Bài giảng Kỹ thuật Audio và Video - Nguyễn Phạm Hoàng Dũng
1.1. Âm thanh
Về mặt vật lý, âm thanh là dao động của sóng âm trong môi trƣờng đàn hồi
sinh ra khi có các vật thể dao động là nguồn âm. Trên thực tế, môi trƣờng đàn hồi là
các môi trƣờng chất rắn, chất lỏng, chất khí. Âm thanh không truyền đƣợc trong
môi trƣờng chân không. Một số chất truyền dẫn âm rất kém, thƣờng là loại mềm,
xốp nhƣ: bông, dạ, cỏ khô. Các chất này đƣợc gọi là chất hút âm, thƣờng đƣợc dùng
lót tƣờng các rạp hát, các hội trƣờng, v.v để hút âm, giảm tiếng vang. Trong quá
trình lan truyền, nếu gặp phải các chƣớng ngại vật nhƣ tƣờng, núi đá, thì phần
lớn năng lƣợng của âm thanh sẽ bị phản xạ trở lại, một phần nhỏ tiếp tục truyền lan
về phía trƣớc. Còn một phần nhỏ nữa của năng lƣợng âm thanh bị cọ xát với vật
chƣớng ngại, biến thành nhiệt năng tiêu tan đi. Nguồn âm có rất nhiều loại nhƣ:
tiếng nói, tiếng nhạc cụ, tiếng va đập, tiếng máy móc vận hành,
Âm thanh cũng là một loại sóng nên cũng có một số đại lƣợng đặc trƣng sau.
a. Tần số: ký hiệu là: f, đơn vị tính là: Hertz (Hz)
Tần số dao động đƣợc tính bằng số lần dao động trong một giây. Ví dụ, khi
ta đánh nốt mi của đàn thì dây đàn sẽ rung lên 330 lần trong một giây, ta nói tần số
âm mi là 330 Hz. Các âm thanh tai ngƣời nghe đƣợc nằm trong dải tần số từ 20 Hz
đến 20.000 Hz. Âm thanh có tần số lớn hơn 20 KHz đƣợc gọi là siêu âm. Âm thanh
có tần số nhỏ hơn 20 Hz đƣợc gọi là hạ âm. Tai ngƣời không thể nghe đƣợc siêu âm
và hạ âm. Dòng điện có tần số trong khoảng 20 Hz đến 20.000 Hz đƣợc gọi là dòng
điện âm tần.
Tần số biểu thị cao độ của âm thanh: âm trầm có tần số thấp, âm bổng có tần
số cao. Âm trầm có tần số từ 20 Hz đến 300 Hz, âm vừa có tần số từ 300 Hz đến
3.000 Hz, âm bổng có tần số từ 3.000 Hz đến 20.000 Hz. Tiếng nói ngƣời thƣờng có
tầm tần số từ 300 Hz đến 3400 Hz.
Ngoài đơn vị Hz, tần số âm thanh còn có một số đơn vị khác: KHz (1 KHz =
1.000 Hz), MHz (1 MHz = 1.000 KHz = 1.000.000 Hz)
b. Chu kỳ: ký hiệu là: T, đơn vị tính là: giây (s)
Chu kỳ đƣợc tính bằng thời gian để hoàn thành một lần dao động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật Audio và Video - Nguyễn Phạm Hoàng Dũng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AUDIO VÀ VIDEO Bậc học: Cao đẳng Giảng viên: Nguyễn Phạm Hoàng Dũng Bộ môn: Điện – Điện tử Khoa: Kỹ thuật – Công nghệ Quảng Ngãi, tháng 12/2016 TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AUDIO VÀ VIDEO Bậc học: Cao đẳng (Số tiết: 45) Giảng viên: Nguyễn Phạm Hoàng Dũng Bộ môn: Điện – Điện tử Khoa: Kỹ thuật – Công nghệ Quảng Ngãi, tháng 12/2016 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... 2 Chƣơng 1 . CƠ SỞ VỀ AUDIO TƢƠNG TỰ ............................................................ 3 1.1. Âm thanh .......................................................................................................... 3 1.2. Tín hiệu audio .................................................................................................. 5 1.3. Sự cảm thụ của tai ngƣời đối với âm thanh ..................................................... 5 Chƣơng 2 . HỆ THỐNG THU PHÁT THANH AM .................................................. 8 2.1. Điều chế AM .................................................................................................... 8 2.2. Giải điều chế AM ........................................................................................... 12 2.3. Sơ đồ khối máy phát thanh AM ..................................................................... 15 2.4. Sơ đồ khối máy thu thanh AM ....................................................................... 16 Chƣơng 3 . HỆ THỐNG THU PHÁT THANH FM ................................................. 18 3.1. Hệ thống thu phát thanh FM mono ................................................................ 18 3.1.1. Điều chế tần số FM ................................................................................. 18 3.1.2. Giải điều chế tần số FM .......................................................................... 