Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Lê Thị Minh Nguyên
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ
Nội dung chính
- Nguồn gốc ra đời và phát triển của tiền tệ
- Chức năng, vai trò của tiền tệ
- Các hình thái của tiền tệ
- Các chế độ tiền tệ trên thế giới
1.1. Nguồn gốc ra đời và phát triển của tiền tệ.
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ.
- Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách quan. Tiền tệ phát sinh, tồn tại và phát triển
gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
- Vào thời kỳ đầu của chế độ cộng sản nguyên thủy, người ta tự cung tự cấp cho nhau
số sản phẩm ít ỏi thu về sau một ngày săn bắt, hái lượm. Do vậy, quan hệ trao đổi vẫn chưa
xuất hiện.
- Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và những cải tiến trong kỹ thuật dần tạo ra chủng
loại và số lượng hàng hóa nhiều hơn trước rất nhiều. Do đó, hoạt động trao đổi hàng hóa
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với bản thân mỗi người trong xã hội thời bấy giờ.
- Phương thức trao đổi trực tiếp (H-H) đòi hỏi cần phải có sự phù hợp về thời gian,
địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu của các bên trao đổi.
- Phương thức trao đổi gián tiếp (H-T-H) thông qua vật trung gian đã khắc phục được
những nhược điểm của phương thức trao đổi trực tiếp.
- Vật trung gian đó được khai sinh dưới cái tên “tiền tệ”. Sự ra đời của vật trung gian
trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ, đồng thời cũng là bước
chuyển hóa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ.
1.1.2. Lịch sử phát triển của tiền tệ.
- Vào thời kỳ đầu, các loại “tiền tệ” sơ khai được trao đổi ở các địa phương khác nhau
là rất khác nhau.
- Dần về sau, những đặc tính của vật trung gian trao đổi được đòi hỏi cao hơn: dễ
phân biệt, bền vững, ổn định về lượng sẵn có, giá trị nội tại ít biến động. Kể từ đó, kim loại
(đặc biệt là vàng và bạc) đã được chọn làm loại tiền tệ phổ biến.2
- Từ cuối thế kỷ thứ 7, đồng Dinar của Đế chế Ả Rập dần trở thành đồng tiền của
thương mại quốc tế.
- Năm 1284, Cộng hòa Venice phát hành đồng tiền vàng Ducat. Đồng tiền này đã trở
thành chuẩn mực cho tiền xu Châu Âu trong suốt 600 năm sau đó.
- Sang thế kỷ 16 – 17, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành giấy bạc được đảm bảo
bằng vàng, khả hoán sang vàng và lưu hành song song với tiền đúc bằng vàng và bạc của
Nhà nước.
- Sau Thế chiến I, các nước đã ngăn cấm các ngân hàng thương mại phát hành giấy
bạc khả hoán, nghiêm cấm việc chuyển đổi từ giấy bạc sang vàng, và cưỡng bức lưu hành
giấy bạc bất khả hoán.
- Kể từ sau năm 1971, sự tồn tại của tiền giấy khả hoán trong lưu thông thật sự chấm
dứt. Các quốc gia đều áp dụng chế độ tiền giấy bất khả hoán và có đồng tiền pháp định của
riêng mình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Lê Thị Minh Nguyên
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ ------------- Giảng viên: Lê Thị Minh Nguyên Tháng 10/2015 LƯU HÀNH NỘI BỘ MỤC LỤC CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ 1 1.1. Nguồn gốc ra đời và phát triển của tiền tệ. ....................................................................... 1 1.2. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền tệ. .................................................................... 2 1.2.1. Khái niệm tiền tệ. ...................................................................................................... 2 1.2.2. Chức năng của tiền tệ. ............................................................................................... 3 1.3. Các hình thái tiền tệ. ......................................................................................................... 6 1.4. Các chế độ tiền tệ. ............................................................................................................ 6 1.4.1. Khái niệm ................................................................................................................... 6 1.4.2. Các yếu tố cấu thành của chế độ lưu thông tiền tệ. .................................................... 6 1.4.3. Các chế độ tiền tệ trên thế giới. .................................................................................. 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH...................... 15 2.1. Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính. ...................................................................... 15 2.2. Bản chất của tài chính đối với nền kinh tế. ............................................................................ 15 2.2.1. Nguồn tài chính. ....................................................................................................... 15 2.2.2. Bản chất của tài chính. ............................................................................................. 17 2.3. Chức năng của tài chính trong nền kinh tế thị trường. ........................................................... 17 2.3.1. Huy động vốn: ......................................................................................................... 17 2.3.2. Phân phối nguồn tài chính: ...................................................................................... 