Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ năm: Kế toán nghiệp vụ tín dụng

Mục đích: Đưa đến cho sinh viên những thông tin bổ ích về hoạt động tín dụng

trong ngân hàng, quá trình theo dõi và quản lý vốn cho vay bằng hệ thống phương

pháp kế toán được kết hợp một cách chặt chẽ, khoa học nhằm đưa ra các thông tin

rất quan trọng về tình hình cho vay trong ngân hàng.

pdf 30 trang yennguyen 7540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ năm: Kế toán nghiệp vụ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ năm: Kế toán nghiệp vụ tín dụng

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ năm: Kế toán nghiệp vụ tín dụng
Chương thứ năm
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Mục đích: Đưa đến cho sinh viên những thông tin bổ ích về hoạt động tín dụng 
trong ngân hàng, quá trình theo dõi và quản lý vốn cho vay bằng hệ thống phương 
pháp kế toán được kết hợp một cách chặt chẽ, khoa học nhằm đưa ra các thông tin 
rất quan trọng về tình hình cho vay trong ngân hàng.
5.1.Một số vấn đề cơ bản về kế toán nghiệp vụ tín dụng
5.1.1. Ý nghĩa tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một cộng việc rất quan trọng trong công tác kế toán ở các TCTD. 
Cho vay là công việc rất lớn tạo ra lợi nhuận cho TCTD. Cho vay phải đảm bảo 
thu hồi được nợ để trả cho bên vốn huy động và thu lãi để bù đắp được chi phí 
đảm bảo hoạt động của TCTD. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng ở các TCTD có thể 
khái quát như sau:
Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân đồng thời qua 
đó tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân có đầy đủ vốn để sản xuất 
kinh doanh và mở rộng lưu thông hàng hóa.
Thông qua số liệu của kế toán cho vay có thể biết được phạm vi, phương 
hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư của Ngân hàng vào các ngành kinh tế.
Kế toán cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, qua đó 
tăng cường khuyến khích cho vay vốn hay hạn chế cho vay đối với từng khách 
hàng.
5.1.2. Nhiệm vụ tín dụng ngân hàng
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất 
kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn Nợ, hạch toán thu 
nợ kịp thời, tạo điều kiện tăng nhanh vòng vay vốn của tín dụng.
Giám sát tình hình cho vay và thu nợ, giúp lãnh đạo Ngân hàng có kế hoạch 
và phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
Bảo vệ tài sản của Ngân hàng và các đơn vị trong xã hội
Ngân hàng đầu tư một khối lượng lớn vốn tín dụng vào các ngành kinh tế. 
Do đó để theo dõi chặt chẽ vốn cho vay, kế toán cho vay phải kiểm soát chính xác 
các chứng từ có liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đúng lúc 
tránh thất thoát vốn của Ngân hàng và các đơn vị khác trong xã hội.
5.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực 
hiện đúng theo yêu cầu đã ký kết. Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải 
đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng 
tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ và của Thống 
đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cần có các biện pháp để phòng và chống các rủi ro xảy ra.
5.1.4. Thời hạn của tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu tư, 
khả năng thanh toán nợ của khách hàng để xác định thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với đặc điểm sản 
xuất kinh doanh của khách hàng nhưng không quá 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: Thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng nhưng không vượt 
quá thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn 
vị.
- Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên nhưng không vượt quá 
thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của đơn vị. 
Đối với các dự án phục vụ đời sống sinh hoạt thì không vượt quá 15 năm.
5.1.5. Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian 
(ngày, tuần, tháng, quý, năm) dùng làm cơ sở để tính lợi tức tín dụng. Lãi suất 
tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong một thời gian 
(tháng, quý, năm) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng một thời gian đó.
Lãi suất tín dụng là giá cả tín dụng, giá cả của quyền sử dụng vốn.
Mức lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thoả thuận phù hợp với 
quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng 
tín dụng, và phù hợp với lãi suất công bố của ngân hàng cho vay. Khi ký hợp đồng 
tín dụng có thể áp dụng lãi suất cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng 
hoặc lãi suất của từng thời kỳ.