24 3.1.3. Sơ đồ khối máy phát thanh FM ............................................................... 27 3.1.4. Sơ đồ khối máy thu thanh FM ................................................................. 28 3.2. Hệ thống thu phát thanh FM stereo ............................................................... 29 3.2.1. Ghép kênh và tách sóng tín hiệu FM stereo............................................ 29 3.2.2. Sơ đồ khối máy phát FM stereo .............................................................. 31 3.2.3. Sơ đồ khối mày thu thanh FM stereo ...................................................... 31 Chƣơng 4 . ĐẠI CƢƠNG VỀ TRUYỀN HÌNH TRẮNG ĐEN............................... 33 4.1. Nguyên lý chung về vô tuyến truyền hình ..................................................... 33 4.2. Tiêu chuẩn truyền hình................................................................................... 34 Chƣơng 5 . MÁY THU HÌNH TRẮNG ĐEN .......................................................... 43 5.1. Sơ đồ khối tổng quát ...................................................................................... 43 5.2. Khối chọn kênh .............................................................................................. 43 5.3. Khối khuếch đại trung tần hình ...................................................................... 47 5.4. Khối tách sóng hình và khuếch đại hình ........................................................ 47 5.5. Khối tự động điều chỉnh độ khuếch đại ......................................................... 48 5.6. Khối đồng bộ .................................................................................................. 48 5.7. Khối quét ........................................................................................................ 49 5.8. Khối đƣờng tiếng ........................................................................................... 49 Chƣơng 6 . CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA TRUYỀN HÌNH MÀU VÀ THIẾT LẬP HỆ TRUYỀN HÌNH MÀU ............................................................................................. 51 6.1. Ánh sáng và nguồn sáng ................................................................................ 51 6.1.1. Ánh sáng .................................................................................................. 51 6.1.2. Nguồn sáng .............................................................................................. 51 6.2. Màu sắc .......................................................................................................... 52 6.2.1. Màu sắc ................................................................................................... 52 6.2.2. Các thông số đặc trƣng của màu sắc ....................................................... 53 6.3. Cấu trúc của mắt ngƣời .................................................................................. 54 6.4. Thuyết ba màu ................................................................................................ 55 6.5. Nguyên lý camera màu và đèn hình màu ....................................................... 56 6.5.1. Nguyên lý camera màu ........................................................................... 56 6.5.2. Tổng hợp màu ......................................................................................... 58 6.5.3. Đèn hình màu .......................................................................................... 58 6.6. Vấn đề tƣơng hợp ........................................................................................... 61 6.7. Các hệ truyền hình màu.................................................................................. 65 6.7.1. Hệ truyền hình màu NTSC ...................................................................... 65 6.7.2. Hệ truyền hình màu PAL ........................................................................ 