Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Một số vấn đề chung về kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung
1.1 Khái niệm về kế toán
1.1.1 Kế toán
1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của kế toán
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồng tại và sự phát triển của xã hội loài
người. Ngay từ thời xa xưa, với công cụ lao động hết sức thô sơ, con người cũng đã
tiến hành hoạt động sản xuất bằng việc hái lượm hoa quả, săn bắn,. để nuôi sống
bản thân và cộng đồng. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức và có
mục đích của con người. Cho nên khi tiến hành hoạt động sản xuất, con người luôn
quan tâm đến các hao phí bỏ ra và những kết quả đạt được. Chính sự quan tâm này
đã đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực hiện quản lý hoạt động sản xuất. Xã hội loài
người càng phát triển thì mức độ quan tâm của con người đến hoạt động sản xuất
càng tăng và do đó, yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất cũng được nâng lên. Để
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất mà ngày nay gọi là hoạt động kinh tế, cần
phải có thông tin về hoạt động kinh tế đó. Thông tin đóng vai trò quyết định trong
việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát hoạt
động kinh tế. Kế toán là một trong các công cụ cung cấp thông tin về hoạt động
kinh tế phục vụ cho công tác quản lý.
Ở thời kỳ Nguyên thủy, các cách thức xử lý, ghi chép, phản ánh được tiến
hành bằng những phương thức giản đơn, như: đánh dấu lên thân cây, ghi lên vách
đá, buộc nút trên các dây thừng,. để ghi nhận những thông tin cần thiết, công việc
trong thời kỳ này phục vụ cho lợi ích của từng nhóm cộng đồng. Khi xã hội chuyển
sang chế độ chiễm hữu nô lệ, với việc hình thành giai cấp chủ nô, nhu cầu theo dõi,
kiểm soát tình hình và kết quả sử dụng nô lệ, tài sản của chủ nô đã đặt ra những nhu
cầu cao hơn trong công việc của kế toán. Các kết quả của các nhà khảo cổ học cho
thấy các loại sổ sách đã được sử dụng để ghi chép, kế toán còn được sử dụng trong
các phòng đổi tiền, các nhà thờ và trong tài chính nhà nước,. để theo dõi các nghiệp
vụ về giao dịch, thanh toán và buôn bán.
Mặc dù có nhiều đổi mới về cách thức ghi chép, phản ánh trải qua các giai
đoạn phát triển của xã hội, nhưng kế toán vẫn chưa được xem là khoa học độc lập
cho đến khi xuất hiện phương pháp ghi kép. Năm 1494, Luca Pacioli một nhà toán
học, tu sĩ dòng Phanxico người Ý đã tìm ra và giới thiệu phương pháp ghi kép. Ông
đã minh họa việc sử dụng khái niệm Nợ và Có để đảm bảo một lần ghi kép. Nhiều
nhà nghiên cứu về lịch sử kế toán đã cho rằng sự xuất hiện phương pháp ghi kép
của kế toán dựa trên bảy điều kiện sau:-3-
Có một nghệ thuật ghi chép riêng
Sự xuất hiện của số học
Việc tồn tại sở hữu tư nhân
Việc hình thành tiền tệ
Việc hình thành các quan hệ tín dụng
Việc tồn tại các quan hệ mua bán
Sự dịch chuyển của đồng vốn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Một số vấn đề chung về kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: ThS. Huỳnh Thị Thanh Dung Lưu hành nội bộ - Năm 2015 -1- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ FIFO First in, First out (Nhập trước xuất trước) GTGT Giá trị gia tăng KKĐK Kiểm kê định kỳ KPCĐ Kinh phí công đoàn LIFO Last in, First out (Nhập sau xuất trước) NL, VL Nguyên liệu, Vật liệu NV Nguồn vốn PP Phương pháp SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SPS Số phát sinh SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản -2- Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.1 Khái niệm về kế toán 1.1.1 Kế toán 1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của kế toán Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồng tại và sự phát triển của xã hội loài người. Ngay từ thời xa xưa, với công cụ lao động hết sức thô sơ, con người cũng đã tiến hành hoạt động sản xuất bằng việc hái lượm hoa quả, săn bắn,... để nuôi sống bản thân và cộng đồng. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức và có mục đích của con người. Cho nên khi tiến hành hoạt động sản xuất, con người luôn quan tâm đến các hao phí bỏ ra và những kết quả đạt được. Chính sự quan tâm này đã đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực hiện quản lý hoạt động sản xuất. Xã hội loài người càng phát triển thì mức độ quan tâm của con người đến hoạt động sản xuất càng tăng và do đó, yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất cũng được nâng lên. Để quản lý, điều hành hoạt động sản xuất mà ngày nay gọi là hoạt động kinh tế, cần phải có thông tin về hoạt động kinh tế đó. Thông tin đóng vai trò quyết định trong việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế. Kế toán là một