Bài giảng Dược lý học - Chương: Thuốc kháng sinh

1. ĐẠI CƯƠNG

1. Các khái niệm

Kháng sinh là chất lấy từ vi sinh vật (vi nấm, vi khuẩn, ), bán tổng hợp, tổng hợp, có tác dụng ức chế một số quá trình sống của vi sinh vật và đơn bào với liều thấp, không hoặc ít ảnh hưởng tới vật chủ

Kháng sinh kìm khuẩn: ức chế được sự phát triển của vi khuẩn

Kháng sinh diệt khuẩn: phá huỷ, huỷ hoại được vi khuẩn

 

ppt 78 trang yennguyen 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dược lý học - Chương: Thuốc kháng sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dược lý học - Chương: Thuốc kháng sinh

Bài giảng Dược lý học - Chương: Thuốc kháng sinh
THUỐC KHÁNG SINH 
Các dây thần kinh 
1. ĐẠI C ƯƠ NG 
1. Các khái niệm 
Kháng sinh là chất lấy từ vi sinh vật (vi nấm, vi khuẩn, ), bán tổng hợp, tổng hợp, có tác dụng ức chế một số quá trình sống của vi sinh vật và đơ n bào với liều thấp, không hoặc ít ảnh h ư ởng tới vật chủ 
Kháng sinh kìm khuẩn : ức chế đư ợc sự phát triển của vi khuẩn 
Kháng sinh diệt khuẩn: phá huỷ, huỷ hoại đư ợc vi khuẩn 
2. Đề kháng thuốc kháng sinh 
2 dạng đ ề kháng: Đề kháng thật, đ ề kháng giả 
2.1. Đề kháng giả: 
+ Khi hệ thống miễn dịch của c ơ thể giảm (do dùng corticoid, tia xạ, ..... hoặc chức n ă ng của đ ại thực bào bị hạn chế. C ơ thể không đ ủ khả n ă ng loại trừ đư ợc những vi khuẩn đ ã bị kháng sinh ức chế ra khỏi c ơ thể. 
+ Khi vi khuẩn ngoan cố: ở trạng thái nghỉ (không nhân lên, không chuyển hoá do thiếu oxy, pH thay đ ổi, ... 
+ Khi có vật cản, tuần hoàn ứ trệ, kháng sinh không thấm tới ổ viêm. Sau khi phá bỏ vật cản thì kháng sinh lại phát huy tác dụng 
2.2. Đề kháng có thật 
* Đề kháng tự nhiên: 
+ Một số vi khuẩn luôn không chịu tác đ ộng của của một số kháng sinh. Ví dụ: Escheriachia coli không chịu tác dụng của Erythromycin, ... 
+ Một số vi khuẩn không có vách nh ư Mycoplasma không chịu tác dụng của kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp vách, nh ư : Penicillin, Cephalosporin, ... 
* Đề kháng thu đư ợc: 
	Do biến cố di truyền mà vi khuẩn từ chỗ không có gen đ ề kháng thuốc trở thành có gen đ ề kháng. 
+ Đột biến gen: 
	Đột biến một b ư ớc 
	Đột biến nhiều b ư ớc 
+ Nhận gen đ ề kháng: 
	Gen đ ề kháng có thể lan truyền từ vi khuẩn sang vi khuẩn khác qua nhiều hình thức vận chuyển chất liệu di truyền. 
2.3. C ơ chế sinh hoá của sự đ ề kháng 
Gen đ ề kháng tạo ra sự đ ề kháng bằng cách: 
* Làm giảm tính thấm của màng tế bào hoặc làm mất hệ thống vận chuyển qua màng. Kháng sinh không thấm vào màng tế bào vi khuẩn đư ợc. 
* Làm thay đ ổi đ ích tác đ ộng: Kháng sinh không gắn vào đ ích tác dụng 
* Tạo ra các isoenzym cho nên bỏ qua tác dụng của kháng sinh: nh ư đ ề kháng sulfamid và trimethoprim 
* Tạo ra các enzym phá hủy kháng sinh 
Những enzym có thể là:  lactamase, penicillinase 
 ý nghĩa lâm sàng: 
- Kháng sinh nào dùng nhiều, rộng rãi thì càng có nhiều vi khuẩn kháng lại 
- ở thành phố sẽ phân lập được nhiều vi khuẩn đề kháng hơn ở nông thôn 
- Trong bệnh viện sẽ phân lập được nhiều vi khuẩn đề kháng hơn ngoài cộng đồng, .... 
2.4. Biện pháp hạn chế sự gia t ă ng tính kháng thuốc của vi khuẩn 
+ Chỉ dùng kháng sinh đ iều trị khi chắc chắn có nhiễm khuẩn 
+ Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đ ồ, đ ặc biệt ư u tiên kháng sinh có hoạt phổ hẹp, đ ặc hiệu 
+ Chọn kháng sinh khuyếch tán tốt nhất vào vị trí nhiễm khuẩn. 
+ Phối hợp kháng sinh hợp lý, đ ặc biệt ở những bệnh phải đ iều trị kéo dài 
+ Giám sát tình hình đ ề kháng của vi khuẩn 
+ Đề cao các biện pháp khử khuẩn và vô khuẩn. 
