Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép - Hồ Thị Thanh Ngọc

VÍ DỤ: Tài liệu về tiền mặt tại doanh nghiệp

tháng 5/2005 như sau:

I, Tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 5/2005:

2.500.000đ

II, Biến động trong trong tháng:

1. Ngày11: Rút TGNH về nhập quỹ tiền măt

2.000.000đ

2. Ngày 20: Chi tiền mặt trả nợ người bán

500.000đ .

pdf 43 trang yennguyen 8121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép - Hồ Thị Thanh Ngọc

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép - Hồ Thị Thanh Ngọc
Tài khoản kế toán 
và ghi sổ kép 
chươn
g 
3 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 71 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 72 
VÍ DỤ: Tài liệu về tiền mặt tại doanh nghiệp 
tháng 5/2005 như sau: 
I, Tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 5/2005: 
2.500.000đ 
II, Biến động trong trong tháng: 
1. Ngày11: Rút TGNH về nhập quỹ tiền măt 
2.000.000đ 
2. Ngày 20: Chi tiền mặt trả nợ người bán 
500.000đ . 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 73 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ Diễn giải Tài 
khoản 
đối ứng 
Số phát sinh 
Nợ Có Số Ngày 
1/5/05 
11/5/05 
20/5/05 
203 
304 
11/5/5/05 
20/5/05 
Số dư đầu kỳ 
Rút TGNH nhập quỹ 
Chi TM trả nợ 
Cộng phát sinh 
112 
331 
2.500.000 
2.000.000 
2.000.000 
500.000 
500.000 
Số dư cuối kỳ 4.000.000 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 74 
Tài 
khoả
n 
Mục 
đích? 
Ghi cái 
gì? 
Như thế 
nào? 
Ghi chép 
Trang 
sổ 
Từng đối 
tượng KT (TS, 
NV, DT, CP) 
Thường 
xuyên liên 
tực 
 Tài khoản được chia thành 2 bên: 
 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 75 
Bên Nợ 
(Trái) 
Bên Có 
(Phải) 
 Tài khoản chữ « T » 
 Nợ Tài khoản 111 – TM Có 
 DĐK: 2.500.000 
 2.000.000 
 500.000 
 2.000.000 500.000 
 4.000.000 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 2/ Kết cấu tài khoản 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 76 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 77 
Số dư 
• Số dư đầu kỳ 
• Số dư cuối kỳ 
Phát sinh trong kỳ 
• Phát sinh tăng 
• Phát sinh giảm 
Cộng phát sinh 
• Cộng phát sinh tăng 
• Cộng phát sinh giảm 
 Công thức tính số dư cuối kỳ 
78 Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
Số 
dư 
cuố
i kỳ 
= 
Số 
dư 
đầu 
kỳ 
+ 
Số 
phá
t 
sin
h 
tăn
g 
- 
Số 
phá
t 
sinh 
giả
m 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 79 
 Tài khoản phản ánh tài sản 
 Tài khoản phản ánh nguồn 
vốn 
 Tài khoản phản ánh doanh 
thu 
 Tài khoản phản ánh chi phí 
 VÍ DỤ: 
Tài liệu về tiền gửi ngân hàng như sau: 
I, Tiền gửi ngân hàngđầu tháng 10/05: 
22.500.000đ 
II, Biến động trong kỳ: 
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền măt 
12.500.000đ 
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 
500.000đ 
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng 
tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ 
 Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 80 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
 Nợ Tài khoản TGNH Có 
 DĐK: 22.500.000 
 12.500.000 
 500.000 
 20.000.000 
 20.000.000 13.000.000 
 29.500.000 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 81 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 82 
* QUY ƯỚC 
 Bên Nợ (Debit) 
 - Số dư đầu kỳ 
