Bài giảng Nghiên cứu marketing - Chương 8: Kiểm định giả thuyết thống kê
Nội dung chương
Khái niệm về giả thuyết thống kê
Các bước kiểm định giả thuyết
Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính
Kiểm định về trung bình tổng thể
Phân tích phương sai ANOVA
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiên cứu marketing - Chương 8: Kiểm định giả thuyết thống kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiên cứu marketing - Chương 8: Kiểm định giả thuyết thống kê
1 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ Chương 8 2 Chương này giúp sinh viên: Hiểu được bản chất và các khái niệm giả thuyết nghiên cứu Biết các bước kiểm định giả thuyết Hiểu được các loại kiểm định giả thuyết Thực hiện các kiểm định thống kê cơ bản bằng SPSS Mục tiêu chương 8 3 Nội dung chương Các bước kiểm định giả thuyết 8.2 8.1 Khái niệm về giả thuyết thống kê Kiểm định về trung bình tổng thể 5.4 5.5 Phân tích phương sai ANOVA 8.3 Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính 4 8.1 Các khái niệm cơ bản về giả thuyết thống kê 5 Là một nhận định, giả sử, nghi ngờ, khẳng định hay ý kiến về một hiện tượng, quan hệ hay tình huống dự định khảo sát “Giả thuyết là một mệnh đề phỏng đoán về mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến số” ( Kerlinger) “Giả thuyết là phát biểu hiên về một vấn đề nào đó mà tính xác thực của nó thường chưa được biết đến ( Black & Champim) Giả thuyết thống kê là gì? 6 Từ các mục tiêu nghiên cứu, nhà NC có thể thiết lập các câu hỏi nghiên cứu 3 dạng câu hỏinghiên cứu 1. Câu hỏi mô tả Nhằm mô tả hiện tượngVD: KH mua hàng ở đâu, Động cơ mua là gì, KH thích gì ở sản phẩm 2. Câu hỏi về sự khác biệt Nhằm so sánh sự khác biệt VD: 2 nhóm khách hàng khác nhau có lợi ích tìm kiếm SP khác nhau không? Cảm nhận về thương hiệu A có khác thương hiệu B không? Khác ở điềm nào? 3. Câu hỏi về sự liên hệ Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượngVD: Động cơ, thu nhập có ảnh hưởng đến cảm nhận về chất lượng hay không? 7 Câu hỏi: Liệu giá bán sản phẩm có tác động đến doanh số bán của doanh nghiệp? - Giả thiết: Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số bán của doanh nghiệp, giá bán càng cao thì doanh số càng giảm Câu hỏi: Các chương trình quảng cáo công ty đang thực hiện có làm gia tăng nhận biết của người tiêu dùng với sản phẩm không? - Giả thiết: Các chương trình quảng cáo có tác động đến mức độ nhận biết sản phẩm của người tiêu dùng, quảng cáo càng nhiều, sẽ có nhiều người biết về sản phẩm hơn Thiết lập giả thuyết nghiên cứu 8 Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và kiểu thống kê Mục tiêu chung Quan hệ giữa các biến Thuần Mô tả Mục tiêu cụ thể So sánh nhóm Mức độ liên quan giữa các biến Tóm tắt dữ liệu Kiểu câu hỏi/giả thuyết Kiểu thống kê/kiểm định Khác biệt Sự liên quan Mô tả Kiểm định sự khác biệt (t-test, ANOVA) Thống kê liên quan(tương quan, hồi quy) Thống kê mô tả(trung bình, mode, bảng chéo) Thống kê suy diễn 9 Giả thuyết không: Là giả thuyết mà ta muốn kiểm định (Ho) Giả thuyết đối: Giả thuyết ngược lại với giả thuyết không (H1) Ví dụ: Giả thuyết không: Không có sự khác biệt giữa tuổi của nam và nữ, Ho: μ nam = μ nữ Giả thuyết đối: Có sự khác biệt giữa tuổi của nam và nữ, H1: μ nam ≠ μ nữ Giả thuyết không (giả thuyết thuần) và giả thuyết đối 10 Sai lầm trong kiểm định giả thuyết thống kê Quyết định về giả thuyết không Ho Bản chất của Ho Ho đúng Ho sai Không bác bỏ (chấp nhận) Quyết định đúng Prob = 1- α Sai lầm loại II Prob = β Bác bỏ Sai lầm loại I Prob = α ( α = m ứ c ý nghĩa của kiểm định ) Quyết định đúng Prob = 1 – β 11 ( Ví dụ phân phố student’s t) Miền chaáp nhaän giaû thuyeát Ho Miền baùc boû Ho 0,025 - t (α/2,n-1) tα/2,n-1 Giaù trò t tính ñöôïc nhoû hôn ñieåm tôùi haïn Giaù trò t tính ñöôïc lôùn hôn ñieåm tôùi haïn P-value (sig.)