Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên
Căn cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC
Những vấn đề chung về kế toán NVL
Kế toán chi tiết NVL
Các PP kế toán tổng hợp NVL
Kế toán tổng hợp NVL, DC– PP kê khai TX
Kế toán tổng hợp NVL, DC - PP kiểm kê ĐK
Kế toán lập dự phòng giảm gía HTK
Trình bày thông tin trên BCTC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Kế toán nguyên liệu vật liệu & công cụ dụng cụ - Phạm Thị Huyền Quyên
MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 GV: PHẠM THỊ HUYỀN QUYÊN Tài liệu học tập Giáo trình kế toán tài chính – khoa kế toán kiểm toán – trường Đại học kinh tế - luật Bài tập kế toán tài chính toán – trường Đại học kinh tế - luật Kế toán tài chính phần 1 – trường đại học kinh tế TP. HCM Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế toán, hệ thống kế toán theo quyết đinh 15/2006/BTC Các tài liệu KTTC khác. Đánh giá Điểm giữa kỳ: 20% Bài kiểm tra giữa kỳ. Điểm quá trình: 20% Kiểm tra tại lớp khoảng 15p Tiểu luận Bài tập Tham gia tích cực trong các buổi học Điểm thi cuối kỳ: 60% Thi cuối kỳ: Tự luận Ch ươ ng 1 KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ NỘI DUNG C ă n cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC Những vấn đ ề chung về kế toán NVL Kế toán chi tiết NVL Các PP kế toán tổng hợp NVL Kế toán tổng hợp NVL, DC– PP kê khai TX Kế toán tổng hợp NVL, DC - PP kiểm kê ĐK Kế toán lập dự phòng giảm gía HTK Trình bày thông tin trên BCTC I. CĂN CỨ PHÁP LÝ KẾ TOÁN NVL - CCDC Giới thiệu c ă n cứ pháp lý Giới thiệu VAS 02 1. C ă n cứ pháp lý kế toán NVL - CCDC Chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho (VAS 02) TT 161/2007/TT – BTC: H ư ớng dẫn chuẩn mực VAS 02. Quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ – BTC: Ban hành chế đ ộ kế toán DN. TT 228/2009/TT – BTC: Quy đ ịnh về việc lập dự phòng tài sản. TT 244/2009/TT – BTC: Bổ sung sửa đ ổi QĐ 15/2006/QĐ – BTC. 2. Giới thiệu VAS 02 (1/5) Mục đích của chuẩn mực: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho. Nội dung: Khái niệm và điều kiện ghi nhận HTK Đánh giá hàng tồn kho Ghi nhận hàng tồn kho vào chi phí Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2. Giới thiệu VAS 02 (2/5) Khái niệm hàng tồn kho: Hàng tồn kho là những TS: - Đ ư ợc giữ đ ể bán trong kỳ KD bình th ư ờng; Đang trong quá trình SXKD dở dang; NL,VL, CCDC đ ể sử dụng trong quá trình SXKD Phải xem xét quyền sở hữu đ ối với HTK 2. Giới thiệu VAS 02 (3/5) = Xác định giá trị hàng tồn kho = 10 Phân biệt: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được : Là giá bán ước tính của HTK trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính tiêu thụ chúng. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại HTK tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Thí dụ 1 Ngày 4/1/N: Mua 200 kg hàng hóa, giá mua 100.000đ/kg, chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho 400.000đ, chi phí bốc xếp 200.000đ. Ngày 31/12/N: Giá bán ước tính của lô hàng này trên thị trường 60.000đ/kg, chi phí quảng cáo để bán được lô hàng này (ước tính) 3.000.000đ. Để mua được một lô hàng tương tự như lô hàng trên DN sẽ phải chi số tiền 70.000đ/kg. Yêu cầu: Xác định giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được, giá hiện hành của lô hàng hóa trên. 2. Giới thiệu VAS 02 (4/5) = PP tính giá trị HTK cuối kỳ = DN được áp dụng theo một trong các PP sau: (a) Phương pháp tính theo giá đích danh; (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước 2. Giới thiệu VAS 02 (4/5) = PP tính giá trị HTK cuối kỳ = Phöông phaùp bình quaân gia quyeàn PP bình quaân coá ñònh PP bình quaân lieân hoaøn Giaù trò VL,CCDC xuaát kho Soá löôïng VL, CCDC xuaát kho Ñôn giaù bình quaân = x Ñôn giaù bình quaân = Giaù trò