Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán nguồn và chi các loại kinh phí

NỘI DUNG

Kế toán nguồn và chi kinh phí hoạt động

Kế toán nguồn và chi kinh phí dự án

Kế toán nguồn và chi kinh phí thực hiện đơn hàng

của Nhà nước

Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

Kế toán chi phí quản lý chung

pdf 20 trang yennguyen 8600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán nguồn và chi các loại kinh phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán nguồn và chi các loại kinh phí

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 2: Kế toán nguồn và chi các loại kinh phí
1CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ
CHI CÁC LOẠI KINH PHÍ
CHƯƠNG 2
1
MỤC TIÊU
1. Phân biệt được mục đích sử dụng; nguồn
hình thành và nội dung chi từng hoạt động
2. Giải thích được sự khác nhau khi hạch toán
từng loại kinh phí như thường xuyên, không
thường xuyên; Kinh phí tự chủ và kinh phí
giao chưa tự chủ
2
3. Trình bày được nguyên tắc, quy trình kế toán
kinh phí hoạt động; kinh phí dự án; kinh phí
theo đơn đặt hàng và kinh phí đầu tư xây
dựng cơ bản.
4. Nêu được nội dung, nguyên tắc và quy trình
kế toán chi phí quản lý chung đối với một số
khoản chi liên quan đến nhiều hoạt động
trong đơn vị
MỤC TIÊU
3
2NỘI DUNG
Kế toán nguồn và chi kinh phí hoạt động
Kế toán nguồn và chi kinh phí dự án
Kế toán nguồn và chi kinh phí thực hiện đơn hàng
của Nhà nước
Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Kế toán chi phí quản lý chung
4
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ CHI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
 Nguồn hình thành
 Nội dung chi kinh phí hoạt động
 Nguyên tắc kế toán
 Kế toán chi tiết
 Kế toán tổng hợpVNĐ
5
Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn
kinh phí được dùng để thực hiện
nhiệm vụ chính trị, duy trì bộ máy
hoạt động theo chức năng của cơ
quan, đơn vị, tổ chức
6
NGUỒN HÌNH THÀNH
3 NSNN cấp hàng năm
 Các khoản thu hội phí và đóng góp của các hội
viên
 Bổ sung các khoản thu phí, lệ phí, thu sự
nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị HCSN
theo quy định
 Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi
 Tiếp nhận viện trợ, biếu tặng, tài trợ
 Các khoản khác
NGUỒN HÌNH THÀNH
7
Chi hoạt động thường xuyên theo chức 
năng, nhiệm vụ 
Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho 
công tác thu phí và lệ phí
Chi không thường xuyên 
NỘI DUNG CHI HOẠT ĐỘNG
8
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Đối
với
NGUỒN
kinh
phí
hoạt
động
1. Chi tiết theo từng nguồn hình thành
2. Sử dụng đúng mục đích, nội dung, tiêu
chuẩn, định mức, trong phạm vi dự toán
3. Mở sổ chi tiết theo dõi kinh phí tự chủ và
chưa tự chủ
4. Cơ quan quản lý cấp trên: phản ánh số
KP được cấp của bản thân đơn vị và số KP
đã cấp cho cấp dưới
9
4NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Đối với
NGUỒN
kinh phí
hoạt
động
5. Cuối kỳ, phải làm thủ tục quyết
toán, số kinh phí sử dụng chưa hết
được xử lý theo quy định
6. Cuối ngày 31/12, kết chuyển số dư
từ TK4612 sang TK 4611 chờ duyệt
quyết toán
10
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Đối
với
CHI
kinh
phí
hoạt
động
Mở sổ kế toán chi tiết chi hoạt động theo
từng nguồn hình thành
Hạch toán thống nhất với dự toán, các khoản
chi thực hiện đúng quy định và quy chế chi 
tiêu nội bộ
Hạch toán các khoản chi thuộc kinh phí hàng
năm
Cuối ngày 31/12, kết chuyển từ TK6612 sang 
TK 6611 chờ duyệt quyết toán
11
- Sổ theo dõi dự toán (S41-H)
- Sổ theo dõi nguồn KP (S42-H)
- Sổ tổng hợp nguồn KP (S43-H)
- Sổ chi tiết chi hoạt động (S61-H)
- Sổ chi tiết các tài khoản (S33-H)
Lệnh chi tiền
Giấy rút dự toán
NS
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Giấy nộp trả KP
Các chứng từ khác
KẾ TOÁN CHI TIẾT
12
5Kế toán tổng hợp
- Số kinh phí đã nhận của Ngân
sách Nhà nước
- Số kinh phí nhận được do viện
trợ, tài trợ.
