Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài

chính và giải thích sự khác biệt .

– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá

các khoản đầu tư tài chính.

– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến

đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế

toán.

– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế

trong kế toán các khoản đầu tư tài chính

pdf 53 trang yennguyen 8880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam
1Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu 
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
trong kế toán các khoản đầu tư tài chính.
2Nội dung
Các khái niệm cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Các khái niệm cơ bản 
 Một số khái niệm
 Phân loại đầu tư tài chính
 Mục đích và vai trò đầu tư tài
chính trong doanh nghiệp
 Ghi nhận, trình bày các khoản
đầu tư tài chính
3Một số khái niệm
Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng
vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục
đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát
triển của doanh nghiệp.
Một số khái niệm
 Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu
tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không
kiểm soát các chính sách đó.
– Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có
ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty
con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
 Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.
– Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm
soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
4Một số khái niệm 
Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các
bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài
chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế
trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.
– Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia
vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối
với liên doanh đó.
– Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên
tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền
đồng kiểm soát đối với liên doanh đó.
Mức 
độ 
kiểm 
soát
100 %
20 %
50 %
0 %
Kiểm soát
> 50%
Đồng kiểm soát
Ảnh hưởng đáng kể
Từ 20% <50%
Không ảnh hưởng
Công ty con
Công ty LD
Công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Mức độ kiểm soát
5Phân loại
Đầu tư chứng khoán kinh doanh:
– Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh
(kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Đầu tư nắm giữa đến ngày đáo hạn:
– Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả
các loại tín phiếu, kỳ phiếu);
– Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương
lai;
– Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng kỳ;
– Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Phân loại (tiếp)
Đầu tư vào các công ty:
– Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
Đầu tư khác:
– Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm
soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư;
– Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào-
bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có
giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường; 
6Ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư 
theo phương pháp giá gốc
Đầu tư chứng khoán kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Đầu tư vốn vào các đơn vị
Đầu tư khác
Đầu tư chứng khoán kinh doanh
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
– Lãi từ đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính.
• Trong trường hợp lãi nhận được có lãi dồn tích
thì lãi dồn tích được ghi giảm giá trị khoản đầu
tư.
– Khi trình bày trên báo cáo tài chính,
• Được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể thực hiện được.
• Lập dự phòng giảm giá khi Giá gốc > Giá trị
thuần có thể thực hiện được.
7Ví dụ 1
Có tình hình sau trong năm 20x1 tại cty M:
• Tháng 11/20x1, mua 20.000 cp của ACB, giá
mua trên TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá của
cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2%/giá trị
giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
• Tháng 12/20x1, nhận được cổ tức 6 tháng
cuối năm của cp ACB là 12 triệu đồng bằng
TGNH.
Hãy xác định giá trị khoản đầu tại tháng 11 và
tháng 12/20x1.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
– Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi trình bày trên báo cáo tài chính,
• Lập dự phòng hoặc Đánh giá tổn thất
• Đánh giá lại các khoản đầu tư được phân
loại là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
theo tỳ giá mua của ngân hàng.
8Ví dụ 2
• Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng
Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày
đầu tư.
Đầu tư vốn vào các đơn vị
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc:
• Đầu tư bằng tiền: Giá mua + chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, )
• Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ: giá trị hợp lý của tài
sản.
– Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài
chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
– Thanh lý, nhượng bán: giá vốn được xác định theo
phương pháp BQGQ đi động.
– Lập BCTC: trích lập dự phòng tổn thất đầu tư
9Đầu tư vào công ty liên kết
 Ảnh hưởng đáng kể
Xác định quyền biểu quyết
Đánh giá khoản đầu tư
Chuyển nhượng khoản đầu tư
Ảnh hưởng đáng kể 
Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu
quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu
tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc
thoả thuận khác.
Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay
gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không
được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ
khi có quy định hoặc thoả thuận khác.
10
Xác định quyền biểu quyết 
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư trực tiếp 
trong công ty liên kết
=
Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết 
x 100%
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư gián tiếp 
trong công ty liên kết
=
Tổng vốn góp cty con của nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết 
x 100%
Ví dụ 3
1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức
mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 2.000.000 cổ
phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua là 11.000VND).
Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành
của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là
80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế đến năm
2004 của công ty B là 20.000.000.000 VND. Xác định quyền biểu
quyết của của công ty A trong B.
2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công ty
B đầu tư vào công ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản.
Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000.000.000VND,
giá trị đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của
công ty B với công ty C là 10.000.000.000 VND. Tổng vốn chủ sở
hữu của công ty C trước thời điểm nhận vốn góp của công ty B là
40.000.000.000VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty
A trong C
11
Đánh giá khoản đầu tư vào công ty liên kết
Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết
bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua
khoản đầu tư + Các chi phí mua (nếu có) như chi
phí môi giới, giao dịch.
Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng
vật tư, hàng hoá, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư
này được ghi nhận theo giá trị được các bên góp
vốn thống nhất, chênh lệch giữa giá trị tài sản với
giá trị được đánh giá lại được ghi nhận vào chi
phí khác hoặc thu nhập khác.
Ví dụ 4
 Ngày 1.1.200x, Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài
sản đem đi đầu tư gồm:
– 200 triệu đồng tiền mặt;
– Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu
đồng, được đánh giá là 140 triệu đồng;
– Một số TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng,
giá trị hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá
180 triệu đồng
 Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu
quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty
liên kết.
12
Chuyển nhượng khoản đầu tư
Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch
giữa giá chuyển nhượng và giá gốc khoản đầu tư
sẽ được ghi nhận là Doanh thu tài chính/ chi phí
tài chính
Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi
nhận vào chi phí tài chính.
Ví dụ 5
Cty A quyết định chuyển nhượng lại khoản đầu tư
vào công ty K (giá trị đầu tư là 480 triệu đồng) cho
công ty M với giá chuyển nhượng là 530 triệu
đồng, thu bằng chuyển khoản, chi phí làm thủ tục
khi chuyển nhượng khoản đầu tư thanh toán bằng
tiềm mặt là 4 triệu đồng. Xác định lãi/ lỗ sau khi
chuyển nhượng khoản đầu tư.
13
Đầu tư vào công ty liên doanh
Các hình thức liên doanh
Đồng kiểm soát
Các hình thức liên doanh
Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của
hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động
kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát
bởi các bên góp vốn liên doanh.
Các hình thức liên doanh:
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng
kiểm soát;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh tài sản được đồng kiểm soát;
– Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập
cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát.
14
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
 Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn
lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không
thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
 Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động.
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ
phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh
từ hoạt động liên doanh cho các bên.
 Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản
phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận
Tài sản kinh doanh đồng kiểm soát
 Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp
hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho
mục đích của liên doanh.
 Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các
bên.
 Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng
tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận
trong hợp đồng.
 Không thành lập pháp nhân mới.
 Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK
của mình phần của mình tham gia theo giá gốc
 Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán
tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát
15
Công ty Gia Định chuyên ngành dệt và Công ty
Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp
đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với nội
dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp một,
trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung ứng
vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu, khâu cắt