3. Phân loại kháng sinh 
C ă n cứ vào cấu trúc hoá học có thể phân kháng sinh thành các nhóm chính sau: 
1. Nhóm  -lactam 
	* Phân nhóm các Penicilin, 
 * Phân nhóm các Cephalosporin (thế hệ 1, 2, 3, 4) 
2 . Aminoglycosid ( Streptomycin, Gentamycin, Kanamycin, Spectinomycin, ... ) 
3 . Lincosamid (Lincomycin, Clindamycin). 
4 . Macrolid (erythromycin , Oleandomycin, Spiramycin, Clarithromycin, ... ). 
5 . Phenicol (Cloramphenicol , Thiamphenicol) 
6 . Tetracylin : (Tetracyclin, oxytetracyclin, Doxycyclin, Minocyclin) 
7 . Rifamycin : Rifamycin , Rifampin. 
8 . Kháng sinh đ a Peptid : Polymycin, Bacitracin. 
9 . Nhóm tổng hợp 
 * Quinolon 
 - Nhóm Quinolon kinh đ iển 
 - Nhóm Quinolon mới : rosoxacin, Pefloxacin, ofloxacin, Ciprofloxacin, 
 * Dẫn xuất của 5- Nitro- imidazol : ( Flagyl , Metronidazol ), Sulfanilamid 
10 . Nhóm kháng sinh chống nấm : Nystatin, Amphotericin B, Griseofulvin 
4. Nguyên tắc dùng thuốc kháng sinh : 
4.1. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn 
- Dựa vào xét nghiệm cận lâm sàng, đ ặc biệt xét nghiệm vi sinh vật 
- Các dấu hiệu lâm sàng đ ặc tr ư ng : sốt cao, các biểu hiệu về nhiễm khuẩn . 
4.2. Chọn đ úng kháng sinh: 
Dựa vào phổ tác dụng , đ ộc tính và chỉ đ ịnh của từng loại 
- Chọn loại có hiệu quả trị liệu nhất 
- Nên chọn loại phổ hẹp 
Chọn loại có đ ộc tính thấp, loại rẻ tiền 
4.3. Chọn dạng thuốc thích hợp: 
Kháng sinh có nhiều dạng thuốc, chọn dạng thuốc phải c ă n cứ vào vị trí nhiễm khuẩn và mức đ ộ nhiễm khuẩn 
Nên hạn chế sử dụng kháng sinh tại chỗ 
Các nhiễm khuẩn ngoài da nên dùng thuốc sát khuẩn. 
4.4. Phải sử dụng đ ủ liều. 
Các c ă n cứ đ ể chọn liều: đ ộ nhạy cảm của vi khuẩn. Tuổi của bệnh nhân. Trạng thái bệnh tật của ng ư ời bệnh. 
4.5. Phải sử dụng đ ủ thời gian quy đ ịnh: 
 - C ă n cứ vào xét nghiệm bệnh phẩm, đ ến khi cấy vi khuẩn âm tính 
 - C ă n cứ vào dấu hiệu lâm sàng: hết sốt từ 2 - 3 ngày. 
4.6. Sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý 
4.7. Chỉ phối hợp kháng sinh khi thật cần thiết ( giảm nguy c ơ kháng thuốc ). 
PHẦN II: CÁC NHÓM KHÁNG SINH 
1. Nhóm  -lactam (Beta lactam) 
Gồm hai phân nhóm: Penicilin và Cephalosporin 
1.1. Phân nhóm Penicilin: 
1.1.1. D ư ợc đ ộng học 
Có nhiều loại penicilin, d ư ợc đ .học của Penicilin G: 
- Hấp thu tốt khi tiêm bắp, nồng đ ộ tối ta đ ạt đư ợc trong máu sau 15 -30 phút 
- Phân bố không đ ều, khi bị viêm thuốc qua các màng tốt h ơ n bình th ư ờng (màng bụng, màng não, màng phổi). Có thể thấm vào các mô: gan, phổi, thận, rau thai, sữa, gắn nhiều với albumin huyết t ươ ng 
- Chuyển hoá một l ư ợng nhỏ ở gan 
- Thải trừ nhanh qua thận . 
1.1.2. Tác dụng: 
Là nhóm kháng sinh diệt khuẩn: 
- Cầu khuẩn Gram d ươ ng: Tụ cầu, liên cầu, phế cầu,  
- Cầu khuẩn Gram âm: lậu cầu, màng não cầu 
- Trực khuẩn Gram d ươ ng: uốn ván , than, bạch hầu, hoại th ư sinh h ơ i 
- Xoắn khuẩn: giang mai, Leptospira. 
- Thuốc tác dụng mạnh trên các loại vi khuẩn đ ang giai đ oạn phân chia, ít tác dụng trên vi khuẩn ở giai đ oạn không phân chia. 
- Khi kết hợp với nhóm Tetracyclin và Cloramphenicol thì bị giảm tác dụng. 
 *Không hoặc ít tác dụng với các loại vi khuẩn: 
 - Trực khuẩn Gram âm: trực khuẩn lỵ , th ươ ng hàn, E. coli 
 - Tụ cầu tiết enzym beta-lactamaze. 
 - Trực khuẩn lao. 
 - Các loại nấm. 
1.1.3. C ơ chế tác dụng: 
- Trong quá trình tạo vách của vi khuẩn Gram d ươ ng và một số vi khuẩn Gram âm, có giai đ oạn các peptidoglycan nối lại với nhau, xúc tác cho quá trình này là enzym transpeptidase và carboxypeptidase. 