- Các khoản thu khác theo qui
định của chế độ tài chính.
- Số kinh phí đã nhận của cấp
trên;
- Số kinh phí bổ sung từ kết quả
hoạt động sản xuất, kinh
doanh và các khoản thu theo
qui định của chế độ tài chính.
TK 461”Nguồn kinh phí hoạt động”
- Số kinh phí được cấp trước cho 
năm sau (nếu có).
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn 
hoặc đã chi nhưng chưa được 
quyết toán
- Số kinh phí nộp lại Ngân 
sách Nhà nước hoặc nộp 
lại cho cấp trên
- Kết chuyển số chi hoạt 
động (Số chi thường xuyên 
và số chi không thường 
xuyên) đã được phê duyệt 
quyết toán với nguồn kinh 
phí hoạt động;
- Các khoản được phép ghi 
giảm nguồn kinh phí.
13
- Các khoản được phép ghi
giảm chi và những khoản
đã chi không được duyệt y
- Kết chuyển số chi hoạt
động với nguồn kinh phí
khi báo cáo quyết toán
được duyệt y.
TK 661” Chi hoạt động”
Các khoản chi hoạt động
chưa được quyết toán
hoặc quyết toán chưa
được duyệt y 
- Chi hoạt động thực tế
phát sinh ở đơn vị;
Kế toán tổng hợp
14
- Rút dự toán chi hoạt
động ra sử dụng
- Số nộp khôi phục dự
toán (ghi -) 
TK 008” Dự toán chi hoạt động”
Dự toán chi hoạt động
còn lại chưa rút
- Dự toán chi hoạt động
được giao
- Số dự toán điều chỉnh
trong năm (tăng ghi
dương +, giảm ghi âm -) 
Kế toán tổng hợp
15
6Sơ đồ kế toán nguồn kinh phí hoạt động
461 (chi tiết) 111,112,152,153
331
211
ĐT
466 661
ĐT ghi Có TK 008
ĐT ghi Có TK 008
ĐT ghi Có TK 008
ĐT ghi Có TK 008
(1)
(2)
(3a) (3b)
(4)
16
461 (chi tiết) 111,152,153,331,661336
5111
ĐT ghi Có TK 008
5211
111,152,153,211,331,661
5212
Sơ đồ kế toán nguồn kinh phí hoạt động
(5a)
(5b)
(6)
(7)
(8a)(8b)
(9)
(10a)(10b)
17
461 (chi tiết) 5118
421
341
111,112
4611
661
Sơ đồ kế toán nguồn kinh phí hoạt động
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
18
7Sơ đồ kế toán chi hoạt động
661 (chi tiết)152,153
DCLB: Nợ TK 005
312,331
334,332
111,112,336
461
211
ĐT ghi Có TK 008
466
(1)
(4)
(3)
(2)
(5)
(6a)
(6b)
19
661 (chi tiết)2413
643
335,3113
334,431
ĐT ghi Có TK 004
111,112
3118
6611
461
Sơ đồ kế toán chi hoạt động
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
20
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Tài liệu tại đơn vị sự nghiệp có thu X trong năm tài chính N 
có tình hình kinh phí hoạt động va ̀ chi tiêu kinh phí như sau
(đvt: 1.000đ): 
Các nghiệp vụ tháng 12/N như sau:
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động chuyển sang TK TGKB: 