5.1.6. Phương thức tín dụng
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả 
năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng 
thoả thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một trong 
các phương thức cho vay sau:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục 
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và 
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu 
kỳ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực 
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu 
tư phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án 
hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng 
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp 
vốn thực hiện theo quy định của cơ chế này và quy chế đồng tài trợ của tổ chức 
tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định, thoả 
thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo 
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo 
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. 
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín 
dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín 
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức 
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút 
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay 
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và các khách hàng phải 
tuân theo quy định của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước về phát hành và sử 
dụng thẻ tín dụng.
5.2. Chứng từ và qui trình tín dụng trong Ngân hàng
5.2.1. Chứng từ cho vay
 Chứng từ gốc 
 Đơn xin vay: Là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn Ngân hàng. Trong 
đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để NH xem 
xét cho vay.
 Hợp đồng tín dụng: Là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu 
có xảy ra giữa khách hàng và Ngân hàng.
 Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ hay còn gọi là Bảng phân kỳ hạn nợ: Là chứng từ 
xác nhận số tiền Ngân hàng thu nợ của khách hàng theo lịch trình thời gian cụ 
thể. Đây cũng là căn cứ để khách hàng trả nợ cho Ngân hàng theo đúng định 
kỳ.
 Chứng từ để ghi sổ kế toán 
 Chứng từ cho vay
• Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng từ thanh toán qua 
Ngân hàng như: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu
• Nếu vay bằng tiền mặt: séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi
 Chứng từ thu nợ
• Thu bằng chuyển khoản: uỷ nhiệm chi, lệnh chi
• Thu bằng tiền mặt: giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt
5.2.2. Quy trình cho vay
KH nộp đơn xin vay Mục đích, số tiền, phương thức, hình thức
Ký HĐ tín dụng
Giải ngân
Thu nợ
Trách nhiệm pháp lý của
khách hàng và NH
Tiền mặt VNĐ, ngoại tệ và vàng
Chuyển khoản
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nhận TS thế chấp, giấy 
tờ có giá, bảo lãnh 
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất 
vốn
 Sơ đồ 5.1. Thông tin trong quá trình cho vay và thu nợ
- Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ xin vay bao gồm: đơn xin vay, dự án xin vay, tờ 
khai thế chấp tài sản hoặc tờ bảo lãnh tín chấp
- Cán bộ tín dụng thẩm tra hồ sơ vay vốn, nếu xét thấy đầy đủ thì viết phiếu hẹn 
ngày gặp khách hàng, chậm nhất trong vòng 15 ngày phải trả lời cho khách hàng.
- Nếu hồ sơ khách hàng không hội đủ điều kiện vay vốn phải được trả lại ngay 
cho khách hàng.
- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng nhận hồ sơ do cán bộ phụ trách chuyển 
đến phải tập hợp hồ sơ xin vay trong ngày chờ cán bộ để thẩm định. Sau khi thẩm 
định người thẩm định phải ghi ý kiến vào hồ sơ và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo 
cấp trên, trước pháp luật nếu có sự sai trái.
- Trong trường hợp không cần thẩm định thì trưởng phòng hoặc tổ trưởng giải 
quyết ngay trong ngày.
- Trưởng phòng hoặc tổ trưởng tín dụng tập hợp hồ sơ tín dụng bao gồm hồ sơ 
kinh tế kỹ thuật của dự án, đối chiếu với nguồn vốn hiện còn trình cấp lãnh đạo 
(cho vay hoặc không cho vay) và thông báo cho khách hàng biết.
- Nếu hồ sơ được chấp nhận và phê duyệt cho vay thì hồ sơ được chuyển đến cán 
bộ tín dụng để hướng dẫn khách hàng lập Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc sổ vay 
vốn và bảng phân kỳ hạn nợ (nếu có).
Để đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, sau khi phát tiền vay lần 
đầu cho khách hàng trong vòng 20 ngày ngân hàng cho vay phải cử cán bộ kiểm 
tra sử dụng vốn lần thứ nhất để giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích đã cam 
kết của khách hàng.
Trong quá trình cho vay, ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra theo định kỳ 
hoặc đột xuất để đảm bảo tiền vay phát ra phù hợp với tiến độ thực hiện phương 
án xin vay và đúng mục đích cam kết.