may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự mình trang
trải các khoản chi phí phát sinh và được chia
doanh thu từ việc bán đồng phục học sinh, phần
chia này được căn cứ theo thoả thuận ghi trong
hợp đồng.
29
Ví dụ 6a
Ví dụ 6b
16
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có
sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt
động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa
thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp vốn liên
doanh quy định quyền đồng kiểm soát của họ đối
với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.
 Lãi được chia ghi vào Doanh thu tài chính.
 Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu
về với giá gốc là Doanh thu tài chính/ Chi phí tài
chính
 Vào ngày 1/1/20x0, công ty I góp vốn thành lập công ty
liên doanh V.
 Tài sản mà công ty đem đi góp vốn gồm:
Số vốn góp của I tương đương 40% vốn chủ sở hữu của V, l được chấp 
nhận quyền đồng kiểm soát trong V;
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư của I trong V
Ví dụ 7 
Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị vốn góp Chênh lệch
Tiền 5.000 5.000
Hàng tồn kho 15.000 13.000 - 2.000
Tài sản cố 
định
50.000 53.000 3.000
Cộng 70.000 71.000 1.000
17
Đầu tư vào công ty con
 Khái niệm tập đoàn
Kiểm soát
Xác định quyền biểu quyết
Đánh giá khoản đầu tư
Khái niệm tập đoàn
Là một sự liên kết giữa các công ty, không nhất
thiết tạo thành một thực thể pháp lý. Bao gồm:
 Công ty mẹ
 Các công ty con do công ty mẹ kiểm soát
18
Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư trực tiếp 
Quyền kiểm sóat của A đối
với B được xác định trên
quyền biểu quyết của công ty
A với công ty B
Công ty A
Công ty B
x%
Lợi ích của công ty mẹ đầu tư trực tiếp 
Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con
đầu tư trực tiếp = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại
công ty con đầu tư trực tiếp
19
Xác định quyền kiểm soát- Đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
Công ty C
x%
y%
B là công ty con của A, B đầu tư vào C 
Quyền kiểm sóat của A đối với B được 
xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp 
của A đối với B 
 Quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với 
C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối 
với C 
Lợi ích của cty mẹ thông qua đầu tư gián tiếp
Trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty
con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào công ty
con qua một công ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của
công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp được xác
định:
Tỷ lệ (%) lợi ích 
của công ty mẹ 
ở công ty con 
đầu tư gián tiếp
=
Tỷ lệ (%) lợi 
ích tại công 
ty con đầu 
tư trực tiếp
x
Tỷ lệ (%) lợi ích 
tại công ty con
đầu tư gián tiếp
20
Cty A
Cty C
Cty B
Cty E
Cty DCty G
70%40% 60%
30%60%
Cty H
45%
Ví dụ 8
Ví dụ 8 (tiếp)
Xác định mối quan hệ của công ty A với các công ty
trong bảng
Quyền kiểm soát/ 
biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích Mối quan hệ
B
C
D
E
G
H
21
Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư gián tiếp 
Cty M
Cty N 
y%
x%
Cty P
z%
N là công ty con của M. Công ty M 
và N cùng đầu tư vào công ty P:
Quyền KS của M đối với P được xác định 
trên quyền biểu quyết của M đối với P:
 Quyền biểu quyết trực tiếp: y%
 Quyền biểu quyết gián tiếp thông qua N: 
z%
Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư gián tiếp 
Cty M
Cty N 
20%
55%
Cty P
35%
N là công ty con của M. Công ty M 
và N cùng đầu tư vào công ty P:
Quyền KS của M đối với P được xác định
trên quyền biểu quyết của M đối với P:
 Quyền biểu quyết trực tiếp: 20%, cộng với
 Quyền biểu quyết gián tiếp thông qua N: 
35%
22
Xác định tỷ lệ lợi ích – Đầu tư gián tiếp
Cty M
Cty N 
20%
55%
Cty P
35%
Tỷ lệ lợi ích của M đối
với P = tỷ lệ lợi ích đầu tư
trực tiếp là 20% + tỷ lệ lợi
ích đầu tư gián tiếp là
55%*35%
Cty X
Cty Y
Cty T
60%
21% 30%
31%
Cty Z Cty S
Cty R
30%
60%
Ví dụ 9
23
Xác định mối quan hệ của công ty X với các công ty trong 
bảng:
Quyền kiểm 
soát/ biểu quyết
Tỷ lệ lợi ích Quan hệ
R
S
T
Y
Z
Ví dụ 9 (tiếp)
Kiểm soát
 Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con
(Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi công ty mẹ
nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con
 Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn
được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn
50% quyền biểu quyết tại công ty con:
- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn 50%
Q ... theo 
phương pháp vốn chủ sơ hữu
Áp dụng khi:
Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của
nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh
hưởng đáng kể đến bên nhận đầu tư.
28
Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ
sơ hữu (tiếp)
Phương pháp tính:
– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều
chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần
sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
công ty nhận đầu tư.
– Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi giảm
giá trị ghi sổ của khoản đầu tư trên báo cáo
tài chính hợp nhất.
Ví dụ 12
Công ty M chi 900 triệu mua 30% cổ phần công
ty B.
– Cuối năm 1, công ty B lỗ 60 triệu
– Cuối năm 2, công ty B có lợi nhuận là 200
triệu, chia cổ tức 100 triệu.
29
Ví dụ 12 (tiếp)
 Năm 1: Lỗ 60 triệu
– Giá trị khoản đầu tư:
• Giảm 60 x 30% = 18 triệu
 Giá trị khoản đầu tư: 900 – 18 = 882 triệu
– Lỗ đầu tư vào Cty liên kết: Lỗ 60 x 30% = 18 triệu
