Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Tài Yên

5.1. Khái quát chung về quá trình kinh

doanh trong doanh nghiệp

5.2. Kế toán các quá trình kinh doanh

chủ yếu trong doanh nghiệp thương

mại.

5.3. Kế toán các quá trình kinh doanh

chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất.

pdf 86 trang yennguyen 3702
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Tài Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Tài Yên

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Tài Yên
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Chương 5
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH 
KINH DOANH CHỦ YẾU
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Mục tiêu 
- Mô tả và phân biệt các quá trình kinh
doanh chủ yếu trong doanh nghiệp thương
mại và doanh nghiệp sản xuất.
- Vận dụng các nguyên tắc và phương
pháp kế toán để thực hiện kế toán các quá
trình kinh doanh chủ yếu trong doanh
nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản
xuất.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Tài liệu học tập 
- Tài liệu chính : Giáo trình Nguyên lý kế
toán, chương 5.
Nội dung nghiên cứu
5.1. Khái quát chung về quá trình kinh
doanh trong doanh nghiệp
5.2. Kế toán các quá trình kinh doanh
chủ yếu trong doanh nghiệp thương
mại.
5.3. Kế toán các quá trình kinh doanh
chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
5.1. Khái quát chung về quá trình kinh
doanh trong doanh nghiệp
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Doanh nghiệp là một tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được đăng ký
thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Quá trình kinh doanh là quá
trình doanh nghiệp sử dụng
tiền để tạo ra số tiền nhiều hơn
số tiền đã bỏ ra ban đầu. Quá
trình này được lặp đi lặp lại
tạo thành một chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp
Quá trình kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
TIỀN HÀNG
Mua
Bán
Quá trình kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
TIỀN HÀNG 
( nvl,ccdc,
Mua
Bán
HÀNG
(Thành phẩm)
Sản xuất
5.2. Kế toán quá trình kinh doanh chủ
yếu trong doanh nghiệp thương mại
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Hàng hoá là những sản phẩm mà
doanh nghiệp mua và nắm giữ
để bán trong kỳ kinh doanh bình
thường
a. Hàng hoá trong DN thương mại
5.2.1. Những vấn đề chung
b. Phương pháp hạch toán và quản lý
hàng tồn kho
2 phương
pháp
Kê khai
thường xuyên
Kiểm kê định
kỳ
Siêu thị Big C làm sao xác định được
số lượng kẹo bán ra trong ngày? cuối
ngày còn tồn bao nhiêu?
Phương pháp kê khai thường xuyên
- Theo dõi và phản ánh một cách thường 
xuyên liên tục hàng tồn kho sau từng lần 
nhập, xuất.
Trị giá
tồn
cuối kỳ
=
Trị giá
tồn
đầu kỳ
+
Trị giá
nhập
trong
kỳ
-
Trị giá
xuất
trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ
- Chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập, cuối kỳ 
tiến hành kiểm kê, định giá từ đó mới xác 
định trị giá xuất
Trị giá
xuất
trong
kỳ
=
Trị giá
tồn
đầu kỳ
+
Trị giá
nhập
trong
kỳ
-
Trị giá
tồn cuối
kỳ
So sánh
KKTX
Ưu điểm:
- Dễ ktra, đối chiếu;
công việc không bị
dồn vào cuối kỳ
Nhược điểm:
- Khối lượng công
việc nhiều, gây áp lực
cho người làm kế
toán
KKĐK
Ưu điểm:
- Đơn giản, khối
lượng công việc kế
toán giảm nhẹ
Nhược điểm:
- Khó ktra đối chiếu;
độ chính xác không
cao, công việc dồn
vào cuối tháng
5.2.2. Kế toán quá trình mua hàng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
a. Tính giá hàng mua
Giá hàng mua được xác định theo
nguyên tắc giá gốc
Giá gốc 
hàng hoá 
mua vào
=
Giá mua
và các 
khoản 
thuế được 
tính vào 
trị giá 
hàng mua
+
Chi phí
mua 
hàng 
hoá
-
Các khoản
giảm giá và 
chiếc khấu 
thương mại 
được 
hưởng
Ví dụ: Mua 10 máy vi tính để bán. Giá
mua chưa có thuế GTGT 10% là
12.000.000 đồng/máy, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển máy vi tính
về doanh nghiệp 550.000 đồng (đã bao
gồm thuế GTGT 10%.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Giá chưa có thuế = Giá đã có thuế /
(1 + thuế suất thuế GTGT)