66 Chƣơng 7 . SỐ HÓA TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH .................................................. 68 7.1. Khái niệm truyền hình số ............................................................................... 68 7.2. Biến đổi tín hiệu tƣơng tự - số (A/D) ............................................................. 69 7.2.1. Lấy mẫu tín hiệu...................................................................................... 70 7.2.2. Lƣợng tử hóa ........................................................................................... 72 7.2.3. Mã hóa ..................................................................................................... 73 7.3. Biến đổi tín hiệu số - tƣơng tự ....................................................................... 77 7.4. Tín hiệu video số tổng hợp tiêu chuẩn 4FSC NTSC ....................................... 78 7.5. Tín hiệu video số tổng hợp tiêu chuẩn 4FSC PAL .......................................... 80 7.6. Tín hiệu video số thành phần ......................................................................... 82 7.7. Tiêu chuẩn truyền hình số cơ bản – CCIR601 ............................................... 84 7.8. Tín hiệu audio số ............................................................................................ 86 Chƣơng 8 . TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ ................................. 87 8.1. Hệ thống ghép kênh và truyền tải .................................................................. 87 8.1.1. Truyền tải theo tiêu chuẩn MPEG-2 ....................................................... 87 8.1.2. Đóng gói luồng dữ liệu cơ sở (PES) ....................................................... 88 8.1.3. Ghép kênh luồng chƣơng trình................................................................ 89 8.1.4. Ghép kênh luồng truyền tải ..................................................................... 89 8.2. Kỹ thuật điều chế số cơ sở ............................................................................. 93 8.2.1. Điều chế dịch pha PSK ........................................................................... 93 8.2.2. Điều biên trực pha QAM ......................................................................... 95 8.3. Truyền hình cáp .............................................................................................. 96 8.3.1. Giới thiệu về hệ thống truyền hình cáp ................................................... 96 8.3.2. Sơ đồ tổng quát hệ thống truyền hình cáp............................................... 97 8.3.3. Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp hữu tuyến .............................. 98 8.3.4. Tiêu chuẩn DVB-C ............................................................................... 100 8.4. Truyền hình số mặt đất ................................................................................. 101 8.4.1. Sơ đồ hệ thống truyền hình số mặt đất .................................................. 101 8.4.2. Tiêu chuẩn DVB-T ................................................................................ 102 8.5. Truyền hình vệ tinh ...................................................................................... 103 8.5.1. Giới thiệu ............................................................................................... 103 8.5.2. Băng tần vệ tinh .................................................................................... 105 8.5.3. Tiêu chuẩn DVB-S ................................................................................ 