Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản cố định

Nội dung

Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ

Kế toán tăng, giảm TSCĐ

Kế toán hao mòn TSCĐ

Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Kế toán chi phí XDCB dở dang và chi phí sửa chữa TSCĐ

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

pdf 21 trang yennguyen 5880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản cố định

Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán tài sản cố định đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản cố định
1CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐẦU TƯ XDCB VÀ SỬA CHỮA TSCĐ
1
Mục tiêu
2
Trình bày khái niệm và tiêu thức phân loại
TSCĐ
Trình bày các nguyên tắc kế toán về TSCĐ
Trình bày được đặc điểm quản lý đầu tư
xây dựng trong đơn vị HCSN.
Nêu nguyên tắc kế toán về chi phí sửa chữa
TSCĐ
Nội dung
3
Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ
Kế toán tăng, giảm TSCĐ
Kế toán hao mòn TSCĐ
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Kế toán chi phí XDCB dở dang và chi phí sửa chữa TSCĐ
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
Những vấn đề chung
▪ Khái niệm và phân loại TSCĐ
▪ Nguyên tắc kế toán
▪ Kế toán chi tiết
▪ Kế toán tổng hợp
4
2Khái niệm
 Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu
và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài.
 Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định phải thỏa
mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng.
5
Phân loại
1. Đặc điểm tài
sản
• Tài sản cố định
hữu hình
• Tài sản cố định
vô hình
2. Nguồn gốc hình
thành tài sản
• Do mua sắm
• Do đầu tư xây
dựng
• Do được điều
chuyển đến
• Do được tặng cho
• Do được hình
thành từ nguồn
khác
3. Theo hình
thức sở hữu
• TS có gốc ngân
sách
• TS thuộc vốn
kinh doanh, vốn
vay, vốn góp và
quỹ đơn vị
6
Phân loại
4. Theo mục đích sử
dụng
• TS sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp
• TS sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh
doanh dịch vụ, đầu tư tài
chính
• TS sử dụng cho mục
đích phúc lợi
5. Theo tính chất
tài sản
• TSCĐ hữu hình
• TSCĐ vô hình
• TSCĐ đặc thù
• TSCĐ đặc biệt
7
Nguyên tắc kế toán
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Do mua
sắm
Đầu tư
xây dựng
Được
điều
chuyển
đến
Được
tặng cho
8
3Hình thành từ mua sắm
Nguyên
giá
TSCĐ
do mua
sắm
=
Giá trị
ghi
trên
hóa
đơn
-
Các
khoản
chiết khấu
thương
mại hoặc
giảm giá
(nếu có)
+
Chi phí vận
chuyển, bốc
dỡ, chi phí
sửa chữa,
cải tạo,
nâng cấp,
chi phí lắp
đặt, chạy
thử
-
Các khoản
thu hồi về
sản phẩm,
phế liệu do
chạy thử
+
Các khoản
thuế, phí,
lệ phí
(không
bao gồm
các khoản
thuế được
hoàn lại
+
Chi
phí
khác
(nếu
có)
9
Nguyên
giá =
Giá trị quyết toán đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy
định Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành
TSCĐ loại đầu tư xây dựng
10
TSCĐ loại đầu tư xây dựng
Quyết toán đã được
duyệt
Tăng TSCĐ
Giá trị quyết toán đã
được duyệt
Chưa được duyệt quyết
toán
Ngày có Biên bản nghiệm
thu đưa vào sử dụng
Nguyên giá tạm tính
11
Giá trị đề nghị quyết
toán
Giá trị xác định theo
Biên bản nghiệm thu
A-B
Giá trị dự toán Dự án
đã được phê duyệt
TSCĐ loại đầu tư xây dựng
Nguyên giá tạm tính được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau
12
4TSCĐ hữu hình được điều chuyển đến
Nguyên
giá
TSCĐ
được
điều
chuyển
đến
=
Giá trị