>0,025 P-value (sig.) <0,025 Hệ số ý nghĩa (P-value hay Significant level) So saùnh P-value vôùi möùc yù nghóa (sai soá maãu) α baùc boû hay chaáp nhaän giaû thuyeát thoáng keâ (thay theá cho vieäc tra baûng phaân phoái) 12 Bước 1: Thành lập giả thuyết Ho. Ví dụ: Ho: θ = θ o Bước 2: Thành lập giả thuyết H1. Ví dụ: H1: θ ≠ θ o Bước 3: Xác định mức ý nghĩa α Bước 4: Chọn các tham số thống kê thích hợp cho việc kiếm định , xác định các miền bác bỏ ; miền chấp nhận và giá trị giới hạn Bước 5: Tính toán các giá trị của các tham số thống kê trong việc kiểm định dựa trên số liệu của mẫu ngẫu nhiên. Bước 6: Ra quyết định: Nếu các giá trị tính toán rơi vào miền bác bỏ Ho thì ra quyết định bác bỏ Ho. Ngược lại sẽ chấp nhận Ho. 8.2 Các bước kiểm định giả thuyết thống kê 13 Bước 1: Xác định phép kiểm định cần thực hiện Bước 2: Đặt giả thuyết H0: không . H1: có Bước 3: Thực hiện kiểm định bằng SPSS Bước 4: Đọc số Sig . và so sánh với số Nếu Sig. >= => chấp nhận Ho Nếu Sig. bác bỏ Ho Các bước kiểm định giả thuyết bằng SPSS 14 8.3 Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính 15 Khi muốn tìm hiểu có mối liên hệ nào giữa hai biến định tính trong tổng thể hay không Là kiểm định phổ biến trong nghiên cứu thị trường Kiểm định được sử dụng là kiểm định Chi-bình phương (Chi-Square) Áp dụng với các thang đo định danh và thứ bậc Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính 16 Kiểm định mối liên hệ giữa 2 biến định danh- Ví dụ như muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa giới tính và việc chọn ngành học Kiểm định mối liên hệ giữa một biến định danh và một biến thứ tự - Ví dụ: Tìm hiểu mối liên hệ giữa quan niệm về cuộc sống và trình độ học vấn Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến thứ tự - Ví dụ như độ tuổi có ảnh hưởng tới mức độ quan tâm đến chủ đề gia đình Các kiểm định thường gặp 17 giôùi tính Total Nam Nöõ Gia đình Quan taâm nhaát Count 9 13 22 % within Gia ñình 40.9% 59.1% 100.0% Quan taâm nhì Count 27 31 58 % within Gia ñình 46.6% 53.4% 100.0% Quan taâm ba Count 25 22 47 % within Gia ñình 53.2% 46.8% 100.0% Total Count 61 66 127 % within Gia ñình 48.0% 52.0% 100.0% Quan taâm tôùi gia ñình * giôùi tính Crosstabulation Kết quả kiểm định Chi bình phương 18 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square .999(a) 2 .607 Continuity Correction Likelihood Ratio 1.002 2 .606 Linear-by-Linear Association .989 1 .320 N of Valid Cases 127 a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 10.57. 