trong các công cụ cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Ở thời kỳ Nguyên thủy, các cách thức xử lý, ghi chép, phản ánh được tiến hành bằng những phương thức giản đơn, như: đánh dấu lên thân cây, ghi lên vách đá, buộc nút trên các dây thừng,... để ghi nhận những thông tin cần thiết, công việc trong thời kỳ này phục vụ cho lợi ích của từng nhóm cộng đồng. Khi xã hội chuyển sang chế độ chiễm hữu nô lệ, với việc hình thành giai cấp chủ nô, nhu cầu theo dõi, kiểm soát tình hình và kết quả sử dụng nô lệ, tài sản của chủ nô đã đặt ra những nhu cầu cao hơn trong công việc của kế toán. Các kết quả của các nhà khảo cổ học cho thấy các loại sổ sách đã được sử dụng để ghi chép, kế toán còn được sử dụng trong các phòng đổi tiền, các nhà thờ và trong tài chính nhà nước,.. để theo dõi các nghiệp vụ về giao dịch, thanh toán và buôn bán. Mặc dù có nhiều đổi mới về cách thức ghi chép, phản ánh trải qua các giai đoạn phát triển của xã hội, nhưng kế toán vẫn chưa được xem là khoa học độc lập cho đến khi xuất hiện phương pháp ghi kép. Năm 1494, Luca Pacioli một nhà toán học, tu sĩ dòng Phanxico người Ý đã tìm ra và giới thiệu phương pháp ghi kép. Ông đã minh họa việc sử dụng khái niệm Nợ và Có để đảm bảo một lần ghi kép. Nhiều nhà nghiên cứu về lịch sử kế toán đã cho rằng sự xuất hiện phương pháp ghi kép của kế toán dựa trên bảy điều kiện sau: -3- Có một nghệ thuật ghi chép riêng Sự xuất hiện của số học Việc tồn tại sở hữu tư nhân Việc hình thành tiền tệ Việc hình thành các quan hệ tín dụng Việc tồn tại các quan hệ mua bán Sự dịch chuyển của đồng vốn. Nhiều nhà nghiên cứu đã đánh giá cao vai trò của ghi kép đối với sự phát triển chủ nghĩa tư bản. Sự xuất hiện của phương pháp ghi kép đã trợ giúp việc theo dõi, giám sát các quan hệ thương mại ngày càng tăng, quan hệ tín dụng giữa người mua và người bán, giữa người đi vay và người cho vay trong xu thế dịch chuyển các dòng tư bản ngày càng lớn giữa các vùng. Ngoài ra phương pháp ghi kép cho phép các nhà tư bản nắm bắt và tính toán các ảnh hưởng của các giao dịch kinh tế, đồng thời tách biệt quan hệ giữa người chủ sở hữu với doanh nghiệp để thấy rõ sự phát triển của các tổ chức kinh doanh. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật gắn liền với những thay đổi về hình thái của các tổ chức kinh tế, các trung gian tài chính, cách thức quản lý tổ chức này cũng như phương thức quản lý nền kinh tế ở góc độ vĩ mô. Đó là sự phát triển của hệ thống ngân hàng với việc ra đời của nhiều công cụ tài chính, là sự phổ biến của mô hình công ty cổ phần vận hành trên các thị trường chứng khoán. Trong bối cảnh đó, kế toán không chỉ là sự ghi chép và cung cấp thông tin cho người quản lý doanh nghiệp mà cong có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho những đối tượng bên ngoài, như: Cơ quan thuế, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác, các nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng,... Việc công bố thông tin ra bên ngoài được xem là một yêu cầu khách quan của thực tiễn để nhà nước vận hành nền kinh tế tốt hơn; để các tổ chức kinh tế và cá nhan liên quan có điều kiện đánh giá các khoản vốn đầu tư của mình hoặc tìm kiếm cơ hội kinh doanh tốt nhất. Vấn đề này đặt ra cho kế toán phải công bố những thông tin gì cho bên ngoài và vừa đảm bảo được tính bí mật thông tin của doanh nghiệp. Những yêu cầu của thực tiễn đã thúc đẩy khoa học kế toán có những thay đổi về phương pháp ghi chép, xử lý và công bố thông tin; thể hiện là vào những thập niên đầu thế kỷ 20, kế toán đã dần tách biệt thành hai hệ thống. Một là, sự hình thành của hệ thống kế toán nhằm cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng bên ngoài thông qua các báo cáo tài chính, các báo cáo tài chính được trình bày theo những tiêu chuẩn thống nhất, hệ thống này gọi là kế toán tài chính. Hai là, sự ra đời của hệ -4- thống kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin đa dạng hơn cho người quản lý của các tổ chức. Hệ thống kế toán này đòi hỏi những cách thức ghi chép và xử lý thông tin riêng để đáp ứng yêu cầu quả trị do áp lực cạnh tranh ngày càng tăng. Do tính bí mật về thông tin, hệ thống kế toán quản trị dần tách biệt với kế toán tài chính. Tóm lại, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của các hoạt động kinh tế và nhu cầu sử dụng thông tin kế toán. Ở mỗi quốc gia, sự phát triển của kế toán phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa,..Tuy nhiên, khoa học kế toán ngày nay không còn là giới hạn trong biên giới mỗi quốc gia mà đã mang tính toàn cầu hóa. Những nguyên tắc và phương pháp kế toán chung hay các chuẩn mực ngày càng được hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong hệ thống