Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên

Căn cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC

Những vấn đề chung về kế toán NVL

Kế toán chi tiết NVL

Các PP kế toán tổng hợp NVL

Kế toán tổng hợp NVL, DC– PP kê khai TX

Kế toán tổng hợp NVL, DC - PP kiểm kê ĐK

Kế toán lập dự phòng giảm gía HTK

Trình bày thông tin trên BCTC

 

ppt 94 trang yennguyen 6042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên
MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 
GV: PHẠM THỊ HUYỀN QUYÊN 
Tài liệu học tập 
Giáo trình kế toán tài chính – khoa kế toán kiểm toán – trường Đại học kinh tế - luật 
Bài tập kế toán tài chính toán – trường Đại học kinh tế - luật 
Kế toán tài chính phần 1 – trường đại học kinh tế TP. HCM 
Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế toán, hệ thống kế toán theo quyết đinh 15/2006/BTC 
Các tài liệu KTTC khác. 
Đánh giá 
Điểm giữa kỳ: 20% 
Bài kiểm tra giữa kỳ. 
Điểm quá trình: 20% 
Kiểm tra tại lớp khoảng 15p 
Tiểu luận 
Bài tập 
Tham gia tích cực trong các buổi học 
Điểm thi cuối kỳ: 60% 
Thi cuối kỳ: Tự luận 
Ch ươ ng 1 
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ 
NỘI DUNG 
C ă n cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC 
Những vấn đ ề chung về kế toán NVL 
Kế toán chi tiết NVL 
Các PP kế toán tổng hợp NVL 
Kế toán tổng hợp NVL, DC– PP kê khai TX 
Kế toán tổng hợp NVL, DC - PP kiểm kê ĐK 
Kế toán lập dự phòng giảm gía HTK 
Trình bày thông tin trên BCTC 
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ KẾ TOÁN NVL - CCDC 
Giới thiệu c ă n cứ pháp lý 
Giới thiệu VAS 02 
1. C ă n cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC 
Chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho (VAS 02) 
TT 161/2007/TT – BTC: H ư ớng dẫn chuẩn mực VAS 02. 
Quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ – BTC: Ban hành chế đ ộ kế toán DN. 
TT 228/2009/TT – BTC: Quy đ ịnh về việc lập dự phòng tài sản. 
TT 244/2009/TT – BTC: Bổ sung sửa đ ổi QĐ 15/2006/QĐ – BTC. 
2. Giới thiệu VAS 02 (1/5) 
Mục đích của chuẩn mực: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho. 
Nội dung: 
Khái niệm và điều kiện ghi nhận HTK 
Đánh giá hàng tồn kho 
Ghi nhận hàng tồn kho vào chi phí 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
2. Giới thiệu VAS 02 (2/5) 
Khái niệm hàng tồn kho: 
Hàng tồn kho là những TS: 
- Đ ư ợc giữ đ ể bán trong kỳ KD bình th ư ờng; 
Đang trong quá trình SXKD dở dang; 
NL,VL, CCDC đ ể sử dụng trong quá trình SXKD 
Phải xem xét quyền sở hữu đ ối với HTK 
2. Giới thiệu VAS 02 (3/5) = Xác định giá trị hàng tồn kho = 
10 
Phân biệt: 
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại. 
Giá trị thuần có thể thực hiện được : Là giá bán ước tính của HTK trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính tiêu thụ chúng.   
Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại HTK tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. 
HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 
Thí dụ 1 
Ngày 4/1/N: Mua 200 kg hàng hóa, giá mua 100.000đ/kg, chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho 400.000đ, chi phí bốc xếp 200.000đ. 
Ngày 31/12/N: 
Giá bán ước tính của lô hàng này trên thị trường 60.000đ/kg, chi phí quảng cáo để bán được lô hàng này (ước tính) 3.000.000đ. 
Để mua được một lô hàng tương tự như lô hàng trên DN sẽ phải chi số tiền 70.000đ/kg. 
Yêu cầu: Xác định giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được, giá hiện hành của lô hàng hóa trên. 
2. Giới thiệu VAS 02 (4/5) = PP tính giá trị HTK cuối kỳ = 
DN được áp dụng theo một trong các PP sau: 
(a) Phương pháp tính theo giá đích danh; 
  (b) Phương pháp bình quân gia quyền; 
(c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; 
(d) Phương pháp nhập sau, xuất trước 
2. Giới thiệu VAS 02 (4/5) = PP tính giá trị HTK cuối kỳ = 
Phöông phaùp bình quaân gia quyeàn 
PP bình quaân coá ñònh 
PP bình quaân lieân hoaøn 
Giaù trò VL,CCDC xuaát kho 
Soá löôïng VL, CCDC xuaát kho 
Ñôn giaù bình quaân 
= 
x 
Ñôn giaù bình quaân 
= 
Giaù trò NVL, CCDC toàn ñaàu kyø 
Gía trò VL, CCDC nhaäp trong kyø 
+ 
SL VL, CCDC toàn ñaàu kyø 
SL VL, CCDC nhaäp trong kyø 
+ 
Thí dụ 2 
Hàng A: 
Tồn đầu kỳ: 100 kg x 2000đ/kg 
4/1/N: Nhập 400kg x 3000đ/kg 
6/1/N: Xuất 300kg 
13/1/N: Nhập 300kg x 5000đ/kg 
20/1/N: Xuất 400kg. 