Hàng tháng cán bộ kế toán sao kê các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn, lập 
thông báo thu nợ gửi cho khách hàng và chuyển cho bộ phận tín dụng tổ chức thu 
nợ.
5.3. Kế toán cho vay các tổ chức tín dụng khác
5.3.1. Tài khoản kế toán
20 Cho vay các tổ chức tín dụng khác
201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam 
2011 Nợ đủ tiêu chuẩn
2012 Nợ cần chú ý
2013 Nợ dưới tiêu chuẩn
2014 Nợ nghi ngờ
2015 Nợ có khả năng mất vốn
202 Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ
2021 Nợ đủ tiêu chuẩn
2022 Nợ cần chú ý
2023 Nợ dưới tiêu chuẩn
2024 Nợ nghi ngờ
2025 Nợ có khả năng mất vốn
203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
2031 Nợ đủ tiêu chuẩn
2032 Nợ cần chú ý
2033 Nợ dưới tiêu chuẩn
2034 Nợ nghi ngờ
2035 Nợ có khả năng mất vốn
205 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
2051 Nợ đủ tiêu chuẩn
2052 Nợ cần chú ý
2053 Nợ dưới tiêu chuẩn
2054 Nợ nghi ngờ
2055 Nợ có khả năng mất vốn
209 Dự phòng rủi ro
2091 Dự phòng cụ thể
2092 Dự phòng chung
Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Số tiền đã cho các tổ chức tín dụng khác vay
Bên Có: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đã trả nợ
Số dư Nợ: Số tiền mà các tổ chức tín dụng khác đang vay
5.3.2. Qui trình kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán tiền gốc
1. Khi quyết định cho các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài vay ngắn 
hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ 
Nợ TK 2011, 2021, 2031 Số tiền các tổ chức tín dụng khác vay
Có TK 1011, 1031, 5211, 5012Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các 
hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng
2. Khi các TCTD khác trả nợ
Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012.Giải ngân bằng tiền mặt hoặc các 
hình thức thanh toán vốn khác giữa các ngân hàng
Có TK 2011, 2021, 2031 Số tiền TCTD khác đã trả
3. Nếu các TCTD khác không trả nợ đúng hạn hoặc có khả năng không trả nợ, 
tuỳ theo mức độ để có thể kết chuyển vào các tài khoản khác để theo dõi
Nợ TK 2012, 2022, 2032 Nợ cần chú ý
Nợ TK 2013, 2023, 2033 Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ TK 2014, 2024, 2034 Nợ nghi ngờ
Nợ TK 2015, 2025, 2035 Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 2011, 2021, 2031.. Số tiền khách hàng chưa thanh toán
Kế toán dự phòng rủi ro cho vay đối với các TCTD khác
1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng 
nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay
Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Có TK 209 Dự phòng rủi ro
2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ
Nợ TK 209 Dự phòng rủi ro
Có TK 2012, 2022, 2032 Nợ cần chú ý
Có TK 2013, 2023, 2033 Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2014, 2024, 2034 Nợ nghi ngờ
Có TK 2015, 2025, 2035 Nợ có khả năng mất vốn
Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị 
tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay 
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam và bằng 
ngoại tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
 Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012Số tiền và hình thức mà khách hàng thanh 
toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN và NT
Kế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng
1. Chi phí phát mãi tài sản
Nợ TK 355 Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ
Có TK 1011, 1031, 4211
2. Số tiền thu được khi phát mãi tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chưa trả
 Nợ TK 1011, 1031
Có TK 2012, 2022, 2032 Nợ cần chú ý
Có TK 2013, 2023, 2033 Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2014, 2024, 2034 Nợ nghi ngờ
Có TK 2015, 2025, 2035 Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 3941, 3942 Số tiền lãi KH chưa thanh toán
5.4. Kế toán cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức 
kinh tế cá nhân trong nước
5.4.1.Tài khoản kế toán
21 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
211 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
2111 Nợ đủ tiêu chuẩn
2112 Nợ cần chú ý
2113 Nợ dưới tiêu chuẩn
2114 Nợ nghi ngờ