19 Bảng kết hợp 2 biến cho ta thấy dường như có sự liên hệ giữa giới tính và mức quan tâm tới gia đình, kết quả cho thấy nữ quan tâm đến gia đình hơn nam. Kết quả kiểm định Chi bình phương, ta có Sig. > 0.05, nên ta không bác bỏ giả thuyết Ho. Kết luận rằng với tập dữ liệu mẫu, ta chưa có đủ bằng chứng để nói rằng giới tính có liên hệ với mức độ quan tâm gia đình. Kết luận 20 8.4 Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể 21 Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể Kiểm định giả thuyếtsự bằng nhau về trị trung bình của hai tổng thể Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của một tổng thể 22 Dùng để kiểm định có hay không sự khác biệt của giá trị trung bình của một biến với một giá trị cụ thể Áp dụng cho các biến dạng thang đo khoảng cách hay tỷ lệ (biến định lượng) Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của một tổng thể Tôi cho rằng điểm trung bình của lớp ta là 8.5 23 24 Tiến hành phỏng vấn 100 khách hàng về nhãn hiệu Trà xanh Không Độ, câu hỏi theo thang đo khoảng như sau: Q10. Anh(chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với nhận xét sau về Trà xanh Không Độ “Trà Xanh Không Độ là nhãn hiệu được nhiều người ưa thích” Hoàn toànkhông đồng ý 1 2 3 4 5 Nhà nghiên cứu muốn kiểm định xem trung bình của biến này có bằng hay khác 3 Ví dụ Hoàn toàn đồng ý 25 Kết quả kiểm định a)Tóm tắt One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nhaõn hieäu ñöôïc nhieàu ngöôøi öa thích 100 3.86 .792 .079 b) Kết quả kiểm định One-Sample Test Test Value = 3 t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Nhaõn hieäu ñöôïc nhieàu ngöôøi öa thích 10.864 99 .000 .86 .70 1.02 26 Kiểm định giả thuyết sự bằng nhau về trị trung bình của hai tổng thể Trường hợp hai mẫu độc lập (gồm 1 biến định lượng và 1 biến định tính có 2 phân loại) Trường hợp mẫu phụ thuộc hay cặp mẫu 27 Trường hợp hai mẫu độc lập Khi muốn so sánh trị trung bình về một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa 2 nhóm mẫu độc lập Áp dụng cho 2 biến, bao gồm: Một biến biến định lượng đ ể tính trung bình Một biến định tính dùng để phân loại nhóm so sánh Trước khi ti ến kiểm định trung bình, ta cần phải thực hiện một kiểm định khác là Levene test 28 Trường hợp hai mẫu độc lập(tt) Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene < 0.05 (SPSS mặc định độ tin cậy 95%) thì phương sai của hai tổng thể khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not assumed Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0.05 (SPSS mặc định độ tin cậy 95%) thì phương sai của hai tổng thể không khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed 29 30 Nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu có sự khác nhau hay không giữa nam và nữ đối với một chương trình quảng cáo của nhãn hiệu X Tiến hành phỏng vấn 100 đối tượng với 47 nam và 53 nữ với câu hỏi dạng thang đo khoảng sau Bạn vui lòng đánh giá quảng cáo của nhãn hiệu X bạn vừa xem Ví dụ Rất ghét Rất thích 1 2 3 4 5 31 Kết quảkiểm định Group Statistics Giôùi tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thaùi ñoä vôùi quaûng caùo Nam 47 3.13 1.227 .179 Nöõ 53 3.60 .947 .130 Independent Samples Test Thaùi ñoä vôùi quaûng caùo Equal variances assumed Equal variances not assumed Levene's Test for Equality of Variances F 1.567 Sig. .214 t-test for Equality of Means T -2.185 -2.152 Df 98 86.197 Sig. (2-tailed) .031 .034 Mean Difference -.48 -.48 Std. Error Difference .218 .221 95% Confidence Interval of the Difference Lower -.909 -.916 Upper -.044 -.036 32 Trường hợp mẫu cặp Kiểm định dùng cho hai biến trong cùng một mẫu có liên hệ với nhau Dữ liệu thu thập từ dạng thang đó khoảng hoặc tỷ lệ Điều kiện yêu cầu cho loại kiểm định này là kích cỡ hai mẫu so sánh phải bằng nhau Các quan sát cho mỗi bên so sánh phải được thực hiện trong cùng những điều kiện giống nhau Phù hợp với dạng nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm mới hay chương trình marketing 33 34 Trường hợp mẫu cặp Kiểm định dùng cho hai biến trong cùng một mẫu có liên hệ với nhau Dữ liệu thu thập từ dạng thang đó khoảng hoặc tỷ lệ Điều kiện yêu cầu cho loại kiểm định này là kích cỡ hai mẫu so sánh phải bằng nhau Các quan sát cho mỗi bên so sánh phải được thực hiện trong cùng những điều kiện giống nhau Phù hợp với dạng nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm mới hay chương trình marketing 35 Ví dụ Nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mức độ ưa thích với hai sản phẩm A và B. Nhà nghiên cứu tiến hành một cuộc phỏng vấn đối tượng là 100 người sau khi cho họ dùng thử lần lươt 2 sản phẩm. Câu hỏi phỏng vấn sử dụng thang đo khoảng với 5 điểm như sau: Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ ưa thích với các sản phẩm trên 1. Sản phẩm A Rất không thích Rất thích 1 2 3 4 5 2. Sản phẩm B Rất không thích Rất thích 1 2 3 4 5 36 Kết quả kiểm định Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 San pham A 3.42 100 1.174 .117 San pham B 3.50 100 1.000 .100 Paired Samples Test Pair 1 SP A SP B Paired Differences Mean -.08 Std. Deviation .961 Std. Error Mean .096 95% Confidence Interval of the Difference Lower -.27 Upper .11 T -.833 Df 99 Sig. (2-tailed) .407 Bảng kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa mức độ ưa thích sản phẩm A và B (Sig.= 0.407 > 0.05) mặc dù điểm trung bình của sản phẩm B cao hơn sản phẩm B là 0.08 37 8.5 Phân tích phương sai(ANOVA) 38 Phân tích phương sai Là sự mở rộng của kiểm định trung bình Giúp ta so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở lên Có 2 thủ tục phân tích phương sai:ANOVA 1 yếu tố và ANOVA nhiều yếu tố 39 Phân tích phương sai một yếu tố Được áp dụng trong trường hợp chúng ta chỉ sử dụng 1 biến yếu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau 40 Ví dụ Nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu có sự khác nhau về độ tuổi và mức độ đánh giá tầm quan trọng của việc “có tình yêu” trong cuộc sống hay không Biến định lượng là biến đánh giá tầm quan trọng theo 7 mức độ (Từ 1: “không quan trọng đến 7: “Rất quan trọng”). Biến định tính dùng để phân loại là biến độ tuổi với 4 nhóm khác nhau: (1) Từ 18-25, (2) từ 26-35, (3) từ 36 - 45 và (4) từ 46-50 41 42 Kết quả phân tích a) Descriptives Coù tình yeâu 18-25 26-35 36-45 46--60 Total N 150 140 111 99 500 Mean 5.89 5.82 5.53 5.34 5.68 Std. Deviation 1.272 1.431 1.381 1.255 1.352 Std. Error .104 .121 .131 .126 .060 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound 5.68 5.58 5.27 5.09 5.56 Upper Bound 6.09 6.06 5.79 5.59 5.80 Minimum 1 1 1 1 1 Maximum 7 7 7 7 7 43 b) Test of Homogeneity of Variances Coù tình yeâu Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.607 3 496 .187 c) ANOVA Coù tình yeâu Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 22.866 3 7.622 4.250 .006 Within Groups 889.572 496 1.793 Total 912.438 499 Kiểm định sâu anova 44 Câu hỏi ôn tập và thảo luận Cho biết sự giống nhau và khác nhau trong 2 phương pháp kiểm định t (cho mẫu cặp và cho mẫu độc lập). Hãy thiết kế hai nghiên cứu trong đó có sử dụng hai phương pháp kiểm định này khi phân tích dữ liệu Trong dự án nghiên cứu mà nhóm anh (chị) đã chọn trong chương 1, hãy trình bày các phương pháp kiểm định mà các anh(chị) dự kiến sẽ thực hiện.
File đính kèm:
- bai_giang_nghien_cuu_marketing_chuong_8_kiem_dinh_gia_thuyet.ppt