YC: Tính giá trị hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo các PP: 
  (b) Phương pháp bình quân gia quyền; 
(c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; 
(d) Phương pháp nhập sau, xuất trước 
2. Giới thiệu VAS 02 (5/5) = Ghi nhận chi phí= 
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. 
Thí dụ 3: 
Mua 200 kg hàng hóa, giá mua 100.000đ/kg, chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho 400.000đ, chi phí bốc xếp 200.000đ. 
Bán lô 150kg hàng hóa, giá bán 130.000đ/kg thu TGNH 
YC: Xác định DT và CP liên quan đến việc bán lô hàng trên. 
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NLVL - CCDC 
Khái niệm và đặc điểm NVL - CCDC 
Phân loại NVL - CCDC 
Tính giá NVL - CCDC 
1/Khái niệm và đ ặc đ iểm NLVL  
Khái niệm NVL: 
Là đ ối t ư ợng lao đ ộng, dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. 
Th ư ờng là c ơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. 
Đặc đ iểm 
Chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD 
Biến đ ổi hình thái vật chất ban đ ầu đ ể cấu thành nên thực thể sản phẩm. 
Giá trị vật liệu chuyển hết một lần vào CP SXKD trong kỳ . 
Khái niệm CCDC: 
Công cụ dụng cụ là những t ư liệu lao đ ộng không đ ủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. 
CCDC th ư ờng đư ợc quản lý và hạch toán nh ư đ ối với NVL. 
Khái niệm và đ ặc đ iểm CCDC 
T ư liệu lao đ ộng 
Giá trị đơ n vị từ 10tr đ trở lên 
Thời gian sử dụng trên 1 n ă m 
TSCĐ 
Khôngù 
CCDC 
Có 
Các t ư liệu lao đ ộng sau luôn đư ợc hạch toán là CCDC: 
Đà giáo , ván khuôn , dụng cụ gá lắp chuyên dùng trong sx xây lắp . 
Bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng , nh ư ng trong quá trình bảo quản hàng hóa trên đư ờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn đ ể trừ dần giá trị của bao bì. 
Dụng cụ, đ ồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, 
Ph ươ ng tiện quản lý, đ ồ dùng v ă n phòng 
Quần áo , giày dép chuyên dùng đ ể làm việc . 
Khái niệm và đ ặc đ iểm CCDC 
2/Phân loại NVL 
2.1. C ă n cứ vào công dụng kinh tế 
Vật liệu chính 
Vật liệu phụ 
Nhiên liệu 
Phụ tùng thay thế 
Thiết bị XDCB và vật kết cấu 
Vật liệu khác 
2.2. C ă n cứ vào nguồn cung cấp NVL 
NVL mua ngoài 
NVL tự chế biến 
NVL thuê ngoài gia công 
NVL nhận vốn góp 
NVL đư ợc cấp 
Phân loại CCDC 
C ă n cứ vào công dụng kinh tế: 
Công cụ dụng cụ 
Bao bì luân chuyển 
Đồ dùng cho thuê 
C ă n cứ vào thời gian sử dụng 
 CCDC loại phân bổ 1 lần 
 CCDC loại phân bổ nhiều lần 
3. Tính giá NVL - CCDC 
NVL – CCDC luôn đư ợc đ ịnh giá theo nguyên tắc giá gốc. 