- Khi dùng kháng sinh nhóm  -lactam, các transpeptidase này tạo phức " nhầm" với thuốc, tạo phức bền và không hồi phục. Vì vậy vi khuẩn không tạo ra vách đư ợc, sẽ không phát triển đư ợc. 
- Penicilin tác dụng mạnh khi vi khuẩn đ ang tổng hợp vách, nên các thuốc kháng sinh kìm khuẩn ( Erythromycin, Tetracyclin ) làm giảm tác dụng của thuốc này. 
1.1.4. Độc tính: 
- Là loại kháng sinh ít đ ộc 
- Có thể gây dị ứng, gây sock phản vệ (phải thử phản ứng tr ư ớc khi tiêm) 
- Có thể gây tai biến ngoài da, chảy máu, giảm bạch cầu. 
1.1.5. Chỉ đ ịnh: 
 Penicilin đư ợc chỉ đ ịnh đ iều trị hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn th ư ờng gặp: 
- Viêm đư ờng hô hấp, viêm họng, viêm xoang , viêm phổi 
- Viêm khớp nhiễm khuẩn 
- Viêm màng não, viêm màng trong tim 
- áp xe 
- Lậu, giang mai 
- Uốn ván, bệnh than 
- Hoại th ư sinh h ơ i 
1.1.6. Các chế phẩm: 
* Benzylpenicillin (Penicilin G): thời gian tác dụng ngắn, th ư ờng phải tiêm nhiều lần 
* Dẫn xuất của Penicilin G (tác dụng kéo dài h ơ n) 
Procain-penicillin (Penicilin chậm, tác dụng kéo dài, tác dụng kéo dài 24 giờ) 
Benzathin-penicillin (kéo dài 4 tuần). 
Các Penicilin chậm dùng tiêm bắp, không đư ợc tiêm tĩnh mạch. 
* Phenoxypenicillin : Penicilin V ( Vegacilin ). 
Nhóm Phenoxy giúp phân tử thuốc chống chọi lại với H+ trong dạ dày vì vậy có thể dùng đư ờng uống. 
* Các Penicilin bán tổng hợp : 
* Mục đ ích: 
- Làm t ă ng sự chống đ ỡ của thuốc với sự phá huỷ của beta-lactamase ( đ ặc biệt tụ cầu) 
- Giữ thuốc ổn đ ịnh ở pH acid của dạ dày 
- Mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn 
* Chế phẩm : 
- Các penicilin kháng beta-lactamaza (Penicillin M): 
Meticilin, oxacilin (Bristopen), Cloxacilin, Flucloxacilin. 
Đặc đ iểm: Cloxacilin và Flucloxacilin ít đ ộc h ơ n. Flucloxacilin hấp thu tốt h ơ n và ít gây kích ứng ở đư ờng tiêu hoá so với Cloxacilin. Nên dùng ba thuốc sau. 
- Ampicilin và dẫn xuất : 
Ampicilin, Amoxicilin, Hetacilin; 
- Các Penicillin có phổ rộng: 
Carboxypenicilin (carbennicilin, ticarcilin) 
Ureidopenicilin (mezlocilin, azlocilin, piperaclin) 
- Các Penicillin có phổ tác dụng hẹp 
	Pivmecilinam, có phổ tác dụng với trực khuẩn Gram âm ở ruột ( E. coli, Salmonella, Shigella ) 
 * Các chất ức chế beta- lactamase: 
 	Những chất này không có cấu trúc beta-lactam nhưng được xếp vào đây , do ức chế mạnh enzym beta-lactamase, đó là Acid clavulanic và sulbactam; Beta-lactamase bị ức chế, nên những Penicilin khi phối hợp với những chất này sẽ bền vững, tác dụng mạnh hơn. Ví dụ: 
Acid clavulanic + Amoxicilin = Augmentin. 
Acid clavulanic + Ticarcilin = Claventin. 
Sulbactam + Ampicilin = Unasyn. 
Th ư ờng dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu đ ã kháng Penicilin. 
Nhi khoa: bệnh tai mũi họng, viêm tai giữa có mủ, viêm phế quản , phổi, .... 
Ng ư ời lớn: Nhiễm khuẩn phế quản , phổi, phúc mạc, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, ... 
1.2. Phân nhóm Cepalosporin 
Tr ư ớc kia có 3 thế hệ, hiện có 4 thế hệ. 
1.2.1. Tác dụng 
- Là những kháng sinh phổ rộng 
- Tỷ lệ dị ứng ít h ơ n Penicilin 
- Cụ thể từng nhóm nh ư sau: 
 Thế hệ thứ nhất: Cafalotin, Cefazolin, Cefalexin, Cefaclor, Cefadroxil  
* Đặc điểm tác dụng: 
+ Phổ tác dụng gần giống Ampicilin và Meticilin. 
+ Kháng sinh diệt khuẩn Gram dương mạnh 
+ Các trực khuẩn Gram âm 
+ Các trực khuẩn ruột ( E. coli, thương hàn, lỵ) 
+ Các tụ cầu tiết Penicillinaze 
- Không tác dụng với tụ cầu vàng 
- Ko tác dụng với virut, vi khuẩn Gam (-) kỵ khí 
* Chỉ định: 
Nhiễm khuẩn mà bệnh căn chưa rõ. 
Có thể phối hợp với Aminoglycosid. 
Nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu. Viêm thận. 
 Thế hệ thứ hai: Cefamandol, Cefoxitin, Cefuroxim, Zinacef, ... 