NVL, CCDC toàn ñaàu kyø Gía trò VL, CCDC nhaäp trong kyø + SL VL, CCDC toàn ñaàu kyø SL VL, CCDC nhaäp trong kyø + Thí dụ 2 Hàng A: Tồn đầu kỳ: 100 kg x 2000đ/kg 4/1/N: Nhập 400kg x 3000đ/kg 6/1/N: Xuất 300kg 13/1/N: Nhập 300kg x 5000đ/kg 20/1/N: Xuất 400kg. YC: Tính giá trị hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo các PP: (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước 2. Giới thiệu VAS 02 (5/5) = Ghi nhận chi phí= Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Thí dụ 3: Mua 200 kg hàng hóa, giá mua 100.000đ/kg, chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho 400.000đ, chi phí bốc xếp 200.000đ. Bán lô 150kg hàng hóa, giá bán 130.000đ/kg thu TGNH YC: Xác định DT và CP liên quan đến việc bán lô hàng trên. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NLVL - CCDC Khái niệm và đặc điểm NVL - CCDC Phân loại NVL - CCDC Tính giá NVL - CCDC 1/Khái niệm và đ ặc đ iểm NLVL Khái niệm NVL: Là đ ối t ư ợng lao đ ộng, dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. Th ư ờng là c ơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Đặc đ iểm Chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD Biến đ ổi hình thái vật chất ban đ ầu đ ể cấu thành nên thực thể sản phẩm. Giá trị vật liệu chuyển hết một lần vào CP SXKD trong kỳ . Khái niệm CCDC: Công cụ dụng cụ là những t ư liệu lao đ ộng không đ ủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. CCDC th ư ờng đư ợc quản lý và hạch toán nh ư đ ối với NVL. Khái niệm và đ ặc đ iểm CCDC T ư liệu lao đ ộng Giá trị đơ n vị từ 10tr đ trở lên Thời gian sử dụng trên 1 n ă m TSCĐ Khôngù CCDC Có Các t ư liệu lao đ ộng sau luôn đư ợc hạch toán là CCDC: Đà giáo , ván khuôn , dụng cụ gá lắp chuyên dùng trong sx xây lắp . Bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng , nh ư ng trong quá trình bảo quản hàng hóa trên đư ờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn đ ể trừ dần giá trị của bao bì. Dụng cụ, đ ồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, Ph ươ ng tiện quản lý, đ ồ dùng v ă n phòng Quần áo , giày dép chuyên dùng đ ể làm việc . Khái niệm và đ ặc đ iểm CCDC 2/Phân loại NVL 2.1. C ă n cứ vào công dụng kinh tế Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Thiết bị XDCB và vật kết cấu Vật liệu khác 2.2. C ă n cứ vào nguồn cung cấp NVL NVL mua ngoài NVL tự chế biến NVL thuê ngoài gia công NVL nhận vốn góp NVL đư ợc cấp Phân loại CCDC C ă n cứ vào công dụng kinh tế: Công cụ dụng cụ Bao bì luân chuyển Đồ dùng cho thuê C ă n cứ vào thời gian sử dụng CCDC loại phân bổ 1 lần CCDC loại phân bổ nhiều lần 3. Tính giá NVL - CCDC NVL – CCDC luôn đư ợc đ ịnh giá theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc Chi phí mua Chi phí chế biến Chi phí liên quan trực tiếp khác Đánh giá - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 1/Giá trị NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài Giá gốc Giá mua trên hóa đơ n Thuế không hoàn lại Chi phí thu mua Chiết khấu TM, giảm giá, hàng trả lại = + + - VD: Thuế nhập khẩu VD: CP vận chuyển, bốc xếp Đánh giá - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 2/ Giá trị NVL, CCDC nhập lại kho sau gia công chế biến 3/ Giá trị NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh Giá gốc Giá gốc ban đ ầu đ em gia công chế biến Các chi phí liên quan đ ến gia công chế biến = + Giá gốc Giá do hội đ ồng đ ánh giá Chi phí liên quan đư a VL, DC vào kho = + Đánh giá - Giá gốc NVL & CCDC nhập kho - 4/ Giá trị NVL,CCDC nhận biếu tặng 5/ Giá trị NVL,CCDC thừa khi kiểm kê Giá gốc Giá trị hợp lý Chi phí vận chuyển, bốc xếp, = + Giá gốc Giá trị hợp lý của VL, CCDC tại thời đ iểm phát hiện thừa = Đánh giá - Giá gốc NVL & CCDC xuất kho - DN đư ợc chọn một trong bốn PP: 