Giá gốc 
Chi phí mua 
Chi phí chế biến 
Chi phí liên quan trực tiếp khác 
Đánh giá  - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 
1/Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài 
Giá gốc 
Giá mua trên hóa đơ n 
Thuế không hoàn lại 
Chi phí thu mua 
Chiết khấu TM, giảm giá, hàng trả lại 
= 
+ 
+ 
- 
VD: Thuế nhập khẩu 
VD: CP vận chuyển, bốc xếp 
Đánh giá  - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 
2/ Giá trị NVL, CCDC nhập lại kho sau gia công chế biến 
3/ Giá trị NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh 
Giá gốc 
Giá gốc ban đ ầu đ em gia công chế biến 
Các chi phí liên quan đ ến gia công chế biến 
= 
+ 
Giá gốc 
Giá do hội đ ồng đ ánh giá 
Chi phí liên quan đư a VL, DC vào kho 
= 
+ 
Đánh giá  - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 
4/ Giá trị NVL,CCDC nhận biếu tặng 
5/ Giá trị NVL,CCDC thừa khi kiểm kê 
Giá gốc 
Giá trị hợp lý 
Chi phí vận chuyển, bốc xếp,  
= 
+ 
Giá gốc 
Giá trị hợp lý của VL, CCDC tại thời đ iểm phát hiện thừa 
= 
Đánh giá  - Giá gốc NVL & CCDC xuất kho - 
DN đư ợc chọn một trong bốn PP: 
1/Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền 
2/ Ph ươ ng pháp nhập tr ư ớc xuất tr ư ớc (FIFO) 
3/Ph ươ ng pháp nhập sau xuất tr ư ớc (LIFO) 
4/ Ph ươ ng pháp giá thực tế đ ích danh 
 Phải đ ảm bảo Nguyên tắc nhất quán 
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL 
Chứng từ sử dụng 
Kế toán chi tiết NVL 
Ph ươ ng pháp kế toán chi tiết NVL 
1. Chứng từ sử dụng  
1. Chứng từ nhập 
	 Hóa đơ n GTGT (hóa đơ n bán hàng); Phiếu đ ặt mua hàng; Phiếu nhập kho; Biên bản kiểm nghiệm,  
2. Chứng từ xuất 
	 Phiếu đ ề nghị xuất vật t ư sử dụng; Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất vật t ư theo hạn mức, 
3. Chứng từ theo dõi quản lý 
 Phiếu báo vật t ư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT); Biên bản kiểm kê; Thẻ kho,  
2. Kế toán chi tiết NVL 
Kế toán chi tiết NVL tại kho 
Hàng ngày: C ă n cứ chứng từ nhập – xuất NVL ghi thẻ kho; cuối ngày xác đ ịnh SL từng loại NVL tồn kho. 
Định kỳ: Sắp xếp chứng từ, lập phiếu giao nhận chứng từ (nếu có) & giao chứng từ nhập – xuất cho kế toán sau khi kế toán đ ối chiếu & ký xác nhận vào thẻ kho. 
Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán 
Kiểm tra chứng từ 
C ă n cứ vào chứng từ ghi nhận NVKTPS vào sổ kế toán. 
Tổng hợp số liệu cuối kỳ 
Đối chiếu số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp. 
3. Ph ươ ng pháp kế toán chi tiết NVL 
DN chọn 1 trong các PP sau: 
PP thẻ song song 
PP sổ số d ư 
PP sổ đ ối chiếu luân chuyển 
3.1. Ph ươ ng pháp thẻ song song 
Phiếu nhập kho 
Phiếu xuất kho 
Thẻ kho 
Sổ chi tiết vật t ư 
Sổ cái TK 152 
(1) 
(1) 
(2) 
(2) 
(3) 
(4) 
Bảng tổng hợp 
N – X – T 
(5) 
Thủ kho theo dõi số l ư ợng từng thứ NVL trên Thẻ kho . 
Kế toán theo dõi cả về số l ư ợng & giá trị từng thứ NVL, trên Sổ chi tiết vật t ư . 
3.1. Ph ươ ng pháp thẻ song song 
 Sử dụng sổ chi tiết vật t ư đ ể theo dõi NVL 
Hàng ngày ( đ ịnh kỳ): nhận chứng từ tại kho, kiểm tra chứng từ, ghi giá và ghi sổ chi tiết. 
Cuối tháng: Đối chiếu SL tồn kho theo từng thứ vật t ư giữa sổ chi tiết, thẻ kho, kiểm kê thực tế; nếu có chênh lệch phải xử lý. 
Lập Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL và đ ối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152. 
3.2. Ph ươ ng pháp sổ đ ối chiếu luân chuyển 
Sổ kế toán: 
- Thẻ kho: Đ ư ợc mở và ghi giống nh ư PP thẻ song song. 
- Sổ đ ối chiếu luân chuyển: do kế toán sử dụng, đ ể ghi chép, phản ánh tổng số l ư ợng và giá trị NVL luân chuyển trong tháng (tổng số nhập, tổng số xuất) và tồn kho cuối tháng theo từng thứ NVL. Sổ đ ối chiếu luân chuyển đư ợc mở dùng cho cả n ă m và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. 
Nhận xét về ư u và nh ư ợc đ iểm của PP này? 
Phiếu nhập 
Thẻ kho 
Phiếu xuất 
Bảng kê nhập 
Sổ đ ối chiếu luân chuyển 
Bảng kê xuất 
(1) 
(1) 
(2) 
(2) 
(3) 
(3) 
(4) 
3.2. Ph ươ ng pháp sổ đ ối chiếu luân chuyển 
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho đ ể ghi chép số l ư ợng nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo từng kho 
Kế toán NVL: Định ky,nhận chứng từ tại kho, ghi giá và lập Bảng kê nhập và Bảng kê xuất theo từng loại NVL. 
Từ “Bảng kê nhập”, “Bảng kê xuất”, kế toán phản ánh tổng số NVL nhập, tổng số NVL xuất và tồn kho cuối kỳ của từng loại NVL (số l ư ợng và giá trị) vào Sổ đ ối chiếu luân chuyển. 
Mỗi danh đ iểm vật liệu đư ợc ghi một dòng trên sổ đ ối chiếu luân chuyển. 