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 108 1 LỜI NÓI ĐẦU Bài giảng “Kỹ thuật Audio và Video” đƣợc biên soạn dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên bậc cao đẳng chính qui ngành Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử trƣờng Đại học Phạm Văn Đồng. Bài giảng bao gồm 8 chƣơng, cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các kỹ thuật điều chế tín hiệu tƣơng tự, số, các tiêu chuẩn truyền hình màu, trắng – đen, kỹ thuật số đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật truyền hình màu, các phƣơng pháp số hóa các tín hiệu audio và video, kỹ thuật ghép kênh, truyền tải tín hiệu truyền hình số, Bài giảng này cũng góp phần giúp sinh viên cập nhật những công nghệ mới thông qua các ví dụ thực tế. Nội dung chi tiết của bài giảng nhƣ sau: - Chƣơng 1: Cơ sở về audio tƣơng tự - Chƣơng 2: Hệ thống thu phát thanh AM - Chƣơng 3: Hệ thống thu phát thanh FM - Chƣơng 4: Đại cƣơng về truyền hình trắng đen - Chƣơng 5: Máy thu hình trắng đen - Chƣơng 6: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và thiết lập hệ truyền hình màu - Chƣơng 7: Số hóa tín hiệu truyền hình - Chƣơng 8: Truyền dẫn tín hiệu truyền hình số Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của bạn đọc để bài giảng đƣợc hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Bộ môn Điện – Điện tử, Khoa Kỹ thuật – Công nghệ, Trƣờng Đại học Phạm Văn Đồng. Tác giả xin chân thành cảm ơn! 2 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ Ý nghĩa AM Amplitude Modulation Điều chế biên độ FM Frequency Modulation Điều chế tần số VCO Voltage Controlled Oscillator Dao động kiểm soát bằng điện áp PLL Phase Locked Loop Vòng khóa pha FCC Federal Communications Commission Hội đồng thông tin liên bang CCIR Consultative Committee on International Radio Ủy ban tƣ vấn vô tuyến quốc tế OIRT Organisation Internationale de Radiodiffusion et de Télévision Tổ chức phát thanh và truyền hình quốc tế NTSC National Television System Committee Ủy ban hệ thống truyền hình quốc tế PAL Phase Alternating Line Pha thay đổi xen kẽ theo dòng MPEG Moving Picture Experts Group Chuẩn nén ảnh động ES Elementary Stream Luồng dữ liệu cơ sở PES Packetized Elementary Stream Luồng dữ liệu cơ sở đóng gói TS Transport Stream Luồng truyền tải PSK Phase Shift Keying Điều chế dịch pha QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế trực pha DVB Digital Video Broadcasting Tiêu chuẩn số hóa tín hiệu truyền hình của châu Âu 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ VỀ AUDIO TƢƠNG TỰ 1.1. Âm thanh Về mặt vật lý, âm thanh là dao động của sóng âm trong môi trƣờng đàn hồi sinh ra khi có các vật thể dao động là nguồn âm. Trên thực tế, môi trƣờng đàn hồi là các môi trƣờng chất rắn, chất lỏng, chất khí. Âm thanh không truyền đƣợc trong môi trƣờng chân không. Một số chất truyền dẫn âm rất kém, thƣờng là loại mềm, xốp nhƣ: bông, dạ, cỏ khô. Các chất này đƣợc gọi là chất hút âm, thƣờng đƣợc dùng lót tƣờng các rạp hát, các hội trƣờng, v.v để hút âm, giảm tiếng vang. Trong quá trình lan truyền, nếu gặp phải các chƣớng ngại vật nhƣ tƣờng, núi đá, thì phần lớn năng lƣợng của âm thanh sẽ bị phản xạ trở lại, một phần nhỏ tiếp tục truyền lan về phía trƣớc. Còn một phần nhỏ nữa của năng lƣợng âm thanh bị cọ xát với vật chƣớng ngại, biến thành nhiệt năng tiêu tan đi. Nguồn âm có rất nhiều loại nhƣ: tiếng nói, tiếng nhạc cụ, tiếng va đập, tiếng máy móc vận hành, Âm thanh cũng là một loại sóng nên cũng có một số đại lƣợng đặc trƣng sau. a. Tần số: ký hiệu là: f, đơn vị tính là: Hertz (Hz) Tần số dao động đƣợc tính bằng số lần dao động trong một giây. Ví dụ, khi ta đánh nốt mi của đàn thì dây đàn sẽ rung lên 330 lần trong một giây, ta nói tần số âm mi là 330 Hz. Các âm thanh tai ngƣời nghe đƣợc nằm trong dải tần số từ 20 Hz đến 20.000 Hz. Âm thanh có tần số lớn hơn 20 KHz đƣợc gọi là siêu âm. Âm thanh có tần số nhỏ hơn 20 Hz đƣợc gọi là hạ âm. Tai ngƣời không thể nghe đƣợc siêu âm và hạ âm. Dòng điện có tần số trong khoảng 20 Hz đến 20.000 Hz đƣợc gọi là dòng điện âm tần. Tần số biểu thị cao độ của âm thanh: âm trầm có tần số thấp, âm bổng có tần số cao. Âm trầm có tần số từ 20 Hz đến 300 Hz, âm vừa có tần số từ 300 Hz đến 3.000 Hz, âm bổng có tần số từ 3.000 Hz đến 20.000 Hz. Tiếng nói ngƣời thƣờng có tầm tần số từ 300 Hz đến 3400 Hz. Ngoài đơn vị Hz, tần số âm thanh còn có một số đơn vị khác: KHz (1 KHz = 1.000 Hz), MHz (1 MHz = 1.000 KHz = 1.000.000 Hz) b. Chu