Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có
Kết quả của Bước 3
Mô tả mối nguy/sự kiện nguy hại xảy ra ở đâu của hệ thống cấp nước.
Mô tả BPKS hiện có và hiệu quả của chúng để loại trừ, giảm thiểu mối nguy
Đánh giá được rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro
Xác định các hành động cải thiện để loại trư và giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có
Bước 3: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có Bài giảng 4 Chu trình cải tiến liên tục KHCNAT Bước 1 – Huy động Sự tham gia của cộng đồng & thành lập ban/nhóm CNAT Bước 2 – Mô tả hệ thống cấp nước Bước 3 – Nhận dạng mối nguy , sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có Bước 4 – Phát triển & áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước Bước 6 – Lập Văn bản , rà soát & cải thiện mọi khía cạnh của áp dụng KHCNAT Bước 5 – theo dõi các biện pháp kiểm soát & kiểm tra hiệu quả của KHCNAT 2 Sáu bước khi xây dựng KHCNAT cho các hệ thống cấp nước nông thôn Kết quả của Bước 3 + Mô tả mối nguy/sự kiện nguy hại xảy ra ở đâu của hệ thống cấp nước . + Mô tả BPKS hiện có và hiệu quả của chúng để loại trừ , giảm thiểu mối nguy + Đánh giá được rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro + Xác định các hành động cải thiện để loại trư và giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận Các thuật ngữ Mối nguy Các tác nhân sinh học (vi khuẩn gây bệnh , tảo độc ,), hóa học (As, Mn , Fe,F ,), vật lý ( màu , mùi , vị , độ đục ,), các chất phóng xạ trong nước có thể gây hại tới sức khỏe cộng đồng . Sự kiện nguy hại các sự kiện , tình huống dẫn đến xâm nhập các mối nguy vào hệ thống cấp nước hoặc các quá trình xử lý để loại trừ mối nguy không hoạt động . Rủi ro Tác hại của sự kiện nguy hại dẫn tới giảm độ an toàn của nước cấp hoặc ngừng dịch vụ cấp nước Đánh giá rủi ro Tiến hành đánh giá rủi ro theo định tính hoặc bán định lượng Biện pháp kiểm soát Biện pháp kiểm soát (hay rào chắn ) là một hành động/hoạt động bất kỳ được dung để ngăn ngừa hoặc loại trừ rủi ro ( mối nguy ) hoặc giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận Cách xác định mối nguy Cần tìm hiểu sự kiện nguy hại xảy ra Như thế nào ? Ở đâu ? Khi nào ? Vì sao ? Hoặc tìm cách trả lời câu hỏi Cái gì có thể làm sai/hỏng ở đây ? Nước có thể bị ô nhiễm như thế nào ? Mối nguy này thường xảy ra hay chỉ xảy ra ở điều kiện đặc biệt ? Ban/nhóm CNAT Mô hình nhận dạng mối nguy Nguồn nguy hại --- > Đường vận chuyển nguy hại ---- > Nguồn tiếp nhận Nguồn nguy hại Mối nguy hại vận chuyển hoặc thải ra Đường vận chuyển nguy hại Nhận mối nguy hại Ví dụ Cống rãnh Nước mưa Chim đậu trên bể nước Vỡ cống Nước mưa chảy tràn Chim ỉa Nước cống chảy ra Nước mưa tràn xuống Mưa rửa phân chim Ống nước vỡ Nước bản thấm vào Mở nắp bể nước Ví dụ về mối nguy hại Nguồn ô nhiễm/sự kiện nguy hại Dấu hiệu nguy hại Loại nguy hại/mức độ Đi ngoài bừa bãi , các công trình vệ sinh