1.350.000 
2. Bổ sung KP hoạt động từ nguồn thu SN đã có chứng từ 
ghi thu, ghi chi: 6.075.000 
3. Nhận cấp phát kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền là: 
33.750 
21
84. Tập hợp chi hoạt động thường xuyên. 
- Lương cho viên chức: 675.000 
- Lương cho lao động hợp đồng: 202.500 
- Các khoản phải nộp theo lương: 148.500 
- Phụ cấp khác cho lao động tính vào chi sự nghiệp: 4.455.000 
- Học bổng phải trả cho SV theo quyết định là: 1.890.000 trong 
đó chi từ nguồn NS: 270.000, 
- Chi điện nước bằng TGKB 27.000, chi nộp điện thoại bằng tiền 
mặt 20.250 tính vào nguồn sự nghiệp
- Xuất dụng cụ lâu bền cho hoạt động thường xuyên 10.800 tính 
vào nguồn sự nghiệp
- Mua máy vi tính văn phòng cho hoạt động thường xuyên: 
63.450 chưa trả tiền, đã bàn giao sử dụng. TSCĐ tính vào 
nguồn ngân sách
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
22
5. Cuối niên độ, kết chuyển nguồn và chi hoạt động chờ 
duyệt quyết toán
Biết rằng:
Số dư ngày 1/12/N: 
- 461: 1.053.000 (46121SN: 270.000; 46121 NS: 783.000) 
- 661: 1.053.000 (66121SN: 270.000; 66121 NS: 783.000)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
23
Số tiết kiệm chi 
thuộc nguồn NS 
cấp chi thường
xuyên
=
Dự toán chi thường
xuyên NS cấp hằng
năm (kể cả số bổ
sung)
-
Thực chi kinh
phí thường
xuyên thuộc
NS cấp
Chênh lệch thu chi 
thuộc phí, lệ phí
và nguồn khác
=
Tổng số phí, lệ phí và
nguồn khác thực thu
(phần để lại chi)
-
Tổng số thực
chi phí, lệ phí
và nguồn khác
KẾ TOÁN TIẾT KIỆM CHI VÀ CHÊNH LỆCH
THU – CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
24
9Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào Tài khoản 004
“Chênh lệch thu, chi hoạt động thường
xuyên” số chênh lệch thu và chi của
hoạt động thường xuyên đối với các loại
kinh phí được giao được giao tự chủ tài
chính trong các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của chế độ tài chính
25
Kế toán chi tiết
Chứng từ kế 
toán
• Bảng thanh toán
TNTT (C02b-HD)
• Báo cáo số tiết kiệm
chi và chênh lệch
thu chi thường
xuyên
• 
Sổ kế toán chi 
tiết
• Sổ chi tiết các tài
khoản (S33-H)
26
Khi trích quỹ hoặc chi trả
thu nhập tăng thêm theo
quy định của chế độ tài
chính (tạm trích trong
năm và sau khi quyết
toán được duyệt theo
quy định của chế độ tài
chính).
Số chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động TX chưa sử dụng còn lại
cuối kỳ. 
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thường xuyên do tăng thu, tiết kiệm
chi đơn vị tạm xác định trong năm (hàng
tháng hoặc quý theo quy định của chế độ
tài chính);
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thường xuyên theo quyết toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt cao hơn số
đơn vị tạm xác định trong năm;
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thường xuyên theo quyết toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn số
đơn vị tạm xác định trong năm (ghi âm)
TK 004 ”Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên”
