Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Động viên người lao động

1. Khái niệm động viên và quá trình động viên

2. Các học thuyết về động viên

3. Ứng dụng các học thuyết về động viên

Động viên

 Là quá trình tác động vào những nhu cầu nội tâm

nhằm kích thích, khơi dạy và duy trì những hành vi

mong đợi

 Là tổng hợp các tác động tạo ra những hành vi cụ

thể hướng tới mục tiêu

 Tại sao cần động viên người lao động?

 

pdf 23 trang yennguyen 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Động viên người lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Động viên người lao động

Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Động viên người lao động
Chương 3. Động viên người lao động 
1. Khái niệm động viên và quá trình động viên 
2. Các học thuyết về động viên 
3. Ứng dụng các học thuyết về động viên 
DHTM_TMU
Leading Organization _ Do Tien Long 33 
 Động viên 
 Là quá trình tác động vào những nhu cầu nội tâm 
nhằm kích thích, khơi dạy và duy trì những hành vi 
mong đợi 
 Là tổng hợp các tác động tạo ra những hành vi cụ 
thể hướng tới mục tiêu 
 Tại sao cần động viên người lao động? 
DHTM_TMU
Leading Organization _ Do Tien Long 34 
Căng thẳng Tạo ra áp lực 
Thuc đẩy 
hành vi 
Nhu cầu không 
được thoả mãn 
Thoả mãn 
nhu cầu 
Giảm 
căng thẳng 
Phát sinh 
nhu cầu 
QUÁ TRÌNH ĐỘNG VIÊN DHTM_TMU
 3.2. Các học thuyết về động viên 
Thuyết 
công bằng 
Nhu 
cầu Thuyết 
X& Y 
Thuyết 
hai nhận tố 
Thuyết 
kì vọng 
Học thuyết về 
động viên 
Học Thuyết 
DHTM_TMU
Tháp Nhu cầu của Maslow 
ĐỘNG VIÊN DỰA TRÊN NHU CẦU 
Sinh lý 
Thức ăn, nước 
ướng, quần áo,.. 
1 
An toàn 
An toàn trong 
công việc 
2 
Xã hội 
Thành viên, quan 
hệ, tổ, nhóm, hội 
3 
Tự trọng 
Địa vị, danh vọng 
4 
Tự khẳng định 
 Thực thi những 
điều mong muốn 
5 
DHTM_TMU
Tháp Nhu cầu của Maslow 
ĐỘNG VIÊN DỰA TRÊN NHU CẦU 
Sinh lý 
Thức ăn, nước 
ướng, quần áo,.. 
1 
An toàn 
An toàn trong 
công việc 
2 
Xã hội 
Thành viên, quan 
hệ, tổ, nhóm, hội 
3 
Tự trọng 
Địa vị, danh vọng 
4 
Tự khẳng định 
 Thực thi những 
điều mong muốn 
5 
DHTM_TMU
Thuyết Nhu cầu của McClelland 
N
h
u
 c
ầu
 t
h
àn
h
 đ
ạt
• Động lực 
muốn vượt 
trội, thành 
đạt, liên 
quan đến 
các tiêu 
chuẩn, 
phấn đấu 
để thành 
công 
N
h
u
 c
ầu
 q
u
yề
n
 lự
c • Nhu cầu 
muốn 
người khác 
cư xử theo 
cách khác 
với cách cư 
xử thông 
thường của 
họ 
N
h
u
 c
ầu
 h
ộ
i n
h
ập
• Mong 
muốn các 
mối quan 
hệ thân 
mật và gần 
gũi giữa 
các cá nhân 
với nhau 
DHTM_TMU
Leading Organization _ Do Tien Long 39 
LÝ THUYẾT THÚC ĐẨY NHU CẦU – 
DAVID MCCLELLAND 
Need for 
Achievement 
Nhu cầu đạt được thành 
công: 
mong muốn một công việc 
khó khăn, thực thi những 
nhiệm vụ phức tạp, vượt qua 
những thách thức, thành 
công lớn 
Need for 
Power 
Nhu cầu quyền lực: 
mong muốn gây ảnh hưởng và 
kiểm soát người khác, chịu 
trách nhiệm 
Personal Power: Dominate 
others 
Institutional Power: Working 
with others 
Need for 
Affiliation 
Nhu cầu hội nhập: 
mong muốn hình thành 
những mối quan hệ gần gũi, 
tình cảm thân thiết, tránh 
xung đột với người khác 
DHTM_TMU
40 
Thuyết hai yếu tố của Herzberg 
Các yếu tố động viên 
• Sự thành công 
• Sự ghi nhận 
• NộI dung công việc 
• Trách nhiệm được giao 
• Sự thăng tiến 
Các yếu tố mang lạI sự 
thoả mãn vớI công việc 
Các yếu tố trung tính 
 Lương 
 Thưởng, phúc lợi 
 Điều kiện làm việc 
 Sự giám sát 
 Chính sách 
Các yếu tố ngăn cản sự 
bất mãn vớI công việc 
DHTM_TMU
Thuyết kz vọng 
1 
• Sức mạnh của xu hướng hành động 
