Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có

Kết quả của Bước 3

Mô tả mối nguy/sự kiện nguy hại xảy ra ở đâu của hệ thống cấp nước.

Mô tả BPKS hiện có và hiệu quả của chúng để loại trừ, giảm thiểu mối nguy

Đánh giá được rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro

Xác định các hành động cải thiện để loại trư và giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận

 

ppt 35 trang yennguyen 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có

Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần III: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có
Bước 3: Nhận dạng mối nguy/sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có 
Bài giảng 4 
Chu trình cải tiến liên tục KHCNAT 
Bước 1 – Huy động Sự tham gia của cộng đồng & thành lập ban/nhóm CNAT 
 Bước 2 – Mô tả hệ thống cấp nước 
 Bước 3 – Nhận dạng mối nguy , sự kiện nguy hại, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có 
Bước 4 – Phát triển & áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước 
Bước 6 – Lập Văn bản , rà soát & cải thiện mọi khía cạnh của áp dụng KHCNAT 
Bước 5 – theo dõi các biện pháp kiểm soát & kiểm tra hiệu quả của KHCNAT 
2 
Sáu bước khi xây dựng KHCNAT cho các hệ thống cấp nước nông thôn 
Kết quả của Bước 3 
+ 
Mô tả mối nguy/sự kiện nguy hại xảy ra ở đâu của hệ thống cấp nước . 
+ 
Mô tả BPKS hiện có và hiệu quả của chúng để loại trừ , giảm thiểu mối nguy 
+ 
Đánh giá được rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro 
+ 
Xác định các hành động cải thiện để loại trư và giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận 
Các thuật ngữ 
Mối nguy 
Các tác nhân sinh học (vi khuẩn gây bệnh , tảo độc ,), hóa học (As, Mn , Fe,F ,), vật lý ( màu , mùi , vị , độ đục ,), các chất phóng xạ trong nước có thể gây hại tới sức khỏe cộng đồng . 
Sự kiện nguy hại 
các sự kiện , tình huống dẫn đến xâm nhập các mối nguy vào hệ thống cấp nước hoặc các quá trình xử lý để loại trừ mối nguy không hoạt động . 
Rủi ro 
Tác hại của sự kiện nguy hại dẫn tới giảm độ an toàn của nước cấp hoặc ngừng dịch vụ cấp nước 
Đánh giá rủi ro 
Tiến hành đánh giá rủi ro theo định tính hoặc bán định lượng 
Biện pháp kiểm soát 
Biện pháp kiểm soát (hay rào chắn ) là một hành động/hoạt động bất kỳ được dung để ngăn ngừa hoặc loại trừ rủi ro ( mối nguy ) hoặc giảm thiểu rủi ro tới mức chấp nhận 
Cách xác định mối nguy 
Cần tìm hiểu sự kiện nguy hại xảy ra 
Như thế nào ? 
Ở đâu ? 
Khi nào ? 
Vì sao ? 
Hoặc tìm cách trả lời câu hỏi 
Cái gì có thể làm sai/hỏng ở đây ? 
Nước có thể bị ô nhiễm như thế nào ? 
Mối nguy này thường xảy ra hay chỉ xảy ra ở điều kiện đặc biệt ? 
Ban/nhóm CNAT 
Mô hình nhận dạng mối nguy 
Nguồn nguy hại --- > Đường vận chuyển nguy hại ---- > Nguồn tiếp nhận 
Nguồn nguy hại 
Mối nguy hại vận chuyển hoặc thải ra 
Đường vận chuyển nguy hại 
Nhận mối nguy hại 
Ví dụ 
Cống rãnh 
Nước mưa 
Chim đậu trên bể nước 
Vỡ cống 
Nước mưa chảy tràn 
Chim ỉa 
Nước cống chảy ra 
Nước mưa tràn xuống 
Mưa rửa phân chim 
Ống nước vỡ 
Nước bản thấm vào 
Mở nắp bể nước 
Ví dụ về mối nguy hại 
Nguồn ô nhiễm/sự kiện nguy hại 
Dấu hiệu nguy hại 
Loại nguy hại/mức độ 
Đi ngoài bừa bãi , các công trình vệ sinh gần nguồn nước . 