27
10
1. Báo cáo số chênh lệch thu chi thường xuyên đơn vị
xác định là 50.000.000
2. Số thu nhập tăng thêm phải trả cho CB-VC là
20.000.000
3. Trích quỹ phát triển sự nghiệp 10.000.000; quỹ khen
thưởng: 5.000.000; quỹ phúc lợi: 5.000.000 từ số tăng
thu - tiết kiệm chi
4. Chuyển khoản từ TGKB thanh toán qua thẻ ATM thu
nhập tăng thêm 20.000.000. NH đã xác nhận
5. Cuối năm, quyết toán duyệt số thực tế chênh lệch thu
chi là 60.000.000
6. Xuất quỹ tiền mặt chi phúc lợi cho CB -VC: 5.000.000.
Kết chuyển chi phúc lợi vào quỹ phúc lợi
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ CHI KINH PHÍ DỰ ÁN
 Nguồn hình thành và nội
dung chi
 Nguyên tắc kế toán
 Kế toán chi tiết
 Kế toán tổng hợp
29
 Thực hiện các dự án, chương trình, đề tài,
mục tiêu mà Nhà nước giao cho từng ngành
 Nguồn kinh phí dự án sử dụng chi cho các
nội dung sau đây:
 Chi quản lý dự án
 Chi thực hiện dự án
Nguồn hình thành và nội dung chi
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ CHI KINH PHÍ DỰ ÁN
30
11
• Nguyên tắc kế toán
• Kế toán chi tiết
• Kế toán tổng hợp 
TK 009 ; TK 462; TK 662
Nội dung và kết cấu các TK tương tự nguồn 
kinh phí hoạt động
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ CHI KINH PHÍ DỰ ÁN
31
Tại đơn vị sự nghiệp X có dự án A &B thực hiện trong 2
năm. Trong kỳ có tình hình như sau:
1. Nhận dự toán chi dự án do cấp trên giao 500.000.000đ.
Trong đó:
- Dự án A: 300.000.000đ
- Dự án B: 200.000.000đ
2. Rút dự toán chi dự án mua dụng cụ sử dụng cho bộ phận
quản lý dự án A: 10.000.000đ; dự án B: 20.000.000đ
3. Rút dự toán chi dự án thanh toán lương và phụ cấp qua
thẻ ATM cho CB-VC thực hiện dự án A 80.000.000đ; dự án
B: 100.000.000đ. Đơn vị đã nhận chứng từ xác nhận của
ngân hàng
4. Rút dự toán chi dự án nhập quỹ tiền mặt : 60.000.000đ.
Trong đó dự án A 30.000.000đ; dự án B: 30.000.000đ
32
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
5.Chi tiền mặt khoán công tác phí CB-VC thực hiện dự án A: 
20.000.000đ; dự án B: 10.000.000đ
6. Rút dự toán chi dự án mua TSCĐHH, giá trên hóa đơn: 
60.000.000đ; Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
1.000.000đ. TSCĐ sử dụng cho dự án A
7. Rút dự toán chi dự án trả tiền thuê nhà làm trụ sở thực hiện
dự án B: 5.000.000đ
8. Thuê ngoài chuyên gia thực hiện dự án A: 30.000.000đ; 
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 3.000.000đ
9. Rút dự toán chi dự án thanh toán lương cho chuyên gia
thuê ngoài qua thẻ ATM và nộp thuế thu nhập cá nhân. Đơn
vị đã có xác nhận của NH
10.Trợ cấp BHXH phải trả cho CB-VC dự án B: 8.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
33
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
12
KẾ TOÁN NGUỒN VÀ CHI KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
• Nguồn hình thành và
nguyên tắc kế toán
• Kế toán chi tiết
• Kế toán tổng hợp
34
Nguồn hình thành
 Là loại kinh phí không thường xuyên chỉ phát
sinh ở đơn vị mà Nhà nước đặt hàng.