Cuối kỳ đ ối chiếu số l ư ợng từng thứ NVL trên Sổ đ ối chiếu luân chuyển với Thẻ kho và số tiền của từng loại NVL với Sổ cái TK 152 . 
3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư 
Thẻ kho: Đ ư ợc mở và ghi giống nh ư PP thẻ song song. 
Sổ số d ư do kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả n ă m, giao cho thủ kho tr ư ớc ngày cuối tháng. 
Phiếu nhập kho 
Thẻ kho 
Phiếu xuất kho 
Sổ số d ư 
Phiếu giao nhận chứng từ nhập 
Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn 
Phiếu giao nhận chứng từ xuất 
(1) 
(1) 
(3) 
(3) 
(2) 
(2) 
(4) 
(4) 
3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư 
Tại kho: 
Định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), đ ính kèm chứng từ nhập (xuất) giao cho kế toán. 
Cuối kỳ, c ă n cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số l ư ợng của từng thứ NVL tồn cuối kỳ vào sổ số d ư sau đ ó chuyển sổ cho phòng kế toán. 
3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư 
Kế toán: 
Kế toán ghi giá trên chứng từ nhập (xuất), ghi cột số tiền trên Phiếu giao nhận chứng từ. 
Từ phiếu giao nhận chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn vật liệu. Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn NVL đư ợc mở riêng cho từng kho và mỗi danh đ iểm NVL đư ợc ghi một dòng. 
Vào cuối tháng, kế toán phải tổng hợp số tiền nhập xuất trong tháng và tính ra số d ư cuối tháng cho từng thứ NVL trên bảng lũy kế nhập, xuất, tồn. 
Khi nhận đư ợc sổ số d ư do thủ kho chuyển lên, kế toán ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số d ư , sau đ ó đ ối chiếu số liệu giữa bảng lũy kế nhập xuất tồn với sổ số d ư . Số d ư trên bảng lũy kế phải khớp số tiền đư ợc kế toán xác đ ịnh trên sổ số d ư do thủ kho chuyển lên. 
IV. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG TỒN KHO 
DN đư ợc chọn 1 trong 2 ph ươ ng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: 
Ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên 
Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 
Ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên 
KN: là ph ươ ng pháp theo dõi và phản ánh th ư ờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t ư hàng hoá trên sổ kế toán. 
Đặc đ iểm: 
- Các TK hàng tồn kho đư ợc dùng đ ể phản ánh số hiện có, tình hình t ă ng, giảm của vật t ư hàng hoá . 
- Giá trị vật t ư , hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác đ ịnh bất kỳ lúc nào. 
- Cuối kỳ kế toán c ă n cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật t ư , hàng hoá tồn kho đ ối chiếu với số liệu trên sổ kế toán. 
Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 
KN: 
là ph ươ ng pháp hạch toán c ă n cứ vào kết quả kiểm kê thực tế đ ể phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật t ư hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đ ó tính ra giá trị của vật t ư hàng hoá đ ã xuất trong kỳ theo công thức: 
Trò giaù vaät tö HH xuaát trong kyø 
= 
Trò giaù vaät tö HH toàn ñaàu kyø 
+ 
Trò giaù vaät tö HH nhaäp trong kyø 
- 
Trò giaù vaät tö HH toàn cuoái kyø 
Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 
Đặc đ iểm 
- Giá trị vật t ư hàng hoá nhập kho, xuất kho không theo dõi trên các TK hàng tồn kho => TK riêng (Ví dụ TK 611- Mua hàng) 
- Cuối kỳ tiến hành kiểm kê đ ể xác đ ịnh trị giá vật t ư , hàng hoá xuất trong kỳ. 
- Các TK hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đ ầu kỳ và cuối kỳ đ ể kết chuyển và theo dõi giá trị vật t ư hàng hoá tồn kho. 
V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL - CCDC THEO PH ƯƠ NG PHÁP KÊ KHAI TH Ư ỜNG XUYÊN 
Nội dung: 
Tài khoản sử dụng 
Kế toán nhập VL, DC 
Kế toán xuất VL, DC 
Kế toán kiểm kê VL, DC 
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
1. Tài khoản sử dụng 
TK 152 
 Giá gốc NVL nhập kho. 
 Giá trị NVL thừa khi kiểm kê; 
- Giá gốc NVL xuất kho. 
- Trị giá NVL trả lại ng ư ời bán hoặc đư ợc giảm giá, đư ợc chiết khấu mua hàng 
- Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê. 
 SD: Giá gốc NVL tồn kho 
1. Tài khoản sử dụng 
TK 151 – Hàng mua đ ang đ i đư ờng 
 Trị giá hàng hóa vật t ư đ ã mua đ ang đ i trên đư ờng 
Trị giá hàng hóa, vật t ư đ ang đ i đư ờng đ ã về nhập kho. 
 SD: Trị giá hàng hóa vật t ư đ ã mua nh ư ng còn đ ang đ i đư ờng (ch ư a về nhập kho DN) 
2. Kế toán NVL nhập kho 
Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
Kế toán các tr ư ờng hợp nhập NVL khác. 