Bón phân tươi gần nguồn nước 
Phân của động vật hoang dã 
Mưa to hoặc lũ lụt cuốn theo phân , chất thải hữu cơ vào nguồn nước , nước đục . 
Bùng nổ dịch bệnh ( diarrhoea ) (dysentery) (cholera) (typhoid fever) (hepatitis) 
M (Microbial) 
Mức độ nguy hại rất cao , gây bệnh cấp tính 
As có sẵn trong nước ngầm 
 F có sẵn trong nước ngầm 
Ung thư da 
Hỏng men răng 
C (Chemical), 
Mức độ nguy hại cao , gây bệnh mãn tính 
Chất thải có hàm lượng N, P cao đổ vào ao , hồ gây hiện tượng phì dưỡng làm tảo phát triển ( bùng nổ tảo ), trong đó có tảo độc 
Bệnh ngoài da , đau mắt , loét miệng , sưng đỏ ngón chân , ngón tay , Động vật chết 
C (Chemical) 
Mức độ nguy hại cao Gây bệnh mãn tính 
Ví dụ về mối nguy hại 
Nguồn ô nhiễm/sự kiện nguy hại 
Dấu hiệu nguy hại 
Loại nguy hại/mức độ 
Nước ngầm có Fe cao 
 Mn cao 
Nước có Cu 
Nước có màu nâu đỏ 
 nâu đen 
 xanh 
C (Chemical), P (Physical)/ mức độ trung bình 
Gây màu , mùi , vị 
Thủy triều dâng , nước biển tràn vào gây độ mận cao 
Nước có vị muối 
C, P / mức độ trung bình 
Gây vị mặn 
Nước thải có đầu , mỡ , có mùi đổ vào nguồn nước hoặc hỗ nước lưu cữu 
Mùi trứng thối , mùi hóa chất , có váng dầu 
P / Mức độ trung bình , gây mùi 
Khử trùng bằng chlor , lượng chlor dư cao 
Gây mùi 
P/ mức độ trung bình 
Gây mùi chlor 
Mô tả sự kiện nguy hại 
X xảy ra với Y là do Z 
Chất ô nhiễm (X) đi vào mạng ống (Y) do áp suất thấp trong hệ thống ống (Z). 
Chất ô nhiễm (X) đi vào mạng ống (Y) do thủ tục sửa chữa không vệ sinh (Z) 
Chất thải sinh hoạt (X) gây ô nhiễm nguồn nước (Y) là do khu vực bảo vệ bị xâm phạm (Z) 
Chlor dư thấp (X) trong mạng ống (Y) là do thiết bị định lượng chlor đặt không đúng giá trị (Z) 
Ví dụ một số mối nguy 
Lưu vực nước bề măt 
Phân xúc vật 
Tình trạng vệ sinh kém 
Nước thải công nghiệp 
Hóa chất nông nghiệp 
Lũ lụt 
Nước ngầm 
As, F, Fe, Mn,.. Trong nước ngầm 
Xử lý nước 
Thiếu chất keo tụ 
Lọc không hiệu quả 
Khử trùng không đủ 
Hệ thống phân phối 
Chim , côn trùng chui vào bể chứa 
Cấp nước không liên tục 
Vỡ ống 
Khách hàng 
Bể chứa hở 
Hành vi không h 
Ma trận đánh giá rủi ro 
Tác động tới SK 
Tần suất 
TĐ không đáng kể 
TĐ trung bình 
TĐ nghiêm trọng 
Hàng ngày đến hàng tuần 
Thường xuyên 
Trung bình 
Cao 
Cao 
Hàng tháng , hàng quý hoặc theo mùa 
Có khả năng 
Thấp 
Trung bình 
Cao 
Có thể xảy ra trong tình huống nào đó 
Không chắc chắn 
Thấp 
Thấp 
Trung bình 
Rủi ra = tần suất x tác động tơi sức khỏe 