gần nguồn nước . Bón phân tươi gần nguồn nước Phân của động vật hoang dã Mưa to hoặc lũ lụt cuốn theo phân , chất thải hữu cơ vào nguồn nước , nước đục . Bùng nổ dịch bệnh ( diarrhoea ) (dysentery) (cholera) (typhoid fever) (hepatitis) M (Microbial) Mức độ nguy hại rất cao , gây bệnh cấp tính As có sẵn trong nước ngầm F có sẵn trong nước ngầm Ung thư da Hỏng men răng C (Chemical), Mức độ nguy hại cao , gây bệnh mãn tính Chất thải có hàm lượng N, P cao đổ vào ao , hồ gây hiện tượng phì dưỡng làm tảo phát triển ( bùng nổ tảo ), trong đó có tảo độc Bệnh ngoài da , đau mắt , loét miệng , sưng đỏ ngón chân , ngón tay , Động vật chết C (Chemical) Mức độ nguy hại cao Gây bệnh mãn tính Ví dụ về mối nguy hại Nguồn ô nhiễm/sự kiện nguy hại Dấu hiệu nguy hại Loại nguy hại/mức độ Nước ngầm có Fe cao Mn cao Nước có Cu Nước có màu nâu đỏ nâu đen xanh C (Chemical), P (Physical)/ mức độ trung bình Gây màu , mùi , vị Thủy triều dâng , nước biển tràn vào gây độ mận cao Nước có vị muối C, P / mức độ trung bình Gây vị mặn Nước thải có đầu , mỡ , có mùi đổ vào nguồn nước hoặc hỗ nước lưu cữu Mùi trứng thối , mùi hóa chất , có váng dầu P / Mức độ trung bình , gây mùi Khử trùng bằng chlor , lượng chlor dư cao Gây mùi P/ mức độ trung bình Gây mùi chlor Mô tả sự kiện nguy hại X xảy ra với Y là do Z Chất ô nhiễm (X) đi vào mạng ống (Y) do áp suất thấp trong hệ thống ống (Z). Chất ô nhiễm (X) đi vào mạng ống (Y) do thủ tục sửa chữa không vệ sinh (Z) Chất thải sinh hoạt (X) gây ô nhiễm nguồn nước (Y) là do khu vực bảo vệ bị xâm phạm (Z) Chlor dư thấp (X) trong mạng ống (Y) là do thiết bị định lượng chlor đặt không đúng giá trị (Z) Ví dụ một số mối nguy Lưu vực nước bề măt Phân xúc vật Tình trạng vệ sinh kém Nước thải công nghiệp Hóa chất nông nghiệp Lũ lụt Nước ngầm As, F, Fe, Mn,.. Trong nước ngầm Xử lý nước Thiếu chất keo tụ Lọc không hiệu quả Khử trùng không đủ Hệ thống phân phối Chim , côn trùng chui vào bể chứa Cấp nước không liên tục Vỡ ống Khách hàng Bể chứa hở Hành vi không h Ma trận đánh giá rủi ro Tác động tới SK Tần suất TĐ không đáng kể TĐ trung bình TĐ nghiêm trọng Hàng ngày đến hàng tuần Thường xuyên Trung bình Cao Cao Hàng tháng , hàng quý hoặc theo mùa Có khả năng Thấp Trung bình Cao Có thể xảy ra trong tình huống nào đó Không chắc chắn Thấp Thấp Trung bình Rủi ra = tần suất x tác động tơi sức khỏe Chỉ tiêu đánh giá mức độ tác động Mức độ tác động tới sức khỏe Lý giải Tác động nghiêm trọng Dịch bệnh bùng nổ trong cộng đồng Nhiều lời phàn nàn Số lớn khách hàng lo lắng Vi phạm đáng kể tiêu chuẩn hoặc yêu cầu Tác động trung bình Tác động tới chất lượng nước vừa phải ( Màu , mùi vị ảnh hưởng tới khẩu vị của khách hàng chứ không ảnh hưởng tới sức khỏe ): % khách hàng không hài lòng tăng đáng kể , số lời phàn nàn tăng , vi phạm một số chỉ tiêu của chất lượng nước hoặc yêu cầu về nước Tác động không đáng kể Tác động tới chất lượng nước không đáng kể ( Màu , mùi vị ảnh hưởng tới khẩu vị của khách hàng chứ không ảnh hưởng tới sức khỏe ): % khách hàng không hài lòng tăng ít , vi phạm một số chỉ tiêu của chất lượng nước hoặc yêu cầu về nước không đáng kể Ma trận đánh giá rủi ro Tác động đến SK Tấn suất Không TĐ 1 điểm TĐ không đáng kể 2 điểm TĐ trung bình 3 điểm TĐ lớn 4 điểm TĐ rất lớn 5 điểm Hàng ngày 5 điểm 5 10 15 20 25 Hàng tuần 4 điểm 4 8 12 16 20 Hàng tháng 3 điểm 3 6 9 12 15 1 năm/làn 2 điểm 2 4 6 8 10 1 lần / > 2 năm 1 điểm 1 2 3 4 5 Rủi ro Thấp < 6 TB 6÷9 Cao 10÷14 Rất cao 15÷25 Ma trận đánh giá rủi ro Tác động đến SK Tấn suất Không TĐ 1 điểm TĐ không đáng kể 2 điểm TĐ trung bình 4 điểm TĐ lớn 8 điểm TĐ rất lớn 16 điểm Hàng ngày 5 điểm 5 10 20 40 80 Hàng tuần 4 điểm 4 8 16 32 64 Hàng tháng 3 điểm 3 6 12 24 48 1 năm/làn 2 điểm 2 2 8 16 32 1 lần / > 2 năm 1 điểm 1 1 4 8 16 Kinh nghiệm cho điểm tần suất xảy ra sự kiện nguy hại Điểm Mô tả 5 Xảy ra hàng ngày Chắc chắn xảy ra : Xảy ra trong đa số tình huống ; Quan sát thấy thường xuyên ở hiện trường ; Được khẳng định bởi số liệu chất lượng nước 4 Xảy ra hàng tuần Thường xảy ra : Sẽ có thể xảy ra trong đa số tình huống ; Thỉnh thoảng quan sát thẩy ở hiện trường;Được khẳng định bởi số liệu chất lượng nước . 3 Xảy ra hàng tháng Có khả năng xảy ra : Có thể đã xảy ra một vài lần ; Thỉnh thoảng quan sát thấy ở hiện trường ; Chỉ một số ít số liệu về chất lượng nước cho thấy có rủi ro 2 Xảy ra hàng năm It xảy ra : Có thể xảy ra một vài lần ; Chưa quan sát thấy ở hiện trường ; Không có số liệu chất lượng nước chứng tỏ có rủi ro 1 Xảy ra > 2 năm / lần Có thể xảy chỉ trong tình huống đặc biệt ; Chưa quan sát thấy ở hiện trường ; Só liệu chất lượng nước không chỉ ra bất kỳ rủi ro gì . Kinh nghiệm cho điểm tác hại của sự kiện nguy hại Điểm Mô tả tác hại của sự kiện nguy hại 1 Không tác hại Không tác hại tới chất lượng nước , cấp nước hoặc vận hành 2 Tác hại không đáng kể Chất lượng nước bị ảnh hưởng ít và chỉ đối với % nhỏ khách hàng ; ảnh hưởng một chut tới vận hành về trạng thái bình thường và cần có hành động hiệu chỉnh với dịch vụ chở nước tới khách hàng và ít lời phàn nàn 3 Tác hại trung bình ( chỉ ảnh hưởng tới mùi vị , cảm quan của nước ) Chất lượng nước bị ảnh hưởng ít và đối với % lớn khách hàng ; tăng rõ rệt lời phàn nàn ; cộng đồng không thích dùng nước được cấp , vi phạm một chút yêu cầu và quan tâm của quy định ; có ảnh hưởng đáng kể và cần thay đổi quản lý tới vận hành bình thường ; tăng chi phí vận hành và chi phí giám sát 4 Tác hại lớn ( gây bệnh mãn tính do hóa chất ) Ảnh hưởng lớn tới chất lượng nước nhưng với % nhỏ khách hàng ; Có nhiều lời phàn nàn ; mức lo lắng của khách hàng là đáng kể ; vi phạm đáng kể yêu cầu của quy định ; chi phí đáng kể cho vận hành không bình thường , tăng chi phí giám sát 5 Tac hại nghiêm trọng ( dịch bệnh nguy cấp , chết người do vi trùng gây bệnh hóa chất độc ) Ảnh hưởng lớn tới chất lượng nước với % lớn