Bài giảng Các giai đoạn phát triển tâm lý - Lê Thị Mai Liên
Các giai đoạn phát triển tâm lý
3.1. Thai nhi
3.2. Sơ sinh : 0 – 1 tuổi
3.3. Tuổi nhà trẻ: 1 – 3 tuổi
3.4. Tuổi mẫu giáo: 3 – 6 tuổi
3.5. Nhi đồng: 6 -11 tuổi
3.6. Thiếu niên: 11 – 15 tuổi
3.7. Thanh niên; 15 – 25 tuổi
3.8. Trưởng thành: 25 – 40 tuổi
3.9. Trung niên: 40 – 60 tuổi
3.10. Tuổi già: Từ 60 tuổi trở đi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các giai đoạn phát triển tâm lý - Lê Thị Mai Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các giai đoạn phát triển tâm lý - Lê Thị Mai Liên
Các giai đoạn phát triển tâm lý ThS. Lê Thị Mai Liên Các giai đoạn phát triển tâm lý 3.1. Thai nhi 3.2. Sơ sinh : 0 – 1 tuổi 3.3. Tuổi nhà trẻ: 1 – 3 tuổi 3.4. Tuổi mẫu giáo: 3 – 6 tuổi 3.5. Nhi đồng: 6 -11 tuổi 3.6. Thiếu niên: 11 – 15 tuổi 3.7. Thanh niên; 15 – 25 tuổi 3.8. Trưởng thành: 25 – 40 tuổi 3.9. Trung niên: 40 – 60 tuổi 3.10. Tuổi già: Từ 60 tuổi trở đi THAI NHI Quá trình phát triển của thai nhi trong bụng mẹ Sự phát triển của não bộ thai nhi Quá trình phát triển của thai nhi Tuần thứ 8: Em bé bắt đầu có hình dạng. Tai và mặt, khe mang xuất hiện. Phôi thai được bao quanh bởi một màng ối. Ngón tay và bàn tay được xác định, ngón chân cũng rõ ràng hơn và bắt đầu có chuyển động cơ bắp. Tuần 10: Mắt và tai đã xác định vị trí. Bộ xương cũng được xác định rõ ràng. Mũi đã sẵn sàng cho hơi thở đầu tiên. Mắt khép hờ. Mí mắt sẽ đóng lại trong vài ngày tới. Tuần 16: Chân, tay và các ngón tay đã rõ ràng, móng tay cũng hình thành. Thời điểm này, thai nhi có thể đã biết mút ngón tay. Các thụ thể khứu giác đã phát triển hoàn thiện. Thai nhi có thể phân biệt được hàng trăm mùi. Tuần thứ 18: Mẹ đã bắt đầu cảm nhận được sự chuyển động của thai nhi (thai máy). Mẹ có thể nghe thấy nhịp đập của tim thai trong bụng mẹ. Tại thời điểm này, thai nhi cũng bắt đầu nghe. Chiều dài của thai nhi là 140-190 mm. Tuần thứ 24: Thai nhi đã biểu hiện được nhiều trạng thái cảm xúc: bĩu môi, cau mày... 6 tháng: Thời điểm trước khi sinh khoảng 8-10 tuần nhưng thai nhi đã bắt đầu có cơ hội sống sót khi ra đời. Tuần thứ 36: Thai nhi đã hình thành đầy đủ, làn da được bao phủ bởi lớp nhầy, độ dài của tóc trên đầu khoảng 25mm. Tín hiệu nội tiết được gửi đến cơ thể của người mẹ, báo hiệu những dấu hiệu cuối của thai kỳ. Sự phát triển não bộ của thai nhi Tuần 3-4 : 25.000 tế bào thần kinh được hình thành mỗi phút Tuần 8 : đường mòn trên não; nhận kích thích Sự phát triển não bộ của thai nhi Tuần 20 : chuyên biệt hóa TBTK- 5 giác quan chiều dài vòng đầu tăng gấp 25 lần và thể tích tăng gấp 60 lần so với tuần thứ 14 Tuần 20- cuối thai kỳ : não tăng gấp 6 lần cả về kích thước và khối lượng, nhu cầu về năng lượng và dinh dưỡng cho não chiếm khoảng 70% tổng nhu cầu năng lượng của cơ thể. Sự phát triển