1/Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền 2/ Ph ươ ng pháp nhập tr ư ớc xuất tr ư ớc (FIFO) 3/Ph ươ ng pháp nhập sau xuất tr ư ớc (LIFO) 4/ Ph ươ ng pháp giá thực tế đ ích danh Phải đ ảm bảo Nguyên tắc nhất quán III. KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL Chứng từ sử dụng Kế toán chi tiết NVL Ph ươ ng pháp kế toán chi tiết NVL 1. Chứng từ sử dụng 1. Chứng từ nhập Hóa đơ n GTGT (hóa đơ n bán hàng); Phiếu đ ặt mua hàng; Phiếu nhập kho; Biên bản kiểm nghiệm, 2. Chứng từ xuất Phiếu đ ề nghị xuất vật t ư sử dụng; Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất vật t ư theo hạn mức, 3. Chứng từ theo dõi quản lý Phiếu báo vật t ư còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT); Biên bản kiểm kê; Thẻ kho, 2. Kế toán chi tiết NVL Kế toán chi tiết NVL tại kho Hàng ngày: C ă n cứ chứng từ nhập – xuất NVL ghi thẻ kho; cuối ngày xác đ ịnh SL từng loại NVL tồn kho. Định kỳ: Sắp xếp chứng từ, lập phiếu giao nhận chứng từ (nếu có) & giao chứng từ nhập – xuất cho kế toán sau khi kế toán đ ối chiếu & ký xác nhận vào thẻ kho. Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán Kiểm tra chứng từ C ă n cứ vào chứng từ ghi nhận NVKTPS vào sổ kế toán. Tổng hợp số liệu cuối kỳ Đối chiếu số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp. 3. Ph ươ ng pháp kế toán chi tiết NVL DN chọn 1 trong các PP sau: PP thẻ song song PP sổ số d ư PP sổ đ ối chiếu luân chuyển 3.1. Ph ươ ng pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ chi tiết vật t ư Sổ cái TK 152 (1) (1) (2) (2) (3) (4) Bảng tổng hợp N – X – T (5) Thủ kho theo dõi số l ư ợng từng thứ NVL trên Thẻ kho . Kế toán theo dõi cả về số l ư ợng & giá trị từng thứ NVL, trên Sổ chi tiết vật t ư . 3.1. Ph ươ ng pháp thẻ song song Sử dụng sổ chi tiết vật t ư đ ể theo dõi NVL Hàng ngày ( đ ịnh kỳ): nhận chứng từ tại kho, kiểm tra chứng từ, ghi giá và ghi sổ chi tiết. Cuối tháng: Đối chiếu SL tồn kho theo từng thứ vật t ư giữa sổ chi tiết, thẻ kho, kiểm kê thực tế; nếu có chênh lệch phải xử lý. Lập Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL và đ ối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152. 3.2. Ph ươ ng pháp sổ đ ối chiếu luân chuyển Sổ kế toán: - Thẻ kho: Đ ư ợc mở và ghi giống nh ư PP thẻ song song. - Sổ đ ối chiếu luân chuyển: do kế toán sử dụng, đ ể ghi chép, phản ánh tổng số l ư ợng và giá trị NVL luân chuyển trong tháng (tổng số nhập, tổng số xuất) và tồn kho cuối tháng theo từng thứ NVL. Sổ đ ối chiếu luân chuyển đư ợc mở dùng cho cả n ă m và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Nhận xét về ư u và nh ư ợc đ iểm của PP này? Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất Bảng kê nhập Sổ đ ối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất (1) (1) (2) (2) (3) (3) (4) 3.2. Ph ươ ng pháp sổ đ ối chiếu luân chuyển Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho đ ể ghi chép số l ư ợng nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo từng kho Kế toán NVL: Định ky,nhận chứng từ tại kho, ghi giá và lập Bảng kê nhập và Bảng kê xuất theo từng loại NVL. Từ “Bảng kê nhập”, “Bảng kê xuất”, kế toán phản ánh tổng số NVL nhập, tổng số NVL xuất và tồn kho cuối kỳ của từng loại NVL (số l ư ợng và giá trị) vào Sổ đ ối chiếu luân chuyển. Mỗi danh đ iểm vật liệu đư ợc ghi một dòng trên sổ đ ối chiếu luân chuyển. Cuối kỳ đ ối chiếu số l ư ợng từng thứ NVL trên Sổ đ ối chiếu luân chuyển với Thẻ kho và số tiền của từng loại NVL với Sổ cái TK 152 . 3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư Thẻ kho: Đ ư ợc mở và ghi giống nh ư PP thẻ song song. Sổ số d ư do kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả n ă m, giao cho thủ kho tr ư ớc ngày cuối tháng. Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ số d ư Phiếu giao nhận chứng từ nhập Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn Phiếu giao nhận chứng từ xuất (1) (1) (3) (3) (2) (2) (4) (4) 3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư Tại kho: Định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), đ ính kèm chứng từ nhập (xuất) giao cho kế toán. Cuối kỳ, c ă n cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số l ư ợng của từng thứ NVL tồn cuối kỳ vào sổ số d ư sau đ ó chuyển sổ cho phòng kế toán. 3.3. Ph ươ ng pháp sổ số d ư Kế toán: Kế toán ghi giá trên chứng từ nhập (xuất), ghi cột số tiền trên Phiếu giao nhận chứng từ. Từ phiếu giao nhận chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn vật liệu. Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn NVL đư ợc mở riêng cho từng kho và mỗi danh đ iểm NVL đư ợc ghi một dòng. Vào cuối tháng, kế toán phải tổng hợp số tiền nhập xuất trong tháng và tính ra số d ư cuối tháng cho từng thứ NVL trên bảng lũy kế nhập, xuất, tồn. Khi nhận đư ợc sổ số d ư do thủ kho chuyển lên, kế toán ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số d ư , sau đ ó đ ối chiếu số liệu giữa bảng lũy kế nhập xuất tồn với sổ số d ư . Số d ư trên bảng lũy kế phải khớp số tiền đư ợc kế toán xác đ ịnh trên sổ số d ư do thủ kho chuyển lên. IV. CÁC PH ƯƠ NG PHÁP KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG TỒN KHO DN đư ợc chọn 1 trong 2 ph ươ ng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ Ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên KN: là ph ươ ng pháp theo dõi và phản ánh th ư ờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t ư hàng hoá trên sổ kế toán. Đặc đ iểm: - Các TK hàng tồn kho đư ợc dùng đ ể phản ánh số hiện có, tình hình t ă ng, giảm của vật t ư hàng hoá . - Giá trị vật t ư , hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác đ ịnh bất kỳ lúc nào. - Cuối kỳ kế toán c ă n cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật t ư , hàng hoá tồn kho đ ối chiếu với số liệu trên sổ kế toán. Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ KN: là ph ươ ng pháp hạch toán c ă n cứ vào kết quả kiểm kê thực tế đ ể phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật t ư hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đ ó tính ra giá trị của vật t ư hàng hoá đ ã xuất trong kỳ theo công thức: Trò giaù vaät tö HH xuaát trong kyø = Trò giaù vaät tö HH toàn ñaàu kyø + Trò giaù vaät tö HH nhaäp trong kyø - Trò giaù vaät tö HH toàn cuoái kyø Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ Đặc đ iểm - Giá trị vật t ư hàng hoá nhập kho, xuất kho không theo dõi trên các TK hàng tồn kho => TK riêng (Ví dụ TK 611- Mua hàng) - Cuối kỳ tiến hành kiểm kê đ ể xác đ ịnh trị giá vật t ư , hàng hoá xuất trong kỳ. - Các TK hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đ ầu kỳ và cuối kỳ đ ể kết chuyển và theo dõi giá trị vật t ư hàng hoá tồn kho. V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL - CCDC THEO PH ƯƠ NG PHÁP KÊ KHAI TH Ư ỜNG XUYÊN Nội dung: Tài khoản sử dụng Kế toán nhập VL, DC Kế toán xuất VL, DC Kế toán kiểm kê VL, DC Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1. Tài khoản sử dụng TK 152 Giá gốc NVL nhập kho. Giá trị NVL thừa khi kiểm kê; - Giá gốc NVL xuất kho. - Trị giá NVL trả lại ng ư ời bán hoặc đư ợc giảm giá, đư ợc chiết khấu mua hàng - Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê. SD: Giá gốc NVL tồn kho 1. Tài khoản sử dụng TK 151 – Hàng mua đ ang đ i đư ờng Trị giá hàng hóa vật t ư đ ã mua đ ang đ i trên đư ờng Trị giá hàng hóa, vật t ư đ ang đ i đư ờng đ ã về nhập kho. SD: Trị giá hàng hóa vật t ư đ ã mua nh ư ng còn đ ang đ i đư ờng (ch ư a về nhập kho DN) 2. Kế toán NVL nhập kho Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài Kế toán các tr ư ờng