b. Ghi nhận các nghiệp vụ mua hàng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
(1) Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu
nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ.
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK: 156 – hàng hoá
+ TK 151 – Hàng mua đang đi đường
+ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
+ TK 111 – Tiền mặt
+ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
(4) Định khoản kế toán: (theo PP kế
khai thường xuyên)
TK 111,112,331
TK 133
TK 156
Giá trị hàng hoá mua
chưa có thuế GTGT
Giá thanh toán
Thuế GTGT 
mua vào
Mua hàng hoá nhập kho
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Mua hàng hoá nhưng cuối tháng hàng
chưa về doanh nghiệp (còn đi trên
đường)
Kỳ sau về 
DN
156
133
Giá mua 
chưa thuế 
GTGT
151111,112,331
Thuế GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Khi trả tiền cho người bán (trường
hợp mua thanh toán sau)
TK 111,112 TK 331
TK 515
Số phải thanh toánSố thực trả
CK thanh toán
(nếu có)
Ghi chú: Chiếc khấu thanh toán là khoản mà
người bán giảm trừ cho người mua khi thanh
toán trước thời hạn
Ví dụ: Xem ví dụ trang 170 - 174
5.2.3. Kế toán quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
5.2.3.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
Bán 
hàng
Doanh 
thu
Chi phí
Chi phí 
giá vốn
Chi phí 
bán hàng
a. Doanh thu và chi phí
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M - Doanh thu: là số tiền mà doanh
nghiệp đã thu hoặc sẽ thu từ việc bán
hàng.
+ Giá bán chưa thuế GTGT nếu DN
tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
+ Giá bán có thuế GTGT nếu DN tính
thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp. Nếu khi bán xác định được thuế
GTGT, thì DT là giá bán chưa thuế
GTGT.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Ví dụ a: Cửa hàng A bán một áo sơ mi,
giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ,
thuế GTGT 10% là 30.000đ. Xác định
doanh thu
Ví dụ b: Cửa hàng B bán một áo sơ mi,
giá bán là 350.000đ. Biết mặt hàng áo
nộp thuế GTGT theo thuế suất là 10%.
Xác định doanh thu
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Doanh thu thuần = Doanh thu bán
hàng – Chiếc khấu thương mại – giảm
giá hàng bán – hàng bán bị trả lại
Ví dụ c: Giảm giá 10% cho người mua
áo ở VD a do áo bị lỗi kỹ thuật. Xác
định doanh thu thuần?
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M - Chi phí giá vốn hàng bán: là chi phí
bỏ ra để mua hàng bán hay trị giá của
hàng hoá đã xuất bán ra.
=> Trị giá hàng xuất được xác định
như thế nào?
Tình huống:
- Ngày 1: mua 10kg, giá 15.000đ/kg
- Ngày 2: mua 20kg, giá 16.000đ/kg
- Ngày 3: mua 30kg, giá 14.500đ/kg
- Ngày 4: xuất bán 15kg. Cho biết giá
xuất là bao nhiêu?
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Trị giá hàng xuất được xác định bằng
một trong 3 phương pháp sau:
3 phương
pháp
Thực tế 
đích danh
Bình quân 
gia quyền
Nhập trước 
– xuất trước
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M + Phương pháp: Thực tế đích danh
Trị giá xuất kho của lô hàng
chính là trị giá nhập kho
của lô hàng đó.
Áp dụng với DN có ít chủng loại hàng
hoặc hàng ổn định và dễ nhận diện
được.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh mô tô loại A:
- Đầu kỳ: 1 xe, giá ghi sổ 29.000.000 đồng/xe.
- Ngày 1 nhập: 10 xe, giá nhập 30.000.000
đồng/xe.
- Ngày 2 nhập: 10 xe, giá nhập 31.000.000
đồng/xe.
- Ngày 3 nhập: 5 xe, giá nhập 32.000.000
đồng/xe.
- Ngày 5 xuất bán: 2 xe nhập ngày 3 và 2 xe
nhập ngày 2.
- Ngày 8 xuất bán: 1 xe nhập ngày 1.
- Ngày 9 nhập: 4 xe, giá nhập 31.000.000
đồng/xe.
Yêu cầu: Tính giá xuất các xe bán?
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M + Phương pháp: nhập trước xuất trước
(còn gọi là phương pháp FIFO)
Trị giá xuất kho của lô hàng
được tính lần lượt theo giá của
những lô hàng nhập trước rồi
mới đến giá của những lô hàng
nhập sau
Ví dụ: lấy ví dụ bên
tính theo FIFO
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M + Phương pháp: Bình quân gia quyền
Trị giá
hàng xuất
=
Số lượng
hàng xuất
x Đơn giá