 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng do NSNN
cấp, cấp trên cấp trên cơ sở dự toán được
duyệt theo khối lượng thực hiện và đơn giá
của Nhà nước
35
Nguyên tắc kế toán
Nguồn
kinh
phí
theo
đơn
đặt
hàng
TK 465, TK 635 chỉ sử dụng cho những đơn vị
được NSNN cấp phát kinh phí để thực hiện đơn
đặt hàng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt
TK 465, TK 635 được theo dõi và hạch toán chi
tiết theo Mục lục NSNN và theo từng nguồn kinh
phí ngân sách cấp theo từng đơn đặt hàng của
Nhà nước
Cuối kỳ kế toán, khi hoàn thành đơn đặt hàng, đơn
vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận
và sử dụng nguồn kinh phí Nhà nước đặt hàng với
cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính theo quy
định
36
13
Nguyên tắc kế toán
Chi 
thực
hiện
theo
đơn
đặt
hàng
Chi thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước quy
định là các khoản chi thực tế để thực hiện khối
lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng
của Nhà nước
Phải mở sổ chi tiết theo dõi số chi thực tế phát
sinh theo từng đơn đặt hàng theo niên độ kế
toán và theo Mục lục ngân sách
Chi phải đảm bảo thống nhất với công tác lập
dự toán và khớp đúng giữa kế toán tổng hợp
với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng
từ và báo cáo tài chính
37
Kế toán tổng hợp
Tiếp nhận nguồn kinh phí 
theo đơn đặt hàng
TK 465” NKP theo ĐĐH của NN”
Nguồn kinh phí theo đơn đặt 
hàng của NN hiện còn chưa 
được quyết toán
 Khối lượng hoàn thành đơn 
đặt hàng được nghiệm thu 
thanh toán
 Kết chuyển số KP theo ĐĐH 
đã cấp trong kỳ cho các đơn 
vị cấp dưới (Cấp trên ghi)
 Số kinh phí theo đơn đặt 
hàng không sử dụng hết 
nộp lại do không hoàn thành 
khối lượng
38
Kết chuyển chi phí thực tế 
của khối lượng, công việc 
hoàn thành theo đơn đặt 
hàng vào TK 511 khi 
được nghiệm thu thanh 
toán
TK 635” Chi theo ĐĐH của NN”
Chi phí thực tế của khối 
lượng sản phẩm, công 
việc hoàn thành theo 
ĐĐH của NN chưa được 
kết chuyển
Chi phí thực tế phát sinh 
để thực hiện khối lượng 
sản phẩm, công việc theo 
đơn đặt hàng
Kế toán tổng hợp
39
14
Sơ đồ kế toán KPTĐĐH của NN
465 (chi tiết) 111,112,152,153
241,331,635
211
ĐT
466 635
111,112,152,153
ĐT ghi Có TK 008
341
341
111,112
5112
336
ĐT ghi Có TK 008
40
635 (chi tiết)152,153
312,331
334,332
111,112,336
465
ĐT ghi Có TK 008
111,112
5112
DCLB: Nợ TK 005
Sơ đồ kế toán KPTĐĐH của NN
41
Cho tài liệu tại môt đơn vị hành chính sự nghiệp có thu
như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý)
1. Nhận kinh phí Nhà nước đặt hàng bằng lệnh chi tiền 150.000
2. Tập hợp chi phí thực hiện đơn đặt hàng thực tế phát sinh:
- Giá trị vật liệu xuất kho sử dụng cho đơn đặt hàng 65.000
- Giá trị vật liệu mua ngoài chưa trả dùng trực tiếp cho đơn đặt
hàng 25.000
- Các khoản phải trả công nhân viên 20.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định
- Thanh toán tạm ứng cho nhân viên thực hiện đơn đặt hàng
4.000
- Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 3.200, bằng chuyển
khoản 4.000
42
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
15
3. Mua một TSCĐ đưa vào sử dụng thực hiện đơn đặt hàng
theo nguyên giá 15.000. Tiền mua chưa thanh toán.