não bộ của thai nhi 3 tháng cuối thai kỳ- 2 tuổi: 80% trọng lượng não người trưởng thành Tuần 28 : nếp gấp, nếp cuộn, rãnh sâu vào cuối thai kỳ. Chào đời : Não của bé sẽ có đủ 100 tỷ tế bào thần kinh Các yếu tố tác động đến sự phát triển của thai nhi Yếu tố bảo vệ Đủ dinh dưỡng Sức khỏe bà mẹ tốt Tinh thần bà mẹ vui vẻ, thoải mái Yếu tố nguy cơ Thiếu dinh dưỡng Mẹ sử dụng chất kích thích Khó khăn tâm lý ở bà mẹ: Stress, lo âu, trầm cảm, mất ngủ Các vấn đề trong mối quan hệ gia đình, công việc.vv Bệnh lý cơ thể.vv Tuổi của mẹ và bố Tiền sử có vấn đề thai lưu, mất con.vv Các bất thường về phát triển Khiếm khuyết chức năng Dị dạng Sinh non Trẻ sơ sinh Phản xạ Tuổi xuất hiện Tuổi biến mất PX bú mút Lúc sinh PX Moro Lúc sinh 2 tháng Đi/ bước Lúc sinh 2 tháng Tìm kiếm (Rooting) Lúc sinh 4 tháng Nắm lòng bàn tay Lúc sinh 5-6 tháng N ắm lòng bàn chân Lúc sinh 9-12 tháng Tình trạng tri giác của trẻ Độ Mô tả Điều trẻ làm 1 Ngủ sâu Nằm yên không cử động 2 Ngủ nhẹ Cử động khi ngủ; giật mình khi có tiếng động 3 Mê ngủ Mắt bắt đầu nhắm; Có thể ngủ thiếp 4 Tỉnh yên Mắt mở ta, mặt sáng; Cơ thể yên lặng 5 Tỉnh hoạt động Mặt và cơ thể cử động 6 Khóc Khóc, có thể hét; Cơ thể cử động một các rất vô tổ chức Trẻ 1 tháng tuổi Vận động Thị giác Cử động cánh tay không đều, run rẩy Đưa bàn tay ngang mắt và miệng Cử động đầu từ bên này sang bên kia khi nằm sấp Đầu ngã ra phía sau nếu không được vịn Giữ bàn tay nắm chặt Cử động phản xạ rất mạnh Tập trung ở khoảng cách 20-25 cm Mắt nhìn bâng quơ và đôi khi lé Thích mẫu hình trắng đen hoặc tương phản mạnh Thích gương mặt người hơn các mẫu khác Thính giác Khứu và Xúc giác -Thính lực gần như trưởng thành Nhận biết vài tiếng động Có thể quay về phía những tiếng động và giọng nói của gia đình Thích mùi ngọt Tránh mùi đắng hoặc chua Nhận biết mùi hương của sữa mẹ Thích cảm giác mềm hơn cứng Ghét sờ đồ xô xảm, gồ ghề Trẻ 1- 3 tháng tuổi Mốc Vận động Ngốc đầu và ngực khi nằm sấp Nâng phần trên của thân với cảnh tay khi nằm sấp Duỗi chân và đá khi nằm sấp hoặc ngửa Mở và nắm bàn tay Đưa bàn tay vào miệng Nắm và lắc đồ chơi bằng tay Trẻ 1- 3 tháng tuổi Mốc Thị giác Nhìn gương mặt một cách tập trung Theo dõi các đồ vật đang di chuyển Nhận biết đồ vật và người quen thuộc ở một khoảng cách Bắt đầu sử dụng phối hợp bàn tay và mắt Trẻ 1- 3 tháng tuổi Mốc Thính giác & lời nói Mốc xã hội/ cảm xúc Cười khi nghe giọng nói Bắt đầu bập bẹ Bắt đầu bắt chước vài âm thanh Quay đầu hướng đến âm thanh -Bắt đầu nở nụ cười xã giao -Thích chơi với người khác/ có thể khóc khi ngừng chơi Biết hóng chuyện và bộc lộ giao tiếp bằng vẻ mặt và cơ thể Bắt chước vài cử động (bập môi) 2-4 th trở đi: phức cảm hớn hở Trẻ 4- 7 tháng tuổi Mốc Vận động Lăn cả hai chiều (trước đến sau, sau đến trước) Ngồi với sự hỗ trợ của bàn tay rồi sau đó không cần