Chỉ tiêu đánh giá mức độ tác động 
Mức độ tác động tới sức khỏe 
Lý giải 
Tác động nghiêm trọng 
Dịch bệnh bùng nổ trong cộng đồng 
Nhiều lời phàn nàn 
Số lớn khách hàng lo lắng 
Vi phạm đáng kể tiêu chuẩn hoặc yêu cầu 
Tác động trung bình 
Tác động tới chất lượng nước vừa phải ( Màu , mùi vị ảnh hưởng tới khẩu vị của khách hàng chứ không ảnh hưởng tới sức khỏe ): % khách hàng không hài lòng tăng đáng kể , số lời phàn nàn tăng , vi phạm một số chỉ tiêu của chất lượng nước hoặc yêu cầu về nước 
Tác động không đáng kể 
Tác động tới chất lượng nước không đáng kể ( Màu , mùi vị ảnh hưởng tới khẩu vị của khách hàng chứ không ảnh hưởng tới sức khỏe ): % khách hàng không hài lòng tăng ít , vi phạm một số chỉ tiêu của chất lượng nước hoặc yêu cầu về nước không đáng kể 
Ma trận đánh giá rủi ro 
 Tác động đến SK 
Tấn suất 
Không 
 TĐ 
1 điểm 
TĐ không đáng kể 
2 điểm 
TĐ trung bình 
3 điểm 
TĐ lớn 
4 điểm 
TĐ rất lớn 
5 điểm 
Hàng ngày 
5 điểm 
5 
10 
15 
20 
25 
Hàng tuần 
4 điểm 
4 
8 
12 
16 
20 
Hàng tháng 
3 điểm 
3 
6 
9 
12 
15 
1 năm/làn 
2 điểm 
2 
4 
6 
8 
10 
1 lần / > 2 năm 
1 điểm 
1 
2 
3 
4 
5 
Rủi ro 
Thấp 
< 6 
TB 
6÷9 
Cao 
10÷14 
Rất cao 
15÷25 
Ma trận đánh giá rủi ro 
 Tác động đến SK 
Tấn suất 
Không TĐ 
1 điểm 
TĐ không đáng kể 
2 điểm 
TĐ trung bình 
4 điểm 
TĐ lớn 
8 điểm 
TĐ rất lớn 
16 điểm 
Hàng ngày 
5 điểm 
5 
10 
20 
40 
80 
Hàng tuần 
4 điểm 
4 
8 
16 
32 
64 
Hàng tháng 
3 điểm 
3 
6 
12 
24 
48 
1 năm/làn 
2 điểm 
2 
2 
8 
16 
32 
1 lần / > 2 năm 
1 điểm 
1 
1 
4 
8 
16 
 Kinh nghiệm cho điểm tần suất xảy ra sự kiện nguy hại 
Điểm 
Mô tả 
 5 
Xảy ra hàng ngày 
Chắc chắn xảy ra : Xảy ra trong đa số tình huống ; Quan sát thấy thường xuyên ở hiện trường ; Được khẳng định bởi số liệu chất lượng nước 
4 
Xảy ra hàng tuần 
Thường xảy ra : Sẽ có thể xảy ra trong đa số tình huống ; Thỉnh thoảng quan sát thẩy ở hiện trường;Được khẳng định bởi số liệu chất lượng nước . 
3 
Xảy ra hàng tháng 
Có khả năng xảy ra : Có thể đã xảy ra một vài lần ; Thỉnh thoảng quan sát thấy ở hiện trường ; Chỉ một số ít số liệu về chất lượng nước cho thấy có rủi ro 
2 
Xảy ra hàng năm 
It xảy ra : Có thể xảy ra một vài lần ; Chưa quan sát thấy ở hiện trường ; Không có số liệu chất lượng nước chứng tỏ có rủi ro 
 1 
Xảy ra > 2 năm / lần 
Có thể xảy chỉ trong tình huống đặc biệt ; Chưa quan sát thấy ở hiện trường ; Só liệu chất lượng nước không chỉ ra bất kỳ rủi ro gì . 