4. Hoàn thành đơn đặt hàng được nghiệm thu theo giá thanh
toán 150.000
5. Kết chuyển chi phí thực tế thực hiện đơn đặt hàng để xác
định chênh lệch thu chi
6. Trích lập quỹ cơ quan từ chênh lệch thu lớn hơn chi theo
đơn đặt hàng của Nhà nước trong đó quỹ khen thưởng
5.000, quỹ phúc lợi 1.000, thu nhập tăng thêm: 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
43
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
KẾ TOÁN NGUỒN KP ĐẦU TƯ XDCB
 Nguồn hình thành
 Nguyên tắc kế toán
 Kế toán chi tiết
 Kế toán tổng hợp
44
Nguồn hình thành và nguyên tắc kế toán
 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được dùng để mua
sắm TSCĐ, xây dựng các công trình đã được phê
duyệt
 Công tác đầu tư XDCB phải tôn trọng và chấp hành
các qui định của Luật xây dựng và các thủ tục đầu
tư xây dựng
 Phải theo dõi từng công trình, từng hạng mục công
trình, theo nội dung kinh phí đầu tư XDCB và số kinh
phí nhận được từ khi khởi công đến khi công trình
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
45
16
 Toàn bộ các khoản tiền, hàng viện trợ không hoàn
lại chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS thì không
được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời, đơn vị
không được quyết toán các khoản chi từ các khoản
tiền, hàng viện trợ khi đơn vị chưa có chứng từ ghi
thu, ghi chi NS.
 Khi công tác đầu tư XDCB hoàn thành, đơn vị phải
tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng và
làm thủ tục quyết toán vốn, đồng thời phải ghi giảm
nguồn kinh phí đầu tư XDCB và tăng nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ.
Nguồn hình thành và nguyên tắc kế toán
46
Kế toán chi tiết 
Lệnh chi tiền 
Giấy rút dự toán 
ngân sách 
Chứng từ có liên quan 
Sổ chi tiết 
các tài 
khoản 
(S33-H)
47
Kế toán tổng hợp 
Nguồn KPĐT XDCB giảm do:
 Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt
bỏ đã được duyệt y.
 Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành
nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây
dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp và
mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí đầu tư
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
 Kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp
trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới ( cấp trên
ghi )
 Hoàn lại kinh phí đầu tư XDCB cho NS
hoặc cấp trên.
 Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí
đầu tư XDCB
SDĐK
Nguồn kinh phí XDCB tăng do:
 Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do
ngân sách hoặc cấp trên cấp.
 Chuyển các quỹ và các khoản thu
theo quy định thành NKPĐT XDCB.
 Các khoản khác làm tăng nguồn kinh
phí đầu tư XDCB như :viện trợ, tài
trợ, biếu, tặng......
SDCK: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng chưa được quyết toán.
TK 441 - NKPĐTXDCB 
48
17
Tại trường đại học kỹ thuật X được duyệt dự toán 1 dự án đầu tư 
xây dựng gồm 2 hạng mục X và Y. Thời gian thi công 2 năm. (Đvt: 
1.000đ)
• Giá trị dự toán được duyệt toàn dự án là 5.000.000 trong đó hạng 
mục X 3.000.000; hạng mục Y: 2.000.000
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Nhận quyết định giao dự toán vốn đầu tư XDCB trong năm là: 
3.000.000 trong đó HM X 2.000.000; HM Y: 1.000.000
2. Rút dự toán tạm ứng theo hợp đồng cho nhà thầu thi công xây dựng 
là 1.000.000 trong đó nhà thầu công trình M là: 600.000; nhà thầu 
công trình N là: 400.000
3. Rút dự toán vốn đầu tư chuyển khoản thanh toán qua thẻ ATM cho 
giám sát công trình 50.000; thanh toán lương cho Ban quản lý dự án 
40.000. Đơn vị đã có xác nhận của ngân hàng nơi mở TK thẻ ATM
49
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
4. Rút dự toán mua thiết bị không cần lắp nhập kho. Giá mua ghi 
trên hóa đơn: 100.000; chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 
2.000
5. Xuất kho thiết bị không cần lắp sử dụng cho công trình X: 
72.000; Y : 30.000
6. Rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi kho bạc về chi phí quản lý 
dự án là 90.000
7. Rút TGKB về chi phí quản lý dự án nhập quỹ tiền mặt: 20.000
8. Tập hợp chi quản lý dự án bằng tiền mặt:
• Khoán công tác phí: 10.000
• Vật tư văn phòng: 5.000
• Điện, nước, điện thoại: 5.000
50
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
9. Nhà thầu công trình X nghiệm thu bàn giao khối lượng đợt 1 
giá trị thực tế là 1.000.000. Đơn vị rút dự toán thanh toán tạm 
ứng sau khi trừ 50% số tiền tạm ứng ở nghiệp vụ 2
10. Nhà thầu công trình Y nghiệm thu bàn giao khối lượng đợt 1 giá 
trị thực tế là 600.000. Đơn vị rút dự toán thanh toán tạm ứng 
sau khi trừ 50% số tiền tạm ứng ở nghiệp vụ 2
11. Rút dự toán trả tiền thuê văn phòng theo hợp đồng thuê là 5.000
12. Rút dư toán nộp bảo hiểm công trình xây dựng là 10.000
Yêu cầu : 
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
• Với nội dung trên nhưng nguồn kinh phí dùng cho đầu tư xây 
dựng là nguồn kinh phí hoạt động, thì cuối năm khối lượng hoàn 
thành trong năm xử lý như thế nào?