bình quân
Đơn giá BQ được xác định bằng 2 cách:
Đơn
giá
BQ 1 
lần 
cuối 
kỳ
=
Trị giá hàng tồn 
kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng 
nhập kho
trong kỳ
Số lượng hàng 
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng 
nhập trong kỳ
Cách 1: Bình quân 1 lần cuối kỳ
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Cách 2: Bình quân liên hoàn (còn gọi là
bình quân gia quyền di động)
Đơn giá bình quân được tính
sau từng lô hàng nhập về
Ví dụ: lấy ví dụ bên
tính theo 2 cách
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M - Chi phí bán hàng: là chi phí bỏ ra
trong quá trình bán hàng như: vận
chuyển hàng bán, quảng cáo, lương
nhân viên bán hàng, chi phí ở cửa
hàng.
b. Ghi nhận doanh thu bán hàng
(1) Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu
thu, giấy báo có.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 – Tiền mặt
+ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131 – Phải thu khách hàng
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
+ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh
thu
+ TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp NSNN
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
(4) Định khoản kế toán:
Bán hàng hoá thu tiền
511 111,112
3331
Doanh thu (giá bán 
chưa thuế GTGT)
Thuế GTGT
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Bán hàng hoá chưa thu tiền
511 131
3331
Doanh thu (giá 
bán chưa thuế 
GTGT)
Thuế GTGT
111, 112
Khi thu tiền
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Tổng giá 
thanh toán
333
Giá chưa thuế 
GTGT
521111,112,131
Thuế GTGT 
giảm tương ứng
Bán hàng hoá phát sinh chiếc khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
Ví dụ: xem giáo trình trang 175 đến
187
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M c. Ghi nhận giá vốn hàng bán
(1) Chứng từ: Phiếu xuất kho
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
Giá vốn hàng hoá bán
632
Giá vốn hàng 
bán
156
Giảm giá vốn hàng hoá bán khi bị trả
lại hàng bán
156
Giá vốn hàng 
bán giảm
632
Ví dụ: xem giáo trình trang 175 đến
187
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M d. Ghi nhận chi phí bán hàng
(1) Chứng từ: Phiếu chi; giấy báo nợ,
hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng thanh
toán lương, bảng tính khấu hao tài sản
cố định..
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 641 – chi phí hàng bán
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 338
Phần DN đóng 24%
(2) Các
khoản
trích
theo
lương
(34.5%)
Phần
NLĐ 
đóng
10.5%
TK 334 TK 641
(1) Lương, PC phải 
trả bộ phận bán 
hàng
TK 111, 112
(3) Khi trả lương 
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M TK 152 TK 641
(4) Vật liệu xuất sử 
dụng bộ phận bán hàng
TK 153
(5) CCDC xuất sử 
dụng bộ phận bán hàng
TK 214
(5) Khấu hao TSCĐ sử 
dụng bộ phận bán hàng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M TK 641
Thuế GTGT
TK 111,112, 331
(4) Chi 
phí dịch 
vụ mua 
ngoài ở 
bộ phận 
bán hàng
Giá chưa thuế 
GTGT
TK 133
Ví dụ: xem giáo trình trang 188
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M 5.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý DN
Chi phí QLDN: Là các CP
quản lý chung của DN như:
lương nhân viên quản lý,
vật liệu dùng cho quản lý,
khấu hao tài sản dùng cho
quản lý, chi phí dịch vụ
mua ngoài ở bộ phận quản
lý
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (1) Chứng từ: Phiếu chi; giấy báo nợ,
hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng thanh
toán lương, bảng tính khấu hao tài sản
cố định..
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 642 – chi phí quản lý doanh
nghiệp
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 338
Phần DN đóng 24%
(2) Các 
khoản 
trích 
theo 
lương 
(34,5%)
Phần 
NLĐ 
đóng 
10,5%
TK 334 TK 642
(1) Lương, PC phải 
trả bộ phận quản lý
TK 111, 112
(3) Khi trả lương 
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M TK 152 TK 642
(4) Vật liệu xuất sử 
dụng bộ phận quản lý
TK 153
(5) CCDC xuất sử 
dụng bộ phận quản lý
TK 214
(5) Khấu hao TSCĐ sử 