quản lý ở mỗi tổ chức, các đơn vị kinh tế. 1.1.1.2 Khái niệm về kế toán Trong nhiều tài liệu viết về kế toán, nhiều nhà khoa học kinh tế đã đưa ra nhiều định nghĩa về kế toán ở nhiều khía cạnh khác nhau. Định nghĩa về kế toán được ghi nhận trong Điều 4 luật kế toán Việt Nam (2003) : “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Định nghĩa này cụ thể hoá các công việc của kế toán từ giai đoạn thu thập dữ liệu ban đầu đến việc xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế tài chính. Kế toán sử dụng nhiều thước đo nhưng thước đo giá trị là thước đo chủ yếu và bắt buộc. Hiệp hội kế toán Mỹ (1966) thì định nghĩa: “Kế toán là quá trình xác định, đo lường và cung cấp thông tin kinh tế hữu ích cho việc phán đoán và ra quyết định”. Ở giác độ là một môn khoa học thì kế toán là hệ thống thông tin thực hiện việc phản ánh và kiểm tra mọi diễn biến của các hoạt động thực tế diễn ra liên quan đến tình hình kinh tế, tài chính ở một đơn vị cụ thể. Đơn vị cụ thế có thể là các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, Ở giác độ là một nghề nghiệp thì kế toán là một nghệ thuật ghi chép, tính toán bằng con số mọi hiện tượng kinh tế - tài chính phát sinh liên quan đến một đơn vị nhất định bằng sự quan sát và đo lường, nhằm mục đích cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và trung thực về tình hình sử dụng tài sản và sự vận động của tài sản, tình hình và kết quả của hoạt động kinh tế tại đơn vị cho nhiều đối tượng ra quyết định. -5- Tuy có nhiều định nghĩa về kế toán nhưng chung quy lại, có thể rút ra một số điểm chung sau: - Kế toán nghiên cứu tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản trong các tổ chức. Đó cũng chính là các quan hệ kinh tế tài chính phát sinh ở các tổ chức có sử dụng tài sản để thực hiện mục tiêu hoạt động của mình. - Kế toán sử ba loại thước đo để phản ánh là thước đo giá trị, thước đo hiện vật và thước đo lao động, trong đó thước đo giá trị là bắt buộc để tổng hợp toàn bộ các hoạt động kinh tế ở các tổ chức. - Kế toán được xem là hệ thống thông tin ở mỗi tổ chức. Hệ thống đó được vận hành quá một quá trình thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin bằng các phương pháp riêng có của kế toán. - Chức năng của kế toán là thông tin và kiểm tra về quá trình hình thành và sự vận động của tài sản. 1.1.2 Kế toán tài chính Kế toán tài chính là hệ thống kế toán thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính mà các doanh nghiệp phải lập bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.3 Kế toán chi phí Kế toán chi phí là việc thu thập và cung cấp thông tin chi phí, để phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát chi phí, ra quyết định kinh doanh và lập báo cáo kế toán tại các doanh nghiệp. 1.1.4 Kế toán quản trị Kế toán quản trị là hệ thống kế toán thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp thông qua các báo cáo kế toán nội bộ. 1.2 Đối tượng của kế toán Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, với chức năng thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài sản, thông tin do hạch toán kế toán cung cấp sẽ giúp nhà quản lý biết được tài sản của đơn vị theo từng loại, tổng số, đánh giá được tình hình trang bị và sử dụng. Đồng thời thông qua chức năng thông tin và kiểm tra của mình, hạch toán kế toán giúp cho nhà quản lý nắm được một cách kịp thời, đầy đủ về quá trình cũng như kết -6- quả của sự vận động tài sản trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh tế của đơn vị, là cơ sở để phân tích và đánh giá hiệu quả của quá trình vận động ấy. Như vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán tài sản, hạch toán kế toán nghiên cứu, xem xét tài sản của đơn vị theo 2 hình thức biểu hiện là giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản, đồng thời cũng xem xét và nghiên cứu quá trình vận động của tài sản trong quá trình hoạt động kinh tế của đơn vị. 1.2.1 Đối tượng kế toán Trong quá trình hoạt động của đơn vị, các loại tài sản thường xuyên biến động đồng thời nguồn hình thành tài sản cũng biến động. Sự vận động của tài sản và nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) là thể hiện sự tồn tại và đang hoạt động của một đơn vị. Bên cạnh đó tài sản và nguồn vốn thực sự vận động cần phải có môi trường kinh doanh và môi trường pháp lý. Đối tượng cơ bản của hạch toán kế toán là: Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng và các quan hệ pháp lý trong quá trình hoạt động của đơn vị. Trong nền kinh tế xã hội, các đơn vị thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đảm nhận các khâu khác nhau trong quá trình tái sản xuất xã hội và có vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác nhau đối với nền