51
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
18
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
• Khái niệm
• Nguyên tắc kế toán
• Kế toán chi tiết
• Kế toán tổng hợp
52
Khái niệm
 Chi phí quản lý chung là chi phí liên quan đến các
hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động sản
xuất, kinh doanh, hoạt động theo đơn đặt hàng,
hoạt động xây dựng cơ bản và các hoạt động
khác.
 Chi phí này chỉ sử dụng ở các đơn vị có phát sinh
các khoản chi phí liên quan đến nhiều hoạt động
mà khi phát sinh chi phí không thể xác định cụ thể,
rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không
hạch toán ngay vào các đối tượng chịu chi phí mà
tập hợp chung vào TK chi phí quản lý chung
53
Nguyên tắc kế toán
Chi 
phí
quản
lý
chung
Tài khoản 642 phải được hạch toán chi tiết theo 
từng nội dung chi phí theo yêu cầu quản lý của 
đơn vị;
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết 
chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào 
các tài khoản tập hợp chi phí (TK 631, TK 635, 
TK 661) có liên quan theo tiêu thức phù hợp;
Không sử dụng TK 642 trong trường hợp các 
khoản chi phí quản lý phát sinh xác định được 
cho từng đối tượng sử dụng và hạch toán trực 
tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
54
19
Kế toán chi tiết 
Bảng phân bổ 
chi phí quản lý chung
Chứng từ có liên quan 
Sổ chi phí 
quản lý 
chung 
(mẫu S73-H)
55
TK 642 “Chi phí quản lý chung”
▪ Các khoản ghi giảm chi 
phí quản lý chung;
▪ Kết chuyển và phân bổ 
chi phí quản lý chung vào 
bên Nợ các TK có liên 
quan 631, 635, 661, 662, 
241.
Các chi phí quản 
lý chung phát sinh 
trong kỳ. 
Không có số dư cuối kỳ
Kế toán tổng hợp 
56
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý chung
642
152,153
111,112
334,332
331
631,661,662,
DCLB: Nợ TK 005
(1)
(4)
(3)
(2) (5)
57
20
Bài tập thực hành 6 
Tại đơn vị sự nghiệp có thu, trong kỳ có các nghiệp vụ sau đây:
1. Tập hợp chi phí quản lý chung:
- Tiền lương phải trả cho CB-VC: 100 triệu
- Trích 18% BHXH; 3% BHYT; 2% KPCĐ; 1% BHTN
- Xuất kho vật liệu 5 triệu; dụng cụ lâu bền 10 triệu
- Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt 22 triệu
- Chi phí khác bằng TGKB bao gồm cả thuế VAT: 11 triệu
2. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: 5 triệu và 8%BHXH;
1,5%BHYT; 1%BHTN từ lương của CB-VC
3. Rút tiền gửi kho bạc chuyển khoản qua NH để thanh toán lương
qua thẻ ATM theo số thực trả, NH đã xác nhận.
4. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý chung phân bổ 50% vào chi
sự nghiệp; 30% vào chi dự án; 20% vào chi theo đơn đặt hàng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
58
LOGO
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_2_ke_toan_nguo.pdf