17 2.3.3. Kiểm tra tài chính. ................................................................................................... 18 2.4. Cấu trúc hệ thống tài chính (HTTC) trong nền kinh tế thị trường. ................................ 19 2.4.1. Khái niệm và cơ cấu tài chính. ................................................................................ 19 2.4.2. Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính. ........................................................ 19 2.4.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận với hệ thống tài chính. ........................................... 21 2.5. Vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trường. ......................................................... 22 2.5.1. Công cụ phân phối sản phẩm quốc dân :..................................................................... 22 2.5.2. Công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế : ............................................................ 22 CHƯƠNG 3. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ............................................................................... 23 3.1. Cơ sở hình thành thị trường tài chính. ............................................................................ 23 3.1.1. Nhu cầu giao lưu vốn trong nền kinh tế thị trường. ................................................ 23 3.1.2. Sự xuất hiện của các giấy tờ có giá. ........................................................................ 23 3.2. Khái niệm và phân loại thị trường tài chính (TTTC) ..................................................... 23 3.2.1. Khái niệm thị trường tài chính. ............................................................................... 23 3.2.2. Vai trò của thị trường tài chính. .............................................................................. 24 3.2.3. Phân loại thị trường tài chính. ................................................................................. 24 3.3. Các tổ chức tài chính. ..................................................................................................... 25 3.3.1. Các tổ chức nhận tiền gửi: ...................................................................................... 25 3.3.2. Tổ chức không nhận tiền gửi: ................................................................................. 25 3.4. Các công cụ trên thị trường tài chính. ............................................................................ 25 3.4.1. Các công cụ tài chính trên thị trường vốn (thị trường chứng khoán) ...................... 26 3.4.2. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ. .......................................................... 27 3.4.3. Các công cụ trên thị trường tài chính phái sinh. ..................................................... 28 CHƯƠNG 4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH .................................................................... 30 4.1. Khái niệm trung gian tài chính. ...................................................................................... 30 4.2. Đặc điểm của trung gian tài chính. ................................................................................. 31 4.3. Phân loại các trung gian tài chính................................................................................... 32 4.4. Vai trò của các trung gian tài chính trong nền kinh tế thị trường. .................................. 33 CHƯƠNG 5. HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG ...................................................................... 36 5.1. Ngân hàng Trung ương................................................................................................... 36 5.1.1. Quá trình ra đời của ngân hàng Trung ương (TW). ................................................ 36 5.1.2. Bản chất của ngân hàng Trung ương. ..................................................................... 36 5.1.3. Mô hình tổ chức ngân hàng Trung ương. ................................................................ 36 5.1.4. Chức năng của ngân hàng Trung ương. .................................................................. 36 5.1.5. Chính sách tiền tệ và công cụ thực thi chính sách tiền tệ. ...................................... 37 5.2. Các ngân hàng thương mại ............................................................................................. 39 5.2.1. Các khái niệm liên quan đến ngân hàng thương mại và ngân hàng thương mại. ... 39 5.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. ................................................................... 39 5.2.3. Phân loại ngân hàng ................................................................................................ 42 CHƯƠNG 6. LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT .............................................................................. 44 6.1. Cung và cầu tiền. ............................................................................................................ 44 6.1.1. Lý thuyết về cầu tiền. .............................................................................................. 44 6.1.2. Các khối tiền trong lưu thông. ................................................................................. 