hợp nhập NVL khác. TH1: Khi nhập kho có hóa đơ n chứng từ đ ầy đ ủ (hàng và hóa đơ n cùng về) 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài TK 133 TK 152,153 Giá gốc TK 111, 112,331 VAT Giá thanh toán TH1: Khi nhập kho có hóa đơ n chứng từ đ ầy đ ủ (hàng và hóa đơ n cùng về) 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài TK 133 TK 152,153 Giá gốc TK 111, 112,331 VAT Giá thanh toán Thí dụ: Mua 200 kg VLA nhập kho, ch ư a trả tiền , giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg , TS 10%. Chi phí vận chuyển VL về nhập kh ... TK 111, 112,331 VAT Giá thanh toán TK 111,112,331 Giá gốc (1) Nhập NVL (2) Thí dụ SD ĐK: TK 151 440.000 (Số l ư ợng 200kg VLC) 1.Mua 200 kg VLA nhập kho ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg, TS 10%. Chi phí vận chuyển VL về nhập kho trả bằng tiền tạm ứng 105.000 đ , trong đ ó thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển 5.000 đ 2. VL mua ở NV1 sai quy cách so với Hợp đ ồng, hai bên thỏa thuận: - Xuất trả lại ng ư ời bán 20kg - Ng ư ời bán giảm giá 20% cho số còn lại. 3.Mua 400 kg VLB, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.500 đ /kg, TS 10%. Cuối tháng VL ch ư a về nhập kho. 4. VLC đ ang đ i đư ờng ở tháng tr ư ớc về nhập kho đ ủ. Chi phí vận chuyển VL về kho trả bằng TM 210.000 đ , trong đ ó đ ã bao gồm thuế GTGT 5%. 5. Chi tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho ng ư ời bán YC: Lập đ ịnh khoản và tính đơ n giá gốc NVL trong 2 tr ư ờng hợp: DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ; DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp. 53 TH5: Hàng mua về thiếu so với hoá đơ n Thiếu trong đ ịnh mức: coi nh ư chi phí mua hàng=> Ggốc Thiếu ngoài đ ịnh mức: Tìm hiểu nguyên nhân và ra quyết đ ịnh xử lý 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài TK 111,112,331, TK 152,153 TK 133(1) Tổng thanh toán Gtrị thực nhập + thiếu trong đ ịnh mức VAT trên HĐ TK 1381 Thiếu trên đ .mức TK 1388, 334 Bắt bồi th ư ờng (1) (2) TK 133 55 Thí dụ: 1.Mua 1.100 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 20.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thiếu 100kg ch ư a rõ lý do. 2. VLA thiếu do trách nhiệm của nhân viên áp tải hàng bắt nhân viên này phải bồi th ư ờng toàn bộ, đ ã thu tiền bồi th ư ờng nhập quỹ. 3. DN chi TM trả nợ ng ư ời bán, đư ợc biết do trả tr ư ớc hạn nên DN đư ợc h ư ởng chiết khấu thanh toán 200.000 đ . YC: Lập đ ịnh khoản. Hóa đơ n: Giá ch ư a VAT: 1.100kg x 20 = 22.000 VAT = 2.200 Tổng ST thanh toán: 24.200 Phiếu nhập kho: SL: 1000kg 57 Thí dụ: 1.Mua 1.100 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 20.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thiếu 100kg, định mức hao hụt cho phép là 0.5%, số thiếu trên định mức bắt nhân viên áp tải hàng phải bồi th ư ờng toàn bộ YC: Lập đ ịnh khoản, tính đơn giá gốc VL TH6: Hàng mua về thừa so với hoá đơ n 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài TK 152,153 (2)Giá trị thừa nhập kho TK 338(1,8) TK 002 (3)Giá trị thừa không nhập kho TK 152,153 TK 133(1) TK 111,112,331, Tổng thanh toán Giá mua ch ư a VAT VAT (1) Theo HĐ 59 Thí dụ: 1.Mua 1.000 kg VLA, ch ư a trả tiền, giá mua ch ư a có thuế GTGT 2.000 đ /kg, TS 10%, VL về nhập kho phát hiện thừa100kg ch ư a rõ lý do, DN nhập kho luôn số thừa. Chi phí bốc xếp VL vào kho giá ch ư a thuế GTGT 500 đ /kg tính trên số thực nhập, thuế GTGT 5%, trả bằng TM . 