Kinh nghiệm cho điểm tác hại của sự kiện nguy hại 
Điểm 
Mô tả tác hại của sự kiện nguy hại 
1 
Không tác hại 
Không tác hại tới chất lượng nước , cấp nước hoặc vận hành 
2 
Tác hại không đáng kể 
 Chất lượng nước bị ảnh hưởng ít và chỉ đối với % nhỏ khách hàng ; ảnh hưởng một chut tới vận hành về trạng thái bình thường và cần có hành động hiệu chỉnh với dịch vụ chở nước tới khách hàng và ít lời phàn nàn 
3 
Tác hại trung bình ( chỉ ảnh hưởng tới mùi vị , cảm quan của nước ) 
 Chất lượng nước bị ảnh hưởng ít và đối với % lớn khách hàng ; tăng rõ rệt lời phàn nàn ; cộng đồng không thích dùng nước được cấp , vi phạm một chút yêu cầu và quan tâm của quy định ; có ảnh hưởng đáng kể và cần thay đổi quản lý tới vận hành bình thường ; tăng chi phí vận hành và chi phí giám sát 
4 
Tác hại lớn ( gây bệnh mãn tính do hóa chất ) 
 Ảnh hưởng lớn tới chất lượng nước nhưng với % nhỏ khách hàng ; Có nhiều lời phàn nàn ; mức lo lắng của khách hàng là đáng kể ; vi phạm đáng kể yêu cầu của quy định ; chi phí đáng kể cho vận hành không bình thường , tăng chi phí giám sát 
5 
Tac hại nghiêm trọng ( dịch bệnh nguy cấp , chết người do vi trùng gây bệnh hóa chất độc ) 
Ảnh hưởng lớn tới chất lượng nước với % lớn khách hàng ; bệnh dịch liên quan tới chất lượng nước trong cộng đồng tăng ; giảm khách hàng 
Ví dụ tác động rất lớn tới sức khỏe ( gây bệnh cấp tính do vi khuẩn gây bệnh ) 
Nguồn nước 
Xử lý nước 
Bể chứa , HT Phân phối nước 
Khách hàng 
Lũ lụt , mưa bão 
Mưa to cuốn theo phân người , phân xúc vật vào nguồn nước 
Chăn thả xúc vật quanh nguồn nước 
Nhà vệ sinh đặt gần nguồn nước 
Khử trùng chưa đạt 
Do lượng chlor dư không đủ 
Do thời gian tiếp xúc của nước với chất khử trùng không đủ 
Do bộ phận khử trùng không làm việc 
Chim chóc , côn trùng chui vào bể nước 
Ít vệ sinh bể chứa và đường ống 
Không đủ chlor dư để khử trùng 
Vỡ ống 
Áp suất nước thấp hoặc cấp nước không liên tục nên có dòng chảy ngược 
Bể chứa hở 
Trẻ em thò tay vào bể chứa 
Gầu múc đặt xuống đất 
Chlor dư không đủ 
Lấy nước mưa ngay khi bắt đầu mưa 
Tác động lớn tới sức khỏe ( gây bệnh cấp tính do sử dụng nước có hóa chất trong thời gian ngắn với nồng độ khá cao ) 
Nguồn nước 
Xử lý nước 
Bể chứa , HT Phân phối nước 
Khách hàng 
Nước thải nông nghiệp chứa thuốc BVTV đổ vào nguồn nước 
Nước thải công nghiệp chứa hóa chất ( Cr, Hg, Pb , CN - ) đổ vào nguồn nước . 
Sự cố tràn đổ hóa chất chảy vào nguồn nước . 