dụng bộ phận quản lý
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M TK 642
Thuế GTGT
TK 111,112, 331
(4) Chi 
phí dịch 
vụ mua 
ngoài ở 
bộ phận 
quản lý
Giá chưa thuế 
GTGT
TK 133
Ví dụ: xem giáo trình trang 188
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M 5.2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh
doanh
a. Kế toán chi phí thuế TNDN
Chi phí
thuế
TNDN
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại (sẽ
nghiên cứu trong
các môn học sau)
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hiện 
hành là số thuế TNDN phải 
nộp tính trên thu nhập chịu 
thuế trong năm và thuế suất 
thuế TNDN hiện hành.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Chi phí
thuế TNDN
hiện hành
=
Thu
nhập
tính thuế
x
Thuế
suất thuế
TNDN
Thu
nhập
tính
thuế
=
Thu
nhập
chịu
thuế
-
Thu nhập được 
miễn thuế và lỗ 
kết chuyển từ 
năm trước
Thu 
nhập
chịu 
thuế
=
Tổng LN 
kế toán 
trước 
thuế
+
Các khoản 
điều chỉnh 
tăng 
TNCT
-
Các khoản 
điều chỉnh 
giảm 
TNCT
Thuế suất: theo mức chung là 22%.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Lợi nhuận kế toán trước thuế: xem
công thức sách giáo trình trang 191
Ví dụ: lấy các ví dụ sách giáo trình
tính chi phí thuế TNDN hiện hành.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Ghi nhận CP thuế TNDN hiện hành
(1) Chứng từ: 
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm.
- Giấy nộp tiền vào NSNN.
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 8211 – CP thuế TNDN hiện hành
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
(2b) Cuối năm, C/l số quyết
toán < số đã tạm nộp
8211
(1) Thuế TNDN tạm 
phải nộp hàng quý
3334
Ví dụ: lấy các ví dụ bên định khoản
kế toán
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M b. Kế toán xác định kết quả KD
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi
nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài
chính – Chi phí tài chính – Chi phí
bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu
thuần – giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần = Doanh
thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ – các khoản giảm
trừ doanh thu
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi
nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận
khác – Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác –
Chi phí khác
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (1) Chứng từ: Phiếu kế toán
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 911 – xác định kết quả KD
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
T
rư
ờ
n
g 
Đ
ại
 h
ọ
c 
cô
n
g
 n
g
h
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 911TK 632
TK 635
TK 641,642
TK 811
TK 515
TK 711
TK 421
TK 8212
Lỗ
Lãi
K/c giá vốn
K/c CP tài chính
K/c CPBH, 
CPQLDN
K/c CP khác
TK 8211,8212
K/c CP thuế 
TNDN
K/c DT thuần
TK 511 TK 521
K/c giảm 
trừ DT
K/c DT tài chính
K/c thu nhập khác
K/c CP thuế 
TNDN hoãn lại
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Ví dụ: xem ví dụ sách giáo trình trang 
190
5.2.4. Lập báo cáo tài chính
Ví dụ: xem ví dụ sách giáo trình trang 
192
5.3. Kế toán quá trình kinh doanh chủ
yếu trong doanh nghiệp sản xuất
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
5.3.1. Những vấn đề chung
a. Hoạt động kinh doanh của DN sản
xuất
Mua NVL, 
máy móc, 
thiết bị
Sản xuất 
sản phẩm
Bán sản 
phẩm
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
b. Hoạt động sản xuất
Sử dụng lao động
Máy móc thiết bị 
sản xuất
Vật liệu sản xuất
Sản 
phẩm 
cung cấp 
cho 
khách 
hàng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M c. Quy trình sản xuất: Mỗi doanh
nghiệp tuỳ theo quy trình công nghệ
sản xuất SP mà có quy trình riêng biệt
Ví dụ: Quy trình sản xuất áo Jacket
NVL: 
Vải
Cắt 
vải
May 
áo
Kiểm tra chất 
lượng áo
Ủi 
áo
Kiểm tra chất 
lượng áo sau ủi
Đóng 
gói SP
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
- Thực hiện sản xuất doanh nghiệp phát
sinh các chi phí sản xuất gồm:
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Chi phí NVLTT: Chi phí về