ghi trên
Biên
bản bàn
giao tài
sản điều
chuyển
+
Chi phí vận
chuyển, bốc
dỡ, chi phí sửa
chữa, cải tạo,
nâng cấp, chi
phí lắp đặt,
chạy thử
-
Các khoản
thu hồi về
sản phẩm
phế liệu do
chạy thử
+
Các khoản
thuế, phí, lệ
phí (không
bao gồm các
khoản thuế
được hoàn
lại)
+
Chi
phí
khác
(nếu
có)
13
Nguyên giá TSCĐ được tặng cho
Nguyên
giá
TSCĐ
được
tặng
cho
=
Giá trị
của tài
sản do
cơ quan
tài chính
xác định
+
Chi phí vận
chuyển, bốc
dỡ, chi phí
sửa chữa,
cải tạo,
nâng cấp,
chi phí lắp
đặt, chạy
thử
-
Các
khoản
thu hồi
về sản
phẩm
phế liệu
do chạy
thử
+
Các khoản
thuế, phí,
lệ phí
(không
bao gồm
các khoản
thuế được
hoàn lại)
+
Chi
phí
khác
(nếu
có)
14
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất
Nguyên
giá =
Số tiền sử dụng đất đã
nộp để được nhà nước
giao đất có thu tiền sử
dụng đất
+ Thuế, phí, lệphí
15
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp
Nguyên
giá =
Số tiền đã trả khi nhận
chuyển nhượng quyền
sử dụng đất hợp pháp
+ Thuế, phí, lệphí
16
5Nguyên giá TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Đối với đất thuê đã trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê đất
Nguyên
giá =
Số tiền thuê đất đã trả
cho cả thời gian thuê
đất
+ Thuế, phí,lệ phí
17
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử
dụng đất
Nguyên
giá =
Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của
tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất
+
Thuế,
phí, lệ
phí
18
Nguyên giá TSCĐ vô hình
19
Toàn bộ các chi phí mà cơ quan,
tổ chức, đơn vị đã chi ra để có
được quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng theo quy định của Luật
sở hữu trí tuệ.
Quyền tác giả,
quyền sở hữu
công nghiệp,
quyền đối với
giống cây trồng
theo quy định của
Luật sở hữu trí
tuệ
Nguyên giá TSCĐ vô hình
20
Toàn bộ các
chi phí mà cơ
quan, tổ chức,
đơn vị đã chi
ra để có được
phần mềm
ứng dụng
Phần
mềm
ứng
dụng
Toàn bộ các
chi phí mà cơ
quan, tổ chức,
đơn vị đã chi
ra để có được
tài sản cố định
vô hình đó.
TSCĐ vô
hình
khác
6Kế toán chi tiết
21
• Biên bản giao nhận TSCĐ
(mẫu C50-HD)
• Thẻ TSCĐ
• Biên bản thanh lý TSCĐ
(mẫu 51-HD)
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ
(mẫu C52-HD)
• Biên bản kiểm kê TSCĐ
(mẫu C53-HD)
Chứng từ
• Sổ TSCĐ (S31-H)
• Sổ theo dõi TSCĐ và công
cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
• (mẫu S32-H)
Sổ sách
Kế toán chi tiết
22
 Bảng tính hao mòn
TSCĐ (mẫu C55a-HD
Bảng tính và phân bổ
khấu hao
 TSCĐ (mẫu C55b-HD)
 Các chứng từ khác có
liên quan
Chứng từ
 Sổ TSCĐ (S31-H)
 Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ, dụng cụ tại
nơi sử dụng (mẫu S32-
H)
Sổ sách
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
- Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình tăng do mua sắm, do hoàn
thành xây dựng cơ bản bàn
giao đưa vào sử dụng, do được
cấp phát, do được tặng, biếu,
viện trợ...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm
hoặc do cải tạo, nâng cấp.
- Các trường hợp khác làm tăng
nguyên giá của TSCĐ (đánh
giá lại TSCĐ)
- Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình giảm do điều chuyển cho
đơn vị khác, do nhượng bán,
thanh lý hoặc do những lý do
khác (mất...)
- Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình giảm do tháo dỡ bớt một
số bộ phận.
- Các trường hợp khác làm
giảm nguyên giá của TSCĐ
(đánh giá lại TSCĐ)
23
SDCK : Nguyên giá TSCĐ
hữu hình hiện có ở đơn vị.