2115 Nợ có khả năng mất vốn
212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
2121 Nợ đủ tiêu chuẩn
2122 Nợ cần chú ý
2123 Nợ dưới tiêu chuẩn
2124 Nợ nghi ngờ
2125 Nợ có khả năng mất vốn
213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
2131 Nợ đủ tiêu chuẩn
2132 Nợ cần chú ý
2133 Nợ dưới tiêu chuẩn
2134 Nợ nghi ngờ
2135 Nợ có khả năng mất vốn
214 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
2141 Nợ đủ tiêu chuẩn
2142 Nợ cần chú ý
2143 Nợ dưới tiêu chuẩn
2144 Nợ nghi ngờ
2145 Nợ có khả năng mất vốn
215 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2151 Nợ đủ tiêu chuẩn
2152 Nợ cần chú ý
2153 Nợ dưới tiêu chuẩn
2154 Nợ nghi ngờ
2155 Nợ có khả năng mất vốn
216 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2161 Nợ đủ tiêu chuẩn
2162 Nợ cần chú ý
2163 Nợ dưới tiêu chuẩn
2164 Nợ nghi ngờ
2165 Nợ có khả năng mất vốn
219 Dự phòng rủi ro
2191 Dự phòng cụ thể
2192 Dự phòng chung
Tài khoản tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng 
Nội dung và kết cấu các tài khoản 21 Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước
Bên Nợ: Số tiền giải ngân cho các tổ chức, cá nhân trong nước 
Bên Có: Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước đã thanh toán 
Số dư Nợ: Số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang vay
Nội dung và kết cấu của tài khoản 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Bên Nợ: Số tiền lãi đã hạch toán vào thu nhập
Bên Có: Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán
Số dư Nợ: Số tiền lãi khách hàng chưa thanh toán
5.4.2 Qui trình kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
Kế toán tiền gốc
1. Khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay
Nợ TK 2111, 2141 Cho vay ngắn hạn
Nợ TK 2121, 2151 Cho vay trung hạn
Nợ TK 2131, 2161 Cho vay dài hạn
Có TK 1011,1031,4211, 4221.. Số tiền ngân hàng giải 
ngân
Có TK thích hợp khác
1. Khi khách hàng tr ... g chưa trả
Kế toán dự phòng rủi ro 
1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng 
nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay
Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Có TK 249 Dự phòng rủi ro
2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ
Nợ TK 249 Dự phòng rủi ro
Có TK 2412, 2422 Nợ cần chú ý
Có TK 2413, 2423 Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2414, 2424 Nợ nghi ngờ
Có TK 2415, 2425 Nợ có khả năng mất vốn
Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị 
tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay 
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và bằng ngoại tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
 Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012Số tiền và hình thức mà KH thanh toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Chú ý: Khi nhận tài sản thế chấp của khách hàng theo dõi vào tài khoản 994
Khi xóa nợ theo dõi tài khoản 971 
5.9. Kế toán tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
5.4.1.Tài khoản kế toán
26 Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
261 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
2611 Nợ đủ tiêu chuẩn
2612 Nợ cần chú ý
2613 Nợ dưới tiêu chuẩn
2614 Nợ nghi ngờ
2615 Nợ có khả năng mất vốn
262 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
2621 Nợ đủ tiêu chuẩn
2622 Nợ cần chú ý
2623 Nợ dưới tiêu chuẩn
2624 Nợ nghi ngờ
2625 Nợ có khả năng mất vốn
263 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
2631 Nợ đủ tiêu chuẩn
2632 Nợ cần chú ý
2633 Nợ dưới tiêu chuẩn
2634 Nợ nghi ngờ
2635 Nợ có khả năng mất vốn
264 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
2641 Nợ đủ tiêu chuẩn
2642 Nợ cần chú ý
2643 Nợ dưới tiêu chuẩn
2644 Nợ nghi ngờ
2645 Nợ có khả năng mất vốn
265 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2651 Nợ đủ tiêu chuẩn
2652 Nợ cần chú ý
2653 Nợ dưới tiêu chuẩn
2654 Nợ nghi ngờ
2655 Nợ có khả năng mất vốn
266 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2661 Nợ đủ tiêu chuẩn
2662 Nợ cần chú ý
2663 Nợ dưới tiêu chuẩn
2664 Nợ nghi ngờ
2665 Nợ có khả năng mất vốn
267 Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
2671 Nợ đủ tiêu chuẩn