kinh tế. Để nghiên cứu đối tượng của hạch toán kế toán chỉ có thể chọn một loại hình đơn vị mà ở đó thể hiện tương đối đầy đủ các khâu khác nhau của quá trình tái sản xuất và từ đó suy rộng cho các loại hình đơn vị khác. Sau đây ta đi tìm hiểu cụ thể về đối tượng của kế toán trong đơn vị kế toán điển hình là doanh nghiệp sản xuất. 1.2.1.1 Tài sản Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 01: “Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai”. Trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, các đơn vị nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng có thể hoạt động được khi có đầy đủ các đối tượng sản xuất như nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ và một lượng tiền cần thiết. Mặt khác các doanh nghiệp luôn cần những thiết bị, máy móc sản xuất, nhà xưởng, mặt bằng,.. gọi chung là tư liệu sản xuất. Căn cứ vào thời gian luân chuyển của tài sản, tài sản chia thành 2 nhóm lớn là tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn) và tài sản dài hạn (tài sản lưư động và đầu tư tài chính dài hạn). -7- a. Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là toàn bộ giá trị tài sản (vô hình, hữu hình) của đơn vị có thời gian luân chuyển ngắn, thông thường là nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, hay nhỏ hơn hoặc bằng một chu kỳ kinh doanh. + Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kim loại quý, ngoại tệ. + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, tín phiếu, ngân phiếu, ..là các khoản đầu tư có thời gian thu hồi trong vòng 1 năm. + Các khoản phải thu: Đây là tài sản của doanh nghiệp đang bị các đối tượng khác chiếm dụng (nợ). + Hàng tồn kho: Là những tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị. - Theo lĩnh vực tham gia luân chuyển toàn bộ tài sản lưu động của đơn vị chia thành: + Tài sản lưu động trong lĩnh vực sản xuất như nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ,... + Tài sản lưu động trong lĩnh vực lưu thông như thành phẩm, hàng hoá,... b. Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian luân chuyển dài (thường là dài hơn một năm hoặc lớn hơn một chu kỳ kinh doanh). - Theo tiêu chuẩn biểu hiện toàn bộ tài sản được chia làm các loại sau: + Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài như: nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc, vườn cây lâu năm,... + Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, phản ảnh một lượng giá trị mà đơn vị đã thực sự đầu tư, xuất phát từ lợi ích hay đặc quyền, đặc lợi của đơn vị, gồm có: chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất, bằng phát minh sáng chế, quyền sử dụng đất,... + Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư chứng khoán dài hạn,..là các khoản đầu tư có thời gian thu hồi lớn hơn 1 năm. 1.2.1.2 Nguồn hình thành tài sản (Nguồn vốn) Tài sản của đơn vị được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên có thể quy các nguồn hình thành tài sản thành 2 loại: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. -8- a. Nợ phải trả Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01: “ Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn lực của mình”. Căn cứ vào thời hạn thanh toán các khoản nợ, nợ phải trả của đơn vị được chia thành 2 loại: Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh to ... quả kinh doanh. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. -127- 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bài 21: Bảng cân đối kế toán của một doanh ngiệp tính đến ngày 30/11/200X như sau: (ĐVT: đồng) TÀI SẢN Số Tiền NGUỒN VỐN Số tiền A. TSLĐ & ĐẦU TƯ NN 350.000.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 120.000.000 1. Tiền mặt 30.000.000 1. Vay ngắn hạn 50.000.000 2. Tiền gửi ngân hàng 120.000.000 2. Phải trả cho người bán 50.000.000 3. Phải thu khách hàng 50.000.000 3. Phải trả, phải nộp khác 20.000.000 4. Nguyên liệu, vật liệu 60.000.000 B. NGUỒN VỐN CSH 630.000.000 5. Công cụ, dụng cụ 20.000.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 550.000.000 6. Chi phí SXKD dở dang 10.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phối 80.000.000 7. Thành phẩm 60.000.000 B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DH 400.000.000 1. TSCĐ hữu hình 500.000.000 2. Hao mòn TSCĐ (100.000.000) TỔNG TÀI SẢN 750.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 750.000.000 Trong tháng 12/200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 80.000.000 (biên bản bàn giao số 01 ngày 1/12) 2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 66.000.000, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ(HĐBH số 01 ngày 2/12, phiếu nhập kho số 01 ngày 2/12) 3. Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT 60.000 (HĐBH số 10 ngày 2/12, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/12, phiếu chi số 01 ngày 3/12) 4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 (Giấy báo nợ số 01 ngày 4/12, phiếu thu số 01 ngày 4/12) 5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 và tiền mặt 4000.000(Giấy báo có số 01 ngày 5/12, phiếu thu số 02 ngày 5/12) 6. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000 (phiếu chi số 2 ngày 6/12) 7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000 -128- 8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 (Giấy báo nợ số 2 ngày 8/12) 9. Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá 80.000.000 đã hao mòn 5.000.000(biên bản bàn giao số 2 ngày 9/12) 10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000.000đ (Giấy báo nợ số 3 ngày 10/12) 11. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho 50.000.000, giá bán 88.000.000 trong đó thuế GTGT đầu ra 8.000.000, tiền chưa thu. (Phiếu xuất kho kiêm hợp đồng số 01 ngày 11/12, hợp đồng số 01 ngày 11/12) 12. Tập hợp chi phí trong tháng: a. Chi tiền mặt vận chuyển bán hàng 1.000.000đ, tiếp khách tại công ty 500.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/12) b. Tiền thưởng phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000, quản lý doanh nghiệp 4.000.000 (Bảng lương tháng 12/200X) c. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo đúng quy định chế độ. d. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán hàng 2.200.000, quản lý doanh nghiệp 3.300.000, trong đó thuế GTGT 500.000 (HĐBH số 02 ngày 29/12, giấy báo nợ 04 ngày 30/12). 13. Khấu trừ thuế GTGT cuối tháng. 14. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 3. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 12/200X 4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X 5. Xác định kết quả kinh doanh. -129- MỤC LỤC Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN......................................2 1.1 Khái niệm về kế toán....................................................................................2 1.1.1 Kế toán ....................................................................................................2 1.1.2 Kế toán tài chính......................................................................................5 1.1.3 Kế toán chi phí ........................................................................................5 1.1.4 Kế toán quản trị .......................................................................................5 1.2 Đối tượng của kế toán ..................................................................................5 1.2.1 Đối tượng kế toán ....................................................................................6 1.2.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán .....................................................10 1.3 Vai trò - Chức năng - Nhiệm vụ của kế toán ............................................10 1.3.1 Vai trò ...................................................................................................10 1.3.2 Chức năng ............................................................................................11 1.3.3 Nhiệm vụ..............................................................................................12 1.4 Các nguyên tắc kế toán ..............................................................................13 1.4.1 Các khái niệm chung được thừa nhận ....................................................13 1.4.2 Các nguyên tắc kế toán ..........................................................................13 1.5 Các phương pháp kế toán ..........................................................................15 1.5.1 Phương pháp chứng từ kế toán...............................................................15 1.5.2 Phương pháp tính giá .............................................................................15 1.5.3 Phuơng pháp tài khoản kế toán ..............................................................15 1.5.4 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán..............................................15 Chương 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ ..........................................17 2.1 Chứng từ kế toán........................................................................................17 2.1.1 Khái niệm ..............................................................................................17 2.1.2 Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán.............................................17 2.1.3 Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán..................................................18 2.1.4 Phân loại chứng từ kế toán.....................................................................19 2.