TH1: Mua sắm TSCĐHH (SD ngay)
24
211 (chi tiết)
111,112,331,
461,462,465,441
GM, CP,
Nếu rút DT, ghi Có TK008,009
111,112,331,
SXKD
3113
111,112,331,
311333312
3337
3113
111,
112,
331,
466
661,
662,
635,
431,
441
TS hình thành từ vốn vay,
vốn KD sử dụng cho SX-KD
thì không ghi tăng NKPTSCĐ
7TH2: Mua sắm TSCĐHH (Lắp đặt, chạy thử)
25
2411(chi tiết)
111,112,331,
461,462,465,441
111,112,331,
GM, CP,
Nếu rút DT, ghi Có TK008,009
SXKD
3113
111,112,331,
311333312
3337
3113
111,
112,
331,
466
661,
662,
635,
431,
441
211
Ví dụ 1
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua TSCĐHH về sử dụng ngay chưa thanh toán
cho người bán, giá thanh toán là 55.000 (VAT
10%). Biết rằng:
 TH1: TS được đầu tư bằng nguồn KP hoạt động
 TH2: TS được đầu tư bằng vốn kinh doanh (HĐ
KD thuộc diện tính thuế GTGT theo PP khấu
trừ)
 TH3: TS được đầu tư bằng quỹ PTHĐSN và sử
dụng cho hoạt động sự nghiệp
26
2. Rút dự toán nguồn KP dự án mua 1 TSCĐHH
với giá thanh toán là 100.000 (VAT 10%). Chi
phí chạy thử, lắp đặt phải trả là 10.000 (bao
gồm 10%VAT). Biết rằng tài sản đã bàn giao
đưa vào sử dụng cho hoạt động dự án.
3. Rút tiền gửi kho bạc thuộc quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp chuyển khoản mua TSCĐHH về
sử dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp, giá
mua chưa thuế GTGT là 70.000 (VAT 10%).
27
Ví dụ 1 (tt) TH3: Cấp, biếu, tặng, cho
28
211 (chi tiết)
461,
462,
465
214
111,112,331
466
661,
662,
635
ĐV nhận phải QT
8TH2: Cấp, biếu, tặng, cho
29
211 (chi tiết)
466
214
111,112,331
466
661,
662,
635
ĐV nhận không phải QT 2412
111,112,152
334,332,331
461,462,
465,441 Có TK008,009
3311
111,112,152
211
466
661,662,635,
441,431
30
Nguồn NS cấp hoặc từ các quỹ sử dụng cho hoạt động;
dự án; thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
TH4: Tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành
2412
111,112,152
211
466
661,662, 635,
441,431
3118,
3311
31
TH4: Tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành
2412
111,112,152
211
466
661,662, 635,
441,431
3118,
3311
32
9Ví dụ 3
1. Hoàn thành 1 công trình XDCB, giá trị thực tế
1.000 triệu đồng. Thời gian sử dụng ước tính
10 năm. Công trình sử dụng cho hoạt động
sự nghiệp. Biết rằng, công trình được đầu tư
từ nguồn KPĐTXDCB.
2. Năm sau, quyết toán duyệt 980 triệu đồng,
còn 20 triệu đồng xuất toán do khối lượng
không đạt yêu cầu
33
334,332
214
Chi phí XDCB từ vốn KD
153
111,112
2412
152 111,112,152
211643
3113 34
HCSN
a) Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211
b) Nợ TK 111,112,311
Có TK 5118
c) Nợ TK 5118
Có TK 111,112,331
d) Nợ TK 5118
Có TK 3338,431,461,..
Hoặc Nợ TK 661,431
Có TK 5118
SXKD
a) Nợ TK 214
Nợ TK 5118
Có TK 211
b) Nợ TK 111,112,311
Có TK 5118
Có TK 3331(nếu có)
c) Nợ TK 5118
Nợ TK 3113 (nếu có)
Có TK 111,112,331
d) Nợ TK 5118
Có TK 4212 35
TH5: Giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán
a) Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211
b) Nợ TK005: GTCL
a) Nợ TK 214
Nợ TK 631/ 643
Có TK 211
b) ĐT Nợ TK 005
36
TH6: Giảm TSCĐHH do chuyển sang CCDC
HCSN SXKD
10
HCSN
a) Nợ TK 214
Nợ TK 466
Có TK 211
b) Nợ TK 3118
Có TK 5118
SXKD
Nợ TK 214
Nợ TK 3118
Có TK 211
37
TH7: Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐHH chưa rõ
nguyên nhân, chờ xử lý
Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ
38
211
214
466
411
3318
002
Kế toán hao mòn TSCĐ
39
▪ Nguyên tắc tính hao mòn
▪ Kế toán chi tiết
▪ Kế toán tổng hợp
40
Nguyên tắc tính hao mòn
1.