45 6.1.3. Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế. ............................................................ 46 6.2. Lạm phát. ........................................................................................................................ 47 6.2.1. Các luận thuyết về lạm phát. ................................................................................... 47 6.2.2. Khái niệm lạm phát: ................................................................................................ 47 6.2.3. Phân loại lạm phát ................................................................................................... 49 6.2.4. Cách tính tỷ lệ lạm phát: ......................................................................................... 50 6.2.5. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ............................................................................... 50 6.2.6. Tác động của lạm phát ............................................................................................ 51 6.2.7. Biện pháp kiềm chế lạm phát .................................................................................. 52 6.3. Lãi suất ........................................................................................................................... 52 6.3.1. Khái niệm lãi suất.................................................................................................... 52 6.3.2. Phân loại lãi suất. .................................................................................................... 53 6.3.3. Phương pháp xác định lãi suất cơ bản. .................................................................... 53 CHƯƠNG 7. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................................................ 55 7.1. Một số khái niệm trong doanh nghiệp. ........................................................................... 55 7.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp. ......................................................................... 55 7.1.2. Các hình thức hoạt động doanh nghiệp: .................................................................. 55 7.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ......................................................................... 57 7.2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..................................................................................... 57 7.2.1. Cấu trúc vốn tài sản. ................................................................................................ 57 7.2.2. Cấu trúc nguồn tài trợ. ............................................................................................ 59 7.3. Lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp. ..................................................................... 59 7.4. Thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp. ...................................................................... 59 7.4.1. Thu nhập của doanh nghiệp .................................................................................... 59 7.4.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp. .................................................................................. 60 CHƯƠNG 8. TÀI CHÍNH CÔNG ............................................................................................. 62 8.1. Khu vực công và tài chính công. ............................................................................................ 62 8.1.1. Khu vực công. .......................................................................................................... 62 8.1.2. Tài chính công. ......................................................................................................... 62 8.2. Ngân sách nhà nước ............................................................................................................... 63 8.2.1. Khái niệm ngân sách nhà nước. ............................................................................... 63 8.2.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước ........................................................................... 64 8.2.3. Vai trò của Ngân sách nhà nước .............................................................................. 65 8.2.4. Thu ngân sách nhà nước (NSNN) ............................................................................ 66 8.2.5. Chi ngân sách nhà nước ........................................................................................... 69 8.3. Các định chế ngoài ngân sách ................................................................................................ 72 8.3.1. Quỹ dự trữ nhà nước: ............................................................................................... 72 8.3.2. Quỹ hỗ trợ của nhà nước: ......................................................................................... 73 8.3.3. Bảo hiểm xã hội: ..................................................................................................... 