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán...................................................21 2.2 Kiểm kê.......................................................................................................22 2.2.1 Khái niệm ..............................................................................................22 2.2.2 Các loại kiểm kê ....................................................................................22 2.2.3 Phương pháp kiểm kê ............................................................................22 2.2.4 Vai trò của kế toán trong kiểm kê ..........................................................23 Chương 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ..................................................................24 -130- 3.1 Khái niệm ...................................................................................................24 3.2 Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán ......................................................24 3.2.1 Kết cấu chung của tài khoản kế toán ......................................................24 3.2.2 Nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu ..........................24 3.3 Phân loại tài khoản kế toán .......................................................................26 3.3.1 Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế...............................................26 3.3.2 Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu .......................................28 3.3.3 Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với báo cáo tài chính ...................31 3.3.4 Phân loại tài khoản theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh trong tài khoản.......................................................................................................31 3.4 Hệ thống tài khoản kế toán........................................................................32 3.5 Cách ghi chép vào tài khoản......................................................................40 3.5.1 Ghi đơn .................................................................................................40 3.5.2 Ghi kép..................................................................................................41 Chương 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN .....................................49 4.1 Khái niệm ...................................................................................................49 4.2 Ý nghĩa của phương pháp tính giá ............................................................49 4.3 Nguyên tắc tính giá ....................................................................................49 4.3.1 Nguyên tắc giá phí (giá gốc hoặc giá vốn) .............................................50 4.3.2 Nguyên tắc khách quan..........................................................................50 4.3.3 Nguyên tắc nhất quán ...........................................................................50 4.3.4. Nguyên tắc thận trọng...........................................................................51 4.4 Quy trình thực hiện phương pháp tính giá ...............................................52 4.4.1 Xác định đối tượng tính giá ...................................................................52 4.4.2 Xác định chi phí cấu thành của đối tượng tính giá..................................52 4.4.3 Tập hợp chi phí theo đối tượng tính giá .................................................52 4.4.4 Xác định giá trị thực tế của các đối tượng tính giá .................................53 4.5 Vận dụng nguyên tắc tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu ............53 4.5.1 Tài sản cố định ......................................................................................53 4.5.2 Hàng hoá, nguyên liệu ...........................................................................55 4.5.3 Thành phẩm...........................................................................................56 Chương 5: TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN............................................59 5.1 Khái niệm tổng hợp và cân đối kế toán.....................................................59 5.2 Ý nghĩa tổng hợp và cân đối kế toán .........................................................59 5.3 Bảng cân đối kế toán ..................................................................................59 -131- 5.3.1 Khái niệm ..............................................................................................60 5.3.2 Nội dung và kết cấu ...............................................................................60 5.3.3 Tính cân đối...........................................................................................63 5.3.4 Nguyên tắc và phương pháp lập.............................................................65 5.3.5 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán..................66 Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH................................................................................68 6.1 Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh...................68 6.