TSCĐ
không
phải
tính
hao
mòn
Tài sản cố định là quyền sử dụng đất;
Tài sản cố định đặc biệt được quy định
Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử dụng;
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà
nước;
Các TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn
còn sử dụng được;
Các TSCĐ chưa tính hết hao mòn nhưng
đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.
11
Nguyên tắc tính hao mòn
2.
Nguyên
tắc tính
hao
mòn
Thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế toán hoặc bất
thường
Tất cả tài sản cố định hiện có (trừ các
tài sản cố định quy định) tính đến ngày
31 tháng 12 của năm tính hao mòn
41
3. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp
nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định
theo chủ trương của Nhà nước thì hao
mòn tài sản cố định được tính tại thời
điểm có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Nguyên tắc tính hao mòn
42
Nguyên tắc tính hao mòn
Hoạt động
sản xuất
kinh
doanh
dịch vụ
Hoạt động
theo chức
năng
nhiệm vụ
của đơn vị
Tính hao mòn và trích khấu hao theo quy định
43
Trích khấu hao TSCĐ
Đối với tài sản cố định được sử dụng toàn bộ thời gian
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn
liên doanh, liên kết
Quản lý, sử dụng và trích
khấu hao theo quy định áp
dụng cho doanh nghiệp.
44
12
Trích khấu hao TSCĐ
Đối với những
TSCĐ vừa sử
dụng vào hoạt
động sản xuất,
kinh doanh dịch
vụ, góp vốn liên
doanh, liên kết;
vừa sử dụng
vào hoạt động
theo chức năng
nhiệm vụ của
đơn vị
Xác định tổng giá trị hao mòn trong năm theo
tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định
Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời gian
sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng
công việc hoàn thành); đơn vị tính toán phân
bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá
trị hao mòn đã xác định.
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được
đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động,
đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi;
số còn lại để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp. 45
Kế toán chi tiết
46
Bảng tính hao mòn TSCĐ
(Mẫu C55a – HD)
Bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ (mẫu C55b-HD)
Sổ TSCĐ
(S31- H)
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
 Ghi giảm giá trị hao mòn
TSCĐ trong các trường
hợp giảm TSCĐ (thanh lý,
nhượng bán, điều chuyển
đi nơi khác...).
 Ghi giảm giá trị hao mòn
TSCĐ khi đánh giá lại
TSCĐ theo quyết định của
nhà nước (trường hợp
giảm nguyên giá).
47
SDĐK
 Ghi tăng giá trị hao mòn
trong quá trình sử dụng.
 Ghi tăng giá trị hao mòn
TSCĐ khi đánh giá lại
TSCĐ theo quyết định của
nhà nước (trường hợp
định giá tăng nguyên giá).
SDCK: Giá trị đã hao
mòn của TSCĐ hiện có.
214
466211
3118
5118
6315118
4314
48
13
Tại bệnh viện tự đảm bảo một phần kinh phí thường
xuyên, có tình hình tài sản như sau:
 TSCĐHH có nguyên giá ghi sổ 120 triệu đồng
 Thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
 Sử dụng cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động
dịch vụ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
 Mức độ sử dụng cho hoạt động dịch vụ ước tính
20% công suất tài sản.
 Biết rằng TS do NS cấp. Khấu hao tính theo quý
Yêu cầu: Phản ánh khấu hao và hao mòn TSCĐ.
Ví dụ 2
49
▪ Nguồn hình thành
▪ Kế toán chi tiết
▪ Kế toán tổng hợp
50
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn hình thành
51
Do hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ bằng các nguồn kinh phí
đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động , kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt
hàng của Nhà nước hoặc các quỹ dùng cho hoạt động HCSN hoặc hoạt
động văn hóa, phúc lợi.
Do nhà nước, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao.
Do đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước.
Các trường hợp khác
Nguồn hình thành
52
Giảm
nguồn
kinh phí
trong
các
trường
hợp
Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ
trong quá trình sử dụng.
