Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán
1. Công ty cổ phần và CTTNHH
2. Chứng khoán
3. Cổ phiếu
4. Trái phiếu
5. Chứng chỉ quỹ đầu tư
6. Chứng khoán có thể chuyển đổi
7. Các chứng khoán phái sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chứng khoán và thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán
.CHƯƠNG II CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN 1. Công ty cổ phần và CTTNHH 2. Chứng khoán 3. Cổ phiếu 4. Trái phiếu 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi 7. Các chứng khoán phái sinh 1. Công ty cổ phần và CTTNHH Công ty cổ phần CTTNHH Công ty cổ phần ◙ Khái niệm chung ◙ Vai trò của công ty cổ phần ◙ Tổ chức của công ty cổ phần ◙ Khái niệm chung “CTCP là DN, trong đó: VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi vốn góp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định tại K3 Đ81 và K5 Đ84” (Đ77 LDN2005). ◙ Vai trò của công ty cổ phần Huy động vốn với quy mô lớn và sử dụng vốn có hiệu quả Tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Tạo cơ chế phân tán rủi ro Thúc đẩy quá trình phân công, chuyên môn hóa Góp phần thúc đẩy sự ra đời & phát triển TTCK. ◙ Tổ chức của công ty cổ phần ĐHĐCĐ: là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ bầu, miễm nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT và TVBKS. HĐQT: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu CTHĐQT. Trhợp HĐQT bầu CTHĐQT thì chủ tịch được bầu trong số TVHĐQT. CTHĐQT có thể kiêm TGĐ. BKS: thực hiện giám sát HĐQT và TGĐ trong việc quản lý và điều hành; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. TVBKS bầu 1 người trong số họ làm TrBKS. TGĐ: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác. TGĐ có thể là người đại diện pháp luật thay vì CTHĐQT. CTTNHH ◙ Khái niệm CTTNHH ◙ Đặc điểm của CTTNHH (Đ38) ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên ◙ Khái niệm CTTNHH CTTNHH là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình. ◙ Đặc điểm của CTTNHH(Đ38) Thành viên không quá 50. CTTNHH là một pháp nhân. Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của mình. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp. Tách bạch tài sản của công ty và tài sản còn lại của các thành viên. Không được phát hành cổ phiếu. Phần vốn góp của các thành viên có thể được chuyển nhượng. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên Việc tổ chức và điều hành CTTNHH được thực hiện thông qua các cơ quan của nó. Cơ cấu tổ chức quản lý CTTNHH được quy định tùy thuộc vào số lượng thành viên. Các quy định về tổ chức quản lý điều hành công ty nói chung và CTTNHH nói riêng phần lớn là những quy định mang tính tùy nghi, trên cơ sở đó công ty lựa chọn và áp dụng. Bên cạnh đó có những quy định bắt buộc để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư thiểu số, lợi ích của chủ nợ và tăng cường trách nhiệm của người quản lý DN. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên HĐTV CTHĐTV GĐ (TGĐ) BKS (nếu CT có từ 11 thành viên) Cơ cấu tổ chức: 2. Chứng khoán Khái niệm chứng khoán Các đặc điểm cơ bản của chứng khoán Phân loại chứng khoán Khái niệm chứng khoán CK là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của TCPH CK là công cụ xác nhận tư cách chủ sở hữu đối với một công ty (CP), hay MQH chủ nợ đối với công ty hay Chính phủ (TP), hoặc xác nhận các quyền đối với quyền sở hữu (công cụ phái sinh). Các đặc điểm cơ bản của CK Tính thanh khoản Tính rủi ro Tính sinh lợi Hình thức của chứng khoán Chứng chỉ Ghi sổ Phân loại chứng khoán ◙ Căn cứ theo tính chất của CK ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng ◙ Căn cứ theo thu nhập ◙ Căn cứ theo tính chất của CK Chứng khoán vốn Chứng khoán nợ Chứng khoán có thể chuyển đổi Chứng khoán phái sinh ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng Chứng khoán vô danh Chứng khoán ghi danh ◙ Căn cứ theo thu nhập Chứng khoán có thu nhập cố định Chứng khoán có thu nhập biến đổi Chứng khoán hỗn hợp (TP công ty có khả năng chuyển đổi, TP có quyền mua cổ phiếu, TP có thu nhập bổ sung) 3. Cổ phiếu Khái quát về cổ phiếu Phân loại cổ phiếu Đấu giá cổ phiếu (PH lần đầu ra công chúng) Lợi tức của CP Khái quát về cổ phiếu Cổ phiếu là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu hợp pháp của một chủ thể đối với CTCP. Cổ phiếu là một CK phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một CTCP. Khái quát về cổ phiếu(tt) Cổ phiếu là 1 công cụ vốn. Cổ đông là người chủ sở hữu của CTCP. Mức độ chủ sở hữu tùy thuộc vào số cổ phần. Cổ đông cùng nhau chia sẻ mọi thành quả cũng như tổn thất trong quá trình hoạt động. Cổ phiếu không có thời hạn. Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu. Phân loại cổ phiếu ◙ Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) ◙ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại ◙ Cổ phiếu phổ thông (CP thường) Là CK vốn, không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty, cổ tức được trả vào cuối năm để quyết toán. Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào hoạt động và chính sách chia lời của công ty. Các hình thức trả cổ tức: trả bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản. Cổ đông được hưởng các quyền: ứng cử, bầu cử HĐQT, BKS, quyền bỏ phiếu liên quan đến tài sản công ty, quyền tiên mãi, quyền được cung cấp thông tin, quyền được chia tài sản. Cổ đông có thể ủy quyền cho người khác. Các quyền khác: kiểm tra sổ sách cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ bất thường ◙ Quyền bỏ phiếu của CPPT Cổ đông sở hữu CPPT có quyền bỏ phiếu cho các chức vụ quản lý trong công ty, có quyền tham gia các ĐHCĐ và bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Nếu không tham dự được thì có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình biểu quyết. Quy tắc bầu dồn phiếu cho phép mỗi cổ đông được bỏ số phiếu tối đa cho mỗi ứng cử viên bằng số cổ phiếu nắm giữ. Quy tắc bầu dồn phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của cổ đông hoặc nhóm cổ đông thiểu số. ◙ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn CPPT, mức cụ thể do ĐLCT quyết định, nhưng không hạn chế mức tối đa. Chỉ có tổ chức được CP ủy quyền và CĐSL được nắm giữ CPƯĐ biểu quyết. Là loại cổ phần ghi danh nên không được tự do chuyển nhượng. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong thời hạn 3 năm. Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng cho các CĐSL khác. Nếu chuyển nhượng cho các cổ đông khác phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ, và người được chuyển nhượng trở thành CĐSL. Sau thời hạn 3 năm, CPƯĐ biểu quyết của CĐSL chuyển đổi thành CPPT (Đ84 LDN2005). Cổ phiếu ưu đãi cổ tức CPƯĐ cổ tức là cổ phần luôn được trả cổ tức và được trả với mức cao hơn so với CPPT hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức của CĐƯĐCT gồm hai phần: phần cổ tức cố định và cổ tức thưởng: Cổ tức cố định được ĐLCT quy định là một tỷ lệ % của mệnh giá CPƯĐCT, không phụ thuộc vào kết quả KD. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu. Mức cổ tức thưởng của CPƯĐCT thường được trả khi HĐKD có hiệu quả và mức cổ tức của CPPT cao hơn mức cổ tức cố định của CPƯĐCT. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ82). Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn bất cứ khi nào hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu. Có hai loại CPƯĐHL: Cổ phần được hoàn lại vô điều kiện và cổ phần chỉ được hoàn lại khi hội đủ những điều kiện. Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ83). Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng) ◙ CTCP MNP phát hành chứng khoán lần đầu trên thị trường sơ cấp: Mệnh giá thống nhất: 10.000 Đ/cổ phần Giá khởi điểm: 11.000 Đ/cổ phần Số lượng chào bán 1.000.000 cổ phần Giá bán ưu đãi: giảm 40% so với mức đấu giá bình quân. Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) Quy trình đấu giá (1) Tổ chức phát hành thông báo đấu giá (2) NĐT tham gia đấu giá: Đăng ký tại tổ chức BLPH (CTCK) (3) Đặt cọc 10% giá trị định đấu giá 300.000 cổphần*11.000Đ*10% = 330.000.000Đ (4) Tiền đặt cọc sẽ bị mất khi: Không tham gia đấu giá đúng thời gian quy định Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm Trúng thầu nhưng không thực hiện hợp đồng Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) (5) NĐT đăng ký dự thầu: NĐT A: 400.000 CP, giá 20.000 Đ NĐT B: 300.000 CP, giá 15.000 Đ NĐT C: 400.000 CP, giá 12.000 Đ NĐT D: 200.000 CP, giá 12.000 Đ NĐT E: 100.000 CP, giá 11.000 Đ NĐT F: 500.000 CP, giá 10.000 Đ Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) (6) Xác định kết quả: NĐT A: được mua 400.000 CP, giá 20.000 Đ NĐT B: được mua 300.000 CP, giá 15.000 Đ NĐT C: được mua (300.000/600.000) x 400.000 = 200.000 CP, giá 12.000 Đ NĐT D: được mua (300.000/600.000) x 200.000 = 100.000, giá 12.000 Đ NĐT E: không mua được, nhận lại tiền đặt cọc NĐT F: không mua được, mất tiền đặt cọc Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) (7) Giá đấu giá thành công bình quân: [(400.000*20.000) + (300.000*15.000) + (300.000*12.000)] / 1.000.000 = 16.100 Đ (8) Giá bán ưu đãi: 16.100 Đ (100% - 40%) = 9.600 Đ Lợi tức của CP Khái niệm cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc các tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại (K9 Đ4). Khái niệm lãi vốn: là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua CP (nếu giá bán giảm thành lỗ vốn). Lợi tức của CP(tt) Từ lợi tức, CP có các loại: CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định & trưởng thành, cổ tức ổn định và tăng đều. CP này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập và thị phần tăng với tốc độ nhanh (R&D, giữ lại l.nhuận). Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh CP phòng vệ: Cty có khả năng chống đỡ suy thoái. Cổ tức ổn định, ít mất giá khi k.tế suy thoái, nhưng k.tế t.trưởng cũng tăng giá chậm CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường xuyên, ít tăng giá CP chu kỳ: L.nhuận biến đổi theo chu kỳ k.doanh CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ. ◙ Cổ tức của cổ phiếu phổ thông Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được trả sau khi đã thanh toán các khoản lãi trái phiếu và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. LN ròng - Cổ tức CPƯĐ – Trích các quỹ C/tức CPPT = Tổng số CPPT đang lưu hành ◙ Các nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu Nhân tố kinh tế Cổ tức, mà cổ tức phụ thuộc vào khả năng sinh lời của công ty Khả năng sinh lời chịu ảnh hướng của trào lưu kinh tế, ngành nghề, sự xuất hiện của các ngành lĩnh vực công nghệ mới, triển vọng của công ty, chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ Nhân tố phi kinh tế như: Chính trị, thời tiết,vv.. Nhân tố tâm lý: Quy luật bầy đàn (đám đông) Nhân tố thị trường Biến động của thị trường Quan hệ cung cầu Tình trạng của TTTC thế giới và trong nước ◙ Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu Tỷ suất mong đợi được cấu thành bởi hai bộ phận: Tỷ suất cổ tức công ty Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hay chính là gia tốc tăng trưởng mong đợi Nếu gọi: r - tỷ suất mong đợi trên cổ phiếu thường D1 - cổ tức dự đoán cuối năm 1 P1 – giá cổ phiếu dự đoán cuối năm 1 P0 – giá trị hiện tại của cổ phiếu Ta có công thức: Neáu tieàn lôøi chia taêng ñeàu vôùi toác ñoä taêng tröôûng g, thì g baèng: 0 01 0 1 P PP P D r g P D r 0 1 Example: If Fledgling Electronics is selling for $100 per share today and is expected to sell for $110 one year from now, what is the expected return if the dividend one year from now is forecasted to be $5.00? 