khách hàng ; bệnh dịch liên quan tới chất lượng nước trong cộng đồng tăng ; giảm khách hàng Ví dụ tác động rất lớn tới sức khỏe ( gây bệnh cấp tính do vi khuẩn gây bệnh ) Nguồn nước Xử lý nước Bể chứa , HT Phân phối nước Khách hàng Lũ lụt , mưa bão Mưa to cuốn theo phân người , phân xúc vật vào nguồn nước Chăn thả xúc vật quanh nguồn nước Nhà vệ sinh đặt gần nguồn nước Khử trùng chưa đạt Do lượng chlor dư không đủ Do thời gian tiếp xúc của nước với chất khử trùng không đủ Do bộ phận khử trùng không làm việc Chim chóc , côn trùng chui vào bể nước Ít vệ sinh bể chứa và đường ống Không đủ chlor dư để khử trùng Vỡ ống Áp suất nước thấp hoặc cấp nước không liên tục nên có dòng chảy ngược Bể chứa hở Trẻ em thò tay vào bể chứa Gầu múc đặt xuống đất Chlor dư không đủ Lấy nước mưa ngay khi bắt đầu mưa Tác động lớn tới sức khỏe ( gây bệnh cấp tính do sử dụng nước có hóa chất trong thời gian ngắn với nồng độ khá cao ) Nguồn nước Xử lý nước Bể chứa , HT Phân phối nước Khách hàng Nước thải nông nghiệp chứa thuốc BVTV đổ vào nguồn nước Nước thải công nghiệp chứa hóa chất ( Cr, Hg, Pb , CN - ) đổ vào nguồn nước . Sự cố tràn đổ hóa chất chảy vào nguồn nước . Bùng nổ tảo độc trong nguồn nước Không xử lý được hóa chất : F, thuốc BVTV, Dùng dư hóa chất xử lý ( phèn , chlor ,) Dư hóa chất Dòng chảy ngược bị ô nhiễm bởi hóa chất (ở những nơi có kho hóa chất như bệnh viện , xí nghiệp , viện nghiên cứu ,) Tác động lớn tới chất lượng nước (do dùng nước có hóa chất trong thời gian dài nhưng ở nồng độ gây bệnh mãn tính ) Nguồn nước Xử lý nước Bể chứa , HT Phân phối nước Khách hàng Nước nguồn chứa As, F Nước thải nông nghiệp chứa thuốc BVTV, phân bón Nước rác , nước thấm qua bãi thải ngành khai khoáng đổ vào nguồn nước Mưa to kéo theo kim loại nặng và chất hữu cơ trên mặt đất đổ vào nguồn nước Nước ô nhiễm ngấm vào nước ngầm Dùng quá liều hóa chất Ăn mòn đường ống , van, khóa chứa Cu, Pb Ắn mòn đường ống , van khóa có chứa Cu, Pb Dùng thiết bị lọc quá lâu mà không thay bộ phận lọc . Nối ống dẫn nước uống lẫn với ống nước khác ví dụ dùng cho tưới tiêu Tác động tới màu , mùi , vị của nước Nguồn nước Xử lý nước Bể chứa , HT Phân phối nước Khách hàng Mưa to làm tăng độ đục Đào bới đất tăng Fe, Mn Lượng hóa chất keo tụ ít dẫn tới độ đục cao Dừng quá dư chlor gây mùi , vị Vật liệu bị ăn mòn Nước lưu trong bể chưa có mùi vị Khôn thường xuyên vệ sinh bể chứa , đường ống làm cho nước có mùi , vị , màu Vật liệu đường ống , van , khóa bị ăn mòn gây mùi vị cho nước Vài hình ảnh về các mối nguy hại Hứng nước mưa Các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước Các hành vi phá hỏng mạng ống phân phối nước Vài hình ảnh về mối nguy hại Phun thuốc BVTV Nước thải xả ra hồ Đường ống để nổi trên mặt đất Rửa rau tại nguồn nước Ống nước bị rò rỉ Ống nước xuyên qua đường Vỡ ống nước Mưa to gây úng lụt Đánh giá rủi ro Rủi ro cao Rủi ro trung bình Rủi ro thấp Quản lý rủi ro Ưu