phụ thuộc vào sự kz vọng của chúng ta 
vào một kết quả nhất định và sự hấp 
dẫn của kết quả đó đối với cá nhân 
2 
• Nhân viên sẽ được kích thích để nỗ lực 
hơn khi họ tin rằng điều đó sẽ được 
đánh giá là có hiệu quả tốt trong công 
việc 
DHTM_TMU
Thuyết kz vọng 
 Động cơ thúc đẩy là kết quả của giá trị mong 
đợi mà con người đặt vào mục tiêu và 
những cơ hội mà họ thấy sẽ hoàn thành 
được những mục tiêu đó. 
Động cơ Cường độ Giá trị Phương tiện 
thúc đẩy = say mê x mong đợi x (niềm tin & 
 quyết tâm) 
DHTM_TMU
Thuyết công bằng 
 Các cá nhân so sánh 
đầu vào và đầu ra của 
công việc của mình 
với những người khác 
và sau đó tìm cách 
xóa bỏ sự bất công 
DHTM_TMU
Leading Organization _ Do Tien Long 44 
Sự công bằng 
Nhận thức 
không 
công bằng 
Tạo nên 
sự 
căng thẳng 
Tái lập 
sự 
công bằng 
Thực hiện 
hành vi 
Mức độ hành vi phụ thuộc vào cảm nhận về sự không công bằng 
DHTM_TMU
3.3. Vận dụng l{ thuyết động viên 
Động 
 viên 
Khen 
 thưởng 
Kĩ thuật 
Động viên 
Thiết kế 
 công 
việc 
Sự 
 tham gia 
DHTM_TMU
Ứng dụng . Động viên 
1 
• Thiết kế và phân công công việc 
2 
• Phần thưởng 
3 
• Sự tham gia ( xây dựng và thực hiện mục tiêu 
4 
• Xây dựng môi trường làm việc & văn hóa tổ 
chức 
DHTM_TMU
Ứng dụng các lý thuyết động viên 
Thiết kế và phân công Công việc 
Bố trí người đúng việc 
• Xem xét công việc một cách thực tế 
• Luân phiên thay đổi công việc 
• Loại bỏ các giới hạn 
Bố trí việc đúng người 
• Đa dạng hóa công việc 
• Thú vị hóa công việc 
DHTM_TMU
Ứng dụng các lý thuyết động viên 
Sự tham gia của người lao động 
• Tham gia vào việc xác định mục tiêu 
• Tham gia ra quyết định 
• Tham gia giải quyết các vấn đề; và 
• Tham gia trong việc thiết kế và thực hiện đổi mới tổ 
chức 
DHTM_TMU
Khen thưởng và động viên 
Thu hút LĐ có khả năng 
về tổ chức 
Giữ nhân viên 
Tạo động lực hoàn 
thành công việc với 
hiệu quả cao 
DHTM_TMU
Khen thưởng & động viên 
Phần thưởng 
• Thỏa mãn những nhu cầu hoạt động 
• Tạo ra những mong đợi tích cực 
• Bảo đảm sự phân phối công bằng 
• Gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ của 
người lao động 
DHTM_TMU
Phần thưởng- Sự thỏa mãn với PT 
• Cá nhân nhận được bao nhiêu và nhận được bao nhiêu mới xứng 
đáng 
• Cảm giác thỏa mãn là khi cá nhân so sánh với người khác 
• Cá nhân có mong muốn khác nhau về phần thưởng mà họ được 
nhận và họ cần những phần thưởng khác nhau 
• Phần thưởng bên trong và bên ngoài 
• Phần thưởng bên ngoài mang lại cảm giác thỏa mãn tốt hơn 
DHTM_TMU
Ứng dụng các lý thuyết động viên 
Một số Kỹ thuật khác 
• Thời gian biểu linh hoạt 
• Các lợi ích khác cho người lao động 
• Các dịch vụ hỗ trợ gia đình 
DHTM_TMU
Ứng dụng các lý thuyết động viên 
Động viên những người chuyên nghiệp 
 Tạo ra những dự án thách thức 
 Cho phép họ tự chủ để có năng suất cao 
 Thưởng bằng các cơ hội giáo dục và đào tạo 
 Thưởng bằng việc nhận dạng và tôn vinh 
 Thể hiện sự quan tâm trong những việc họ thực hiện 
 Tạo ra những đường dẫn sự nghiệp khác nhau 
DHTM_TMU
Ứng dụng các lý thuyết động viên 
Động viên những người lao động tạm thời 
• Cung cấp cơ hội cho tình trạng ổn định, thường xuyên 
• Tạo ra cơ hội cho việc đào tạo 
• Tạo ra việc trả công công bằng 
Động viên những người lao động dịch vụ không có kỹ năng 
• Tuyển mộ một cách rộng rãi 
• Tăng lương và lợi ích 
• Làm cho công việc hấp dẫn, mời gọi hơn 
DHTM_TMU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hanh_vi_to_chuc_chuong_3_dong_vien_nguoi_lao_dong.pdf