Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Lương Thị Thu Phương
CHƯƠNG I
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. 1 Đối tượng áp dụng kế toán Hành chính sự nghiệp
a, Khái niệm:
+ HCSN là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoạt động thuộc về quản
lý Nhà nước, quản lý hành chính và các hoạt động phi sản xuất liên quan đến sự
nghiệp giáo dục, văn hoá, y tế, quốc phòng.mà kinh phí hoạt động cho lĩnh vực
này được cấp từ ngân sách Nhà nước và các khoản thu khác theo luật định.
+ Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để
quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp
hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu chi tại các cơ
quan, đơn vị.
b, Đối tượng áp dụng kế toán HCSN:
- Các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương và địa phương
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, giáo dục, ytê, thể dục thể thao
- Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội.sử dụng nguồn kinh phí nhà nước
- Các cơ quan an ninh quốc phòng
1.2. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp
+ Nhiệm vụ
Thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin kế toán phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán
Kiểm tra giám sát tình hình thu, chi ngân sách, thanh toán nợ, quản lý và
sử dụng tài sản, nguồn kinh phí
+ Yêu cầu
Đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu
Chính xác trung thực
Kịp thời: Phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc, từ khi
thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị.
1.3. Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán vật tư, TSCĐ
- Kế toán thanh toán
- Kế toán nguồn kinh phí, quỹ
- Kế toán thu chi và xử lý chênh lệch thu chi
- Kế toán đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán
1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
a, Căn cứ để tổ chức công tác kế toán HCSN:
- Cấp dự toán, quy mô, đặc điểm hoạt động
-Yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Lương Thị Thu Phương
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP & XÂY DỰNG BÀI GIẢNG MÔN HỌC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Dùng cho hệ: Cao đẳng chuyên nghiệp Chuyên ngành: (Lưu hành nội bộ) Người biên soạn: Lương Thị Thu Phương Người phản biện: Đặng Quang Tuyến Uông Bí, năm 2010 LỜI NÓI ĐẦU Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp được tổ chức biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng. Bài giảng gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán hành chính sự nghiệp trong điều kiện áp dụng Luật kế toán ở lĩnh vực kế toán nhà nước và cơ chế quản lý tài chính ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp đang có những biến đổi sâu sắc. Bài giảng đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho các nhà khoa học, nhà quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực này. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để bài giảng đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên bài giảng chắc chắn khó tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung và hình thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng bài giảng ngày một hoàn thiện hơn. Tổ bộ môn kế toán 1 CHƯƠNG I TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1. 1 Đối tượng áp dụng kế toán Hành chính sự nghiệp a, Khái niệm: + HCSN là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoạt động thuộc về quản lý Nhà nước, quản lý hành chính và các hoạt động phi sản xuất liên quan đến sự nghiệp giáo dục, văn hoá, y tế, quốc phòng.....mà kinh phí hoạt động cho lĩnh vực này được cấp từ ngân sách Nhà nước và các khoản thu khác theo luật định. + Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu chi tại các cơ quan, đơn vị. b, Đối tượng áp dụng kế toán HCSN: - Các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương và địa phương - Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, giáo dục, ytê, thể dục thể thao - Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội..sử dụng nguồn kinh phí nhà nước - Các cơ quan an ninh quốc phòng 1.2. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp + Nhiệm vụ Thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Kiểm tra giám sát tình hình thu, chi ngân sách, thanh toán nợ, quản lý và sử dụng tài sản, nguồn kinh phí + Yêu cầu Đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu Chính xác trung thực Kịp thời: Phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị. 1.3. Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp 1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp - Kế toán vốn bằng tiền - Kế toán vật tư, TSCĐ - Kế toán thanh toán - Kế toán nguồn kinh phí, quỹ - Kế toán thu chi và xử lý chênh lệch thu chi - Kế toán đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước - Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán 1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp a, Căn cứ để tổ chức công tác kế toán HCSN: - Cấp dự toán, quy mô, đặc điểm hoạt động -Yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn - Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị b, Nội dung: * Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán 2 Lập chứng từ kế toán - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt; - Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số; - Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán. Ký chứng từ kế toán Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó. Các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng. Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác. Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký. Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung 3 chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có); - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài. Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung 4 quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị. Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền. Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này. Các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN LOẠI S CHỨNG TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TT TỪ KẾ TOÁN BB HD 1 2 3 4 5 A Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC I Chỉ tiêu lao động tiền lương 1 Bảng chấm công C01a-HD x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ C01b-HD x 3 Giấy báo làm thêm giờ C01c-HD x 4 Bảng thanh toán tiền lương C02a-HD x 5 Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm C02b-HD x 6 Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí) C03-HD x 7 Bảng thanh toán tiền thưởng C04-HD x 8 Bảng thanh toán phụ cấp C05-HD x 9 Giấy đi đường C06-HD x 10 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ C07-HD x 11 Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm C08-HD x 12 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài C09-HD x 13 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán C10-HD x 14 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương C11-HD x 15 Bảng kê thanh toán công tác phí C12-HD x II Chỉ tiêu vật tư 1 Phiếu nhập kho C 20 - HD x 2 Phiếu xuất kho C 21 - HD x 3 Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ C 22 - HD x 4 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, C 23 - HD x hàng hoá 5 Bảng kê mua hàng C 24 - HD x 6 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, C 25 - HD x hàng hoá 5 III Chỉ tiêu tiền tệ 1 Phiếu thu C 30 - BB x 2 Phiếu chi C 31 - BB x 3 Giấy đề nghị tạm ứng C 32 - HD x 4 Giấy thanh toán tạm ứng C 33 - BB x 5 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt C 34 - HD x Nam) 6 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng C 35 - HD x bạc, kim khí quí, đá quí) 7 Giấy đề nghị thanh toán C 37 - HD x 8 Biên lai thu tiền C 38 - BB x 9 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40a- x huấn HD 10 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40b- x huấn HD IV Chỉ tiêu tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ C 50 - BD x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ C 51 - HD x 3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ C 52 - HD x 4 Biên bản kiểm kê TSCĐ C 53 - HD x 5 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn C54 - HD x thành 6 Bảng tính hao mòn TSCĐ C55a - x HD 7 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ C55b - x HD B Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác 1 Vé 2 Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại 3 Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại 4 Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ 5 Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ 6 Hoá đơn GTGT 01 GTKT- x 3LL 7 Hoá đơn bán hàng thông thường 02 GTGT- x 3LL 8 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK- x 3LL 9 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 H02- x 3LL 10 Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền) x 11 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có 04/GTGT x 6 hoá đơn 12 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 13 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản 14 Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt 15 Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 16 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng 17 Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt 18 Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản 19 Bảng kê nộp séc 20 Uỷ nhiệm thu 21 Uỷ nhiệm chi 22 Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt 23 Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 24 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư 25 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt 26 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản 27 Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư ....................... Ghi chú: - BB: Mẫu bắt buộc - HD: Mẫu hướng dẫn * Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản. Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm: + Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước, 7 vốn, quỹ công, đồng thời thỏa ... Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800 18. Tính quỹ trích phải nộp theo lương 5.282. 19. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh: . Nguyên giá: 139.000 . Hao mòn lũy kế: 127.880 . Thu bán TSCĐ phải thu 13.900 . Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390 20. Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. 21. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục ghi thanh lý. . Nguyên giá: 34.750. . Hao mòn lũy kế: 27.800 . Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950 22. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách: . Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10% . Xóa bỏ số phải thu: 90% 23. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng. . Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872 . Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360 143 . Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510 . Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng chuyển khoản. 24. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963. C. Yêu cầu: 3. Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh 4. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”, “NKSC”. 144 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. NXB Tài chính, Hà nội, 2006 - Bộ tài chính 2. Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã - Bộ tài chính 3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp - Bộ tài chính 4. Thông tư số 185/2010/TT-BTC, ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp– Bộ Tài chính 5. Sơ đồ và bài tập thực hành Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. GS.TS Ngô Thế Chi- Ths Nguyễn Duy Liễu, Nhà xuất bản thống kê 6. Giáo trình kế toán Hành chính sự nghiệp - Học viện Tài chính 145 MỤC LỤC Trang Chương I: tổ chức công tác Kế toán hành chính sự nghiệp......................1 1.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng ................................................................1.... 1.2 Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp .............................................1 1.3 Tổ chức côngtác kế toán hành chính sự nghiệp.........................................1 1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp...........................................1 1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp..............................1 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................20 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán...............................................20 1.4.2 Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng...........................................20 Chương II: Kế toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định ................22 2.1 Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................22 2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ..................................................................................22 2.1.2 Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc .............................................26 2.2 Kế toán vật liệu, dụng cụ..............................................................................28 2.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán vật liệu, dụng cụ..............................................28 2.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng....................................................29 2.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................30 2.3 Kế toán sản phẩm, hàng hoá........................................................................32 2.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán sản phẩm, hàng hoá ........................................32 2.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng....................................................32 2.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................33 2.4 Kế toán tài sản cố định .................................................................................34 2.4.1 Khái niệm và phân loại tài sản cố định...........................................................34 2.4.2 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................36 2..4.3Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................36 2.4.4 Phương pháp kế toán.......................................................................................38 2.5 Kế toán XDCB dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ........................................41 2.5.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................41 2.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................41 2.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................42 2.6 Kế toán quyết toán vật tư, sửa chữa lớn TSCĐ và xây dựng cơ 43 bản cuối năm.................................................................................................. 2.6.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................43 2.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................43 2.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................44 Chương III: Kế toán các khoản thanh toán ...............................................47 3.1 Kế toán thanh toán với công nhân viên chức.............................................47 3.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với CNVC....................47 3.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................47 3.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................47 146 3.2 Kế toán các khoản nộp Nhà nước................................................................48 3.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải nộp Nhà nước ........................48 3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................49 3.