kỳ: ký hiệu là: T, đơn vị tính là: giây (s) Chu kỳ đƣợc tính bằng thời gian để hoàn thành một lần dao động. 4 f T 1 (1.1) Trong đó: f là tần số sóng âm c. Bước sóng: ký hiệu là: λ, đơn vị tính là: mét (m) Bƣớc sóng đƣợc tính bằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có cùng pha dao động. Nói cách khác, bƣớc sóng là khoảng lan truyền của âm thanh trong một chu kỳ dao động. Bƣớc sóng đƣợc tính nhƣ sau: f v (1.2) Trong đó: f: là tần số sóng âm v: là vận tốc truyền của sóng âm trong không khí Vận tốc truyền sóng âm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Thông thƣờng ta lấy vận tốc truyền sóng âm trong một số môi trƣờng nhƣ sau: 340 m/s trong không khí, 1480 m/s trong nƣớc và 5000 m/s trong sắt. Trong không khí, tốc độ lan truyền phụ thuộc vào nhiệt độ và đƣợc tính theo công thức: )/( 273 331 sm T v o (1.3) Trong đó: T0 là nhiệt độ tuyệt đối của khôn ... ƣợc tích lũy, khuếch đại theo và thƣờng không đƣợc loại bỏ hết tại phía thu, nên càng xa trung tâm truyền hình chất lƣợng tín hiệu càng giảm, do đó, bán kính phục vụ của mạng bị hạn chế. - Cũng do đặc điểm tín hiệu bị suy hao trên đƣờng truyền nên việc giữ công suất cân bằng cho tất cả các thuê bao là vấn đề khó khăn. Để có thể truyền tín hiệu đi xa, các trung tâm truyền hình phải tăng công suất phát, nhƣng giải pháp này lại ảnh hƣởng đến các thuê bao ở gần trung tâm truyền hình. Do đó, các thuê bao ở gần Headend thƣờng đƣợc trang bị thêm thiết bị thụ động để làm suy giảm bớt mức tín hiệu gọi là Pad. 99 Để giải quyết các nhƣợc điểm trên, ngƣời ta thay cáp trung kế đồng trục bằng cáp quang. Toàn hệ thống vừa có cáp quang và cáp đồng trục, gọi là mạng kết hợp cáp quang và cáp đồng trục. b. Mạng kết hợp cáp quang và cáp đồng trục (HFC) Mạng HFC kết hợp cả cáp quang và cáp đồng trục, đƣợc mô tả nhƣ trong hình 8.11. Việc truyền tín hiệu từ trung tâm đến các node quang là cáp quang, còn từ các node quang đến thuê bao là cáp đồng trục. Hình 8.11. Mạng HFC - Mạng truyền dẫn: bao gồm hệ thống cáp quang và các bộ chia tín hiệu (còn gọi là Hub) sơ cấp, có nhiệm vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình từ Headend đến các khu vực xa. - Mạng phân phối tín hiệu bao gồm hệ thống cáp quang và các Hub thứ cấp và node quang. Tín hiệu quang từ các Hub sẽ đƣợc chuyển thành tín hiệu điện tại các node quang để truyền đến thuê bao qua cáp quang. - Mạng truy nhập bao gồm hệ thống cáp đồng trục truyền dẫn tín hiệu truyền hình từ node quang đến các thiết bị thuê bao. Ƣu điểm của hệ thống này đến từ việc truyền dẫn tín hiệu thông qua cáp quang. Cáp quang có ƣu điểm vƣợt trội so với các phƣơng thức truyền dẫn khác, đó là: băng thông rất lớn, suy hao tín hiệu rất thấp, tín hiệu truyền dẫn là tín hiệu quang 100 gần nhƣ không bị ảnh hƣởng bởi nhiễu điện từ, bảo đảm chất lƣợng tín hiệu trên đƣờng truyền. Tuy nhiên, việc lắp đặt hệ thống cáp quang và các thiết bị quang đòi hỏi độ chính xác rất cao và chi phí rất lớn so với việc lắp đặt cáp đồng trục, đây cũng là nhƣợc điểm lớn nhất của hệ thống cáp quang nói chung. 8.3.4. Tiêu chuẩn DVB-C Tại Việt Nam, tín hiệu truyền hình đƣợc số hóa theo tiêu chuẩn DVB của Châu Âu. Mỗi phƣơng thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình có một tiêu chuẩn riêng. - Truyền hình cáp hữu tuyến: số hóa theo tiêu chuẩn DVB-C - Truyền hình mặt đất: số hóa theo tiêu chuẩn DVB-T - Truyền hình vệ tinh: số hóa theo tiêu chuẩn DVB-S Với tiêu chuẩn DVB-C, tín hiệu truyền hình số đƣợc nén theo chuẩn MPEG- 2 và sử dụng phƣơng thức điều chế tín hiệu số một sóng mang, có mức điều chế cao nhƣ 16-QAM, 32-QAM, 64-QAM, 256-QAM. Tín hiệu truyền hình số đƣợc ghép kênh theo thời gian nên trên băng thông 8MHz của một kênh truyền hình tƣơng tự có thể truyền đƣợc nhiều hơn một kênh truyền hình số. Ngoài ra việc truyền dẫn tín hiệu số qua cáp có khả năng chống nhiễu cao, luồng dữ liệu số đƣợc chèn thêm các bit có khả năng tự phát hiện và sửa lỗi nên tại phía thu tín hiệu truyền hình gần nhƣ đƣợc khôi phục hoàn toàn, giúp cho chất lƣợng