2672 Nợ cần chú ý
2673 Nợ dưới tiêu chuẩn
2674 Nợ nghi ngờ
2675 Nợ có khả năng mất vốn
268 Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
2681 Nợ đủ tiêu chuẩn
2682 Nợ cần chú ý
2683 Nợ dưới tiêu chuẩn
2684 Nợ nghi ngờ
2685 Nợ có khả năng mất vốn
269 Dự phòng rủi ro
2691 Dự phòng cụ thể
2692 Dự phòng chung
Tài khoản tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng 
Nội dung và kết cấu các tài khoản 26 tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân 
nước ngoài
Bên Nợ: Số tiền giải ngân cho các tổ chức, cá nhân trong nước 
Bên Có: Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước đã thanh toán 
Số dư Nợ: Số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang vay
Nội dung và kết cấu của tài khoản 394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Bên Nợ: Số tiền lãi đã hạch toán vào thu nhập
Bên Có: Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán
Số dư Nợ: Số tiền lãi khách hàng chưa thanh toán
5.4.2 Qui trình kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
Kế toán tiền gốc
1. Khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay, hạch toán
Nợ TK 2611, 2641 Cho vay ngắn hạn
Nợ TK 2621, 2651 Cho vay trung hạn
Nợ TK 2631, 2661 Cho vay dài hạn
Nợ TK 2671, 2681 Tín dụng khác
Có TK 1011,1031,4211, 4221Số tiền ngân hàng giải ngân
Có TK thích hợp khác
2. Khi khách hàng trả nợ
Nợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán 
Nợ TK 1011,1031,4211, 4221 KH trả bằng tiền mặt hay tiền gửi
Có TK 2611,2641 Cho vay ngắn hạn
Có TK 2621, 2651 Cho vay trung hạn
Có TK 2631, 2661 Cho vay dài hạn
Có TK 2671, 2681 Tín dụng khác
3. Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn ngân hàng xem xét tình hình thu nợ cụ 
thể của từng khách hàng để kết chuyển vào các tài khoản thích hợp để theo dõi
Nợ TK 2612, 2622, 26322682 Nợ cần chú ý
Nợ TK 2613, 2623, 26332683 Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ TK 2614, 2624, 26342684 Nợ nghi ngờ
Nợ TK 2615, 2625, 26352685 Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 2611,2641 Số tiền khách hàng chưa trả
Có TK 2621, 2651 Số tiền khách hàng chưa trả
Có TK 2631, 2661 Số tiền khách hàng chưa thanh toán
Có TK 2671, 2681 Số tiền khách hàng chưa thanh toán
Kế toán dự phòng rủi ro 
1. Định kỳ ngân hàng dựa vào số nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng 
nhà nước và ngân hàng hệ thống để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay
Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Có TK 269 Dự phòng rủi ro
2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ
Nợ TK 269 Dự phòng rủi ro
Có TK 2612, 2622, 26322682 Nợ cần chú ý
Có TK 2613, 2623, 26332683 Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2614, 2624, 26342684 Nợ nghi ngờ
Có TK 2615, 2625, 26352685 Nợ có khả năng mất vốn
Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị 
tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Kế toán tiền lãi phải thu
1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đối với các khoản cho vay 
Nợ TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Có TK 702 Thu lãi cho vay
2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi
 Nợ TK 1011, 1031, 5212, 5012Số tiền và hình thức mà KH thanh toán
Có TK 3941, 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ
Chú ý: Khi nhận tài sản thế chấp của khách hàng theo dõi vào tài khoản 994
Khi xóa nợ theo dõi tài khoản 971 
Kế toán phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng
1. Chi phí phát mãi tài sản
Nợ TK 355 Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ
Có TK 1011, 1031, 4211
2. Số tiền thu được khi phát mãi tài sản trừ vào số tiền vay khách hàng chưa trả
 Nợ TK 1011, 1031
Có TK 2612, 2622, 26322682 Nợ cần chú ý
Có TK 2613, 2623, 26332683 Nợ dưới tiêu chuẩn
Có TK 2614, 2624, 26342684 Nợ nghi ngờ
Có TK 2615, 2625, 26352685 Nợ có khả năng mất vốn
Có TK 3941, 3942 Số tiền lãi phải thu
BÀI TẬP: Lập bảng phân kỳ hạn nợ và xác định các tài khoản liên quan đến 
các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian 
Bài tập 1: 
Ngày 2/1/ 2002 Ngân hàng nhận 1 tài sản thế chấp của khách hàng định giá 
là 600 triệu đồng.