* Đặc điểm tác dụng: 
+ Phổ tác dụng mạnh, rộng hơn thế hệ I 
+ Tác dụng mạnh với  - lactamase 
+ Tác dụng diệt cả vi khuẩn gây bệnh đường ruột 
+ Tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí nhưng yếu 
* Chỉ đ ịnh: 
Nhiễm khuẩn Gram âm 
Nhiễm khuẩn phổi, nhiễm khuẩn vùng bụng 
Nhiễm khuẩn tiết niệu, bệnh phụ khoa 
Nhiễm khuẩn da 
Bệnh lậu đ ã kháng Penicilin 
Thế hệ thứ 3 : Cefotaxim, Ceftriaxon, ceftazidim, Suprax 
* Đặc đ iểm tác dụng: 
+ Phổ tác dụng rộng , qua đư ợc hàng rào máu não. 
+ Diệt vi khuẩn Gram d ươ ng yếu h ơ n thế hệ I 
+ Diệt vi khuẩn Gram âm mạnh h ơ n thế hệ I và II ( lậu cầu) 
+ Diệt trực khuẩn ruột đ ã kháng thế hệ 1 do tiết  lactamase 
* Chỉ đ ịnh: 
Các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. 
Khi vi khuẩn đ ã kháng Cephalasporin thuộc 2 hệ tr ư ớc: Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm 
Thế hệ bốn: Cefepim biệt d ư ợc Maxipim 
	Mạnh h ơ n thể hệ ba, diệt đư ợc cả vi khuẩn Gram âm và Gram d ươ ng 
	Dùng trong viêm phổi, viêm màng não nhiễm khuẩn huyết 
2. Nhóm aminoglycozid ( AG ) 
2.1. Phân loại : 
+ AG tự nhiên : chiết từ dịch nuôi cây vi sinh vật 
	- Chiết từ Streptomyces : Streptomycin, Dihydrostreptomycin, Kanamycin, Tobramycin, Lividomycin, Neomycin, Framycetin... 
	- Chiết từ Micromonospora : Gentamycin, Sisomicin, Fortimicin. 
+ AG bán tổng hợp : Do thay đ ổi cấu trúc của AG tự nhiên 
Từ Kanamycin B đư ợc Dibekacin 
Từ Kanamycin B đư ợc Amikacin 
Từ Sisomicin B đư ợc Netilkacin, .. 
2.2. D ư ợc đ ộng học : 
	- Không hấp thu qua ống tiêu hoá, dùng đư ờng tiêm. 
	- Dùng đư ờng tiêm bắp, hấp thu nhanh, hoàn toàn, đ ạt nồng đ ộ tối đ a trong máu sau 1-2 h, t/2 cho mọi AG là 2h 
	- Gắn yếu vào protein huyết t ươ ng, vào dịch não tủy; tiết qua phế quản. 
- Tích luỹ ở vỏ thận, ngấm vào các mô: mỡ, x ươ ng, rau thai, dịch màng phổi, màng ngoài tim, cổ tr ư ớng, hoạt dịch, thải qua n ư ớc tiểu, một phần qua mật. 
- Trong tr ư ờng hợp suy thận : tác dụng và đ ộc tính t ă ng 20 -30 lần bình th ư ờng. 
2.3. Tác dụng: 
Kháng sinh diệt khuẩn phổ tác dụng rộng: Gram âm và Gram d ươ ng 
Chủ yếu trên vi khuẩn Gram âm: (cầu khuẩn, cầu - trực khuẩn) 
Phối hợp với Penicilin G diệt liên cầu (Penicilin cản trở tạo vách vi khuẩn tạo đ iều kiện thuận lợi cho AG thấm vào trong vi khuẩn đ ến đ ích ribosom ) 
Có thể tác dụng trên đơ n bào, sán dây. 
2.4. C ơ chế tác dụng: 
	- AG diệt khuẩn, ức chế tổng hợp vi khuẩn ở mức ribosom của vi khuẩn 
	- Streptomycin gắn vào tiểu phần 30 S của ribosom 
	- Các AG khác gắn vào cả tiểu phần 30 S và 50 S của ribosom 
2.5. Tác dụng phụ : 
	- Rối loạn tiền đ ình, ốc tai có chóng mặt mất đ iều hoà, mất thính lực . Có thể gây tổn th ươ ng không hồi phục (nhất là với trẻ em). 
	- Độc với thận: dễ gây bệnh ống thận, kẽ thận (ng ư ời cao tuổi, liều đ ộ và cách dùng). 
	- Giãn c ơ kiểu cura, gây liệt mềm có thể ảnh h ư ởng tới hô hấp. 
2.6. Các thuốc: 
*Streptomycin : 
Tác dụng đ ặc hiệu với trực khuẩn lao 
Có thể dùng trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim do liên cầu (phối hợp cùng với Penicilin) 
Bệnh dịch hạch, bệnh Tularemia 
Bệnh do Brucella 
* Gentamycin: 
- Nhiễm khuẩn đư ờng tiết niệu 
- Nhiễm khuẩn nói chung 
* Amikacin: 
Tác dụng bền vững h ơ n các thuốc trên, th ư ờng dùng khi các thuốc trên đ ã bị kháng 
* Spectinomycin: 
Thuộc họ aminocyctotol, phân lập từ Streptomyces spectabilis (cấu trúc hoá học liên quan đ ến họ AG 
Nói chung là thuốc kìm khuẩn, nh ư ng diệt đư ợc lậu cầu 
Sử dụng đ iều trị lậu cấp. 