hình ảnh và âm thanh cải thiện đáng kể so với truyền hình tƣơng tự. Tiêu chuẩn DVB-C sử dụng Reed-Solomon cho chức năng phát hiện và sửa sai dữ liệu ở phía thu. Hiện nay, tiêu chuẩn DVB-C đã có phiên bản thứ hai là nâng cấp của phiên bản đầu tiên, gọi là DVB-C2. Tiêu chuẩn DVB-C2 có một số thay đổi so với DVB- C. Những thay đổi này nhằm mục đích sử dụng băng tần có hiệu quả hơn, tăng cƣờng khả năng chống nhiễu trong quá trình truyền dẫn tín hiệu và tăng tốc độ truyền dữ liệu. Một số thay đổi cụ thể nhƣ sau: - Phƣơng pháp điều chế một sóng mang trong tiêu chuẩn DVB-C đƣợc thay thế bằng kỹ thuật ghép kênh đa sóng mang trực giao OFDM. 101 - Mã sửa sai Reed-Solomon trong DVB-C đƣợc thay thế bằng hai tầng mã sửa sai: BCH (mã ngoài, đƣợc ghép vào từng gói dữ liệu) và LDPC (mã trong, theo tỉ lệ n/m). - Phƣơng pháp điều chế QAM đƣợc mở rộng đến 4096-QAM. Băng thông của cáp khá lớn nên ngoài một phần băng thông sử dụng cho các kênh truyền dẫn tín hiệu truyền hình số, cáp còn đƣợc sử dụng cho các dịch vụ khác nhƣ truyền số liệu, internet, 8.4. Truyền hình số mặt đất 8.4.1. Sơ đồ hệ thống truyền hình số mặt đất Truyền hình số mắt đất có đầy đủ những ƣu điểm của truyền hình số nói chung. - Tiết kiệm băng thông: truyền hình số có khả năng truyền tải nhiều hơn một chƣơng trình trên một kênh truyền hình tƣơng tự. Đặc điểm này giúp giải phóng một số băng tần trên dải tần số đƣợc sử dụng cho truyền hình tƣơng tự hiện nay. - Chất lƣợng: truyền hình số có chất lƣợng âm thanh và hình ảnh cao hơn hẳn so với truyền hình tƣơng tự. Những đặc điểm trên giúp truyền hình số mặt đất ngày càng phổ biến và đang thay thế dần truyền hình tƣơng tự. Rất nhiều quốc gia trên thế giới đã số hóa hoàn toàn tín hiệu truyền hình mặt đất. Tại Việt Nam, đề án số hóa truyền hình mặt đất cũng đang đƣợc triển khai. Theo lộ trình, đến năm 2020, truyền hình kỹ thuật số mặt đất sẽ thay thế hoàn toàn truyền hình tƣơng tự mặt đất. Hình 8.12 mô tả khái quát cấu trúc của một hệ thống truyền hình số mặt đất. Hình 8.12. Khái quát hệ thống truyền hình số mặt đất - Studio số: là các trung tâm truyền hình có chức năng thu nhận hoặc tự sản xuất và lƣu trữ các chƣơng trình truyền hình đã đƣợc số hóa. 102 - Mã hóa nguồn: có chức năng nén dữ liệu nguồn để giảm bớt tốc độ dữ liệu (tốc độ bit). Việc nén dữ liệu đƣợc hiểu là bỏ bớt một phần dữ liệu thể hiện các thông tin dƣ thừa hoặc các thông tin lặp đi lặp lại của nguồn dữ liệu số. - Mã hóa kênh truyền: chèn thêm có các dữ liệu phụ vào luồng dữ liệu cơ sở với mục đích đồng bộ, thể hiện thông tin chƣơng trình, phát hiện và sửa lỗi trên đƣờng truyền - Điều chế: sử dụng các phƣơng pháp điều chế số cơ sở điều chế luồng dữ liệu phục vụ cho việc truyền dẫn. - Giải điều chế: quá trình tách luồng dữ liệu khỏi sóng mang. - Giải mã kênh truyền: đọc các thông tin đồng bộ, thông tin về chƣơng trình, kiểm tra và sửa lỗi đƣờng truyền. - Giải mã nguồn: giải nén và khôi phục lại luồng dữ liệu cơ sở. - D/A: biến đổi tín hiệu truyền hình dạng số thành dạng tƣơng tự để xuất ra máy thu hình. 8.4.2. Tiêu chuẩn DVB-T DVB-T là tiêu chuẩn số hóa tin hiệu truyền hình mặt đất của châu Âu đƣợc lựa chọn để số hóa truyền hình mặt đất tại Việt Nam. Tiêu chuẩn DVB-T có một số đặc điểm nhƣ sau: - Mã hóa nguồn: sử dụng tiêu chuẩn nén MPEG-2 để nén dữ liệu truyền hình số - Mã hóa kênh truyền: sử dụng hai tầng chống lỗi (phát hiện và sửa sai) đƣờng truyền là Reed-Solomon (mã ngoài) và mã xoắn Viterbi (mã trong). Mã ngoài đƣợc ghép vào mỗi gói dữ liệu truyền đi (có chiều dài 188 byte) có chức năng phát hiện và sửa lỗi cho gói dữ liệu dài. Mã Reed-Solomon có khả năng sửa lỗi hoàn toàn khi tỉ lệ lỗi nhỏ hơn 2.10-4 (cứ 2.104 bit thì có 1 bit lỗi). Mã trong thƣờng đƣợc ghép chung với dữ liệu theo tỉ lệ n/m (cứ m bit truyền đi thì có n bit mang thông tin). Với chuẩn DVB-T thì tỉ lệ n/m có thể là: 1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8. - Truyền dẫn sử dụng kỹ thuật ghép kênh đa sóng mang trực giao OFDM với các kiểu điều chế số cơ sở là: QPSK, 16-QAM