 Năm 2: Lãi 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu M được huởng
cổ tức 100 triệu x 30% = 30 triệu
– Giá trị khoản đầu tư:
• Tăng 200 x 30% = 60 triệu
• Giảm 100 x 30% = 30 triệu (số cổ tức được nhận)
 Giá trị khoản đầu tư: 882 + 60 – 30 = 912 triệu
– Lãi đầu tư vào Cty liên kết: Lãi 200 triệu x 30% =
60 triệu
Bài tập thực hành 3
Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng,
chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K
qua các năm như sau:
– Năm 1, lỗ 200 triệu
– Năm 2, lãi 20 triệu (không chia)
– Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được
20 triệu.
Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm
của cty A vào cty K theo:
- Phương pháp giá gốc
- Phương pháp vốn chủ sở hữu
30
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
• Chứng khoán kinh doanh
• Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
• Đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết
• Đầu tư vào công ty con
• Đầu tư khác
• Dự phòng tổn thất tài sản
Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
31
Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh 
Giá trị ghi sổ (giá
BQGQ liên hoàn)
chứng khoán kinh
doanh khi bán.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị chứng khoán 
kinh doanh tại thời 
điểm báo cáo
TK chi tiết
 TK 1211 - Cổ phiếu
 TK 1212 - Trái phiếu
 TK 1218 – CK và
công cụ TC khác
 Giá trị chứng khoán 
kinh doanh mua vào.
•Cổ phiếu, trái phiếu niêm
yết trên thị trường chứng
khoán;
• Các loại CK và công cụ
tài chính khác
Mua, bán chứng khoán kinh doanh
TK 121TK 111, 112
Mua chứng khoán
TK 111, 112
TK 635
Bán chứng khoán
TK 515
Chi phí bán chứng khoán
32
Ví dụ 13 
Có tình hình sau tại công ty ABC
1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp cty A với mục đích
thương mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá
của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2% giá trị
giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. DN
mua với mục đích thương mại ngắn hạn.
Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp cty A, giá bán là
28.000đ/cp. Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh
 Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:
 Cố tức (lãi) dồn tích
 Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi
tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính
TK 111, 112, 138
TK 515
TK 111, 112, 138
TK 121
33
Ví dụ 14
Tiếp ví dụ 13
1. Ngày 10/3/20x0: Cty A thông báo tạm ứng đợt
1 năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá.
2. Ngày 1/1/20x1, công ty A phát hành cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10:1.
3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng
50% lượng cổ phiếu công ty A đang nắm giữ,
giá bán 39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi
phí bán chứng khoán là 0,2% giá trị giao dịch
thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
34
Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị các khoản đầu tư 
nắm giữ đến ngày đáo 
hạn hiện có tại thời điểm 
báo cáo.
 Giá trị các khoản đầu 
tư nắm giữ đến ngày đáo 
hạn tăng
Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
 Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu
mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
 Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo
khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua,
bán trên thị trường như chứng khoán.
 Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng,
trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên
phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai, thương phiếu.
35
Gởi tiết kiệm, cho vay
TK 111, 
112
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi 
TGTK, lãi cho vay
Gởi TK , cho vay,  
bằng tiền
TK 111, 112
Thu hồi các khoản 
đầu tư
TK 635 / TK 515
Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi 
TGTK, lãi cho vay
Mua TP nhận lãi định kỳ, 
nhận lãi sau
TK 111, 112
Thu hồi TP nhận lãi định 
kỳ hoặc nhận lãi sau
TK 3387
Mua TP nhận lãi 
trước
TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ 
lãi TP vào TK 515
36
Ví dụ 15
Tại công ty ABC có tình hình sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho
công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất
2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn.
2. Mua 10 trái phiếu cty B, mệnh giá
1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, lãi nhận ngay khi mua. Cty đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
37
Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK
Số vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
giảm do đã thanh lý, 
nhượng bán, thu hồi.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
hiện còn cuối kỳ.
Số vốn đầu tư vào 
công ty liên doanh, 
liên kết tăng
Đầu tư bằng tiền
 Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 11*
TK 222
TK 228
TK 11*
38
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 222
TK 15*
TK 211, 
212, 213
TK 214
TK 
811/711
Ví dụ 16
 Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
 Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
39
Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 515 TK 11*
TK 138
TK 222
Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát
TK 221
TK 222
TK 11*
40
Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
Ví dụ 17
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500
triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia
lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A
trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng
vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả
thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là
1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí
chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
41
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con giảm.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con hiện có của công 
ty mẹ.
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào 
công ty con tăng
42
TK 221
TK 112,111,341.
TK 222,228,121
TK 222,228,121
TK 515
TK 111,112 TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Ví dụ 18
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết
giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 1/3 khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư là
9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển nhượng
là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
43
Đầu tư khác
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 228- Đầu tư khác
Giá trị các khoản đầu tư 
khác giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư 
khác hiện có tại thời 
điểm báo cáo
Giá trị các khoản đầu 
tư khác tăng
44
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn
nhưng DN không có quyền kiểm soát, đồng kiểm
soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên
được đầu tư.
Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các
khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử
dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật
phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được
phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng
được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.
TK 228TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
(2)
(1)
45
Ví dụ 19
Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 228:
7.000.000.000đ (công ty CP A: 1.000.000.000đ –
100.000 cp; công ty CP B: 6.000.000.000đ –
500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức.
A có 3.000.000 cp đang lưu hành và B có
10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ
bằng TGNH.
2. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu
bằng TGNH 600.000.000đ, chi phí chuyển
nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
46
Mức dự 
phòng giảm 
giá đầu tư 
chứng khoán
=
Số lượng 
chứng khoán bị 
giảm giá tại thời 
điểm lập báo 
cáo tài chính
x
Giá 
chứng 
khoán 
hạch 
toán trên 
sổ kế 
toán
-
Giá 
chứng 
khoán 
thực tế 
trên thị 
trường 
Phương pháp tính
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
47
Sơ đồ hạch toán 
TK 2291 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Ví dụ 20
Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.
Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là
10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá
khoản đầu tư chứng khoán dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ
48
 Nguyên tắc
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ
chức kinh tế được đầu tư
Nguyên tắc trích lập
49
Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào
các đơn vị khác
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà
doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự 
phòng cho 
mỗi khoản 
ĐTTC
=
Tổng vốn 
ĐT thực tế 
của các bên 
tại tổ chức 
kinh tế
-
Vốn CSH 
thực có của 
tổ chức kinh 
tế
x
Số VĐT của mỗi bên
Tổng VĐT thực tế của các 
bên tại tổ chức kinh tế
Tài khoản 2292-
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
50
 Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
 Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A
còn lại 44 tỷ đồng
Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D
Ví dụ 21
Sơ đồ hạch toán 
TK 2292 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
51
Sử dụng số liệu Ví dụ 21. Giả sử năm 20x3, Công
ty A lãi 3 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu lũy kế đến ngày
lập BCTC là 47 tỷ đồng
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản có liên quan
đến dự phòng đầu tư tại công ty B, C, D.
Ví dụ 22
 Lợi nhuận được chia từ công ty liên
kết, liên doanh, công ty con là khoản
doanh thu không chịu thuế.
Khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán tăng lên sẽ tạo ra chênh
lệch tạm tạm thời được khấu trừ.
Một số lưu ý dưới góc độ thuế 
52
Trên Bảng cân đối kế toán
Trên Bản thuyết minh BCTC
Trình bày thông tin trên BCTC
TÀI SẢN MS
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá CKKD (*) 122
3. ĐT nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
121: Số dư Nợ TK 
121
122: Số dư Có TK 
2291
123: Số dư Nợ chi 
tiết của TK 1281, TK 
1282, 1288 (ngoại 
trừ TĐT)
Trên Bảng cân đối kế toán
53
TÀI SẢN MS
V. Đầu tư tài chính dài
hạn
250
1. Đầu tư vào công ty
con
251
2. Đầu tư vào công ty
LD, LK
252
3. Đầu tư góp vốn vào
ĐV khác
253
4. Dự phòng ĐTTC dài
hạn (*)
254
5. Đ.tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
255
253: Dư Nợ chi tiết của tài 
khoản 2281 
255: Dư Nợ của các TK 
1281, TK 1282, 1288. 
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm
yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay
giá gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
• Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên
doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết,
tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác
định khoản tổn thất không thu hồi được;
• 
Trên Bản thuyết minh BCTC 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau.pdf