TH1: Khi nhập kho có hóa đơ n chứng từ đ ầy đ ủ 
(hàng và hóa đơ n cùng về) 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
TK 133 
TK 152,153 
Giá gốc 
TK 111, 112,331 
VAT 
Giá thanh toán 
TH1: Khi nhập kho có hóa đơ n chứng từ đ ầy đ ủ 
(hàng và hóa đơ n cùng về) 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
TK 133 
TK 152,153 
Giá gốc 
TK 111, 112,331 
VAT 
Giá thanh toán 
Thí dụ: 
Mua 200 kg VLA nhập kho, ch ư a trả tiền , giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg , TS 10%. Chi phí vận chuyển VL về nhập kh ... 
TK 111, 112,331 
VAT 
Giá thanh toán 
TK 111,112,331 
Giá gốc 
(1) Nhập NVL 
(2) 
Thí dụ 
SD ĐK: TK 151 440.000 (Số l ư ợng 200kg VLC) 
1.Mua 200 kg VLA nhập kho ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg, TS 10%. Chi phí vận chuyển VL về nhập kho trả bằng tiền tạm ứng 105.000 đ , trong đ ó thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển 5.000 đ 
2. VL mua ở NV1 sai quy cách so với Hợp đ ồng, hai bên thỏa thuận: 
- Xuất trả lại ng ư ời bán 20kg 
- Ng ư ời bán giảm giá 20% cho số còn lại. 
3.Mua 400 kg VLB, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.500 đ /kg, TS 10%. Cuối tháng VL ch ư a về nhập kho. 
4. VLC đ ang đ i đư ờng ở tháng tr ư ớc về nhập kho đ ủ. Chi phí vận chuyển VL về kho trả bằng TM 210.000 đ , trong đ ó đ ã bao gồm thuế GTGT 5%. 
5. Chi tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho ng ư ời bán 
YC: Lập đ ịnh khoản và tính đơ n giá gốc NVL trong 2 tr ư ờng hợp: 
DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ; 
 DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp. 
53 
TH5: Hàng mua về thiếu so với hoá đơ n 
Thiếu trong đ ịnh mức: coi nh ư chi phí mua hàng=> Ggốc 
Thiếu ngoài đ ịnh mức: Tìm hiểu nguyên nhân và ra quyết đ ịnh xử lý 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
TK 111,112,331, 
TK 152,153 
TK 133(1) 
Tổng 
 thanh toán 
Gtrị thực nhập + thiếu trong đ ịnh mức 
VAT trên HĐ 
TK 1381 
Thiếu trên đ .mức 
TK 1388, 334 
Bắt bồi th ư ờng 
(1) 
(2) 
TK 133 
55 
Thí dụ: 
1.Mua 1.100 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 20.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thiếu 100kg ch ư a rõ lý do. 
2. VLA thiếu do trách nhiệm của nhân viên áp tải hàng bắt nhân viên này phải bồi th ư ờng toàn bộ, đ ã thu tiền bồi th ư ờng nhập quỹ. 
3. DN chi TM trả nợ ng ư ời bán, đư ợc biết do trả tr ư ớc hạn nên DN đư ợc h ư ởng chiết khấu thanh toán 200.000 đ . 
YC: Lập đ ịnh khoản. 
Hóa đơ n: 
Giá ch ư a VAT: 1.100kg x 20 = 22.000 
VAT = 2.200 
Tổng ST thanh toán: 24.200 
Phiếu nhập kho: 
 SL: 1000kg 
57 
Thí dụ: 
1.Mua 1.100 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 20.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thiếu 100kg, định mức hao hụt cho phép là 0.5%, số thiếu trên định mức bắt nhân viên áp tải hàng phải bồi th ư ờng toàn bộ 
YC: Lập đ ịnh khoản, tính đơn giá gốc VL 
TH6: Hàng mua về thừa so với hoá đơ n 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
TK 152,153 
(2)Giá trị thừa nhập kho 
TK 338(1,8) 
TK 002 
(3)Giá trị thừa không nhập kho 
TK 152,153 
TK 133(1) 
TK 111,112,331, 
Tổng thanh toán 
Giá mua ch ư a VAT 
 VAT 
(1) Theo HĐ 
59 
Thí dụ: 
1.Mua 1.000 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thừa100kg ch ư a rõ lý do, DN nhập kho luôn số thừa. Chi phí bốc xếp VL vào kho giá ch ư a thuế GTGT 500 đ /kg tính trên số thực nhập, thuế GTGT 5%, trả bằng TM . 
2. VLA thừa ng ư ời bán đ ề nghị DN trả lại, chi phí bốc xếp VL thừa ng ư ời bán chịu, DN đ ồng ý và đư a vào giữ hộ cho ng ư ời bán. 
3. DN xuất VL thừa trả lại ng ư ời bán và chi TM trả hết nợ ng ư ời bán. 
YC: Lập đ ịnh khoản. 