15. 100 1001105 Return Expected Example- continued Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3 and stock is selling for $100 in the stock market with the stock given a 12% expected return, what might the market beassuming about the growth in dividends? Answer The market is assuming the dividend will grow at 9% per year, indefinitely. $100 $3. . . 00 12 09 g g Valuing Common Stocks - Example Our company forecasts to pay a $5.00 dividend next year, which represents 100% of its earnings. This will provide investors with a 12% expected return. Instead, we decide to blow back 40% of the earnings at the firm’s current return on equity of 20%. What is the value of the stock before and after the plowback decision? P0 5 12 67 . $41. No Growth g P . . . . . $75. 20 40 08 3 12 08 000 With Growth Ví dụ tính lợi suất mong đợi Đầu năm 2004, bạn mua một cổ phiếu với giá $40, dự kiến cổ phiếu được hưởng lời $2 vào cuối năm 2004, và tiền lời này dự đoán sẽ tăng đều với tốc độ 7%/năm. Hãy tính lợi suất mong đợi (r) Hãy tính giá của đầu năm 2005 (P1) Nếu P0 = 100; D1 = 5; P1 = 110. Hãy tính Lợi suất mong đợi Gia tốc tăng trưởng mong đợi g (dự đoán công ty tăng trưởng đều trong vòng 5 năm tới) Tính giá P2 = ? Valuing Common Stocks Dividend Discount Model - Computation of today’s stock price which states that share value equals the present value of all expected future dividends. H - Time horizon for your invtment. P Div r Div r Div P r H H H0 1 1 2 21 1 1 ( ) ( ) ... ( ) Example: Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3, $3.24, and $3.50 over the next three years, respectively. At the end of three years you anticipate selling your stock at a market price of $94.48. What is the price of the stock given a 12% expected return? 4. Trái phiếu Khái niệm trái phiếu Đặc điểm của trái phiếu Phân loại trái phiếu Lợi tức của trái phiếu Những rủi ro của TP Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu Khái niệm trái phiếu TP là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu, trong đó cam kết sẽ trả số tiền gốc kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định. TP là một CK được phát hành dưới dạng hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu. Đặc điểm của trái phiếu ◙ Chủ thể phát hành ◙ Thời hạn ◙ Mệnh giá ◙ Lãi suất cuống phiếu ◙ Chủ thể phát hành Nhà nước (chính quyền trung ương hoặc chính quyền địa phương): Trái phiếu nhà nước ít có khả năng rủi ro nhưng lợi tức thường không cao. Công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT đều có quyền phát hành trái phiếu. Mức độ rủi ro thường cao hơn so với trái phiếu nhà nước, nhưng lợi tức thường cao hơn. Mức độ rủi ro cao hay thấp tùy thuộc từng công ty. ◙ Thời hạn của trái phiếu Kn: là số năm phát hành, đến ngày chấm dứt khoản nợ gọi là ngày đáo hạn, chủ thể phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay. Thời h ... chuyển đổi sẽ đem lại một phần lợi nhuận cho nhà đầu tư. ◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi TP Coupon TP Zero – coupon TP chiết khấu TP gộp - trả lãi sau TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt trước TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt sau TP Zero – coupon (TP chiết khấu) Một TP không có phiếu lĩnh lãi kỳ hạn 5 năm, mệnh giá $1000, lợi suất 6% sẽ được định giá $747,26. Chênh lệch giữa giá mua TP $747,26 và giá trị TP