ít tác dụng phụ: không đ ộc với thính giác, tiền đ ình, thận, 
3. Nhóm Lincosamid. (Clindamycin, Lincomycin ) 
3.1. D ư ợc đ ộng học 
* Lincomycin : 
Hấp thu 20-35 % qua ống tiêu hoá, khi tiêm hấp thu hoàn toàn. 
Phân phối nhiều vào các mô kể cả x ươ ng, gan, rau thai, sữa mẹ , kém vào dịch não tủy. Gắn tốt (80 - 90%) vào protein huyết t ươ ng. 
Chuyển hoá một phần ở gan 
Thải trừ chủ yếu qua mật. 
* Clindamycin: 
Dùng đư ờng uống hấp thu 90 % 
Thấm kém vào dịch não tuỷ; thấm tốt vào mô x ươ ng, tuần hoàn thai, sữa mẹ. 
Gắn tốt vào protein huyết t ươ ng (94%) 
Thải qua n ư ớc tiểu. Khi suy gan, thận cần phải giảm liều. 
3.2. Tác dụng và c ơ chế tác dụng: 
Tác dụng: Kháng sinh diệt khuẩn, dùng cả đư ờng uống và tiêm bắp 
C ơ chế tác dụng : Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn: gắn vào tiểu phần 50S của ribosom, cản trở tạo chuỗi đ a peptid. 
3.3. Tác dụng phụ: 
 - Gây viêm ruột kết mạc giả (khi dùng dài ngày) biểu hiện: đ i lỏng, co cứng c ơ bụng, sốt, .... 
- Gây rối loạn tiêu hoá 
- Viêm tĩnh mạch, hạ huyết áp, vị giác bất th ư ờng, viêm l ư ỡi... 
3.4. Chỉ đ ịnh đ iều trị chung: 
+ Viêm x ươ ng 
+ Viêm xoang. 
+ Viêm khung chậu 
+ Nhiễm khuẩn phổi 
+ Nhiễm khuẩn huyết. 
+ Viêm phúc mạc 
* Chỉ đ ịnh đ iều trị của từng loại thuốc 
* Lincomycin : 
Nhiễm khuẩn Gram d ươ ng: tụ cầu, liên cầu, phế cầu tốt khi nhiễm khuẩn x ươ ng, da, các mô. 
* Clindamycin : 
- Nhiễm vi khuẩn kỵ khí ruột, âm đ ạo. 
	- Nhiễm khuẩn vùng bụng ( viêm túi mật, viêm ruột thừa,...) 
	- Nhiễm khuẩn khung chậu (nhiễm khuẩn sinh dục nữ ). 
	- Nhiễm khuẩn phổi, nhiễm khuẩn huyết. 
	- Nhiễm tụ cầu, liên cầu, phế cầu 
4. Nhóm Tetracyclin 
 * Phân loại: 
- Từ n ă m 1947 tìm ra clotetracyclin từ nấm Streptomyces aureofaciens. Sau đ ó là các nhóm: 
+ Loại tác dụng ngắn : Tetracyclin, Oxytetracyclin. 
+ Loại tác dụng trung bình : Demethylclotetracyclin, Rolitetracyclin, Metacyclin 
+ Loại tác dụng dài : Doxycyclin, Minocyclin. 
4.1. D ư ợc đ ộng học : 
Th ư ờng dùng đư ờng uống, các dạng muối của tetracyclin có thể dùng đư ờng tiêm. 
- Loại ngắn và trung bình hấp thu tốt qua đư ờng tiêu hoá. 
- Loại dài hấp thu tốt cả đư ờng uống và đư ờng tiêm, tan nhiều trong lipid. 
- Thuốc thấm đư ợc vào đư ợc nhiều mô, c ơ quan: gan, mật, phổi, thận, tuyến tiền liệt, mô não, x ươ ng, qua rau thai và dịch sinh học: n ư ớc bọt, n ư ớc tiểu, đ ờm, sữa mẹ. 
- Gắn mạnh với mô đ ang tr ư ởng thành, nh ư mô x ươ ng ở thai nhi, trẻ nhỏ 
- Thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua phân 
4.2. Tác dụng và c ơ chế 
* Tác dụng: 
- Là kháng sinh phổ rộng, tác dụng đ ặc hiệu với phảy khuẩn tả 
- Tác dụng cả với virus lớn: mắt hột, ho gà 
* C ơ chế: 
 - Thuốc ức chế sự tổng hợp protein do gắn vào tiểu phần 30 S của ribosom của vi khuẩn 
4.3. Tác dụng phụ : 
 + Rối loạn tiêu hoá, kích ứng niêm mạc dạ dày. 
 + Độc với gan: gây tổn th ươ ng gan, vàng da 
 + Thận : t ă ng urê, nhiễm acid. có thể gây suy chức n ă ng thận 
 + Lắng đ ọng lâu ở x ươ ng, ức chế phát triển tổ chức x ươ ng. R ă ng trẻ em đ en xạm lớp men r ă ng, ngà r ă ng, trẻ chậm lớn, còi x ươ ng. 
 + Thần kinh: rối loạn tiền đ ình, chóng mặt, ù tai 
* T ươ ng tác: 
- Một số ion kim loại có thể tạo chelat với Tetracyclin, cho nên không dùng phối hợp Tetracyclin với các chế phẩm có ion kim loại (thuốc kháng acid tại dạ dày, chế phẩm sắt, thuốc tẩy muối, .). 