Bùng nổ tảo độc trong nguồn nước 
Không xử lý được hóa chất : F, thuốc BVTV, 
Dùng dư hóa chất xử lý ( phèn , chlor ,) 
Dư hóa chất 
Dòng chảy ngược bị ô nhiễm bởi hóa chất (ở những nơi có kho hóa chất như bệnh viện , xí nghiệp , viện nghiên cứu ,) 
Tác động lớn tới chất lượng nước (do dùng nước có hóa chất trong thời gian dài nhưng ở nồng độ gây bệnh mãn tính ) 
Nguồn nước 
Xử lý nước 
Bể chứa , HT Phân phối nước 
Khách hàng 
Nước nguồn chứa As, F 
Nước thải nông nghiệp chứa thuốc BVTV, phân bón 
Nước rác , nước thấm qua bãi thải ngành khai khoáng đổ vào nguồn nước 
Mưa to kéo theo kim loại nặng và chất hữu cơ trên mặt đất đổ vào nguồn nước 
Nước ô nhiễm ngấm vào nước ngầm 
Dùng quá liều hóa chất 
Ăn mòn đường ống , van, khóa chứa Cu, Pb 
Ắn mòn đường ống , van khóa có chứa Cu, Pb 
Dùng thiết bị lọc quá lâu mà không thay bộ phận lọc . 
Nối ống dẫn nước uống lẫn với ống nước khác ví dụ dùng cho tưới tiêu 
Tác động tới màu , mùi , vị của nước 
Nguồn nước 
Xử lý nước 
Bể chứa , HT Phân phối nước 
Khách hàng 
Mưa to làm tăng độ đục 
Đào bới đất tăng Fe, Mn 
Lượng hóa chất keo tụ ít dẫn tới độ đục cao 
Dừng quá dư chlor gây mùi , vị 
Vật liệu bị ăn mòn 
Nước lưu trong bể chưa có mùi vị 
Khôn thường xuyên vệ sinh bể chứa , đường ống làm cho nước có mùi , vị , màu 
Vật liệu đường ống , van , khóa bị ăn mòn gây mùi vị cho nước 
Vài hình ảnh về các mối nguy hại 
Hứng nước mưa 
Các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước 
Các hành vi phá hỏng mạng ống phân phối nước 
Vài hình ảnh về mối nguy hại 
Phun thuốc BVTV 
Nước thải xả ra hồ 
Đường ống để nổi trên mặt đất 
Rửa rau tại nguồn nước 
Ống nước bị rò rỉ 
Ống nước xuyên qua đường 
Vỡ ống nước 
Mưa to gây úng lụt 
Đánh giá rủi ro 
Rủi ro cao 
Rủi ro trung bình 
Rủi ro thấp 
Quản lý rủi ro 
Ưu tiên cao , yêu cầu có BPKS ngay 
Ưu tiên trung bình , cần BPKS trung hạn hoặc dài hạn . 
BPKS là đủ 
Giám sát vận hành thích hợp 
Theo dõi rủi ro ở mức thấp 
Không ưu tiên 
Thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro 
Khái niệm biện pháp kiểm soát 
Biện pháp kiểm soát ( rào chắn ) 
Các hoạt động/hành động để ngăn ngừa , loại trừ mối nguy hoặc giảm thiểu rủi ro gây ra bởi mối nguy tới mức cho phép 
Ví dụ 
Hàng rào ngăn xúc vật xâm phạm nguồn nước 
Khử trùng để xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước uống 
Tuyên truyền giáo dục nông dân sử dụng thuốc BVTV vật đúng chủng loại , đúng hướng dẫn 
Giới hạn kiểm soát 
Giới hạn kiểm soát 
Mô tả bằng lời 
Ví dụ : 
Hàng rào còn nguyên vẹn 
Nắp bể được đậy 
Lưới chắn côn trùng không bị thủng 