2. VLA thừa ng ư ời bán đ ề nghị DN trả lại, chi phí bốc xếp VL thừa ng ư ời bán chịu, DN đ ồng ý và đư a vào giữ hộ cho ng ư ời bán. 3. DN xuất VL thừa trả lại ng ư ời bán và chi TM trả hết nợ ng ư ời bán. YC: Lập đ ịnh khoản. TH7: Hạch toán t ă ng VL, CCDC nhập khẩu 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài 111,112 331 152,153 111,112, 141,331 Thanh toán cho ng ư ời bán 133.1 Giá nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khẩu 333(2,3) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB Chi phí vận chuyển, bốc xếp Nộp thuế 333(12) Nộp thuế công thức tính thuế nhập khẩu 61 Thuế nhập khẩu phải nộp = Số l ượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan x Trị giá tính thuế trên từng sản phẩm x Thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 62 Thuế TTDB hàng nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế nhập khẩu phải nộp + Thuế nhập khẩu phải nộp x Thuế suất thuế TTDB Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu 63 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTDB x Thuế suất thuế GTGT 64 Thí dụ: Nhập khẩu 10.000 kg VLB, giá mua 10USD/kg, tỷ giá 20.000 đ /USD, ch ư a trả tiền. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí bốc xếp, giám đ ịnh hàng hóa, lệ phí hải quan trả bằng tiền mặt 4.300.000 đ , trong đ ó thuế GTGT 300.000 đ . YC: Lập Định khỏan và tính đơ n giá gốc VL. 2.1. Kế toán NVL nhập kho do mua ngoài TH8: Ứng tr ư ớc tiền cho ng ư ời bán TK 152,153 TK 133(1) TK 111,112 (2) Khi nhận hàng theo ST đ ã ứng tr ư ớc 331 (1) Chi tiền ứng tr ư ớc cho ng ư ời bán Thí dụ: Chi TGNH ứng tr ư ớc tiền cho ng ư ời bán 100tr. Nhập NVL theo số tiền đ ã ứng tr ư ớc, giá ch ư a VAT 150tr, VAT 15tr. DN chi TM trả hết nợ cho ng ư ời bán. YC: Lập đ ịnh khoản. 2.2. Các tr ư ờng hợp t ă ng VL, CCDC khác 67 152,153 T ă ng VL, DC do đư ợc cấp, nhận vốn góp liên doanh 411 412 222 T ă ng VL, CCDC do nhận lại VGLD T ă ng VL, CCDC do nhận biếu tặng 711 T ă ng VL, CCDC do đ ánh giá lại 621,627,641 Nhập lại kho do sử dụng không hết 3. Kế toán xuất NVL 152,153 (1) Xuất VL, DC sử dụng cho SXKD 621, 627, 641, (2)Xuất VL, DC đư a đ i góp vốn liên doanh (3)Giá trị VL,DC xuất kho cho m ư ợn tạm thời 222 1388 (4c)VL, DC nhập kho sau gia công 154 (4a)VL xuất gia công 152,153 111,112,331 (4b)CP gia công VL 133 811, 711 Gía gốc Giá do HĐLD đ ánh giá Thí dụ DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. SDĐK TK 152: 400.000 (SL: 2.000kg) Nhập kho NVL ch ư a trả tiền, SL 3.000 Kg, giá mua ch ư a có VAT 210/kg, thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.300, VAT của dịch vụ vận chuyển 300. Xuất NVL: - Dùng trực tiếp SXSP 2.000 kg - Dùng phục vụ bán hàng 100kg. Xuất NVL đư a đ i góp vốn LD số l ư ợng 2.000kg, giá trị vốn góp liên doanh do hội đ ồng đ ánh giá là 150.000. Yêu cầu: Lập đ ịnh khỏan kế toán Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP FIFO Thí dụ DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. DN mua cà phê hột nhập kho, SL 300 Kg, trả bằng tiền mặt, giá mua 40.000 đ /kg. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.600, trong đ ó VAT của dịch vụ vận chuyển 600. Xuất cà phê đư a đ i thuê ngoài chế biến, chi phí thuê ngoài chế biến phát sinh bao gồm: Chi phí thuê ph ơ i cà phê 1.000.000 đ , thuê rang cà phê 1.500.000 đ , tất cả trả bằng TM. Chi phí vận chuyển, bốc xếp cà phê trả bằng tiền tạm ứng, giá ch ư a VAT 500.000 đ , VAT 50.000 đ . Cà phê đ ã chế biến xong nhập lại kho, số l ư ợng 250kg. Yêu cầu: Lập đ ịnh khỏan kế toán Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP FIFO Chú ý: Loại phân bổ 1 lần (100%) Loại phân bổ nhiều lần Kế toán xuất CCDC sử dụng TK 627, 641, 642 TK 153 Loại phân bổ 1 lần TK 142, 242 (1a)Xuất DC loại phân bổ nhiều lần (1b)Định kỳ, phân bổ dần giá trị DC vào CP TK 152 TK 1388 Phân bổ lần cuối khi nhận GBH Phế liệu thu hồi Giá trị bắt bồi th ư ờng (3) Giá trị DC tính vào CP lần cuối Thí dụ 73 1. Mua 10 máy vi tính nhập kho, giá mua ch ư a thuế GTGT 9.000.000 đ /cái, thuế GTGT 10% trả bằng TGNH. Chi phí vần chuyển trả bằng tiền mặt 400.000 đ . 