- Không dùng phối hợp Tetracyclin với các chế phẩm của sữa 
- Tetracyclin kìm khuẩn cho nên không dùng phối hợp với nhóm  -lactam 
4.4. Chỉ đ ịnh : 
Dùng trong bệnh Burucella (+ Streptomycin ), 
Tả, sốt đ ịnh kỳ, nhiễm Melioimyces (+ Cloramphenicol), 
Bệnh nhiễm Leptospira, Mycoplasma, Chlamydia, Gonorrhoea (+ Penicilin G) 
Nhiễm Tularemia, Rickettsia, Helicobacter jejuni gây viêm ống tiêu hoá. 
Viêm họng Vincent, uốn ván, Shigella, sốt rét ( + Quinin ). 
- Dùng Doxycyclin: viêm phế quản mạn, tuyến tiền liệt, khung chậu, bệnh mắt hột (do virus lớn) , nhiễm E.coli, trực khuẩn Gram âm. 
4.5. Chống chỉ đ ịnh: 
- Trẻ em d ư ới 8 tuổi 
- Phụ nữ có thai 
- Phụ nữ đ ang nuôi con bằng sữa 
- Bệnh gan, thận mạn tính 
5. Nhóm phenicol Cloramphenicol (CAP), Thiamphenicol và các chế phẩm 
5.1. D ư ợc đ ộng học 
- Hấp thu tốt khi uống. Tập trung nồng đ ộ cao ở vùng hạch mạc treo ruột, nên có tác dụng chọn lọc với bệnh th ươ ng hàn, cận th ươ ng hàn 
- Ư u đ iểm là khả n ă ng thấm tốt qua hàng rào máu não nên th ư ờng dùng trong viêm màng não do trực khuẩn Gram âm. Thuốc tan mạnh trong lipid, dễ phân phối vào dịch : dịch não tuỷ, não, hoạt dịch, dịch cổ tr ư ớng, màng phổi, dịch kính, qua hàng rào thần kinh trung ươ ng, qua rau thai. 
- Thải trừ chủ yếu qua n ư ớc tiểu; thải qua sữa. 
5.2. Tác dụng và c ơ chế: 
* Tác dụng: 
Phổ tác dụng rộng cả vi khuẩn Gram d ươ ng và âm 
Rickettsia 
Đặc biệt tác dụng trên vi khuẩn gây th ươ ng hàn 
* C ơ chế: 
 Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn: gắn vào tiểu phần 50S ở ribosom của vi khuẩn 
5.3. Độc tính: 
- Liều cao, dùng dài ngày có thể gây suy tuỷ. 
- Có thể gây thiếu máu, đ ặc biệt thiếu máu bất sản rất nguy hiểm 
- Viêm dây thần kinh thị giác, thần kinh ngoại biên, mê sảng 
- Gây phản ứng quá mẫn , mày đ ay, phản vệ 
- Hội chứng xám : Biểu hiện nôn, thở nhanh, tím xanh, ngủ lịm, truỵ mạch và có thể tử vong; do thiếu enzym liên hợp, thận ch ư a thải đư ợc chất mẹ CAP. 
- Rối loạn tiêu hoá : buồn nôn, nôn, viêm l ư ỡi, miệng. 
5.4. Chỉ đ ịnh: 
Bệnh th ươ ng hàn (phối hợp với Ampicilin, Amoxicillin, Biseptol) 
Nhiễm khuẩn đư ờng ruột 
Nhiễm Rickettsia 
 Nhiễm khuẩn mắt và tai, 
Viêm màng não (phối hợp với Cephalosporin thế hệ ba). 
Nhiễm khuẩn ở thần kinh trung ươ ng (phối hợp với Pennicillin G, Metronidazol ). 
Nhiễm khuẩn Brucella, Tularemia, hoại th ư sinh h ơ i, nhiễm khuẩn mắt, tai... 
6. Nhóm Macrolid 
6.1.Phân loại: chia làm 2 nhóm 
- Macrolid thực thụ : Erythromycin, Oleandomycin, Spiramycin, Azithromycin... 
- Macrolid chống nấm ( Nystatin, Amphotericin B ). 
6.1. Tác dụng và c ơ chế tác dụng : 
* Tác dụng 
Thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nh ư ng cũng có tác dụng diệt khuẩn trên những chủng vi khuẩn nhạy cảm với nồng đ ộ cao: liên cầu, tụ cầu,  
* C ơ chế: 
Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, do gắn vào 50S của ribosom. 
Vì Macrolid, Lincosamid, Cloramphenicol cùng có c ơ chế : gắn vào tiểu phần 50S, cùng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn cho nên đ ối kháng lẫn nhau. Không nên dùng phối hợp các kháng sinh này với nhau 
Có 1 số tàI liệu gộp chung nhóm Macrolid va lincosamid 
6.3. Chỉ đ ịnh chung của Macrolid : 
- Nhiễm khuẩn hô hấp, r ă ng hàm miệng, sinh dục, ruột. 
- Bệnh do Rickettsia, Toxoplasma, viêm cổ tử cung, viêm trực tràng, niệu đ ạo, viêm tuyến vú. 
- Viêm mô tế bào, mạch bạch huyết, viêm tai mũi họng, viêm mi mắt, bệnh than, . 
- Nhiễm khuẩn toàn thân do lậu cầu. 
- Khi bị dị ứng do  -lactam 
- Điều trị dự phòng : viêm màng trong tim do liên cầu, viêm khớp cấp, viêm màng não, viêm họng. 