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................49 3.3 Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới..............................................................51 3.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới...............................51 3.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................51 3.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................52 3.4 Kế toán các khoản phải thu .........................................................................52 3.4.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải thu ..........................................52 3.42 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................53 3.4.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................54 3.5 Kế toán các khoản cho vay...........................................................................54 3.5.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản cho vay...........................................54 3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................55 3.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................55 3.6 Kế toán các khoản phải trả ..........................................................................57 3.6.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả...........................................57 3.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................57 3.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................57 3.7 Kế toán thanh toán nội bộ............................................................................58 3.7.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả...........................................58 3.7.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................58 3.7.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................59 Chương IV: Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn và quỹ cơ quan 62 4.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động .............................................................62 4.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động...............................62 4.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................62 4.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................63 4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án ................................................................65.... 4.2.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................65 4.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................65 4.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................66 4.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh ................................................................67... 4.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí kinh doanh.............................67 4.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................67 4.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................68 4.4 Kế toán nguồn kinh phí khác.......................................................................69 4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản...........................................69 4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đạt hàng của Nhà nước..............................71 4.5 Kế toán quỹ cơ quan.....................................................................................72 4.5.1 Các loại quỹ cơ quan và mục đích sử dụng ....................................................72 4.5.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng................................................................72..... 4.5.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................73 4.6 Kế toán chênh lệch thu, chi chưa sử lý .......................................................73 147 4.6.1 Nguyên tắc kế toán .........................................................................................73 4.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................73 4.6.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................74 Chương V: Kế toán các khoản thu .............................................................77 5.1 Kế toán các khoản thu sự nghiệp ................................................................77 5.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán thu sự nghiệp...................................................77 5.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................77 5.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................78 5.2 Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuát, cung ứng dịnh vụ ................80 5.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................80 5.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................80 5.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................81 Chương VI: Kế toán các khoản chi.............................................................85 6.1 Kế toán các khoản chi hoạt động................................................................85 . 6.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................85 6.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................85 6.1.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................86 6.2 Kế toán các khoản chi dự án........................................................................87 6.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................87 6.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................87 6.2.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................89 6.3 Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................90 6.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán .........................................................................90 6.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.....................................................90 6.3.3 Phương pháp kế toán.......................................................................................91 6.4 Kế toán các khoản chi khác .........................................................................92 6.4.1 Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước...............................92 6.4.2 Kế toán chi phí trả trước .................................................................................94 Chương VII: Báo cáo tài chính................................................................101.... 7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán..............101 7.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ................................101 . 7.1.2 Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ................................101.... 7.2 Quy định về lập, nộp báo cáo tài chính.......................................................101 7.2.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính................................................................101.... 7.2.2 Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính .....................................................101 7.2.3 Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán........................101 7.3 Hệ thống báo cáo tài chính...........................................................................102 7.3.1 Nội dung hệ thống báo cáo tài chính ..............................................................102 7.3.2 Nội dung và phương pháp lập một số báo cáo tài chính................................102 . Danh mục tài liệu tham khảo ..........................................................................142 148
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_luong_thi_thu_phuong.pdf