Bàn giao, thanh lý, nhượng bán,
nộp lại cấp trên, cấp cho cấp
dưới TSCĐ
Các trường hợp khác
14
Kế toán chi tiết
53
Các chứng từ gốc
có liên quan
“Sổ chi
tiết các tài
khoản”
(S33-H)
TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”
 Giá trị hao mòn TSCĐ hàng
năm
 Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán,
chuyển giao theo quyết định
của các cấp có thẩm quyền,
và các trường hợp giảm
khác
 Giảm nguồn kinh phí đã HT
TSCĐ (giá trị còn lại) do
đánh giá lại (trường hợp
giảm).
54
SDĐK
 Giá trị TSCĐ mua sắm, xây
dựng cơ bản đã hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng
 Giá trị TSCĐ nhận của các đơn
vị khác bàn giao được biếu,
tặng, viện trợ và các trường
hợp tăng khác
 Tăng nguồn kinh phí đã HT
TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh
giá lại (trường hợp tăng).
SDCK : Nguồn kinh phí hình
thành TSCĐ hiện có
Kế toán nguồn KP đã hình thành TSCĐ
55
466
211,213461,462,
112,331
Có TK008,009
661,662,635,
431,441
211
214
31185118
Trích tài liệu kế toán ở đơn vị Sự nghiệp tự đảm
bảo 1 phần kinh phí (đơn vị tính: 1.000đ)
– Số dư đầu kỳ của TK 466: 1.700.000
– Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
1. Dùng kinh phí dự án mua một TSCĐ HH giá
mua 30.000 đã thanh toán bằng TGNH-KB.
Đơn vị đã nhận giấy báo Nợ. Chi phí vận
chuyển lắp đặt, chạy thử phải trả: 2.000. Tài
sản cố định đã lắp đặt hoàn thành đưa vào sử
dụng cho dự án .
Bài tập thực hành 2
56
15
2. Bộ phận XDCB tự làm bàn giao một công trình
đưa vào sử dụng cho hoạt động. Tổng chi phí
đầu tư XDCB được duyệt là: 200.000. Tài sản
đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách
cấp.
3. Nhận kinh phí hoạt động do ngân sách cấp bằng
TSCĐ HH nguyên giá 15.000. Tài sản đã đưa
ngay vào sử dụng.
4. Dùng kinh phí hoạt động mua một TSCĐ HH: Giá
mua 12.000 chưa trả tiền người bán. TSCĐ đã
đưa vào sử dụng.
57
Bài tập thực hành 2 (tt)
5. Xuất quỹ mua một TSCĐ giá mua 16.000. Tài sản
được mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt
động phúc lợi. Tài sản đã đưa vào sử dụng.
6. Nhượng bán một TSCĐ HH đang sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguyên giá
18.000. Giá trị đã hao mòn: 2.000.
7. Thanh lý một TSCĐ HH đang sử dụng cho hoạt
động dự án nguyên giá 10.000 giá trị đã hao mòn
8.000. Tài sản trước đây được mua sắm bằng
nguồn kinh phí dự án.
58
Bài tập thực hành 2 (tt)
 Đặc điểm hoạt động đầu tư XDCB
 Nội dung, nguyên tắc kế toán chi phí đầu
tư xây dựng cơ bản và sửa chữa TSCĐ
 Nội dung và tính chất sửa chữa TSCĐ
59
Kế toán XDCB và sửa chữa TSCĐ
 Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý
dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của
đơn vị kiêm nhiệm & cử người phụ trách là
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để quản lý
việc thực hiện dự án .
 Trường hợp Chủ đầu tư là đơn vị HCSN
thì hạch toán chi phí đầu tư XDCB trên
cùng hệ thống kế toán đơn vị HCSN
60
Đặc điểm đầu tư XDCB
16
61
Nội dung & nguyên tắc kế toán
Nội
dung
chi
phí
đầu
tư
XDCB
Chi phí xây lắp
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn
Chi phí khác
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
62
Tính
chất
của
sửa
chữa
TSCĐ
• Đảm bảo cho TSCĐ hoạt
động được bình thường,
duy trì và nâng cao hiệu
quả trong quá trình sử
dụng TSCĐ
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
63
Sửa
chữa
nhỏ
Sửa chữa có mức độ hư hỏng nhẹ, kỹ
thuật sửa chữa đơn giản, có thể do đơn
vị thực hiện, thời gian sửa chữa ngắn,
chi phí sửa chữa phát sinh ít.