2.Xuất CCDC loại phân bổ 100% dùng tại cửa hàng, trị giá 100.000 đ 3. Xuất 10 máy vi tính mua ở NV1 loại phân bổ 50%, dùng tại v ă n phòng, kế toán dự tính phân bổ 2 niên đ ộ. 4. Nhận giấy báo hỏng 1 CCDC tr ư ớc đ ây sử dụng tại phân x ư ởng, thuộc loại phân bổ 2 lần (trong niên đ ộ tr ư ớc), trị giá CCDC khi xuất dùng 10.000.000 đ . Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 100.000 đ , phần bắt ng ư ời sử dụng bồi th ư ờng do làm hỏng tr ư ớc hạn 300.000 đ . YC: Lập đ ịnh khoản 4. Kế toán kiểm kê NVL - CCDC Kiểm kê NVL – CCDC : Thừa thiếu trong đ ịnh mức: ghi t ă ng, giảm trên TK 632 Thừa thiếu trên đ ịnh mức: Tìm nguyên nhân và xử lý theo quyết đ ịnh của ban giám đ ốc 4. Kế toán kiểm kê phát hiện thiếu NVL, CCDC 75 632 3381 (2a)VL, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê, ch ư a rõ lý do (2b)C ă n cứ QĐ xử lý 152, 153 152, 153 1381 (2a)VL, CCDC phát hiện thiếu, ch ư a rõ lý do (2b)C ă n cứ QĐ xử lý 632 111, 1388, 334 (1)VL, CCDC phát hiện thiếu trong đ ịnh mức cho phép 711, 3388 (1)VL, CCDC thừa trong đ ịnh mức Kế toán kiểm kê phát hiện thừa NVL, CCDC 76 Thí dụ DN kế toán hàng tồn kho theo ph ươ ng pháp KKTX và tính VAT theo PP khấu trừ. SDĐK TK 152: 200.000 (SL: 1.000kg) Nhập kho NVL ch ư a trả tiền, SL 3.000 Kg, giá mua ch ư a có VAT 210/kg, thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển bốc xếp trả bằng TM 6.300, VAT của dịch vụ vận chuyển 300. Xuất NVL: - Dùng SXSP 3.000 kg - Dùng phục vụ bán hàng 500kg. 3. Kiểm kê phát hiện VL thiếu 100kg, trong đ ó thiếu trong đ ịnh mức 10kg, số còn lại ch ư a rõ lý do. 4. QĐ xử lý VL thiếu: bắt thủ kho bồi th ư ờng 50%, tính vào chi phí kinh doanh 50%. Yêu cầu: 1. Lập đ ịnh khỏan kế toán Cho biết: DN tính giá NVL xuất kho theo PP bình quân gia quyền. VI. KẾ TOÁN NVL – CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ 77 VI. KẾ TOÁN NVL – CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ 78 TK 151,152,153 TK 611 TK111,112, 331 (1) Kết chuyển trị giá VL,DC tồn đầu kỳ (3) Chiết khấu thương mại, giảm giá, TK 151,152,153 TK 111,112, 331 TK 1331 TK 1331 TK 621.. (2) Trị giá VL,DC mua phát sinh trong kỳ (4) Kết chuyển trị giá VL,DC tồn cuối kỳ (5) Tổng giá trị VL,DC xuất trong kỳ 79 Tài liệu về VL A và DC B tại một DN nh ư sau: (ĐVT: 1.000 đ ) Tình hình đ ầu kỳ: VL A tồn kho 100.000, đ ang đ i trên đư ờng 80.000, DC B tồn kho 60.000. Tình hình trong kỳ: 1. Mua VL A nhập kho theo giá ch ư a có thuế GTGT: 280.000, thuế GTGT 28.000 trả bằng TGNH. 2.Mua VL A theo giá ch ư a có thuế GTGT: 90.000, thuế GTGT 9.000 ch ư a trả tiền, hàng ch ư a về nhâp kho . 3. Cuối kỳ, kiểm kê VL A tồn kho 50.000, đ ang đ i đư ờng 110.000, DC B tồn kho 20.000. Cho biết VL xuất dùng SXSP, DC xuất dùng bán hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo ph ươ ng pháp KKĐK , DN nộp thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ. Thí dụ 8 1. Khái niệm và ý nghĩa - Dự phòng giảm giá HTK là việc tính vào chi phí n ă m nay phần giá trị của HTK có khả n ă ng bị giảm giá trong n ă m sau. - Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đ úng giá trị thực tế thuần túy của hàng tồn kho => đư a ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính lúc cuối n ă m. VII. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nguyên tắc lập Đối t ư ợng lập dự phòng là các loại HTK mà giá gốc cao h ơ n giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc và đ ảm bảo đ iều kiện sau: Có hóa đơ n, chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn hàng tồn kho. Là những vật t ư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DN tồn kho tại thời đ iểm lập BCTC. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nguyên tắc lập Tr ư ờng hợp NVL bị giảm giá nh ư ng giá bán sản phẩm đư ợc sản xuất từ NVL này không bị giảm giá thì KHÔNG đư ợc trích lập dự phòng. Khi lập dự phòng cần phải xem xét mục đ ích dự trữ của hàng tồn kho Lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng cho n ă m tiếp theo bằng số chênh lệch, vào cuối niên đ ộ kế toán. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị thuần có thể th ư c hiện đư ợc của hàng tồn kho là giá bán ( ư ớc tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí ư ớc tính đ ể hoàn thành sản phẩm và chi phí ư ớc tính tiêu thụ. 11/29/2021 83 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 159 - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SD: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ. S ơ đ ồ kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (1)Cuối niên đ ộ N, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2a)Cuối niên đ ộ N +1, Trích bổ sung dự phòng giảm giá HTK (2b)Cuối niên đ ộ N + 1, Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 159 TK 632 Trích bổ sung: Số DP phải lập n ă m nay > số DP đ ã lập n ă m tr ư ớc Hoàn nhập dự phòng : Số DP phải lập n ă m nay < số DP đ ã lập n ă m tr ư ớc Thí dụ Ngày 31/12/N: SDCK: TK 156: 100 ; TK 159: 10 Ư ớc tính: Giá bán của HH là 70, chi phí tiêu thụ 10 ; Giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc: Số dự phòng phải lập n ă m nay: .. Số dự phòng đ ã lập n ă m tr ư ớc: số dự phòng phải lập thêm: ĐỊnh khoản Thí dụ Tiếp theo thí dụ trên: Ngày 31/12/N+1: SDCK: TK 156: 400 ; TK 159: 40 Ư ớc tính: Giá bán của HH là 420, chi phí tiêu thụ 50 ; Giá trị thuần có thể thực hiện đư ợc: Số dự phòng phải lập n ă m nay: . Số dự phòng đ ã lập n ă m tr ư ớc: .. số dự phòng đư ợc hoàn nhập: Định khoản: . VIII. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đ ối kế toán Báo cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh Thuyết minh BCTC 1. Bảng cân đ ối kế toán Trị giá HTK đư ợc trình bày trên Bảng cân đ ối kế toán trong phần A - Tài sản ngắn hạn. TAØI SAÛN MAÕ SOÁ THUYEÁT MINH A. TAØI SAÛN NGAÉN HAÏN IV. HAØNG TOÀN KHO 140 V.04 1. Haøng toàn kho 141 2. Döï phoøng giaûm giaù haøng toàn kho 149 2. Báo cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh Trị giá hàng hóa xuất bán, khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt mất mát hàng tồn kho là một phần giá vốn hàng bán trong kỳ, đư ợc trình bày trên BCKQKD nh ư sau: CHÆ TIEÂU MAÕ SOÁ THUYEÁT MINH 4. GIAÙ VOÁN HAØNG BAÙN 11 V.28 3. Thuyết minh BCTC Thông tin về HTK và Giá vốn hàng bán được trình bày trong Bản thuyết minh BCTC ở các mục IV, V, VI như sau: IV. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 3. Thuyết minh BCTC V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán Giá gốc từng loại HTK và tổng số Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả:.... Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.... Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:. 3. Thuyết minh BCTC V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán 04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm - Hàng mua đang đi đường - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ, dụng cụ - Chi phí SX, KD dở dang - Thành phẩm - Hàng hóa - Hàng gửi đi bán - Hàng hoá kho bảo thuế Hàng hoá bất động sản Cộng giá gốc hàng tồn kho ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 3. Thuyết minh BCTC VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước - Giá vốn của hàng hóa đã bán - Giá vốn của thành phẩm đã bán - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Các khoản chi phí vượt mức bình thường - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ... ... ... ... ... (...) ... ... ... ... ... ... ... (...) ... ... Cộng ... ...
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_1_ke_toan_nguyen_lieu_v.ppt