khi đáo hạn $1000 ($252,74) là lợi nhuận của nhà đầu tư. Giá trị hàng năm của trái phiếu không có phiếu lĩnh lãi Giá trị TP tại cuối mỗi năm Năm Lãi suất Giá trị TP tại đầu mỗi năm $ 1000,00 $ 943,40 $ 890,00 $ 839,62 $ 792,09 5 4 3 2 1 6% 6% 6% 6% 6% $ 943,40 $ 890,00 $ 839,62 $ 792,09 $ 747,26 TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt trước TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt sau Lợi tức của trái phiếu ◙ Tiền lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên trái phiếu, không thay đổi, được trả lãi mỗi năm hay mỗi nửa năm ◙ Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: Giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường ◙ Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ ◙ Lãi đơn và lãi kép Lãi đơn: Là lãi không được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ sau. Lãi kép: Là lãi được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ tiếp theo. Công tức tính lãi kép: C = C0 (1+i) n Trong đó: C0 là số tiền ban đầu i là lãi suất n là số định kỳ ◙ Biểu đồ LS đơn và LS kép-Compound Interest 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 Number of Years F V o f $ 1 10% Simple 10% Compound ◙ Lãi suất hoàn vốn Lợi suất hoàn vốn là lãi suất khiến cho hiện giá của dòng tiền bằng với giá đầu tư ban đầu. CFt – dòng tiền trong năm t (hay kỳ thanh toán t) t - số năm (số kỳ thanh toán) y – lãi suất cho kỳ thanh toán P – chí phí đầu tư t t 2 2 1 1 y)(1 CF y)(1 CF y)(1 CF ...P ◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu Lợi suất Coupon – Coupon Yield Là tỷ lệ lãi trên mệnh giá trái phiếu mà người phát hành thanh toán cho người đầu tư. Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán Lợi suất Coupon = x 100 Mệnh giá trái phiếu Ví dụ: một TP thanh toán $ 80 cho TP có mệnh giá $ 1.000 thì lợi suất Coupon là bao nhiêu? ◙ Lợi suất hiện hành – Curent Yield Lợi suất hiện hành là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi mà trái phiếu thanh toán chia cho giá thị trường hiện hành của nó. Nếu TP thanh toán lãi $80/năm và giá thị trường là $800. Lợi suất hiện hành là bao nhiêu? Tháng 9/2004, TPKB LS 8%/năm, MG $1000, giá thị trường $890, Lợi suất hiện hành là bao nhiêu? Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán L suất hiện hành = x 100 Giá thị trường ◙Lợi suất đến hạn thanh toán–Yield to maturity Lợi suất đến hạn thanh toán (YTM) được tính giống như cách tính lợi suất hoàn vốn. tt y F y C y C y CPV )1()1()1()1( ...21 PV - hiện giá trái phiếu C - khoản lợi tức hàng năm được hưởng F - mệnh giá trái phiếu y - lãi suất của kỳ thanh toán t - kỳ thanh toán trái phiếu ◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu Lợi suất đến hạn thanh toán – Yield to maturity (công thức gần đúng) Một TP bán dưới hoặc trên MG nhưng khi càng đến ngày đáo hạn thì giá thị trường của nó càng tiến sát đến mệnh giá. Lợi suất đề cập đến đặc điểm này gọi là lợi suất đến hạn thanh toán – YTM. Người đầu tư mua TP MG $1000, lãi suất 8%/năm, với giá $800, thì YTM là bao nhiêu? và mua với giá $1250, thì YTM là bao nhiêu? Nếu 10 năm nữa mới đáo hạn. Số tiền lãi + mức lời của 1 năm Lợi suất đến trong một năm - mức lỗ của 1 năm hạn t/toán = x 100 Trung bình cộng giữa giá mua và giá trị được thanh toán khi đáo hạn Moät TP kyø haïn 2 naêm, laõi suaát 10% naêm, MGù $1.000. Neáu hieän nay ñang coù giaù laø $1.035,67 thì nhaø ñaàu tö ñöôïc höôûng lôïi töùc cho ñeán haïn thanh toaùn laø bao nhieâu? Những rủi ro của TP Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Rủi ro thanh toán Rủi ro lạm phát Các nhân tố ảnh hưởng đến giá TP Khả năng tài chính của chủ thể phát hành Thời gian đáo hạn Lãi suất trái phiếu Biến động lãi suất thị trường Dự kiến lạm phát Sự biến động tỷ giá Quan hệ cung cầu trái phiếu .. 