 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
 - Số dư cuối kỳ 
 Bên Có (Credit) 
 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
Tài khoản TS Nợ Có 
SD đầu kỳ 
CPS tăng CPS giảm 
SD cuối kỳ 
 VÍ DỤ: 
Tài liệu về khoản nợ phải trả người bán trong 
tháng 1/2014: 
I, Số nợ phải trả người bán đầu tháng : 
30.000.000đ 
II, biến động trong kỳ: 
1. Mua nguyên vật liệu trị giá 20.000000đ, 
chưa thanh toán cho người bán 
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán số tiền 
10.000.000đ 
3. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 
5.000.000đ 
 Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 83 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
 Nợ Tài khoản Phải trả người bán Có 
 30.000.000 
 20.000.000 
 10.000.000 
 5.000.000 
 15.000.000 20.000.000 
 35.000.000 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 84 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 85 
* QUY ƯỚC 
 Bên Nợ (Debit) 
 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
 Bên Có (Credit) 
 - Số dư đầu kỳ 
 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
 - Số dư cuối kỳ 
Tài khoản NV Nợ Có 
SD đầu kỳ 
CPS tăng CPS giảm 
SD cuối kỳ 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 86 
TK Hao mòn TSCĐ, TK dự 
phòng(nợ thu khó đòi, giảm giá 
hàng tồn kho, giảm giá đầu tư 
tài chính) 
Là tài khoản tài sản 
Cách ghi chép giống 
tài khoản nguồn vốn 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 87 
Một số tài khoản thuộc nguồn vốn có thể có 
số dư bên Nợ (TK Thuế phải nộp nhà nước; 
TK Lợi nhuận chưa phân phối,  
 VÍ DỤ: 
Tài liệu doanh thu bán hàng trong tháng 1/05: 
1. Bán hàng, thu bằng tiền mặt 100.000.000đ 
2. Bán hàng, khách hàng chưa thanh toán, giá 
bán 50.000.000đ 
3. Các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ: 
 - Giảm giá hàng bán: 30.000.000đ 
 - Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương 
mại: 20.000.000đ 
4. Cuối kỳ xác định doanh thu thuần là 
100.000.000đ và kết chuyển đển xác định 
kết quả kinh doanh. 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 88 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
 Nợ Tài khoản Doanh thu bán hàng Có 
 100.000.000 
 50.000.000 
 30.000.000 
 20.000.000 
 100.000.000 
 150.000.000 150.000.000 
3.1/Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 89 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 90 
QUY ƯỚC 
* Bên Nợ (Debit) 
 - Kết chuyển khoản làm giảm 
 doanh thu 
 - Kết chuyển doanh thu thuần 
* Bên Có (Credit) 
 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
* TK doanh thu không có số dư. 
Tài khoản DT Nợ Có 
Cộng PS Cộng PS 
Kết chuyển 
DT thuần 
 VÍ DỤ: Tài liệu chi phí bán hàng trong tháng 1/05: 
1. CP lương phải trả nhân viên bán hàng 30.000.000đ 
2. CP tiền điện, nước tại của hàng 5.000.000đ 
3. Xuất kho NVL dùng tại cửa hàng 10.000.000đ 
4. CP khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 5.000.000đ 
5. NVL dùng tại cửa hàng không hết nhập lại kho 
5.000.000đ 
6. Cuối kỳ tính ra tổng chi phí bán hàng trong kỳ là 
45.000.000đ và kết chuyển để xác định KQKD 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 91 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
 Nợ Tài khoản Chi phí bán hàng Có 
 30.000.000 
 5.000.000 
 10.000.000 
 5.000.000 