Ngày 3/1/2002 Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 300 triệu đồng bằng 
tiền mặt. Thời hạn vay là 6 tháng, lãi suất 4,5 %/ năm, thanh toán một lần gốc và 
lãi khi đến hạn thanh toán.
Ngày 4/7/2002 Đến hạn KH không thanh toán, ngân hàng đã chuyển vào nợ 
cần chú ý
Ngày 4/3/2003 Khách hàng đã thanh toán đầy đủ cho NH bằng tiền mặt.
Bài tập 2: 
Ngày 2/3/2000 Ngân hàng đã nhận 1 tài sản thế chấp của khách hàng trị giá 
450 triệu đồng.
Ngày 3/3/2000 Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay số tiền là 300 
triệu đồng bằng tiền mặt. Thời hạn vay là 3 năm. Lãi suất 5%/năm. Thanh toán lãi 
và gốc hàng năm (tiền gốc 100 triệu đồng, tiền lãi theo quy định của ngân hàng)
Ngày 3/3/ 2001 Khách hàng đã thanh toán 150 triệu đồng bằng tiền gửi thanh 
toán cho ngân hàng
Ngày 3/3/2002 Khách hàng thanh toán 100 triệu đồng bằng tiền mặt
Ngày 3/3/2003 Khách hàng thanh toán 50 triệu đồng bằng tiền mặt
Ngày 13/4/2004 Khách hàng thanh toán đầy đủ cho ngân hàng bằng tiền gửi 
thanh toán của khách hàng tại ngân hàng
 Bài tập 3: 
Ngày 6/3/2002 Ngân hàng đã nhận 1 tài sản thế chấp của khách hàng trị giá 
100.000 USD
Ngày 6/3/2002 Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay số tiền là 60.000 
USD bằng tiền mặt. Thời hạn vay là 3 năm. Lãi suất 7%/năm. Thanh toán lãi và 
gốc hàng năm (tiền gốc 20.000 USD, tiền lãi theo quy định của ngân hàng).
Ngày 6/3/ 2003 Khách hàng đã thanh toán 25.000 USD bằng tiền mặt cho 
ngân hàng.
Ngày 6/3/2004 Khách hàng đã thanh toán 20.000 USD bằng tiền mặt
Ngày 7/3/2005 Sau khi khách hàng không trả tiền ngân hàng chuyển sang Nợ 
dưới tiêu chuẩn
Ngày 10/3/2006 Sau nhiều lần đòi nợ ngân hàng đã xác định khách hàng 
không có khả năng trả nợ buộc phải phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng và 
thu được 100.000 USD bằng tiền mặt. Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ là 5 triệu 
đồng bằng tiền mặt.
Bài tập 4. 
Ngày 1 tháng 4 năm 1997 Ngân hàng đã nhận 1 Tài sản thế chấp của khách hàng E 
được định giá là 800.000.000,00 đ. 
- Ngày 5 tháng 4 năm 1997 Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay số tiền 
là 500 triệu đồng thời hạn vay là 5 năm, lãi suất vay 8%/năm, theo hợp đồng 
tín dụng khách hàng phải thanh toán gốc và lãi hàng năm.
- Ngày 5 tháng 4 năm 1998 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 200 triệu 
đồng bằng tiền gửi thanh toán.
- Ngày 5 tháng 4 năm 1999 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 200 triệu 
đồng bằng tiền mặt.
- Ngày 5 tháng 4 năm 2002 khách hàng đã thanh toán hết cả gốc và lãi cho ngân 
hàng bằng tiền mặt.
Bài tập 5: 
Theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa ngân hàng và doanh nghiệp C ngân hàng sẽ 
cho thuê tài chính 1 tài sản trị giá 12 tỷ đồng thời hạn thuê là 10 năm. Lãi suất cố 
định 12%/năm. Theo hợp đồng tín dụng khách hàng sẽ thanh toán gốc và lãi cho 
ngân hàng hàng năm (tiền gốc là 1,2 tỷ, tiền lãi theo quy định của ngân hàng Nhà 
nước). Khách hàng phải thanh toán lần đầu khi nhận bàn giao tài sản. 