TH7: Hạch toán t ă ng VL, CCDC nhập khẩu 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
111,112 
331 
152,153 
111,112, 141,331 
Thanh toán cho ng ư ời bán 
133.1 
Giá nhập khẩu 
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 
333(2,3) 
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB 
Chi phí vận chuyển, bốc xếp 
Nộp thuế 
 333(12) 
Nộp thuế 
công thức tính thuế nhập khẩu 
61 
Thuế nhập khẩu phải nộp 
= 
Số l ượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan 
x 
Trị giá tính thuế trên từng sản phẩm 
x 
Thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng 
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 
62 
Thuế TTDB hàng nhập khẩu phải nộp 
= 
Giá tính thuế nhập khẩu phải nộp 
+ 
Thuế nhập khẩu phải nộp 
x 
Thuế suất thuế TTDB 
Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu 
63 
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 
= 
Giá tính thuế nhập khẩu 
+ 
Thuế nhập khẩu 
+ 
Thuế TTDB 
x 
Thuế suất thuế GTGT 
64 
	Thí dụ: 
	Nhập khẩu 10.000 kg VLB, giá mua 10USD/kg, tỷ giá 20.000 đ /USD, ch ư a trả tiền. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí bốc xếp, giám đ ịnh hàng hóa, lệ phí hải quan trả bằng tiền mặt 4.300.000 đ , trong đ ó thuế GTGT 300.000 đ . 
YC: Lập Định khỏan và tính đơ n giá gốc VL. 
2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 
TH8: Ứng tr ư ớc tiền cho ng ư ời bán 
TK 152,153 
TK 133(1) 
TK 111,112 
(2) Khi nhận hàng theo ST đ ã ứng tr ư ớc 
331 
(1) Chi tiền ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán 
Thí dụ: 
Chi TGNH ứng tr ư ớc tiền cho ng ư ời bán 100tr. 
Nhập NVL theo số tiền đ ã ứng tr ư ớc, giá ch ư a VAT 150tr, VAT 15tr. 
DN chi TM trả hết nợ cho ng ư ời bán. 
YC: Lập đ ịnh khoản. 
2.2. Các tr ư ờng hợp t ă ng VL, CCDC khác 
67 
152,153 
T ă ng VL, DC do đư ợc cấp, nhận vốn góp liên doanh 
411 
 412 
 222 
T ă ng VL, CCDC do nhận lại VGLD 
T ă ng VL, CCDC do nhận biếu tặng 
 711 
T ă ng VL, CCDC do đ ánh giá lại 
 621,627,641  
Nhập lại kho do sử dụng không hết 
3. Kế toán xuất NVL 
152,153 
(1) Xuất VL, DC sử dụng cho SXKD 
621, 627, 641,  
(2)Xuất VL, DC đư a đ i góp vốn liên doanh 
(3)Giá trị VL,DC xuất kho cho m ư ợn tạm thời 
 222 
 1388 
(4c)VL, DC nhập kho sau gia công 
 154 
(4a)VL xuất gia công 
152,153 
111,112,331 
(4b)CP gia công VL 
133 
811, 711 
Gía gốc 
Giá do HĐLD đ ánh giá 
Thí dụ 
	DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. 
SDĐK TK 152: 400.000 (SL: 2.000kg) 
Nhập kho NVL ch ư a trả tiền, SL 3.000 Kg, giá mua ch ư a có VAT 210/kg, thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.300, VAT của dịch vụ vận chuyển 300. 
Xuất NVL: - Dùng trực tiếp SXSP 2.000 kg 
 - Dùng phục vụ bán hàng 100kg. 
Xuất NVL đư a đ i góp vốn LD số l ư ợng 2.000kg, giá trị vốn góp liên doanh do hội đ ồng đ ánh giá là 150.000. 
Yêu cầu: Lập đ ịnh khỏan kế toán 
Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP FIFO 
Thí dụ 
	DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. 
 DN mua cà phê hột nhập kho, SL 300 Kg, trả bằng tiền mặt, giá mua 40.000 đ /kg. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.600, trong đ ó VAT của dịch vụ vận chuyển 600. 
Xuất cà phê đư a đ i thuê ngoài chế biến, chi phí thuê ngoài chế biến phát sinh bao gồm: 
Chi phí thuê ph ơ i cà phê 1.000.000 đ , thuê rang cà phê 1.500.000 đ , tất cả trả bằng TM. 
Chi phí vận chuyển, bốc xếp cà phê trả bằng tiền tạm ứng, giá ch ư a VAT 500.000 đ , VAT 50.000 đ . 
Cà phê đ ã chế biến xong nhập lại kho, số l ư ợng 250kg. 