Có giá trị cụ thể 
Ví dụ 
0,5 mg/l < [ clor dư] < 1,5 mg/l 
Độ đục sau lọc ≤ 5 NTU 
Ví dụ giới hạn kiểm soát 
TT 
Sự kiện nguy hại 
Loại nguy hại 
Biện pháp kiểm soát 
Giới hạn kiểm soát 
1 
Súc vật ăn cỏ , uống nước , lội qua, ỉa tại gần điểm thu nước 
M 
Lắp hang rào ngăn súc vật 
Hàng rào còn nguyên vẹn súc vật không vào được 
2 
Rác rưởi lọt vào ngăn thu của công trình thu nước 
P 
Có song hoặc lưới chắn rác để ngăn rác lọt vào ngăn thu 
Song hoặc lưới chắn rác không bị hỏng 
3 
Cặn bùn ở hồ lắng quá dảy làm tăng độ đục của nước sau lắng 
P 
Hút bùn ở đáy hồ lắng 
Chiều dày lớp bùn < 1m 
4 
Độ đục sau lắng tăng cao do thiếu hóa chất keo tụ 
P 
Làm jartest để xác định lượng hóa chất phù hợp 
Độ đục sau lắng ≤ 7 NTU 
5 
Độ trong không đạt do chiều dày lớp vật liệu lọc giảm thấp hơn quy định vì một phần bị cuốn trôi 
M, P 
Bổ sung vật liệu lọc đạt chiều dày làm việc 
Độ đục sau lọc ≤ 2NTU 
Chiều cao lớp cát lọc = 1,2 m 
6 
Tràn bể hoặc cạn bể chứa nước sạch 
P 
Diều chỉnh trạm bơm cấp 2 để mức nước trong bể trong khoảng quy định 
Mức nước trong bể 1 m ≤ H ≤ 3,5 m 
Ví dụ giới hạn kiểm soát 
TT 
Sự kiện nguy hại 
Loại nguy hại 
Biện pháp kiểm soát 
Giới hạn kiểm soát 
7 
Chim và côn tròng lọt vào bể chứa nước sạch 
M 
Có nắp đậy bể và lưới chắn côn trùng ở ống thong khí 
Nắp bể đậy kín , lưới chắn không bị thủng 
8 
Thừa hoặc thiếu chlor dư do thiết bị định lượng clor không đúng 
M, P 
Bảo dưỡng và định chuẩn thiết bị định lượng cấp chlor 
0,5 mg/l ≤ chlor dư ≤ 1,2 mg/l 
9 
Ở điểm cuối mạng phân phối hàm lượng chlor dư thấp 0,1 mg/l 
M 
Trạm bổ sung chlor 
0,5 mg/l ≤ chlor dư ≤ 1,2 mg/l 
10 
Đường ống bị ăn mòn , đóng cặn , độ đục cao 
P 
Bảo trì , xúc rửa đường ống 
Độ đục ≤ 2 NTU 
11 
Vỡ đường ống do áp lực cao , ống cũ 
M.P 
Thay thế ống đảm bảo chất lượng ống 
Lắp biến tần điều chỉnh áp lực bơm 
Giảm tần suất vỡ ống 
12 
Mất điện 
M, P 
Chuyển sang nguồn điện dự trữ 
Công tắc chuyển làm việc hiệu quả 
Đánh giá hiệu quả của biện pháp kiểm soát 
Đánh giá hiệu quả BPKS 
1. Sau khi vận hành một thời gian và có số liệu chứng tỏ BPKS hiệu quả ( kết quả thanh tra , kết quả phân tích chất lượng nước ) 
2. Kết quả nghiên cứu trong điều kiện tương tự chỉ rõ BPKS hoạt động hiệu quả ( kết quả phân tích chất lượng nước ) 
3. Hướng dẫn của quốc gia ví dụ QCVN 02:2009/BYT , Ví dụ chất lượng nước đạt quy chuẩn quốc gia là các BPKS đạt hiệu quả 
Ví dụ đánh giá rủi ro và BPKS hiện có 
Bước quá trình 
Sự kiện nguy hại 
Loại nguy hại 
BPKS hiện có 
Đánh giá rủi ro 
Hành động ưu tiên 
Nguồn nước 
Xúc vật chăn thả gần giếng 
M 
Chưa có . 