6.4. Các Macrolid chính: 
6.4.1. Erythromycin : 
 Erythromycin estolat, propionat,  : dùng uống. 
	Erythromycin ethylsuccinat : tiêm bắp. 
	Erythromycin glucoheptonat: tiêm tĩnh mạch. 
6.4.2. Oleandomycin : ngoài những tác dụng chung còn có tác dụng chống viêm 
6.4.3. Spiramycin (Rovamycine ) : 
Dạng base dùng uống, hấp thu tốt ở ruột non, một phần ở trực tràng. 
ít đ ộc, dùng đư ợc cho ng ư ời có thai. 
6.4.4. Các macrolid mới : Midecamycin, Josamycin, Azithromycin, Clarithromycin. 
* Đặc đ iểm tác dụng của macrolid mới: 
- Không tạo kháng thuốc. 
- ít đ ộc 
- Phân phối rất tốt vào các mô, phổi, x ươ ng, tiền liệt tuyến, amidan, thanh mạc, chất tiết phế quản. 
- Có phổ tác dụng của macrolid kinh đ iển. 
- Tác dụng t ươ ng đ ặc hiệu với: cầu khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram d ươ ng, vi khuẩn kỵ khí, Rickettsia, Mycoplasma, xoắn khuẩn giang mai, Leptospira 
- Rất ít tác dụng trên ống tiêu hoá, 
- Có thể thay macrolid kinh đ iển trong mọi chỉ đ ịnh của macrolid 
7. Nhóm RiFAMYCiN. Chiết xuất từ Streptomyces mediterranei. 
Rifamycin SV và Rifampicin ( Rimactan ). 
7.1. D ư ợc đ ộng học 
7.2. Tác dụng và c ơ chế tác dụng 
( trong bàI thuốc chống lao) 
7.3. Độc tính và tai biến : 
- Gây đ ộc với gan, đ ặc biệt khi phối hợp với INH 
- Khi dùng cho bệnh nhân suy gan phải giảm liều 
- Có thể gây suy thận cấp do dị ứng thuốc. 
- Thiếu máu tan huyết, xuất huyết giảm tiểu cầu do c ơ chế miễn dịch dị ứng. 
* T ươ ng tác thuốc : 
- Thuốc gây ức chế miễn dịch, có tác dụng hiệp đ ồng với các thuốc ức chế miễn dịch khác. 
- Gây cảm ứng enzym cyt. P450 làm t ă ng chuyển hoá, làm giảm tác dụng của 1 số thuốc: Digoxin, thuốc tránh thai loại uống, Glucorticoid, Sulfonylurea, Quinidin, Ketoconazol, Dapson, Disopyramid, . 
* Chỉ đ ịnh : 
Dùng chủ yếu trong đ iều trị lao 
Phối hợp đ iều trị phong 
Điều trị bệnh lậu 
Điều trị cốt tuỷ viêm do tụ cầu 
Điều trị viêm màng trong tim do tụ cầu vàng 
8. Nhóm Quinolon: KS tổng hợp 
Là acid yếu, cần tránh ánh sáng 
8.1. Quinolon kinh đ iển (thế hệ 1) 
Gồm các thuốc: Acid nalidixic, Acid oxolinic, Acid piromidic, Flumequin, Negram, Nevigramol 
8.1.1. D ư ợc đ ộng học : 
- Hấp thu hoàn toàn qua ống tiêu hoá. 
Gắn mạnh vào protein huyết t ươ ng. Qua đư ợc rau thai, qua sữa (không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc đ ang cho con bú) 
- Chuyển hoá ở gan qua microsom (phản ứng liên hợp, oxy hoá) 
- Thải 25 % qua thận; kiềm hoá n ư ớc tiểu t ă ng thải Quinolon 
8.1.2. Tác dụng và c ơ chế tác dụng: 
* Tác dụng: 
- Tác dụng chủ yếu trên trực khuẩn Gram âm đ ặc biệt là trực khuẩn ruột. 
- Nâng pH của n ư ớc tiểu có thể làm giảm hoạt tính của thuốc do giảm thải trừ 
* C ơ chế tác dụng : 
Thuốc ức chế tổng hợp ADN ở vi khuẩn. Đích phân tử là enzym tham gia tạo dây xoắn ADN: ADN-gyrase 
NgoàI ra td trên cả ARNm, ức chế tổng hợp Protein 
8.1.3. Tác dụng phụ: 
- Gây rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đ au th ư ợng vị..... 
- Trên sụn : ảnh h ư ởng đ ến các sụn ở khớp chịu đ ựng thể trọng của c ơ thể. Gây viêm gân Achilles 
- Ngoài da: gây dị ứng da (hội chứng Lyell) 
- Trên thần kinh : nhức đ ầu, chóng mặt, ngủ gà, ảo giác, th ư ờng gặp ở ng ư ời tuổi cao, suy thận 
- Gây rối loạn thị giác ở trẻ s ơ sinh. 
8.1.4. Chỉ đ ịnh : 
- Nhiễm khuẩn đư ờng tiết niệu do trực khuẩn Gram âm, dùng riêng hoặc có thể phối hợp với Rifampicin, AG, Polymycin. 
- Hiện nay ít dùng Quinolon kinh đ iển vì đ ã có thế hệ mới. 