và 64-QAM - Tốc độ bit thông thƣờng là: 24 Mbps, có thể đạt cực đại 31,7 Mbps 103 - Yêu cầu tỉ số tín hiệu trên nhiễu (C/N): lớn hơn 16,7 dB (khi truyền với tốc độ 24Mbps) Hiện nay, tiêu chuẩn DVB-T đã có phiên bản thứ hai là nâng cấp của phiên bản đầu tiên, gọi là DVB-T2. Tiêu chuẩn DVB-T2 có một số thay đổi so với DVB- T. Những thay đổi này nhằm mục đích sử dụng băng tần có hiện quả hơn, tăng cƣờng khả năng chông nhiễu trong quá trình truyền dẫn tín hiệu và tăng tốc độ truyền dữ liệu. Một số thay đổi cụ thể nhƣ sau: - Hai tầng chống lỗi Viterbi-Reed-Solomon đƣợc thay thế bằng LDPC-BCH có khả năng chống lỗi tốt hơn và có nhiều lựa chọn tỉ lệ mã hóa hơn (có thêm hai tỉ lệ 3/5 và 4/5). - Bổ sung thêm kỹ thuật điều chế số cơ sở: 256-QAM - Nâng cao tốc độ dữ liệu: tốc độ thông thƣờng là: 40 Mbps, tốc độ tối đa là: 45,5 Mbps - Yêu cầu tỉ số tín hiệu trên nhiễu thấp hơn: 10,8 dB (so với 16,7 dB khi truyền với tốc độ 24 Mbps). 8.5. Truyền hình vệ tinh 8.5.1. Giới thiệu Việc sử dụng vệ tinh cho hệ thống truyền hình quảng bá đƣợc bắt đầu từ những năm 70 của thế kỷ XX và phát triển với tốc độ rất nhanh chóng. Điểm khác biệt lớn nhất của truyền hình vệ tinh so với truyền hình cáp và mặt đất là môi trƣờng truyền dẫn. Việc truyền dẫn tín hiệu truyền hình đƣợc thực hiện thông qua một trạm đặt trên không gian, thông thƣờng là vệ tinh địa tĩnh. Các thành phần của một hệ thống truyền hình vệ tinh đƣợc mô tả nhƣ hình vẽ 8.13. Một trạm mặt đất muốn truyền tín hiệu truyền hình sẽ thực hiện phát tín hiệu lên vệ tinh theo đƣờng lên, gọi là uplink, bằng anten có búp sóng hẹp. Tín hiệu đƣợc thu nhận tại vệ tinh sẽ đƣợc khuếch đại và dịch chuyển tần số xuống dải tần số phát xuống qua bộ chuyển đổi, gọi là bộ phát đáp. Tín hiệu đƣợc truyền xuống mặt đất thông qua đƣờng xuống, gọi là downlink. Vùng mặt đất mà vệ tinh có thể phủ sóng đƣợc gọi là vệt vệ tinh. Phạm vi của vệt có thể thay đổi tùy thuộc vào công suất bức xạ của vệ tinh. 104 Hình 8.13. Hệ thống truyền hình vệ tinh Hình 8.14 mô tả một hệ thống thu tín hiệu truyền hình vệ tinh quảng bá của đầu cuối gia đình. Hình 8.14. Hệ thống thu tín hiệu truyền hình vệ tinh của đầu cuối gia đình 105 Khối thu ngoài trời bao gồm bộ nhiễu thấp LNB thƣờng đƣợc đặt ở tiêu điểm của một thiết bị thu tín hiệu vệ tinh có dạng parabol, còn gọi là chảo parabol. Bộ LNB có chức năng chính là khuếch đại nhiễu thấp và bƣớc đầu đổi tần tín hiệu (trong trƣờng hợp này tín hiệu truyền hình vệ tinh quảng bá có dải tần số 12,2 đến 12,7 GHz sẽ đƣợc đổi tần xuống dải tần số 950 đến 1450 MHz). Tín hiệu sau đổi tần sẽ đƣợc dẫn đến đầu thu vệ tinh bằng cáp đồng trục. Đầu thu có chức năng giải mã tín hiệu vệ tinh thành tín hiệu truyền hình trƣớc khi đƣa đến máy thu hình. Do những đặc thù riêng của môi trƣờng truyền dẫn nên truyền hình vệ tinh có một số ƣu điểm nổi bật nhƣ sau: - Vì khoảng cách truyền rất lớn, tầm phủ sóng rộng khắp trái đất nên truyền hình vệ tinh rất thích hợp cho các chƣơng trình quảng bá bên ngoài lãnh thổ một quốc gia hoặc chƣơng trình tƣờng thuật trực tiếp các sự kiện lớn đến từng quốc gia trên thế giới. - Đƣờng truyền vệ tinh không bị ảnh hƣởng bởi điều kiện địa lý, tín hiệu truyền hình vệ tinh có thể đến với những vùng sâu, vùng xa, đại dƣơng, hải đảo, những nơi mà truyền hình cáp và truyền hình mặt đất không thể phủ sóng tới. Tuy nhiên, truyền hình vệ tinh cũng có những nhƣợc điểm rất đặc trƣng, trong đó đặc biệt là tác động lớn của nhiễu bên ngoài làm cho chất lƣợng của truyền hình vệ tinh không tốt nhƣ truyền hình cáp và mặt đất. Các nguồn nhiễu có thể bắt nguồn từ môi trƣờng truyền dẫn hoặc điều kiện thời tiết mƣa, gió, Các anten thu và phát nếu mất đồng chỉnh cũng sẽ làm tín hiệu bị tổn hao đáng kể. Khi vệ tinh đi vào vùng tối của trái đất, mất nguồn cung cấp điện từ mặt trời, khi đó vệ tinh sẽ sử dụng nguồn năng lƣợng dự trữ cũng làm cho công suất phát của vệ tinh giảm đi một phần. Đây cũng là vấn đề mang tính đặc trƣng của vệ tinh. 8.5.2. Băng tần vệ tinh Vì vệ tinh ở vị trí rất cao so với