Bài giảng Dịch tễ học - Chương 9: Nguyên nhân trong dịch tễ học - Lê Hoàng Ninh
Định nghĩa nguyên nhân
Definition of causality
Nguyên nhân được định nghĩa, xem xét trong mối quan hệ / liên quan nhân quả
Trong dịch tễ học: nguyên nhân là sự tiếp xúc và hệ quả là bệnh/ tử vong
Sự liên hệ của nguyên nhân là hiện tượng phức tạp. Khái niệm về nguyên nhân tiếp tục được tranh luận như vấn đề triết học và khoa học y học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tễ học - Chương 9: Nguyên nhân trong dịch tễ học - Lê Hoàng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch tễ học - Chương 9: Nguyên nhân trong dịch tễ học - Lê Hoàng Ninh
NGUYÊN NHÂN TRONG DỊCH TỄ HỌC Causality in Epidemiology PGS,TS LÊ HOÀNG NINH Định nghĩa nguyên nhân Definition of causality Nguyên nhân được định nghĩa, xem xét trong mối quan hệ / liên quan nhân quả Trong dịch tễ học: nguyên nhân là sự tiếp xúc và hệ quả là bệnh/ tử vong Sự liên hệ của nguyên nhân là hiện tượng phức tạp. Khái niệm về nguyên nhân tiếp tục được tranh luận như vấn đề triết học và khoa học y học Nguyên nhân và hệ quả Cause and effect Chúng ta định nghĩa nguyên nhân và hệ quả? Trước hết chúng ta cố hiểu từ hệ quả ( hệ quả?) Tự điển chuẩn định nghĩa hệ quả : kết quả, hậu quả, cái xảy ra sau nguyên nhân Chúng ta có thể quan sát thấy hệ quả / bệnh tật nhưng không chắc về một nguyên nhân chuyên biệt nào dẫn đến hệ quả, hậu quả đó Hệ quả của một nguyên nhân đặc biệt có thể được hình tượng bằng kiểu hình counterfactual model Kiểu hình counterfactual Khi chúng ta quan tâm đo hệ quả của một nguyên nhân đặc thù nào đó, chúng ta đo: • Số hệ quả quan sát được trong quần thể, những người tiếp xúc với nguyên nhân đó và • tuởng tượng ra số hệ quả quan sát được nếu một quần thể không tiếp xúc với nguyên nhân đó, tất cả các điều kiện khác cũng cần xác định • Sự khác biệt giữa 2 số đo nầy là do nguyên nhân mà chúng ta quan tâm gây ra Counterfactual Model Khi hệ quả counterfactual effect không thấy được. Chúng ta ước lượng số lượng hệ quả gần/ surrogate amount of effect trên quần thể người không tiếp xúc với nguyên nhân và so sánh với quần thể nghiên cứu để chúng ta có hiểu biết tốt nhất về nguyên nhân Nguyên nhân Chúng ta dễ dàng quan sát hệ quả thường là bệnh tật hay tử vong Nhưng dịch tễ học quan tâm đến nguyên nhân của các hệ quả Is there any single cause that results in a disease or death inevitably? If yes, very few Definition of cause Dictionary defines cause as a) The producer of an effect, result, or consequence. b) The one, such as a person, an event or a condition, that is responsible for an action or a result. Cause Một yếu tố không phải luôn luôn gây ra bệnh một bệnh có thể xảy ra khi không có yếu tố được biết như là nguyên nhân của bệnh hút thuốc không gây ra ung thư phổi trên từng người hút thuốc và có nhiều người không hút thuốc mắc bệnh ung thư phổi Vậy hút thuốc có phải là nguyên nhân ung thư không? Kiểu hình nguyên nhân Các kiểu hình đơn giản là biểu trưng cho cơ chế nguyên nhân Có 2 kiểu hình Kiểu hình cổ điển giải thích nguyên nhân các bệnh nhiễm trùng Kiểu hình nguyên nhân thành phần đủ giải thích nguyên nhân các bệnh mạn tính Epidemiologic triangle and triad Host Agent Environment Agent Model-I Host Environment Model-II Infectious disease model • Ttác nhân, ký chủ, và môi trường có liên hệ nhau theo thể cách phức tạp để tạo ra bệnh ở con người • Sự cân bằng và sự tương tác thì khác nhau cho từng loại bệnh khác nhau Khi tìm mối liên hệ nguyên nhân, chúng ta phải tìm nhiều thành tố và phân tích sự tương tác của chúng để tìm ra cách dự phòng và kiểm soát có hiệu quã Sufficient component cause model D A F C E H A G J A I F B Model-I C Model-III B Model-II Rothman pie Cause: A cause of a disease is an event, condition, or characteristics that plays an essential role in producing an occurrence of the disease. Rothman points out that the cause of any effect must consist of a constellation of components that act in concert. Sufficient cause: A set of minimal conditions and events that inevitably produce disease. Component cause: An