5 x 5 = 25 
Rất cao 
Cộng đồng thường nhìn thấy có xúc vật và phân xúc vật gần giếng 
Lắp hàng rào 
Làm nắp giếng 
Xử lý ( nước tự chảy ) 
Mất điện , nước không được khử trùng 
M 
Có van khóa không cho nước vào bộ phận xử lý 
1 x 5 = 5 
Thấp 
Van làm việc hiệu quả . Đo chất lượng nước đạt TCCP 
Rủi ro ở mức chấp nhận . Cần giám sát vận hành để BPKS đạt hiệu quả 
Ví dụ đánh giá rủi ro và các BPKS hiện có 
Bước quá trình 
Sự kiện nguy hại 
Loại nguy hại 
BPKS hiện có 
Đánh giá rủi ro 
Hành động ưu tiên 
Xử lý 
Chlor quá liều 
C 
Máy đo lượng chlor hoạt động tốt . 
Đo chlor online 
1 x 3 = 3 
Thấp 
Chlor dư gây mùi , vị 
Không cần 
BPKS hiện có là đủ . 
Bể chứa và HT phân phối 
Chim và côn trùng chui vào bể chứa nước 
M 
Có nắp đậy bể và có lưới ngăn côn trùng . Tuy nhiên nắp đậy không kín 
4 x 5 = 20 
Cao 
Thấy chim và côn trùng bay vào bể . Có phân chim ở gần nắp bể 
Ưu tiên . 
Sửa lại nắp bể và đậy cho kín 
Tăng cường thanh tra 
Ví dụ đánh giá rủi ro và các BPKS hiện có 
Bước quá trình 
Sự kiện nguy hại 
Loại nguy hại 
BPKS hiện có 
Đánh giá rủi ro 
Hành động ưu tiên 
Bể chứa và HT phân phối 
Áp suất nước thấp , ống chính vỡ và có dòng chảy ngược 
M,C 
Van 1 chiều được lắp đặt ở những chỗ nối ống 
1 x 5 = 5 
Thấp 
Van 1 chiều làm việc hiệu quả 
Không cần 
Tăng cường thanh tra , bảo dưỡng để van 1 chiều luôn làm việc hiệu quả 
Khách hàng 
Dùng xô múc nước bể chứa gia đình , có lúc nhúng cả tay vào nước 
M 
Chưa có 
2 x 4 = 8 
Trung bình 
Phổ biến kiến thức . 
% gia đình mắc lỗi không cao 
Trung bình , dài hạn . 
Tăng cường phổ biến trữ nước an toàn hộ gia đình 
Lưu ý 
Khi xác định mối nguy hại/sự kiện nguy hại phải đi thăm hiện trường để quan sát dấu hiệu mối nguy hại 
Tìm sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật nước để có lời khuyên của chuyên gia bên ngoài . 
Đọc thêm các hướng dẫn của WHO về KHCNAT để hiểu rõ các khái niệm và ví dụ minh họa 
Bài tập : Hãy xác định rủi ro trong các trường hợp sau đây 
TT 
 Mô tả sự kiện nguy hại 
1 
Nhà máy nước không có khả năng xử lý nước nhiều ngày do sự cố tràn đổ hóa chất ở lưu vực 
2 
Nước cống xâm nhập vào ống phân phối nước sạch do không có áp lực nước trong đường ống ( thời điểm dừng cấp nước ) 
3 
Chất ô nhiễm xâm nhập vào đường ống nước khi sửa chữa ống 
Thảo luận 
+ Kết quả các bàn có khác nhau ? Vì sao ? 
Bài tập 
Mỗi nhóm chọn một loại hệ thống cấp nước , thảo luận đánh giá rủi ro của hệ thống 
 Hệ thống cấp nước tự chảy 
Hệ thống cấp nước từ nước mặt 
Hệ thống cấp nước từ nước ngầm 
Nước giếng khoan bơm tay , giếng đào và nước mưa 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_thong_cap_nuoc_cong_cong_phan_iii_nhan_dang_moi.ppt