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp................68 6.1.2 Nhiệm vụ kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh .........................68 6.2 Kế toán quá trình mua hàng......................................................................68 6.2.1 Tài khoản...............................................................................................69 6.2.2 Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu..............................................70 6.3 Kế toán quá trính sản xuất ........................................................................73 6.3.1 Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản của sản xuất ......................................73 6.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................74 6.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm ...................................................................76 6.4 Kế toán quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh.................................80 6.4.1 Kế toán quá trình bán hàng ....................................................................81 6.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý...........................................85 6.4.3 Kế toán kết quả kinh doanh ...................................................................88 Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ..................................93 7.1 Sổ kế toán ...................................................................................................93 7.1.1 Khái niệm ..............................................................................................93 7.1.2 Ý nghĩa của sổ kế toán...........................................................................93 7.1.3 Các loại sổ kế toán.................................................................................93 7.1.4 Cách ghi sổ kế toán................................................................................94 7.1.5 Cách sửa sai trong sổ kế toán .................................................................95 7.2 Hình thức kế toán (hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán) .....................97 7.2.1 Hình thức nhật Ký - sổ cái .....................................................................97 7.2.2 Hình thức chứng từ ghi sổ....................................................................100 7.2.3 Hình thức nhật ký - chứng từ ...............................................................102 7.2.4 Hình thức nhật ký chung......................................................................104 7.2.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................... 106 Chương 8: TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ......................108 -132- 8.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ của tổ chức công tác hạch toán kế toán................ 108 8.1.1 Ý nghĩa của tổ chức công tác hạch toán kế toán ...................................108 8.1. 2 Nhiệm vụ của tổ chức công tác hạch toán kế toán ...............................108 8.2 Nội dung tổ chức công tác hạch toán kế toán .........................................109 8.2.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................110 8.2.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán..................................................... 111 8.2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán ....................................................111 8.2.4 Tổ chức báo cáo kế toán ......................................................................111 8.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................111 8.2.6 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ........................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................114 BÀI TẬP ............................................................................................................115
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_1_mot_so_van_de_chung_ve.pdf