mặt đất nên sóng điện từ sử dụng trong thông tin vệ tinh cũng phải có tần số rất cao để có thể xuyên qua tầng khí quyển trái đất. Những sóng điện từ loại này nằm trong dải tần sóng viba có tần số lớn hơn 1GHz. Theo tiêu chuẩn quốc tế, các vệ tinh viễn thông sử dụng các dải tần số L (1 – 2GHz), S (2 – 4GHz), C (4 – 8GHz), X (8 – 12GHz), Ku (12 – 18GHz), K (18 – 106 26GHz), Ka (26 – 40GHz) và dải tần số có bƣớc sóng milimet. Trong đó, các dải tần C và Ku đƣợc sử dụng rộng rãi cho truyền hình. Bảng 8.3 mô tả các dịch vụ ứng với các băng tần cụ thể. Bảng 8.3. Băng tần dịch vụ truyền hình vệ tinh Dịch vụ Băng tần Phát lên (GHz) Phát xuống (GHz) Truyền thông cố định (FSS) C 5,925 – 6,425 3,7 – 4,2 Ku 14,0 – 14,5 11,7 – 12,2 Truyền thông quảng bá (BSS) Ku 17,3 – 17,8 12,2 – 12,7 Đƣờng truyền dành cho truyền thông quảng bá có công suất lớn nhất, đƣợc sử dụng cho cả các chƣơng trình truyền hình trực tiếp qua vệ tinh. Các đƣờng truyền còn lại có công suất nhỏ hơn, đƣợc sử dụng cho các chƣơng trình truyền hình cố định. Từ bảng 8.3 ta thấy, mỗi băng tần đều có băng thông 0,5 GHz (500 MHz) cho cả đƣờng lên và đƣờng xuống. Băng thông này đƣợc chia thành các băng con, mỗi băng con dành cho một bộ phát đáp. Độ rộng băng tần thông thƣờng của bộ phát đáp là 36 MHz cùng với khoảng bảo vệ giữa các bộ phát đáp là 4 MHz, do đó băng thông của một bộ phát đáp thƣờng là 40 MHz. Vì vậy, băng tần 500 MHz có thể đảm bảo cho 12 bộ phát đáp. Bằng cách chỉnh phân cực anten (đứng – ngang, phải – trái), ta có thể tăng bộ phát đáp lên gấp hai lần, tức là một băng tần có thể có 24 kênh 40 MHz, 12 kênh cho mỗi phân cực. Hình 8.15 cho thấy quy hoạch tần số và phân cực cho vệ tinh thông tin băng C. Hình 8.15. Quy hoạch tần số và phân cực băng C 107 8.5.3. Tiêu chuẩn DVB-S DVB-S là tiêu chuẩn số hóa tín hiệu truyền hình vệ tinh của châu Âu đƣợc lựa chọn để số hóa tín hiệu truyền hình vệ tinh ở Việt Nam. Cũng giống nhƣ các tiêu chuẩn DVB-C và DVB-T, DVB-S sử dụng tiêu chuẩn mã hóa nguồn MPEG-2, mã phát hiện và sửa sai Reed-Solomon và Viterbi, kiểu điều chế số cơ sở là: QPSK, 8-PSK và 16-QAM. DVB-S2 là tiêu chuẩn thế hệ thứ hai, là phiên bản nâng cấp của DVB-S. Với việc tăng hệ số điều chế, DVB-S2 cho phép khai thác có hiệu quả hơn băng thông của một bộ phát đáp. Mã chống lỗi Reed-Solomon và Viterbi trong DVB-S cũng đƣợc thay thế bằng mã LDPC và BCH trong DVB-S2. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 8 1. Thế nào là luồng dữ liệu cơ sở (ES), luồng dữ liệu cơ sở đóng gói (PES), luồng chƣơng trình, luồng truyền tải? 2. Giải thích các trƣờng trong tiêu đề (Header) của luồng dữ liệu cơ sở đóng gói (PES)? Vì sao mỗi PES chỉ có thể mang dữ liệu với dung lƣợng tối đa là 64KB? 3. Giải thích các trƣờng trong tiêu đề (Header) của luồng truyền tải (TS)? 4. Giải thích nguyên lý ghép kênh luồng truyền tải? 5. Trình bày những ƣu điểm nổi bật của truyền hình cáp hữu tuyến. 6. Mô tả khái quát một hệ thống truyền hình số mặt đất. 7. Trình bày những ƣu điểm nổi bật và khuyết điểm của truyền hình vệ tinh. 8. Vì sao sóng mang sử dụng trong truyền hình vệ tinh có tần số rất cao? 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đỗ Hoàng Tiến, Dƣơng Thanh Phƣơng, Giáo trình Kỹ thuật truyền hình, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, năm 2004. [2]. Vũ Đình Thành, Nguyên lý thông tin tương tự - số, Nhà xuất bản ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, 2003. [3]. Hoàng Đình Chiến, Mạch điện tử thông tin, Nhà xuất bản ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, 2013. [4]. Lê Tiến Thƣờng, Xử lý số tín hiệu và wavelets, Nhà xuất bản ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, 2012 [5]. Nguyễn Kim Sách, Truyền hình số có nén và multimedia, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2000 [6]. A. Bruce Carlson, Communication Systems, McGraw-Hill Fourth Edition, 2002. [7]. European Standard ETSI EN 300 v1.6.1, 2009
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_audio_va_video_nguyen_pham_hoang_dung.pdf