Các chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh
được quyết toán với chi HCSN, chi dự
án, chi phí sản xuất kinh doanh, chi
thực hiện đơn đặt hàng
64
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
Sửa
chữa
lớn
Sửa chữa có đặc điểm mức độ hư hỏng
nặng nên kỷ thuật sửa chữa phức tạp,
công việc sửa chữa có thể do đơn vị tự
thực hiện hoặc phải làm thuê
Thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải
ngưng hoạt động
Chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không
thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối tượng
sử dụng mà phải sử dụng phương pháp
phân bổ
17
Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ
65
• Sửa chữa nhằm nâng cao tính
năng, tác dụng của TSCĐ
cũng như kéo dài thời gian
hữu dụng của TSCĐ
• Chi phí nâng cấp được tăng
nguyên giá TSCĐ
Tính chất Kỹthuật Thời gian Chi phí Hạch toán
SCT
X
Bảo trì, bảo
dưỡng
Đơn
giản
Ngắn, không
ảnh hưởng
hoạt động
Ít Tính vàochi phí
SCL
Khôi phục
tính năng
sử dụng
Phức
tạp
Dài, có thể
ngừng hoạt
động
Nhiều
Tính vào
CP hoặc
phân bổ
NC,
CT
Tăng tính
năng sử
dụng, kéo
dài tuổi thọ
Phức
tạp
Dài, có thể
ngừng hoạt
động
Nhiều Tăng NGTSCĐ
Sự khác biệt giữa 3 loại sửa chữa
66
Nguyên tắc hạch toán
67
1. TK 241 chỉ áp dụng cho những đơn vị có hoạt
động đầu tư XDCB
2. Những công trình XDCB hoặc những TSCĐ
mua sắm về cần phải qua sửa chữa lắp đặt,
chạy thử, thì phải được theo dõi ở TK 241 để
tính nguyên giá TSCĐ mua sắm.
3. Phải mở chi tiết cho từng dự án đầu tư, chi tiết
theo từng công trình, hạng mục công trình, phải
hạch toán chi tiết từng loại chi phí đầu tư
XDCB
4. Chi phí đầu tư XDCB trên TK 241 phải theo
dõi được số lũy kế từ khi khởi công xây dựng
công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa
công trình vào sử dụng và quyết toán được
duyệt.
5. Đơn vị phải hạch toán theo Mục lục ngân sách
nhà nước các khoản chi đầu tư XDCB phát
sinh từ các khoản tiền, hàng, viện trợ theo
chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB.
Nguyên tắc hạch toán
68
18
6. Đơn vị không được duyệt quyết toán ngân
sách năm các khoản chi đầu tư XDCB từ các
khoản tiền, hàng, viện trợ theo chương trình,
dự án dùng cho đầu tư XDCB nhưng đơn vị
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
theo quy định của chế độ tài chính. Các khoản
chi đầu tư XDCB chưa được xét duyệt quyết
toán như đã nêu trên sẽ là số dư Nợ TK 241
(Chi tiết chi đầu tư chưa có nguồn kinh phí).
Nguyên tắc hạch toán
69
7. Đơn vị chỉ được xét duyệt quyết toán các khoản chi
này khi có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về
các khoản tiền, hàng viện trợ theo quy định.
8. Khi công trình XDCB hoàn thành, kế toán phải tiến
hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về XDCB
9. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh được
kết chuyển vào các tài khoản chi phí có liên quan
trong 1 kỳ kế toán hoặc có thể phân bổ cho nhiều kỳ
kế toán. Trường hợp sửa chữa lớn mang tính chất
nâng cấp, cải tạo làm tăng thêm năng lực hoặc kéo
dài thời gian sử dụng của TSCĐ thì chi phí đó được
ghi tăng nguyên giá của TSCĐ.
Nguyên tắc hạch toán
70
TK 241 “XDCB dở dang”
SDĐK
 Chi phí thực tế về đầu
tư, xây dựng, mua sắm,
sửa chữa lớn TSCĐ.
 Chi phí đầu tư cải tạo
nâng cấp TSCĐ.
 Giá trị TSCĐ hình thành qua
đầu tư xây dựng, mua sắm.
 Giá trị công trình bị loại bỏ và
các khoản duyệt bỏ khác, kết
chuyển khi QT được duyệt y.
 Giá trị công trình sửa chữa lớn
TSCĐ hoàn thành kết chuyển
khi quyết toán được duyệt y.
71
SDCK:
– Chi phí XDCB và sửa chữa lớn
TSCĐ dở dang.