Yêu cầu: Lập đ ịnh khỏan kế toán 
Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP FIFO 
Chú ý: Loại phân bổ 1 lần (100%) 
 Loại phân bổ nhiều lần 
Kế toán xuất CCDC sử dụng 
TK 627, 641, 642 
TK 153 
Loại phân bổ 1 lần 
TK 142, 242 
(1a)Xuất DC loại phân 
bổ nhiều lần 
(1b)Định kỳ, phân bổ dần giá trị DC vào CP 
TK 152 
TK 1388 
Phân bổ lần cuối khi nhận GBH 
Phế liệu thu hồi 
Giá trị bắt bồi th ư ờng 
(3) Giá trị DC tính vào CP lần cuối 
Thí dụ 
73 
1. Mua 10 máy vi tính nhập kho, giá mua ch ư a thuế GTGT 9.000.000 đ /cái, thuế GTGT 10% trả bằng TGNH. Chi phí vần chuyển trả bằng tiền mặt 400.000 đ . 
2.Xuất CCDC loại phân bổ 100% dùng tại cửa hàng, trị giá 100.000 đ 
3. Xuất 10 máy vi tính mua ở NV1 loại phân bổ 50%, dùng tại v ă n phòng, kế toán dự tính phân bổ 2 niên đ ộ. 
4. Nhận giấy báo hỏng 1 CCDC tr ư ớc đ ây sử dụng tại phân x ư ởng, thuộc loại phân bổ 2 lần (trong niên đ ộ tr ư ớc), trị giá CCDC khi xuất dùng 10.000.000 đ . Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 100.000 đ , phần bắt ng ư ời sử dụng bồi th ư ờng do làm hỏng tr ư ớc hạn 300.000 đ . 
YC: Lập đ ịnh khoản 
4. Kế toán kiểm kê NVL - CCDC 
Kiểm kê NVL – CCDC : 
Thừa thiếu trong đ ịnh mức: ghi t ă ng, giảm trên TK 632 
Thừa thiếu trên đ ịnh mức: Tìm nguyên nhân và xử lý theo quyết đ ịnh của ban giám đ ốc 
4. Kế toán kiểm kê phát hiện thiếu NVL, CCDC 
75 
632 
 3381 
(2a)VL, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê, ch ư a rõ lý do 
(2b)C ă n cứ QĐ xử lý 
 152, 153 
 152, 153 
 1381 
(2a)VL, CCDC phát hiện thiếu, ch ư a rõ lý do 
(2b)C ă n cứ QĐ xử lý 
 632 
 111, 1388, 334 
(1)VL, CCDC phát hiện thiếu trong đ ịnh mức cho phép 
 711, 3388 
(1)VL, CCDC thừa trong đ ịnh mức 
Kế toán kiểm kê phát hiện thừa NVL, CCDC 
76 
Thí dụ 
DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. 
SDĐK TK 152: 200.000 (SL: 1.000kg) 
Nhập kho NVL ch ư a trả tiền, SL 3.000 Kg, giá mua ch ư a có VAT 210/kg, thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.300, VAT của dịch vụ vận chuyển 300. 
Xuất NVL: - Dùng SXSP 3.000 kg 
 - Dùng phục vụ bán hàng 500kg. 
3. Kiểm kê phát hiện VL thiếu 100kg, trong đ ó thiếu trong đ ịnh mức 10kg, số còn lại ch ư a rõ lý do. 
4. QĐ xử lý VL thiếu: bắt thủ kho bồi th ư ờng 50%, tính vào chi phí kinh doanh 50%. 
Yêu cầu: 1. Lập đ ịnh khỏan kế toán 
Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP bình quân gia quyền. 
VI. KẾ TOÁN NVL – CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ 
77 
VI. KẾ TOÁN NVL – CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ 
78 
TK 151,152,153 
TK 611 
TK111,112, 331 
(1) Kết chuyển trị giá VL,DC tồn đầu kỳ 
(3) Chiết khấu thương mại, giảm giá,  
 TK 151,152,153 
TK 111,112, 331 
TK 1331 
TK 1331 
TK 621.. 
(2) Trị giá VL,DC mua phát sinh trong kỳ 
(4) Kết chuyển trị giá VL,DC tồn cuối kỳ 
(5) Tổng giá trị VL,DC xuất trong kỳ 
79 
Tài liệu về VL A và DC B tại một DN nh ư sau: (ĐVT: 1.000 đ ) 
Tình hình đ ầu kỳ: VL A tồn kho 100.000, đ ang đ i trên đư ờng 80.000, DC B tồn kho 60.000. 
Tình hình trong kỳ: 
1. Mua VL A nhập kho theo giá ch ư a có thuế GTGT: 280.000, thuế GTGT 28.000 trả bằng TGNH. 
2.Mua VL A theo giá ch ư a có thuế GTGT: 90.000, thuế GTGT 9.000 ch ư a trả tiền, hàng ch ư a về nhâp kho . 
3. Cuối kỳ, kiểm kê VL A tồn kho 50.000, đ ang đ i đư ờng 110.000, DC B tồn kho 20.000. 
Cho biết VL xuất dùng SXSP, DC xuất dùng bán hàng. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo ph ươ ng pháp KKĐK , DN nộp thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ. 
Thí dụ 8 
 1. Khái niệm và ý nghĩa 	 
- Dự phòng giảm giá HTK là việc tính vào chi phí n ă m nay phần giá trị của HTK có khả n ă ng bị giảm giá trong n ă m sau. 
- Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đ úng giá trị thực tế thuần túy của hàng tồn kho => đư a ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính lúc cuối n ă m. 
VII. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
Nguyên tắc lập 
Đối t ư ợng lập dự phòng là các loại HTK mà giá gốc cao h ơ n giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc và đ ảm bảo đ iều kiện sau: 
Có hóa đơ n, chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn hàng tồn kho. 
Là những vật t ư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DN tồn kho tại thời đ iểm lập BCTC. 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
Nguyên tắc lập 
Tr ư ờng hợp NVL bị giảm giá nh ư ng giá bán sản phẩm đư ợc sản xuất từ NVL này không bị giảm giá thì KHÔNG đư ợc trích lập dự phòng. 
Khi lập dự phòng cần phải xem xét mục đ ích dự trữ của hàng tồn kho 
Lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng cho n ă m tiếp theo bằng số chênh lệch, vào cuối niên đ ộ kế toán. 
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
Giá trị thuần có thể th ư c hiện đư ợc của hàng tồn kho là giá bán ( ư ớc tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí ư ớc tính đ ể hoàn thành sản phẩm và chi phí ư ớc tính tiêu thụ. 
11/29/2021 
83 
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
TK 159 
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
 SD: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ. 
S ơ đ ồ kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
(1)Cuối niên đ ộ N, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
(2a)Cuối niên đ ộ N +1, Trích bổ sung dự phòng giảm giá HTK 
(2b)Cuối niên đ ộ N + 1, Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK 
TK 159 
TK 632 
Trích bổ sung: Số DP phải lập n ă m nay > số DP đ ã lập n ă m tr ư ớc 
Hoàn nhập dự phòng : Số DP phải lập n ă m nay < số DP đ ã lập n ă m tr ư ớc 
Thí dụ 
Ngày 31/12/N: 
SDCK: TK 156: 100 ; TK 159: 10 
Ư ớc tính: Giá bán của HH là 70, chi phí tiêu thụ 10 ; Giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc:  
Số dự phòng phải lập n ă m nay: .. 
Số dự phòng đ ã lập n ă m tr ư ớc:  
 số dự phòng phải lập thêm:  
ĐỊnh khoản 
Thí dụ 
Tiếp theo thí dụ trên: 
Ngày 31/12/N+1: 
SDCK: TK 156: 400 ; TK 159: 40 
Ư ớc tính: Giá bán của HH là 420, chi phí tiêu thụ 50 ; Giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc:  
Số dự phòng phải lập n ă m nay: . 
Số dự phòng đ ã lập n ă m tr ư ớc: .. 
 số dự phòng đư ợc hoàn nhập:  
Định khoản: . 
VIII. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 
Bảng cân đ ối kế toán 
Báo cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh 
Thuyết minh BCTC 
1. Bảng cân đ ối kế toán 
Trị giá HTK đư ợc trình bày trên Bảng cân đ ối kế toán trong phần A - Tài sản ngắn hạn. 
TAØI SAÛN 
MAÕ SOÁ 
THUYEÁT MINH 
A. TAØI SAÛN NGAÉN HAÏN 
IV. HAØNG TOÀN KHO 
140 
V.04 
1. Haøng toàn kho 
141 
2. Döï phoøng giaûm giaù haøng toàn kho 
149 
2. Báo cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh 
Trị giá hàng hóa xuất bán, khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt mất mát hàng tồn kho là một phần giá vốn hàng bán trong kỳ, đư ợc trình bày trên BCKQKD nh ư sau: 
CHÆ TIEÂU 
MAÕ SOÁ 
THUYEÁT MINH 
4. GIAÙ VOÁN HAØNG BAÙN 
11 
V.28 
3. Thuyết minh BCTC 
Thông tin về HTK và Giá vốn hàng bán được trình bày trong Bản thuyết minh BCTC ở các mục IV, V, VI như sau: 
IV. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: 
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; 
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; 
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; 
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 
3. Thuyết minh BCTC 
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán 
Giá gốc từng loại HTK và tổng số 
Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả:.... 
Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.... 
Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:. 
3. Thuyết minh BCTC 
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán 
04- Hàng tồn kho 
Cuối năm 
Đầu năm 
- Hàng mua đang đi đường 
- Nguyên liệu, vật liệu 
- Công cụ, dụng cụ 
- Chi phí SX, KD dở dang 
- Thành phẩm 
- Hàng hóa 
- Hàng gửi đi bán 
- Hàng hoá kho bảo thuế 
Hàng hoá bất động sản 
Cộng giá gốc hàng tồn kho 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
3. Thuyết minh BCTC 
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) 
Năm nay 
Năm trước 
- Giá vốn của hàng hóa đã bán 
- Giá vốn của thành phẩm đã bán 
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán 
- Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư 
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho 
- Các khoản chi phí vượt mức bình thường 
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
... 
... 
... 
... 
... 
 (...) 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
... 
 (...) 
... 
... 
 Cộng 
... 
... 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_1_ke_toan_nguyen_lieu_v.ppt