tiên cao , yêu cầu có BPKS ngay Ưu tiên trung bình , cần BPKS trung hạn hoặc dài hạn . BPKS là đủ Giám sát vận hành thích hợp Theo dõi rủi ro ở mức thấp Không ưu tiên Thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro Khái niệm biện pháp kiểm soát Biện pháp kiểm soát ( rào chắn ) Các hoạt động/hành động để ngăn ngừa , loại trừ mối nguy hoặc giảm thiểu rủi ro gây ra bởi mối nguy tới mức cho phép Ví dụ Hàng rào ngăn xúc vật xâm phạm nguồn nước Khử trùng để xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước uống Tuyên truyền giáo dục nông dân sử dụng thuốc BVTV vật đúng chủng loại , đúng hướng dẫn Giới hạn kiểm soát Giới hạn kiểm soát Mô tả bằng lời Ví dụ : Hàng rào còn nguyên vẹn Nắp bể được đậy Lưới chắn côn trùng không bị thủng Có giá trị cụ thể Ví dụ 0,5 mg/l < [ clor dư] < 1,5 mg/l Độ đục sau lọc ≤ 5 NTU Ví dụ giới hạn kiểm soát TT Sự kiện nguy hại Loại nguy hại Biện pháp kiểm soát Giới hạn kiểm soát 1 Súc vật ăn cỏ , uống nước , lội qua, ỉa tại gần điểm thu nước M Lắp hang rào ngăn súc vật Hàng rào còn nguyên vẹn súc vật không vào được 2 Rác rưởi lọt vào ngăn thu của công trình thu nước P Có song hoặc lưới chắn rác để ngăn rác lọt vào ngăn thu Song hoặc lưới chắn rác không bị hỏng 3 Cặn bùn ở hồ lắng quá dảy làm tăng độ đục của nước sau lắng P Hút bùn ở đáy hồ lắng Chiều dày lớp bùn < 1m 4 Độ đục sau lắng tăng cao do thiếu hóa chất keo tụ P Làm jartest để xác định lượng hóa chất phù hợp Độ đục sau lắng ≤ 7 NTU 5 Độ trong không đạt do chiều dày lớp vật liệu lọc giảm thấp hơn quy định vì một phần bị cuốn trôi M, P Bổ sung vật liệu lọc đạt chiều dày làm việc Độ đục sau lọc ≤ 2NTU Chiều cao lớp cát lọc = 1,2 m 6 Tràn bể hoặc cạn bể chứa nước sạch P Diều chỉnh trạm bơm cấp 2 để mức nước trong bể trong khoảng quy định Mức nước trong bể 1 m ≤ H ≤ 3,5 m Ví dụ giới hạn kiểm soát TT Sự kiện nguy hại Loại nguy hại Biện pháp kiểm soát Giới hạn kiểm soát 7 Chim và côn tròng lọt vào bể chứa nước sạch M Có nắp đậy bể và lưới chắn côn trùng ở ống thong khí Nắp bể đậy kín , lưới chắn không bị thủng 8 Thừa hoặc thiếu chlor dư do thiết bị định lượng clor không đúng M, P Bảo dưỡng và định chuẩn thiết bị định lượng cấp chlor 0,5 mg/l ≤ chlor dư ≤ 1,2 mg/l 9 Ở điểm cuối mạng phân phối hàm lượng chlor dư thấp 0,1 mg/l M Trạm bổ sung chlor 0,5 mg/l ≤ chlor dư ≤ 1,2 mg/l 10 Đường ống bị ăn mòn , đóng cặn , độ đục cao P Bảo trì , xúc rửa đường ống Độ đục ≤ 2 NTU 11 Vỡ đường ống do áp lực cao , ống cũ M.P Thay thế ống đảm bảo chất lượng ống Lắp biến tần điều chỉnh áp lực bơm Giảm tần suất vỡ ống 12 Mất điện M, P Chuyển sang nguồn điện dự trữ Công tắc chuyển làm việc hiệu quả Đánh giá hiệu quả của biện pháp kiểm soát Đánh giá hiệu quả BPKS 1. Sau khi vận hành một thời gian và có số liệu chứng tỏ BPKS hiệu quả ( kết quả thanh tra , kết quả phân tích chất lượng nước ) 2. Kết quả nghiên cứu trong điều kiện tương tự chỉ rõ BPKS hoạt động hiệu quả ( kết quả phân tích chất lượng nước ) 3. Hướng dẫn của quốc gia ví dụ QCVN 02:2009/BYT , Ví dụ chất lượng nước đạt quy chuẩn quốc gia là các BPKS đạt hiệu quả Ví dụ đánh giá rủi ro và BPKS hiện có Bước quá trình Sự kiện nguy hại Loại nguy hại BPKS hiện có Đánh giá rủi ro Hành động ưu tiên Nguồn nước Xúc vật chăn thả gần giếng M Chưa có . 