8.1.5. Chống chỉ đ ịnh : 
- Phụ nữ có thai 3 tháng đ ầu, tháng cuối cùng, đ ang cho con bú 
- Trẻ em d ư ới 16 tuổi. 
- Thận trọng khi dùng cho ng ư ời suy gan, thận, dùng thuốc kháng vitamin K. 
- Ng ư ời thiếu G 6 PD, bệnh nhân đ ộng kinh, lái xe, lái máy bay, .. 
8.2. Quinolon mới (thế hệ 2) ( gắn vào nhân quinolon thêm Fluor, gọi là Fluroquinolon) 
Gồm có các thuốc: Rosoxacin, Pefloxacin, Ofloxacin , Ciprofloxacin, Norfloxacin, 
8.2.1. D ư ợc đ ộng học : 
- Hấp thu ở ống tiêu hoá nhanh, t ươ ng đ ối hoàn toàn trừ Norfloxacin 
- Khuyếch tán tốt vào các mô 
- ít gắn vào protein huyết t ươ ng 
- Pefloxacin, Ciprofloxacin đư ợc chuyển hoá ở gan. Norfloxacin, Ofloxacin hầu nh ư không bị chuyển hoá. 
- Thải trừ : qua n ư ớc tiểu một phần qua mật 
8.2.2. Tác dụng và c ơ chế tác dụng : 
* Tác dụng : 
- Phổ tác dụng rộng h ơ n Quinolon kinh đ iển (Quinolon kinh đ iển chỉ tác dụng chủ yếu trong nhiễm khuẩn tiêt niệu) 
- Tác dụng với vi khuẩn Gram âm, tụ cầu: phần lớn các vi khuẩn Gram âm, Staphylococcus aureus, tụ cầu. 
- Tác dụng mạnh h ơ n Quinolon kinh đ iển 
* C ơ chế tác dụng : 
- Giống Quinolon kinh đ iển: ức chế tổng hợp ADN của vi khuẩn 
8.2.3. Tác dụng phụ 
- Rối loạn tiêu hoá 
- Thần kinh : chóng mặt, nhức đ ầu, mất ngủ, rối loạn tâm tính 
- Sụn khớp, gây tổn th ươ ng, đ au khớp, đ au c ơ , viêm gân. 
- Máu : giảm bạch cầu 
- Thận : viêm thận kẽ. 
* Chỉ đ ịnh đ iều trị: 
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục 
- Điều trị viêm tuyến tiền liệt 
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não 
- Nhiễm khuẩn tiêu hoá 
- Viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn x ươ ng khớp 
Hiện nay đ ã có thế hệ mới: thế hệ 3 
- Levofloxacin, Trovafloxacin 
- Gatifloxacin 
Phổ tác dụng rộng, ít kháng thuốc 
Hiện nay nhóm Fluoroquinolon hay dùng vì những lý do: 
- Phổ rộng 
- Hấp thu qua đư ờng tiêu hóa tốt 
- Phân phối tốt vào nhiều c ơ quan, nhu mô 
- T/2 dàI 
- T ươ ng đ ối it tác dụng phụ 
- Rẻ tiền 
9. Nhóm 5- NITROIMIDAZOL. KS tổng hợp 
* Các thuốc: 
 Metronidazol ( Flagyl,), Ornidazol, Tinidazol, Secnidazol,..... 
9.1. D ư ợc đ ộng học : 
- Hấp thu tốt qua ống tiêu hoá. 
- Phân phối vào tất cả các mô và c ơ quan, gắn ít vào protein huyết t ươ ng. 
- Chuyển hoá ở gan, với trẻ s ơ sinh, enzym chuyển hoá thuốc ch ư a hoàn chỉnh cho nên khoảng cách giữa các liều đ ộ phải xa nhau 
- Thải trừ qua n ư ớc tiểu, một phần qua phân. 
9.2. Tác dụng và c ơ chế tác dụng 
* Tác dụng: 
- Diệt đơ n bào: amip, Trichomonas vaginalis 
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn kị khí cả Gram âm và Gram d ươ ng 
* C ơ chế tác dụng: 
- Vi khuẩn kị khí chứa các protein khử đư ợc nhóm nitro của thuốc, tạo ra chất trung gian không bền và đ ộc với tế bào và với ADN làm chết vi khuẩn 
- Sau đ ó những chất này nhanh chóng chuyển thành chất không đ ộc 
9.3. Tác dụng phụ - đ ộc tính : 
- Tiêu hoá, buồn nôn, chán ă n, viêm l ư ỡi, 
- Khi dùng liều cao dài ngày, gây đ ộc với thần kinh viêm đ a dây thần kinh, 
- Giảm bạch cầu, hạ huyết áp 
9.4. T ươ ng tác thuốc : 
- Metronidazol khi dùng cùng r ư ợu etylic : gây bốc hoả, c ơ n hoang t ư ởng cấp, , cho nên có thể sử dụng thuốc đ ể cai r ư ợu 
- Metronidazol làm t ă ng tác dụng chống đ ông máu của thuốc kháng vitamin K. 
- Metronidazol bị giảm hiệu quả tác dụng do Phenobarbital và một số thuốc gây cảm ứng enzym microsom gan 
9.5. Chỉ đ ịnh : 
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí 
- Nhiễm khuẩn toàn thân, viêm màng trong tim, 
- Viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật vùng bụng , vùng hố chậu, 
- Nhiễm đơ n bào: amip, Trichomonas vaginalis. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_ly_tam_than_kinh_chuong_thuoc_khang_sinh.ppt