73 1 CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ Nội dung chính - Nguồn gốc ra đời và phát triển của tiền tệ - Chức năng, vai trò của tiền tệ - Các hình thái của tiền tệ - Các chế độ tiền tệ trên thế giới 1.1. Nguồn gốc ra đời và phát triển của tiền tệ. 1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ. - Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách quan. Tiền tệ phát sinh, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. - Vào thời kỳ đầu của chế độ cộng sản nguyên thủy, người ta tự cung tự cấp cho nhau số sản phẩm ít ỏi thu về sau một ngày săn bắt, hái lượm. Do vậy, quan hệ trao đổi vẫn chưa xuất hiện. - Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và những cải tiến trong kỹ thuật dần tạo ra chủng loại và số lượng hàng hóa nhiều hơn trước rất nhiều. Do đó, hoạt động trao đổi hàng hóa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với bản thân mỗi người trong xã hội thời bấy giờ. - Phương thức trao đổi trực tiếp (H-H) đòi hỏi cần phải có sự phù hợp về thời gian, địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu của các bên trao đổi. - Phương thức trao đổi gián tiếp (H-T-H) thông qua vật trung gian đã khắc phục được những nhược điểm của phương thức trao đổi trực tiếp. - Vật trung gian đó được khai sinh dưới cái tên “tiền tệ”. Sự ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ, đồng thời cũng là bước chuyển hóa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ. 1.1.2. Lịch sử phát triển của tiền tệ. - Vào thời kỳ đầu, các loại “tiền tệ” sơ khai được trao đổi ở các địa phương khác nhau là rất khác nhau. - Dần về sau, những đặc tính của vật trung gian trao đổi được đòi hỏi cao hơn: dễ phân biệt, bền vững, ổn định về lượng sẵn có, giá trị nội tại ít biến động. Kể từ đó, kim loại (đặc biệt là vàng và bạc) đã được chọn làm loại tiền tệ phổ biến. 2 - Từ cuối thế kỷ thứ 7, đồng Dinar của Đế chế Ả Rập dần trở thành đồng tiền của thương mại quốc tế. - Năm 1284, Cộng hòa Venice phát hành đồng tiền vàng Ducat. Đồng tiền này đã trở thành chuẩn mực cho tiền xu Châu Âu trong suốt 600 năm sau đó. - Sang thế kỷ 16 – 17, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành giấy bạc được đảm bảo bằng vàng, khả hoán sang vàng và lưu hành song song với tiền đúc bằng vàng và bạc của Nhà nước. - Sau Thế chiến I, các nước đã ngăn cấm các ngân hàng thương mại phát hành giấy bạc khả hoán, nghiêm cấm việc chuyển đổi từ giấy bạc sang vàng, và cưỡng bức lưu hành giấy bạc bất khả hoán. - Kể từ sau năm 1971, sự tồn tại của tiền giấy khả hoán trong lưu thông thật sự chấm dứt. Các quốc gia đều áp dụng chế độ tiền giấy bất khả hoán và có đồng tiền pháp định của riêng mình. 1.2. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền tệ. 1.2.1. Kh ... h ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển 66 sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh [3] Về mặt kinh tế Kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế xã hội thông qua các công cụ thuế và thuế suất của nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.ngoài ra nhà nước còn dùng ngân sách nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động [4] Về mặt xã hội Vai trò điều tiết thu nhập giữa các tần lớp dân cư trong xã hội.Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt. [5] Về mặt thị trường Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách nhà nước như một công cụ để góp phần bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược. Cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia. Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu của chính phủ. 8.2.4. Thu ngân sách nhà nước (NSNN) 8.2.4.1. Khái niệm : Để có kinh phí chi cho mọi hoạt động của mình, nhà nước đã đặt ra các khoản thu (các khoản thuế khóa) do mọi công dân đóng góp để hình thành nên quỹ tiền tệ của mình. Thực chất, thu ngân sách nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của nhà nước. Ở Việt Nam, đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong 67 quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN hiện hành, nội dung các khoản thu NSNN bao gồm: - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; - Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; - Các khoản viện trợ; - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 8.2.4.2. Đặc điểm thu ngân sách nhà nước - Thu ngân sách nhà nước là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Mọi khoản thu của nhà nước đều được thể chế hóa bởi các chính sách, chế độ và pháp luật của nhà nước; - Thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào tình hình hiện thực của nền kinh tế; biểu hiển ở các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP, giá cả, thu nhập, lãi suất, v.v... - Thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu. Nội dung thu ngân sách nhà nước [1] Thu thuế Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do Luật quy định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội,thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước với các pháp nhân và thể nhân trong phân phối các nguồn tài chính và là công cụ cơ bản thực hiện phân phối tài chính. [2] Thu phí và lệ phí Phí và lệ phí là khoản thu có tính chất bắt buộc, nhưng mang tính đối giá, nghĩa là phí và lệ phí thực chất là khoản tiền mà mọi công dân trả cho nhà nước khi họ hưởng thụ các dịch vụ do nhà nước cung cấp. So với thuế, tính pháp lý của phí và lệ phí thấp hơn nhiều. Phí gắn liền với vấn đề thu hồi một phần hay toàn bộ chi phí đầu tư đối với hàng hóa dịch vụ 68 công cộng hữu hình. Lệ phí gắn liền với việc thụ hưởng những lợi ích do việc cung cấp các dịch vụ hành chính, pháp lý cho các thể nhân và pháp nhân. [3] Các khoản thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước Thu nhập từ vốn góp của nhà nước vào các cơ sở kinh tế có vốn góp thuộc sở hữu nhà nước; Tiền thu hồi vốn tại các cơ sở của nhà nước; Thu hồi tiền cho vay của nhà nước. [4] Thu từ hoạt động sự nghiệp Các khoản thu có lãi và chênh lệch từ các hoạt động của các cơ sở sự nghiệp có thu của nhà nước. [5] Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu nhà nước Khoản thu này mang tính chất thu hồi vốn và có một phần mang tính chất phân phối lại, vừa có tính chất phân phối lại, vừa có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản quốc gia vừa tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Các nguồn thu từ bán hoặc cho thuê tài sản, tài nguyên, thiên nhiên; thu về bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước. [6] Thu từ phạt, tịch thu, tịch biên tài sản Các khoản thu này cũng là một phần thu quan trọng của thu ngân sách nhà nước và được pháp luật quy định... [7] Vay nợ Chính phủ - Vay ngắn hạn và dài hạn dùng bù đắp thiếu hụt ngân quỹ tạm thời của Ngân hàng nhà nước, thời hạn vay dưới 1 năm. - Vay trung và dài hạn: bù đắp bội chi ngân sách hoặc tài trợ cho các công trình cơ sở hạ tầng mà hiệu quả mang lại sau thời gian dài. Thời hạn vay từ 1 – 10 năm cho khoản vay trung hạn và 10-20 cho các khoản vay dài hạn. - Các khoản vay có thể trong nước hoặc ngoài nước, cụ thể: [7.1] Vay nợ trong nước: Vay nợ trong nước được thực hiện bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ, dưới các hình thức sau: - Tín phiếu kho bạc - Trái phiếu kho bặc 69 - Trái phiếu đầu tư - Phương thức đàu thầu - Phương thức bảo lãnh phát hành - Phương thức tiêu thụ qua các đại lý - Phương thức phát hành trực tiếp [7.2] Vay nợ ngoài nước: - Vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc chính phủ với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên Chính phủ. - Vay thương mại nước ngoài: vay trực tiếp, vay tín dụng xuất khẩu, phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường vốn quốc tế, trong khuôn khổ hạn mức vay thương mại hàng năm. Nguồn vay này chỉ được sử dụng cho các mục đích cho vay lại đối với chương trình, dự án đầu tư phát triển trọng điểm của nhà nước có nhu cầu nhập khẩu thiết bị, công nghệ, có khả năng hoàn vốn trực tiếp và trả nợ vay, hoặc để đảo nợ nước ngoià của Chính phủ theo nguyên tắc đảm bảo có lợi với chi phí thấp nhất cho ngân sách. 8.2.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng thu ngân sách nhà nước - Thu nhập GDP bình quân đầu người: đây là nhân tố quyết định đến mức động viên của NSNN; - Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế: đây là chi tiêu phản ánh hiểu quả của đầu tư phát triển kinh tế, tỉ suất này càng lớn thì nguồn tài chính càng lớn. Do đó, thu NSNN phụ thuộc vào mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước; - Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên:đây là yếu tố làm tăng thu NSNN,ảnh hưởng đến việc năng cao tỉ suất thu; - Tổ chức bộ máy thu ngân sách:nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thu. 8.2.5. Chi ngân sách nhà nước 8.2.5.1. Khái niệm chi ngân sách nhà nước - Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. - Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, Chi ngân sách nhà 70 nước là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. 8.2.5.2. Quá trình của chi ngân sách nhà nước - Quá trình phân phối: là quá trình cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước để hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng; - Quá trình sử dụng: là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách nhà nước mà không phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. 8.2.5.3. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nước - Chi ngân sách nhà nước gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ; - Chi ngân sách nhà nước gắn với quyền lực nhà nước, mang tích chất pháp lí cao; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu; - Các khoản chi của ngân sách nhà nước gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng, v.v... (các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ). 