sự hỗ trợ Chịu toàn bộ sức nặng của cơ thể trên đôi chân Chuyển đồ vật từ bàn tay này qua bàn tay khác Dùng nắm tay để cào đồ vật Trẻ 4- 7 tháng tuổi Mốc Thị giác Phát triển thị giác đầy đủ màu sắc Khả năng nhìn xa được hoàn thiện Khả năng bò theo những vật di chuyển cũng hoàn thiện Trẻ 4- 7 tháng tuổi Mốc Ngôn ngữ và Nhận thức Mốc ngôn ngữ Mốc nhận thức và cảm xúc Đáp lại với tên của mình Bắt đầu phản ứng với “không” Biết phân biệt cảm xúc qua giọng nói Đáp ứng với âm thanh bằng cách tạo nên âm thanh Dùng giọng nói để diễn đạt sự hài lòng hoặc không hài lòng Bập bẹ những chuỗi phụ âm b,m,p Tìm ra một phần đồ vật được cất giấu Khám phá bằng tay và miệng Cố gắng lấy những vật ngoài tầm với Thích trò chơi xã hội Thú vị với hình ảnh trong gương Đáp ứng với những biểu lộ cảm xúc của người khác Trẻ 8- 12 tháng tuổi Mốc Vận động Tự ngồi mà không cần giúp đỡ Bò ra phía trước bằng bung Kiểm soát tư thế bàn tay và đầu gối Chuyển từ tư thế từ ngồi đến bò hoặc nằm sấp Tự kéo thân mình đến đứng lên Vịn vào giường và đi được lẫm chấm Đứng trong chốc lát mà không cần vịn Có thể đi được hai hoặc ba bước mà không cần vịn Trẻ 8- 12 tháng tuổi Mốc Ngôn ngữ & Nhận thức Gia tăng sự chú ý lời nói Đáp lại những yêu cầu đơn giản bằng lời nói Đáp ứng với tiếng “không” Sử dụng những cử chỉ đơn giản như lắc đầu để nói “không” Bập bẹ với sự trôi chảy Nói “ba ba” và “ma ma” Sử dụng từ cảm thán “oh oh” Cố gắng bắt chước từ ngữ Thám hiểm những vật thể theo nhiều cách khác nhau (lắc, đập, ném, thả) Dễ dàng tìm ra vật được cất giấu Nhìn đúng hình ảnh được gọi tên Bắt chước cử chỉ Bắt đầu sử dụng chín hxã những đồ vật (uống bằng ly, chải tóc) Trẻ 8- 12 tháng tuổi Mốc cảm xúc- xã hội Nhút nhát hoặc lo lắng với người lạ Khóc khi ba mẹ bỏ một mình Thích bắt chước người khác trong khi chơi Biểu lộ những sở thích đặc biệt với một số người và đồ chơi Có thể lo lắng trong một số tình huống Bám mẹ và người chăm sóc chính Lặp lại những âm thanh hoặc cử chỉ để gây sự chú ý Tự ăn bằng ngón tay Duỗi tay hoặc chân để giúp khi được mặc quần áo Trẻ 2 tuổi Mốc vận động thô Đi một mình Kéo đồ chơi sau lưng trẻ khi đi Mang đồ chơi người lớn hoặc nhiều đồ chơi khi đi Bắt đầu chạy Đứng trên đầu ngón chân Đá banh Leo lên xuống bàn ghế mà không cần giúp đỡ Leo lên xuống cầu thang bằng cách vịn Trẻ 2 tuổi Mốc vận động tinh, kỹ năng bàn tay & ngón tay Vẽ nguệch ngoạc tự phát Trút vật chứa để đổ vật ra Xây dựng tháp với 4 khối hoặc hơn Có thể dùng một bàn tay thường hơn bàn tay kia Trẻ 2 tuổi Mốc ngôn ngữ (ngôn ngữ tiếp nhận/ diễn đạt) Hiểu: chỉ đồ vật hay tranh ảnh khi được xướng tên Nhận biết tên của những người trong gia đình, đồ vật và những phần cơ thể 15-18 th : Nói nhiều từ đơn 18-24 th : dùng câu đơn giản Dùng câu hồm 2-4 từ (tô mẹ; mẹ ăn Theo các hướng dẫn đơn giản Lặp lại