5 x 5 = 25 Rất cao Cộng đồng thường nhìn thấy có xúc vật và phân xúc vật gần giếng Lắp hàng rào Làm nắp giếng Xử lý ( nước tự chảy ) Mất điện , nước không được khử trùng M Có van khóa không cho nước vào bộ phận xử lý 1 x 5 = 5 Thấp Van làm việc hiệu quả . Đo chất lượng nước đạt TCCP Rủi ro ở mức chấp nhận . Cần giám sát vận hành để BPKS đạt hiệu quả Ví dụ đánh giá rủi ro và các BPKS hiện có Bước quá trình Sự kiện nguy hại Loại nguy hại BPKS hiện có Đánh giá rủi ro Hành động ưu tiên Xử lý Chlor quá liều C Máy đo lượng chlor hoạt động tốt . Đo chlor online 1 x 3 = 3 Thấp Chlor dư gây mùi , vị Không cần BPKS hiện có là đủ . Bể chứa và HT phân phối Chim và côn trùng chui vào bể chứa nước M Có nắp đậy bể và có lưới ngăn côn trùng . Tuy nhiên nắp đậy không kín 4 x 5 = 20 Cao Thấy chim và côn trùng bay vào bể . Có phân chim ở gần nắp bể Ưu tiên . Sửa lại nắp bể và đậy cho kín Tăng cường thanh tra Ví dụ đánh giá rủi ro và các BPKS hiện có Bước quá trình Sự kiện nguy hại Loại nguy hại BPKS hiện có Đánh giá rủi ro Hành động ưu tiên Bể chứa và HT phân phối Áp suất nước thấp , ống chính vỡ và có dòng chảy ngược M,C Van 1 chiều được lắp đặt ở những chỗ nối ống 1 x 5 = 5 Thấp Van 1 chiều làm việc hiệu quả Không cần Tăng cường thanh tra , bảo dưỡng để van 1 chiều luôn làm việc hiệu quả Khách hàng Dùng xô múc nước bể chứa gia đình , có lúc nhúng cả tay vào nước M Chưa có 2 x 4 = 8 Trung bình Phổ biến kiến thức . % gia đình mắc lỗi không cao Trung bình , dài hạn . Tăng cường phổ biến trữ nước an toàn hộ gia đình Lưu ý Khi xác định mối nguy hại/sự kiện nguy hại phải đi thăm hiện trường để quan sát dấu hiệu mối nguy hại Tìm sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật nước để có lời khuyên của chuyên gia bên ngoài . Đọc thêm các hướng dẫn của WHO về KHCNAT để hiểu rõ các khái niệm và ví dụ minh họa Bài tập : Hãy xác định rủi ro trong các trường hợp sau đây TT Mô tả sự kiện nguy hại 1 Nhà máy nước không có khả năng xử lý nước nhiều ngày do sự cố tràn đổ hóa chất ở lưu vực 2 Nước cống xâm nhập vào ống phân phối nước sạch do không có áp lực nước trong đường ống ( thời điểm dừng cấp nước ) 3 Chất ô nhiễm xâm nhập vào đường ống nước khi sửa chữa ống Thảo luận + Kết quả các bàn có khác nhau ? Vì sao ? Bài tập Mỗi nhóm chọn một loại hệ thống cấp nước , thảo luận đánh giá rủi ro của hệ thống Hệ thống cấp nước tự chảy Hệ thống cấp nước từ nước mặt Hệ thống cấp nước từ nước ngầm Nước giếng khoan bơm tay , giếng đào và nước mưa
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_cap_nuoc_cong_cong_phan_iii_nhan_dang_moi.ppt