8.2.5.4. Nội dung của chi ngân sách nhà nước [1] Theo chức năng nhiệm vụ, chi ngân sách nhà nước gồm: - Chi tích lũy: Chi cho tăng cường cơ sở vật chất như đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội - Chi tiêu dùng: Không tạo ra sản phẩm vật chất để xã hội sử dụng trong tương lại (chi bảo đảm xã hội), bao gồm: Giáo dục; Y tế; Công tác dân số; Khoa học và công nghệ; Văn hóa; Thông tin đại chúng; Thể thao; Lương hưu và trợ cấp xã hội; Các khoản liên quan đến can thiệp của chính phủ vào các hoạt động kinh tế; Quản lý hành chính; An ninh, quốc phòng; Các khoản chi khác; Dự trữ tài chính; Trả nợ vay nước ngoài, lãi vay nước ngoài. [2] Căn cứ vào mục đích, nội dung 71 - Nhóm 1: Chi tích lũy của ngân sách nhà nước là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những khoản chi đầu tư phát triển và các khoản tích lũy khác. - Nhóm 2: Chi tiêu dùng của ngân sách nhà nước là các khoản chi không tạo ra sản phẩm vật chất để tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho hoạt động sự nghiệp, quản lý hành chính, quốc phòng, an ninh... [3] Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý - Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ sở vật chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Nhóm chi thường xuyên bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của nhà nước. + Chi sự nghiệp: Sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp văn hoá xã hội (khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế, ván hóa nghệ thuật, thể thao, sự nghiệp xã hội (trợ cấp người già, ốm đau..) + Chi quản lý nhà nước + Chi quốc phòng, an ninh trật tự xã hội - Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để nhà nước thực hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế (trong nước và nước ngoài) - Nhóm chi dự trữ là những khoản chi ngân sách nhà nước để bổ sung quỹ dự trữ nhà nước và quỹ dự trữ tài chính. 8.2.5.5. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước - Ngân sách nhà nước cân bằng: là nguồn huy động vừa đủ để trang trải tiêu dùng - Ngân sách nhà nước bội thu (thặng dư): Thu ngân sách lớn hơn chi ngân sách. - Ngân sách nhà nước bội chi (thâm hụt): là tình trạng khi tổng chi tiêu của ngân sách nhà nước vượt quá các khoản thu "không mang tính hoàn trả" của ngân sách nhà nước. Để phản ánh mức độ thâm hụt ngân sách người ta thường sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ thâm hụt so với GDP hoặc so với tổng số thu trong ngân sách nhà nước. 72 8.2.5.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến khoản chi ngân sách nhà nước - Chế độ xã hội là nhân tố cơ bản; - Sự phát triển của lực lượng sản xuất; - Khả năng tích lũy của nền kinh tế; - Mô hình tổ chức bộ máy của nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ, sự biến động của các phạm trù giá trị (giá cả, tỷ giá hối đoái, tiền lương,....) 8.2.5.7. Nguyên tắc tổ chức chi ngân sách nhà nước - Nguyên tắc thứ nhất: gắn chặt các khoản thu để bố trí các khoản chi: nếu vi phạm nguyên tắc này dẫn đến bội chi NSNN,g ây lạm phát mất cân bằng cho sự phát triển xã hội; - Nguyên tắc thứ hai: đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của nsnn; - Nguyên tắc thứ ba: theo nguyên tắc nhà nước và nhân dân cùng làm, nhất là các khoản chi mang tính chất phúc lợi xã hội; - Nguyên tắc thứ tư: tập trung có trọng điểm: đòi hỏi việc phân bổ nguồn vốn từ nsnn phải tập trung vào các chương trình trọng điểm, các ngành mũi nhọn của nn; - Nguyên tắc thứ năm: phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của các cấp theo quy định của luật; - Nguyên tắc thứ sáu: phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái. 8.2.5.8. Giải pháp khắc phục: dưới đây là các biện pháp Chính phủ sử dụng để bù đắp bội chi - Tăng thu, giảm chi ngân sách nhà nước; - Vay nợ trong nước và nước ngoài để bù đắp sự thâm hụt; - Tăng phát hành trái phiếu chính phủ và tín phiếu kho bạc - Phát hành tiền giấy 8.3. Các định chế ngoài ngân sách 8.3.1. Quỹ dự trữ nhà nước: - Là loại quỹ tiền tệ có tính chất tích lũy đặc biệt. Quỹ này được hình thành và sử dụng trong các trường hợp: 73 + Thực hiện các giải pháp khẩn cấp nhàm phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn trên diện rộng + Khắc phục hậu quả của thiên tai, hỏa hoạn đối với các thiệt hại về tài sản của nhà nước; Hỗ trợ khắc phục hậu quả của các tổ chức và dân cư. + Thực hiện nhiệm vụ quan trọng về an ninh quốc phòng + Thực hiện các nhiệm vụ để bình ổn thị trường, giá cả và lưu thông tiền tệ. 8.3.2. Quỹ hỗ trợ của nhà nước: - Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Cấp bảo lãnh tín dụng cho khách hàng thuộc một số đối tượng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của pháp luật; hợp tác xã, chủ trang trại, hộ nông dân, nghư dân. thực hiện các dự án thủy sản, chăn nuôi. Các hộ gia đình kinh doanh cá thể. Quỹ bảo lãnh tín dụng là tổ chức tài chính không vì mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí. - Quỹ đầu tư phát triển địa phương: vốn từ ngân sách địa phương; vốn từ ngân sách Trung ương cấp cho địa phương; Huy động nguồn vốn của xã hội thông qua phát hành trái phiếu đầutư của chính quyền địa phương và vay nợ trực tiếp với nước ngoài. 8.3.3. Bảo hiểm xã hội: - Quỹ hưu trí và trợ cấp: áp dụng cho những người lao động trong xã hội. - Quỹ bảo hiểm y tế: áp dụng cho tất cả các tầng lớp cư dân trong xã hội. - Nguồn tài chính được hình thành từ người lao động, người sử dụng lao động, và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS Sử Đình Thành và PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng, “Nhập môn tài chính -Tiền tệ”, Nhà Xuất bản Lao động xã hội, năm 2008. [2] PGS. TS. Nguyễn Minh Kiều, “Tiền tệ ngân hàng “, Nhà Xuất bản Lao động xã hội, năm 2014. [3] Huỳnh Quốc Khiêm, Bài giảng “Nhập môn Tài chính – Tiền tệ”, Đại học Ngân hàng TPHCM [5] Tự điển Wikipedia. Có thể download tại: https://vi.wikipedia.org
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te_le_thi_minh_nguyen.pdf