những từ nghe trong câu chuyện Trẻ 2 tuổi Mốc nhận thức Tìm được vật giấu dưới 2 hoặc 3 cái nắp Bắt đầu lựa ra theo hình dạng và màu sắc Bắt đầu chơi giả bộ Trẻ 2-3 tuổi Mốc vận động thô Trèo giỏi Lên xuống cấu thang, thay đổi bàn chân Đá banh Chạy dễ dàng Đạp xe ba bánh Nghiêng mình dễ dàng mà không ngã Trẻ 2-3 tuổi Mốc vận động tinh Vẽ nghuệch ngoạc đường dọc, ngang, tròn với bút mực, chì Lật từng trang sách Xây tháp với hơn 6 khối Cầm bút trong tư thế viết Xiết chặt và tháo nắp lọ. Xoay tay cầm để mở cửa Trẻ 2-3 tuổi Mốc ngôn ngữ Tuân theo một mệnh lệnh gồm 2-3 từ Nhận biết và xác định hầu hết các đồ vật và hình ảnh thông thường Hiểu đa số câu Hiểu mối quan hệ (trên, trong, dưới) Dùng câu với 4-5 từ Có thể nói tên, tuổi, phái Dùng đại từ (con,của con, chúng mình.) Trẻ 2-3 tuổi Mốc nhận thức Chọn một đồ vật trong bàn tay phù hợp với hình trong sách Chơi giả vờ với búp bê thú vật và người khác Xếp đồ chơi theo hình dạng và màu sắc Hoàn thành ghép hình với 3 hoặc 4 mảnh Hiểu khái niệm “hai” Trẻ 2-3 tuổi Mốc cảm xúc- xã hội Cảm xúc Biểu lộ tình cảm một cách cởi mở Biểu lộ nhiều tình cảm khác nhau Dễ dàng xa cách cha mẹ Xã hội Bắt chước người lớn và bạn cùng chơi Tự phát tỏ tình cảm với những bạn cùng chơi trong gia đình Có thể thay phiên trong trò chơi điện tử Hiểu khái niệm “ của tôi” và “của người khác” Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 1-3 thángHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Còn phản xạ moro sau 4 tháng Có vẻ không đáp ứng với âm thanh to 2th: Không chú ý đến bàn tay 2 tháng 2th: Không cười với giọng nói của người lớn 2-3th: không theo dõi đồ vật di chuyển với mắt 3th: không nắm và cầm đồ vật 3th: không thể giữ vững đầu 3th: không với và nắm đồ chơi 2-4 th : không bập bẹ 4 th : không đưa đồ vật vào miệng 4 th : Bắt đầu bập bẹ nhưng ko thử bắt chước bất kỳ âm thanh nào 4 th : Không đẩy xuống với chân khi bàn chân được đặt trên một mặt cứng Có khó khăn để cử động 1 hoặc 2 mắt trong bất cứ hướng nào Thường có mắt lé (thỉnh thoảng có mắt lé là bình thường trong các tháng đầu) Không chú ý gương mặt lạ hoặc có vẻ rất sợ gương mặt lạ Còn phản xạ cứng cổ lúc 4-5 tháng Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-7 thángHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Có vẻ rất co cứng với những cơ bắp rắn chắc Có vẻ rất mềm mại, quá thả lỏng Đầu còn ngã ra phía sau khi cơ thể được kéo vào vị trí ngồi Lấy đồ vật bằng một tay Từ chối sự âu yếm Không tỏ tình cảm với người chăm sóc trẻ Không tỏ vẻ thích thú với những người xung quanh Một hoặc hai mắt đồng loạt liếc vào trong hay ngoài Khóc dai dẳng, chảy nước mắt hoặc nhạy cảm với ánh sáng Không phản ứng với những âm thanh xung quanh Có khó khăn trong việc đưa đồ vật vào miệng 4 th : Không quay đầu để định vị âm thanh 5 th : Không