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư Khái quát về quỹ đầu tư CK Các mô hình quỹ đầu tư CK Ưu điểm và lợi tức tiềm năng Phân loại quỹ đầu tư Khái quát về quỹ đầu tư CK Quỹ đầu tư CK hình thành từ vốn góp của NĐT để đầu tư vào CK. Các mô hình quỹ đầu tư CK Quỹ đầu tư dạng công ty: phát hành cổ phần, khi mua cổ phần nhà đầu tư là cổ đông của quỹ có đầy đủ các quyền. Quỹ là 1 cty có tư cách pháp nhân. HĐQT thuê người quản lý quỹ và giám sát việc quản lý nhằm đạt các mục tiêu của quỹ Quỹ đầu tư dạng hợp đồng: Cty quản lý quỹ huy động vốn: Lấy tổng lượng vốn dự kiến huy động chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 1 chứng chỉ quỹ và bán ra công chúng. Người mua chứng chỉ không được tham gia vào quá trình ra quyết định đầu tư của quỹ mà sẽ ủy thác việc quản lý quỹ cho cty, quỹ chỉ đơn thuần là một khoản tiền, không có tư cách pháp nhân. Công ty quản lý quỹ sẽ đảm nhận việc huy động vốn và đầu tư vốn vào các CK. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng ◙ Giải quyết được những bất lợi cho các nhà đ.tư riêng lẻ: Hạn chế về vốn nên khó đa dạng hóa đầu tư nhằm hạn chế rủi ro Chi phí giao dịch cao do khối lượng giao dịch nhỏ Hạn chế kiến thức chuyên môn như phân tích thị trường, sản phẩm ◙ Lợi tức tiềm năng gồm có: Cổ tức cổ phiếu, tiền lãi trái phiếu Các khoản lợi vốn: khi nhà quản lý quỹ bán 1 phần trong danh mục đầu tư của quỹ để thu lợi nhuận Hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong giá trị thị trường Lợi tức tái đầu tư. Phân loại quỹ đầu tư ◙ Quỹ đầu tư đóng ◙ Quỹ đầu tư mở ◙ Quỹ đầu tư đóng Chứng chỉ hay cổ phần quỹ chỉ được phát hành 1 lần với số lượng được xác định. Quỹ không mua lại hoặc phát hành bổ sung chứng chỉ, cổ phần. Nhà đầu tư mua, bán chứng chỉ, cổ phần trên TTCK tập trung nên không làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của quỹ. Quỹ đóng thích hợp kinh doanh các CK có mức độ biến động cao và ít được giao dịch ◙ Quỹ đầu tư mở Liên tục phát hành cổ phiếu, chứng chỉ, số lượng không hạn chế, quỹ sẵn sàng mua lại. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mở không giao dịch trên TT thứ cấp mà giao dịch thẳng với quỹ hoặc các đại lý được ủy quyền của quỹ. 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi Khái niệm Ưu điểm Bất lợi Khái niệm Là những CK cho phép người sở hữu, tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định, có thể đổi nó lấy 1 CK khác, bao gồm CP ưu đãi được chuyển đổi và TP được chuyển đổi thành CP phổ thông. Ưu điểm Hạn chế rủi ro như mua CK chuyển đổi và bán khống cổ phiếu phổ thông có liên quan Đem lại tiềm năng về 1 khoản lợi vốn qua sự tăng giá CP phổ thông; đồng thời bảo vệ khi giá CP phổ thông xuống dưới giá trị chuyển đổi Lãi nhận được từ TP chuyển đổi (hay cổ tức từ CP ưu đãi chuyển đổi) cao hơn cổ tức CP phổ thông Các CK chuyển đổi có tác dụng bảo vệ trong trường hợp lạm phát. Bất lợi Lợi suất của CK chuyển đổi thường thấp hơn so với TP thông thường Trong trường hợp thanh lý, TP chuyển đổi đứng sau các khoản nợ khác của cty, CP ưu đãi chuyển đổi đứng sau những người cho vay Khi lãi suất thị trường giảm, rủi ro TP chuyển đổi bị cty phát hành gọi mua tăng lên Các nhà đầu tư có thể gặp rủi ro pha loãng CP phổ thông Trong trường hợp xảy ra sự thâu tóm đối với cty phát hành bằng hình thức vay để mua, các nhà đầu tư chỉ còn những CK không thể chuyển đổi được và có lợi suất thấp. 7. CÁC CK PHÁI SINH Quyền mua cổ phần (Rights) Chứng quyền (Warrants) Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai (giao sau) Quyền lựa chọn (Option) Quyền mua cổ phần (Rights) Khái niệm: Là quyền ưu tiên mua trước dành cho các cổ đông hiện hữu của một CTCP được mua 1 