 5.000.000 
 45.000.000 
 50.000.000 50.000.000 
3.1/ Phương pháp tài khoản kế toán 
 3/ Nguyên tắc ghi chép các tài khoản 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 92 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 93 
QUY ƯỚC 
* Bên Nợ (Debit) 
 - Số phát sinh tăng trong kỳ 
* Bên Có (Credit) 
 - Số phát sinh giảm trong kỳ 
 - Kết chuyển chi phí 
* TK chi phí không có số dư. 
Tài khoản CP Nợ Có 
Cộng PS Cộng PS 
Kết chuyển 
chi phí 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 94 
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH 
LỢI NHUẬN 
CHI PHÍ DOANH THU 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 95 
Hệ thống TK áp dụng cho ngân 
hàng, tổ chức tín dụng 
Hệ thống TK áp dụng cho 
doanh nghiệp 
Hệ thống TK áp dụng cho đơn vị 
hành chính sự nghiệp 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 96 
 TK cấp 1: 3 chữ số 
 TK 111 - Tiền mặt 
 TK cấp 2: 4 chữ số 
 TK 1111 - Tiền Việt Nam 
Loại TK: 1 Nhóm TK: 11 STT TK: 1 
STT TK cấp 2: 1 Loại TK cấp 1 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 97 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 1/ Khái niệm 
Lý do ? 
Một nghiệp vụ PS ảnh hưởng 
đến ít nhất hai đối tượng kế 
toán 
Ghi vào ít nhất hai tài khoản 
kế toán 
 Ghi sổ kép 
 *Là 1 phương pháp kế toán dùng để ghi 
một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK kế 
toán có liên quan theo đúng mối quan hệ 
khách quan của các đối tượng kế toán. 
 *Theo đó một nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
phải ghi ít nhất vào 2 TK kế toán. 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 98 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 1/ Khái niệm 
VÍ DỤ 
Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu nhập kho, đã 
thanh toán bằng tiền mặt 
Nợ Có TK TM TK NVL Nợ 
SD xxx 
500.000 (1) 
SD xxx 
(1) 500.000 
Có 
 * Nguyên vật liệu tăng-TS: 500.000đ 
 * Tiền mặt giảm- TS: 500.000đ 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 1/ Khái niệm 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 99 
 * Định khoản kế toán: 
 Là việc phản ánh mối quan hệ 
đối ứng và số tiền đối ứng của các 
TK có liên quan trong nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh. 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
0 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
 Ví dụ định khoản 
Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 
500.000đ 
 Nôï TK 152 500.000 
• Coù TK 112 500.000 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
1 
Tiền mặt 
NVL 
500.000 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
Liên quan 
đến 2 đối 
tượng 
Định 
khoản 
giản 
đơn 
Liên quan 
đến ít nhất 
3 đối 
tượng kế 
toán 
Có thể 
tách thành 
các định 
khoản 
giản đơn. 
Định 
khoản 
phức 
tạp 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
2 
 Ví dụ định khoản giản đơn 
 Dùng tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật 
liệu nhập kho 500.000đ 
 Nôï TK 152 500.000 
• Coù TK 112 500.000 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
3 
TGNH 
NVL 
500.000 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
 Ví dụ định khoản phức tạp: 
Chi tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000đ 
và nộp thuế 30.000.000đ 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