lật cả hai hướng (trước ra sau hoặc sau ra trước) Có vẻ khóc đêm sau 5 tháng tuổi 5 th : Không cười một cách tự phát 6 th : không thể ngồi khi được giúp Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-7 thángHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) 6 th : không cười lớn hoặc tạo ra những âm thanh ré lên 6-7 th : Không chủ động với các vật thể Chưa thể nhìn theo những đồ vật với cả hai mắt ở giới hạn gần hoặc xa lúc 7 th 7 th : Không đỡ được một sức nặng trên đôi chân 7 th : Không cố gắng thu hút sự chú ý qua những hành động 8 th : chưa bập bẹ Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 8-12 thángHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Không bò Kéo lê một phần cơ thể trong khi bò (quá 1 tháng) Không thể đứng khi được giúp đỡ Không tìm được những vật được giấu đi trong lúc trẻ nhìn thấy Không nói được những từ đơn như “ba” hoặc “má” Không học để dùng cử điệu như vẫy tay, lắc đầu Không chỉ vào đồ vật hoặc bức tranh Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 2-3 tuổiHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Thường ngã và khó leo cầu thang Chảy nước bọt kéo dài hoặc lời nói rất không rõ ràng Không có khả năng xây tháp với hơn 4 khối Khó thao tác những đồ vật nhỏ Không có khả năng chép một vòng tròn lúc 3 tuổi Không có khả năng giao tiếp bằng câu ngắn Không tham gia chơi “giả vờ” Thất bại trong việc hiểu những hướng dẫn đơn giản Ít quan tâm đến trẻ khác Rất khó tách ra khỏi mẹ Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 3-4 tuổiHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Không thể ném banh qua bàn tay Không thể nhảy tại chỗ Không thể cưỡi xe đạp Không thể nắm cây bút giữa ngón cái và các ngón khác Khó vẽ nguệch ngoạc Không thể chất 4 khối Còn ôm chặt hoặc khóc khi cha mẹ rời khỏi trẻ Không thấy thích thú với các trò chơi tương tác Không quan tâm đến các trẻ khác Không đáp ứng với những người ngoài gia đình Không tham gia trò chơi tưởng tượng Phản kháng khi mặc quần áo, ngủ, đi vệ sinh Tấn công mà không tự kiểm soát khi giận giữ hoặc buồn phiền Không thể chép một vòng tròn Không dùng câu với hơn 3 từ Không dùng sở hữu “của con””của (người khác)” một cách thích hợp Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-5 tuổiHội nhi khoa Hoa Kỳ (1998) Hay biểu lộ hành vi rất sợ hãi, nhút nhát, hung hăng, lo lắng Khó tách khỏi cha mẹ/ Phản kháng nhiều Lo lắng và không có khả năng tập trung về bất kỳ hoạt động nào quá 5 phút Ít quan tâm chơi với trẻ khác Né tránh trẻ/ người khác Hiếm khi dùng tưởng tượng hoặc bắt chước chơi Thờ ơ, thụ động, không tham gia đa số hoạt động Không biểu hiện nhiều cảm xúc Có vấn đề trong ăn, ngủ, vệ sinh Không thể phân biệt giữa tưởng tượng và thực tế
File đính kèm:
- bai_giang_cac_giai_doan_phat_trien_tam_ly_le_thi_mai_lien.pptx