số lượng CP trong 1 đợt PH CPPT mới tương ứng với tỷ lệ CP hiện có của họ, tại 1 mức giá xác định, thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và trong 1 thời hạn nhất định. Quyền mua cổ phần (Rights)(tt) Đặc điểm của quyền mua CPPT: Mức giá đăng ký quyền mua CP thấp hơn giá mức hiện hành của CP vào thời điểm quyền được phát hành. Mỗi CP đang lưu hành được đi kèm 1 quyền. Số lượng quyền cần thiết để mua 1 CP mới sẽ được quy định tùy theo từng đợt phát hành. Nếu các cổ đông không muốn thực hiện quyền, họ có thể bán chúng trên thị trường trong thời gian quyền chưa hết hạn. Chứng quyền (Warrants) Khái niệm: Là quyền được mua 1 số lượng xác định 1 loại CK khác (thường là CPPT) với 1 mức giá xác định trong 1 thời hạn nhất định. Chứng quyền (Warrants)(tt) Đặc điểm: Có thời hạn dài (có khi vĩnh viễn) NĐT sở hữu chứng quyền không có quyền cổ đông Chứng quyền (Warrants)(tt) Giá trị của chứng quyền: Giá trị đầu tư: Chênh lệch giữa giá thị trường và giá được mua. Giá trị độ dài thời gian: thời gian cho đến khi hết hạn càng dài, giá trị của chứng quyền càng cao. Hợp đồng kỳ hạn - Forward contract Là 1 thỏa thuận trong đó 1 bên mua và 1 bên bán chấp thuận thực hiện 1 giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định, tại 1 thời điểm xác định trong tương lai, với 1 mức giá được ấn định vào ngày hôm nay. Hợp đồng kỳ hạn - Forward contract (tt) Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn: Khối lượng hợp đồng tuỳ thuộc vào 2 bên Ngày thực hiện hợp đồng tuỳ thuộc 2 bên Không theo tiêu chuẩn của thị trường riêng biệt Không quyết toán mỗi ngày Hợp đồng tương lai(giao sau)future contract Là một hợp đồng mua bán CK mà tại ngày giao dịch, đôi bên thỏa thuận về số lượng và giá cả, nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ diễn ra ở một ngày nhất định trong tương lai. Là 1 thỏa thuận đòi hỏi 1 bên sẽ mua hoặc bán 1 CK tại thời hạn xác định trong tương lai theo mức giá đã định trước. Cơ chế giao dịch: 1 thỏa thuận pháp lý chắc chắn giữa bên mua, bên bán và sở giao dịch. Hợp đồng tương lai (giao sau)(tt) Đặc điểm của hợp đồng tương lai: Diễn ra tại SGD (trao đổi trên thị trường) Các hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hoá (HH, SL, CL, ngày kết thúc hợp đồng) Được SGD kết toán mỗi ngày (Kiểm soát được rủi ro thanh toán) Phải ký quỹ tại SGD Tính thanh khoản cao (do có sự tham gia của trung tâm thanh toán bù trừ) Một số hợp đồng tương lai Hàng hóa cơ sở Tháng giao dịch KL một HĐ Giá giao động tối thiểu Thị trường La mì (vụ đông, hạt cứng, đỏ) 3/5/7/9/12 500 giạ $0,0025 /giạ ($12,5) SGD thành phố Kansai Gia súc, vật nuôi 2/4/6/8/10/12 20.000 $0,0025 ($5) TT hàng hoá Trung Mỹ Trái phiếu ngân khố Mỹ 3/6/9/12 Giá trị bề mặt $100.000 (8% lãi coupon) $31,25 SGD Chicago Chỉ số Cp S&P 500 3/6/9/12 500 x giá trị CP S&P 5 điểm ($25) TT mua bán HĐ hàng hoá/phân chia quyền chọn Chicago Đô la Mỹ 3/6/9/12 $100.000 $0,0001 ($10) TT tương lai Toronto Dầu hoả số 2 Newyork Tất cả các tháng trong năm 42.000 gallons $0,0001/gallon s TT mua bán HĐ hàng hoá Newyork Yen nhật 1/3/4/6/7/9/10 /12 và tháng gần nhất 12.500.000 yên 0,000001/yên TT quốc tế singapore Đặc điểm của hợp đồng vàng tiêu chuẩn Tên hàng hoá Vàng Tên sở giao dịch Sở giao dịch New York Khối lượng một hợp đồng 100 ounces Tiêu chuẩn các tháng giao hàng Các tháng trong năm, hai tháng 1 lần, và các tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12 Ngày giao hàng đầu tiên Ngày thứ 6 đầu tiên trong tháng giao hàng, đó cũng là ngày đầu tiên mà việc giao hàng được thực hiện Ngày nhận thông báo đầu tiên Hai ngày giao dịch trước khi hàng hoá được giao, đó là ngày người bán đưa ra thông báo về kế hoạch bán Ngày đến hạn Ngày thứ hai trong tháng trước ngày giao hàng Giá giao động tối thiểu (Điểm cơ bản) 0,1$ounce; đây là mức giao động nhỏ nhất được phép trong một hợp đồng HĐ tương lai khác biệt với HĐ kỳ hạn Niêm yết trên sở giao dịch có tổ chức Tiêu chuẩn hóa: niêm yết 1 số CK với số lượng cụ thể Kiểm soát rủi ro thanh toán: HĐ tương lai qua sở giao dịch và các công ty thanh toán bù trừ đồng thời có ký quỹ Tính thanh khoản cao. Phân biệt sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai . Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Là HĐ riêng biệt giữa 2 bên Là HĐ trao đổi trên TT Không tiêu chuẩn hoá HĐ Tiêu chuẩn hoá HĐ Thường chuyển giao HH vào ngày riêng biệt Ngày giao hàng nhất định theo quy định Thanh toán ở thời điểm chấm dứt HĐ Thanh toán hàng ngày HĐ thường được TT bằng tiền mặt HĐ được thanh toán qua TTTTBT Quyền lựa chọn (Option) ◙ Khái niệm ◙ Quyền chọn mua ◙ Quyền chọn bán ◙ Các đặc điểm của hợp đồng quyền chọn ◙ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn ◙ Chức năng kinh tế của quyền chọn ◙ Khái niệm Quyền chọn là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên mua quyền chọn phải trả khoản tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền được mua hay bán một số lượng nhất định hàng hóa cơ sở theo giá thực hiện vào một ngày nhất định trong tương lai (châu ÂU) hoặc thực hiện trước ngày đáo hạn (Mỹ). Bên bán quyền chọn nhận được khản tiền phí bán quyền chọn nên có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng theo các điều kiện đã thỏa thuận, khi người mua quyền chọn muốn thực hiện quyền đó. ◙ Quyền chọn mua - Call option Quyền chọn mua CK là một hợp đồng giữa hai bên mà trong đó một bên cho bên kia được quyền mua một loại CK nào đó với một mức giá, số lượng xác định, vào một ngày nhất định trong tương lai nếu theo kiểu châu ÂU hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kiểu Mỹ. Người mua quyền chọn mua phải trả cho người bán quyền chọn mua một khoản tiền gọi là phí quyền chọn mua hay còn gọi là tiền cược. ◙ Quyền chọn bán Quyền chọn bán CK là một hợp đồng giữa hai bên mà trong đó một bên cho bên kia được bán một loại CK nào đó với một mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định trong tương lai nếu theo kiểu châu Âu hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kiểu Mỹ. Người mua quyền chọn bán phải trả cho người bán quyền chọn bán một khoản tiền gọi là phí quyền chọn bán hay còn gọi là tiền cược. ◙ Các đặc điểm của hợp đồng quyền chọn Loại quyền Tên CK và khối lượng Ngày hết hạn Giá thực hiện ◙ Các bộ phận cấu thành nên quyền chọn (phí mua quyền) Giá trị nội tại của quyền Giá trị nội tại của một quyền chọn là giá trị mà người nắm giữ quyền chọn sẽ nhận được bằng cách thực hiện quyền được ngay lập tức. Giá trị thời gian của quyền Giá trị thời gian của một quyền chọn là khoản chênh lệch giữa giá của quyền so với giá nội tại. ◙ Các bộ phận cấu thành nên quyền chọn (phí mua quyền) Giá trị nội tại của quyền: Người mua không bắt buộc phải thực hiện HĐ, nếu bị lỗ Giá trị thời gian của quyền: Chênh lệch giữa giá trị nội tại của quyền và phí mua quyền. ◙ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn Giá thị trường của chứng khoán cơ sở Giá thực hiện Thời gian cho đến khi đáo hạn Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro trong suốt thời hạn tồn tại của quyền Lãi suất coupon Mức giao động dự đoán của các mức lãi suất trong suốt thời hạn của quyền ◙Chức năng kinh tế của quyền chọn Giúp nhà đầu tư nâng cao được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư Giúp nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro Giúp nhà đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư.
File đính kèm:
- bai_giang_chung_khoan_va_thi_truong_chung_khoan_chuong_ii_ch.pdf