4 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
Nợ TK 331: 
20 
Nợ TK 333: 
30 
 Có TK 111: 
50 
Nợ TK 331: 
20 
 Có TK 111: 
20 
Nợ TK 333: 
30 
 Có TK 111: 
30 
3.2/ Phương pháp ghi sổ kép 
 2/ Định khoản kế toán 
Xác định 
đối tượng 
kế toán liên 
quan 
Xác định 
tài khoản 
kế toán 
Xác định 
sự biến 
động 
Xác định 
TK ghi Nợ, 
ghi Có 
Xác định số 
tiền ghi vào 
từng TK 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
5 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
6 
Nợ Có Tài sản A Tài sản B Nợ 
Có 
 Nguồn vốn X Nợ Có Nguồn vốn Y Nợ Có 
1 
2 3 
4 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
7 
Bảng CĐKT 
Đối tượng phản 
ánh: TS và sự vận 
động của TS: tổng 
hợp 
Đặc điểm phản ánh: thông 
tin tổng hợp định kỳ 
Tài khoản 
Đối tượng phản ánh: vốn 
và sự vận động của vốn: 
chi tiết từng đối tượng 
Đặc điểm phản ánh:thông 
tin chi tiết, thường xuyên 
liên tục và có hệ thống 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
8 
Đầu kỳ: 
- Căn cứ vào số liệu Bảng 
CĐKT cuối kỳ trước, kế toán 
mở các TK có liên quan Trong kỳ: 
 - Định khoản các nghiệp vụ 
phát sinh 
- Ghi sổ kép (phản ánh vào TK) Cuối kỳ: 
- Căn cứ vào TK lập Bảng cân 
đối PS - Căn cứ Bảng cân PS 
Bảng CĐKT 
 Kế toán tổng hợp: 
 Là việc sử dụng các TK kế toán cấp một 
để phản ánh và giám đốc các đối tượng 
kế toán một cách tổng quát. ( Chỉ sử 
dụng thước đo tiền tệ) 
 Kế toán chi tiết: 
 Là việc sử dụng các TK kế toán cấp hai 
để phản ánh và giám đốc các đối tượng 
kế toán một cách chi tiết. ( Sử dụng các 
thước đo tiền tệ, hiện vật, thời gian lao 
động, không quy định thống nhất) 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
10
9 
3.3/ Kế toán tổng hợp, KT chi tiết 
Tài liệu tại cty X như sau: 
I/ Số dư đầu tháng 1/2013 
- TK 111: 200 - TK 112: 300 
- TK 156: 500 - TK 211: 1.000 
- TK 214: 200 - TK 333: 500 
- TK 411: 1.300 
II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 
1) Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán cho 
người bán 100tr 
2) Chi tiền mặt trả nợ người bán 100tr 
3) Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng 50tr 
4) Xuất kho hàng hóa gửi đi bán 100tr 
Yêu cầu 
1) Định khoản, phản ánh vào tài khoản 
2) Lập bảng cân đối PS, bảng cân đối kế toán 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
11
0 
111 
Biê
n 
so
ạn: 
GV 
Hồ 
Thị 
Th
an
h 
Ng
ọc 
Ký 
hiệu 
Tên tài khoản SDĐK SPS SDCK 
Nợ Có Nợ Có Nợ Có 
111 Tiền mặt 200 0 100 100 
TỔNG 
Tháng ........ Năm . 
112 
Biê
n 
so
ạn: 
GV 
Hồ 
Thị 
Th
an
h 
Ng
ọc 
Ký 
hiệu 
Tên tài khoản SDĐK SPS SDCK 
Nợ Có Nợ Có Nợ Có 
111 
112 
156 
157 
211 
214 
331 
333 
411 
Tiền 
TGNH 
Hàng hóa 
Hàng gửi bán 
TSCĐ HH 
Hao mòn TSCĐ 
Phải trả người bán 
Thuế 
NVKD 
200 
300 
500 
0 
1000 
200 
0 
500 
1300 
0 
0 
100 
100 
0 
0 
100 
50 
0 
100 
50 
100 
0 
0 
0 
100 
0 
0 
100 
250 
500 
100 
1000 
200 
0 
450 
1300 
TỔNG 2000 2000 350 350 1950 1950 
Biên soạn: GV Hồ Thị Thanh Ngọc 
 113 
TS ĐK CK NV ĐK CK 
I/ TSNH 1000 950 I/ Nợ phải trả 500 450 
Tiền mặt 200 100 Vay 500 450 
TGNH 300 250 Nợ người bán 0 0 
Hàng hóa 500 500 
Hàng gửi bán 0 100 
II/ TSDH 800 800 II/ NVCSH 1300 1300 
TSCĐHH 1000 1000 NVKD 1300 1300 
Hao mòn TSCĐ (200) (200) 
Tổng TS 1800 1750 Tổng NV 1800 1750 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_ke_toan_va_gh.pdf