– Giá trị công trình XDCB và sửa
chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành
nhưng chưa bàn giao đưa vào sử
dụng hoặc QT chưa được duyệt y
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
72
 Trường hợp 1: Đầu tư xây dựng các công
trình sử dụng cho hoạt động HCSN; Dự án;
Đơn đặt hàng của nhà nước
19
2412
336
152
TBTK
461,462,
465,441 Có TK008,009
211,213
152,153
211
466
661,662,
635,
441,431
3118,
3311
331
152
TBĐĐL
111,112,
312,331
111,112
152,153
3118,3311
73
Trường hợp 2: Đầu tư xây dựng các công trình sử dụng
cho hoạt động sản xuất- kinh doanh mà hoạt động này
tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
- Các nghiệp vụ tương tự như sơ đồ trên nhưng chi phí
hạch toán vào bên Nợ TK 2412 là chi phí chưa bao gồm
thuế VAT; Phần thuế VAT sẽ hạch toán riêng bên Nợ TK
3113
- Nếu công trình XDCB đầu tư từ vốn kinh doanh hoặc vốn
vay thì không có nghiệp vụ đồng thời.
411
441
431
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
74
2413
111,112,
152,153
334,332,331
461,462,
465,441 Có TK008,009
3311
661,662,635
211
466
661,662,635,
441,431
KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN; NÂNG CẤP, CẢI TẠO
75
631
643
Bài tập thực hành 3
Trích tài liệu kế toán về đầu tư XDCB tại một đơn vị
HCSN. Công trình đầu tư bằng kinh phí ĐT XDCB do
ngân sách cấp và sử dụng cho hoạt động HCSN. Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Nhập kho thiết bị vật tư mua sắm chưa trả tiền người
bán: 12.800
2. Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận
thầu bàn giao trị giá: 25.000.
3. Xuất thiết bị không cần lắp đặt giao cho bên nhận
thầu XDCB, trị giá: 7.200
76
20
4. Chi phí kiến thiết cơ bản khác phục vụ cho công tác đầu
tư XDCB bao gồm:
– Tiền mặt: 1.000
– Tiền gửi kho bạc : 8.000
– Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả: 1.600
5. Công tác đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao đưa công
trình vào sử dụng. Quyết toán vốn đầu tư XDCB được
phép ghi tăng giá trị TSCĐ là: 41.400. Số vốn đầu tư
XDCB phải thu hồi (không được duyệt) là: 1.400.
6. Rút tiền gửi kho bạc về vốn đầu tư XDCB để trả cho người
nhận thầu XDCB 25.000.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán.
Bài tập thực hành 3 (tt)
77
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
TSCĐ
thuê
ngoài
Tất cả các loại tài sản bao gồm cả tài
sản cố định và công cụ, dụng cụ mà
đơn vị đi thuê của tập thể, cá nhân ở
bên ngoài để sử dụng.
Giá trị tài sản được hai bên thống nhất
trong hợp đồng thuê tài sản.
78
TSCĐ
thuê
ngoài
Tài khoản này chỉ phản ánh các loại tài
sản thuê hoạt động (Sử dụng hết thời hạn
thuê thì trả lại tài sản bên cho thuê).
Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi
chi tiết theo từng người cho thuê và từng
loại, từng tài sản.
Khi thuê tài sản phải có biên bản giao
nhận tài sản giữa bên đi thuê và bên cho
thuê.
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
79
Kế toán TSCĐ thuê ngoài
TSCĐ
thuê
ngoài
Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo
quản an toàn và sử dụng đúng mục đích
tài sản thuê. Mọi trường hợp trang bị
thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật
của tài sản phải được đơn vị cho thuê
đồng ý.
Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan đến
việc quản lý, sử dụng tài sản thuê ngoài
được hạch toán vào các tài khoản có liên
quan trong Bảng cân đối tài khoản.
80
21
TK 001 “Tài sản thuê ngoài”
SDĐK
Giá trị tài sản thuê ngoài
tăng khi thuê
Giá trị tài sản thuê ngoài
giảm khi trả.
81
SDCK : Giá trị tài sản
thuê ngoài hiện có.
KẾ TOÁN ĐI THUÊ TSCĐ
82
001
111,112 661
643 631,661
THANK YOU
83

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_5_ke_toan_tai.pdf