- Ngày 1 tháng 3 năm 2003 Ngân hàng đã mua TS trên bằng tiền gửi tại ngân 
hàng nhà nước với giá là 11,5 tỷ đồng (chưa tính thuế GTGT 10%).
- Ngày 2 tháng 3 năm 2003 sau khi xem xét tài sản và thoả thuận trong hợp 
đồng doanh nghiệp C đã nhận tài sản trên và thanh toán lần đầu theo hợp đồng 
bằng tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng.
- Ngày 2 tháng 3 năm 2004 doanh nghiệp C đã thanh toán cho ngân hàng 1,5 tỷ 
đồng bằng tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng
- Ngày 2 tháng 3 năm 2005 và 2006 doanh nghiệp C thanh toán cả lãi và gốc 
theo đúng hợp đồng bằng Uỷ nhiệm chi qua tài khoản ở ngân hàng khác có 
quan hệ thanh toán bù trừ.
Bài tập 6: 
Ngày 1 tháng 4 năm 1999 Ngân hàng đã nhận 1 Tài sản thế chấp của khách hàng E 
được định giá là 500.000.000,00 đ. 
- Ngày 5 tháng 4 năm 1999 Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay số tiền 
là 300 triệu đồng thời hạn vay là 4 năm, lãi suất vay 8%/năm, theo hợp đồng 
tín dụng khách hàng phải thanh toán gốc và lãi hàng năm.
- Ngày 5 tháng 4 năm 2000 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 50 triệu 
đồng bằng tiền gửi thanh toán.
- Ngày 5 tháng 4 năm 2001 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 100 triệu 
đồng bằng tiền mặt.
- Ngày 5 tháng 4 năm 2003 khách hàng đã thanh toán hết cả gốc và lãi cho ngân 
hàng bằng tiền mặt.
Bài tập7: 
Ngày 3 tháng 4 năm 2004 Ngân hàng đã ký hợp đồng với DN A để cho thuê tài 
chính một tài sản cố định có giá trị là 800 triệu đồng, thời gian thuê là 8 năm. Lãi 
suất 10%/năm. Thanh toán gốc và lãi hàng năm (tiền gốc phải trả là 100 triệu 
đồng, tiền lãi thanh toán theo quy định của ngân hàng). Sau khi nhận tài sản khách 
hàng phải thanh toán lần đầu. 
Ngày 10 tháng 4 năm 2004 ngân hàng đã mua TSCĐ trên với giá là 825 triệu đồng 
đã tính thuế GTGT 10% bằng TG tại NHNN.
Ngày 20 tháng 4 năm 2004 ngân hàng đã bàn giao TS. DN A đã thanh toán lần 
đầu theo đúng hợp đồng bằng tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng.
Năm 2005 do DN gặp khó khăn về tài chính nên không thanh toán cho ngân hàng.
Ngày 20 tháng 4 năm 2006 DN đã thanh toán cả gốc và lãi cho NH trong 2 năm 
bằng tiền gửi thanh toán của DN tại ngân hàng.
Bài tập 8: 
Theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa ngân hàng và doanh nghiệp C ngân hàng sẽ 
cho thuê tài chính 1 tài sản trị giá 12 tỷ đồng thời hạn thuê là 10 năm. Lãi suất cố 
định 12%/năm. Theo hợp đồng tín dụng khách hàng sẽ thanh toán gốc và lãi cho 
ngân hàng hàng năm tiền gốc theo bảng phân kỳ hạn nợ, tiền lãi theo quy định của 
ngân hàng. Khách hàng phải thanh toán lần đầu khi nhận bàn giao tài sản.
- Ngày 1 tháng 3 năm 2002 Ngân hàng đã mua TS trên bằng tiền gửi tại ngân 
hàng nhà nước với giá là 11 tỷ đồng (đã tính thuế GTGT 10%).
- Ngày 2 tháng 3 năm 2002 sau khi xem xét tài sản và thoả thuận trong hợp 
đồng doanh nghiệp C đã nhận tài sản trên và thanh toán lần đầu theo hợp đồng 
bằng tiền gửi thanh toán tại ngân hàng.