individual event, condition, or characteristic required by a given sufficient cause. Necessary cause: A component cause present in every sufficient cause. Often there are many sufficient causes, which may produce a given effect. A given component cause may play a role in any number of sufficient causes (i.e. different sufficient causes may share some component causes Sufficient component cause model D A F C E H A G J A I F B Model-I C Model-III B Model-II Rothman pie How to establish causal inference For infectious disease Koch’s postulate For Chronic disease Hill’s criteria Henle-Koch postulate (1884) 1. The parasite (the original term) must be present in all who have the disease. 2. The parasite can never occur in healthy persons. 3. The parasite can be isolated, cultured and capable of passing the disease to healthy experimental animal. 4. The organism must be reisolated from the experimentally infected animal. * Not suitable for all microbial diseases Limitations of Koch postulate 1. Bệnh có thể do nhiều yếu tố ( cofactor) Viruses không thể nuôi cấy như vi trùng, do nó sống trong tế bào và phát triển ở đó Vi rus có thể hiện diện mà không có t.chứng lâng sàng: người lành mang trùng Tiêu chí kết hợp nguyên nhân của Hill Bradford Hill proposed the following criteria for a association to be causal: Hill’s criteria: 1. Strength of association 2. Consistency 3. Specificity 4. Temporality Hill’s Criteria of causal association 5. 6. 7. 8. 9. Biological gradient Plausibility Coherence Experiment Analogy Strength of Association The stronger an association, the more likely to be causal in absence of known biases (selection, information, and confounding). May be misleading for unknown confounding. Strength of Association Độ mạnh của sự liên quan(rule of thumb) RR (Relative risk) 1.1-1.3 1.4-1.7 1.8-3.0 3-8 8-16 16-40 40+ “Ý nghĩa)" Weak (yếu) Modest ( nhẹ) Moderate ( trung bình) Strong ( mạnh) Very strong ( rất mạnh) Dramatic ( cực mạnh) Overwhelming ( siêu mạnh) Consistency: hằng định Replication of the findings by different investigators, at different times, in different places, with different methods and the ability to convincingly explain different results. Specificity: chuyên biệt This means a cause lead to a single effect, not multiple effect However, a single cause often leads to multiple effect. Smoking is a perfect example Temporality: thời gian It refers that the putative cause in fact precede in time the presumed effect. First exposure, then disease. This is essential to establish a causal relation Biologic Gradient / Dose Response incremental change in disease rates in conjunction with corresponding changes in exposure. Risk Exposure Need to consider threshold and saturation effects, characteristics of the exposure. Plausibility Does the association make sense biologically. Coherence hợp lý Does a causal interpretation fit with known facts of the natural history and iology of the disease Very similar to plausibility Experimental Evidence The demonstration that under controlled conditions changing the exposure causes a change in the outcome is of great value, some would say indispensable, for inferring causality. Analogy: tương tự We are readier to accept arguments that resemble others we accept Have there been similar situations in the past? Hill’s criteria for causal inference Except for temporality , none of the Hill’s criteria is absolute for establishing a causal relation Hill himself recognized that and stated clearly He argued that none of his criteria is essential However, temporality is absolutely essential to establish a causal relation Implication of casual inference Presence of a cause leads to excess amount of disease compared to absence of the cause An increase in the amount of cause leads to an increase in disease. Reduction in the amount of cause leads to a reduction in disease Challenge is to identify the most important component cause for public health intervention Bài tập chương 9
File đính kèm:
- bai_giang_dich_te_hoc_chuong_9_nguyen_nhan_trong_dich_te_hoc.ppt