- Ngày 2 tháng 3 năm 2003 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 1,5 tỷ đồng 
qua tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng
- Năm 2004 do khách hàng gặp khó khăn về tài chính nên không thanh toán cho 
ngân hàng
- Ngày 2 tháng 3 năm 2005 khách hàng đã thanh toán số tiền phải trả năm 2004 
và 2005 cho ngân hàng bằng tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng
- Ngày 2 tháng 3 năm 2006 khách hàng đã thanh toán đủ gốc và lãi theo hợp 
đồng tín dụng cho ngân hàng bằng tiền gửi thanh toán tại ngân hàng
Bài tập 9: 
Theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa ngân hàng và doanh nghiệp C ngân hàng sẽ 
cho thuê tài chính 1 tài sản trị giá 10 tỷ đồng thời hạn thuê là 10 năm. Lãi suất cố 
định 12%/năm. Theo hợp đồng tín dụng khách hàng sẽ thanh toán gốc và lãi cho 
ngân hàng hàng năm tiền gốc theo bảng phân kỳ hạn nợ, tiền lãi theo quy định của 
ngân hàng. Khách hàng phải thanh toán lần đầu khi nhận bàn giao tài sản.
- Ngày 1 tháng 3 năm 2002 Ngân hàng đã mua TS trên bằng tiền gửi tại ngân 
hàng nhà nước với giá là 11 tỷ đồng (đã tính thuế GTGT 10%).
- Ngày 2 tháng 3 năm 2002 sau khi xem xét tài sản và thoả thuận trong hợp 
đồng doanh nghiệp C đã nhận tài sản trên và thanh toán lần đầu theo hợp đồng 
bằng tiền gửi thanh toán tại ngân hàng.
- Ngày 2 tháng 3 năm 2003 khách hàng đã thanh toán cho ngân hàng 1,5 tỷ đồng 
qua tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng
- Năm 2004 do khách hàng gặp khó khăn về tài chính nên không thanh toán cho 
ngân hàng
- Ngày 2 tháng 3 năm 2005 khách hàng đã thanh toán số tiền phải trả năm 2004 
và 2005 cho ngân hàng bằng tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng
- Ngày 2 tháng 3 năm 2006 khách hàng đã thanh toán đủ gốc và lãi theo hợp 
đồng tín dụng cho ngân hàng bằng tiền gửi thanh toán tại ngân hàng
Biết rằng: Lãi suất Nợ quá hạn là 150%/ lãi suất thường
Tóm tắt: Kế toán nghiệp vụ tín dụng được theo dõi theo các tiêu thức như sau:
Thứ nhất: Theo đối tượng mà ngân hàng cho vay bao gồm cho vay các TCTD 
khác, cho vay các cá nhân và tổ chức trong nước, cho vay các cá nhân và tổ chức 
nước ngoài.
Thứ hai: Theo hình thức cho vay bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, 
cho vay thuê mua hay tín dụng thuê mua hay còn gọi là cho thuê tài chính, cho 
vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá.
Thứ ba: Theo loại tiền bào gồm cho vay bằng VND hoặc ngoại tệ và vàng
Trên cơ sở đó hệ thống tài khoản kế toán cho vay được sắp xếp theo quy trình cho 
vay trong ngân hàng đó là khi ngân hàng nhận tài sản thế chấp của khách hàng 
được theo dõi ở tài khoản 994, khi giải ngân cho khách hàng vay được theo dõi ở 
các tài khoản cấp 3 có số 1 ở hàng thứ tư, tình hình thu nợặgp khó khăn được 
phân loại cụ thể và chia thành các nhóm nợ cần chú ý có số 2, nợ dưới tiêu chuẩn 
có số 3, nợ nghi ngờ có số 4 và nợ có khả năng mất vốn có số 5.
Kế toán còn theo dõi lãi phải thu của khách hàng ở tài khoản 394
Ngoài theo dõi gốc và lãi phải thu, trong một số trường hợp cần theo dõi qúa 
trình phát mãi tài sản của khách hàng để thu hồi vốn và dự phòng rủi ro tín dụng.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_thu_nam_ke_toan_nghiep_vu.pdf