vật liệu chính, vật liệu phụ,
được sử dụng để trực tiếp
sản xuất sản phẩm
Chi phí NCTT: Chi phí liên
quan đến người lao động
trực tiếp SX sp như: lương,
phụ cấp, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Chi phí SXC: Chi phí phục
vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản
xuất như: tiền lương NV
quản lý PX, khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài sử
dụng PX như điện, nước;
NVL, CCDC sử dụng cho
quản lý XP..
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
- Kết thúc quá trình sản xuất, DN sẽ thu
được sản phẩm hoàn thành (thành phẩm)
Giá
thành 
sp 
nhập 
kho
=
Chi phí
sản xuất 
dở dang 
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất 
phát 
sinh 
trong kỳ
-
Chi phí
sản xuất 
dở dang 
cuối kỳ
Ví dụ: xem giáo trình trang 200
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M d. Xác định giá NVL, TSCĐ
Giá NVL, TSCĐ mua được xác định
theo nguyên tắc giá gốc
Giá
gốc 
NVL 
mua 
vào
=
Giá mua và 
các khoản 
thuế được 
tính vào trị 
giá hàng mua
+
Chi 
phí
mua 
NVL
-
Các khoản
giảm giá và 
chiếc khấu 
thương mại 
được hưởng
Giá xuất NVL sử dụng được tính bằng
1 trong 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, bình quân, nhập trước xuất trước
(tương tự hàng hoá).
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
Nguyên
giá 
TSCĐ 
mua sắm
=
Giá mua và 
các khoản 
thuế được 
tính vào 
nguyên giá 
TSCĐ
+
Chi phí liên 
quan trực 
tiếp đến việc 
đưa TSCĐ
vào trạng 
thái sẵn sàng 
sử dụng
-
Các
khoản
giảm giá 
và chiếc 
khấu 
thương 
mại được 
hưởng
Nguyên giá TSCĐ được phân bổ vào
chi phí sản xuất kinh doanh của DN
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
TSCĐ gọi là khấu hao TSCĐ.
67T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Có 3 phương pháp tính khấu hao
Phương pháp 
khấu hao
Đường thẳng
Số dư giảm 
dần
Soá löôïng 
saûn phaåm
Nghiên 
cứu ở 
môn 
học 
sau
PP khấu hao đường thẳng
 Chi phí khấu hao được phân bổ đều trong suốt 
thời gian sử dụng hữu ích của TS.
12
Möùc trích khaáu hao trung 
bình haøng naêm
=
Möùc trích khaáu hao
trung bình haøng
thaùng
Thôøi gian söû duïng
Nguyên giá của TSCĐ
=
Möùc trích khaáu hao 
trung bình haøng 
naêm cuûa TSCÑ
69
Ví dụ
Cty A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá ghi
trên hoá đơn chưa thuế GTGT là 110 triệu
đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
TSCĐ về doanh nghiệp là 3 triệu đồng. Chi phí
lắp đặt, chạy thử là 7 triệu đồng. Thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản cố định doanh nghiệp
dự kiến là 10 năm.
Yêu cầu: xác định nguyên giá tài sản và tính
mức khấu hao năm, khấu hao tháng.
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
(1) Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu
nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ.
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK 152 – Nguyên vật liệu
+ TK 153 – CCDC
+ TK 211 – TSCĐ hữu hình
+ TK 212 – TSCĐ vô hình
+ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
5.3.2. Kế toán quá trình mua hàng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
(4) Định khoản kế toán: (theo PP kế
khai thường xuyên)
TK 111,112,331
TK 133
TK 152, 153
Giá trị NVL, CCDC mua
chưa có thuế GTGT
Giá thanh toán
Thuế GTGT 
mua vào
Mua NVL, CCDC nhập kho
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Mua TSCĐ về doanh nghiệp
133
Giá mua 
chưa thuế 
GTGT
211, 213 111,112,331
Thuế GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M Khi trả tiền cho người bán (trường
hợp mua thanh toán sau)
TK 111,112 TK 331
TK 515
Số phải thanh toánSố thực trả
CK thanh toán
(nếu có)
Ghi chú: Chiếc khấu thanh toán là khoản mà
người bán giảm trừ cho người mua khi thanh
toán trước thời hạn quy định trong hợp đồng.
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 201
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK: 621 – Chi phí NVL trực tiếp
5.3.3. Kế toán quá trình sản xuất
(1). Chứng từ
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT.
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 152 TK 621
(1) Xuất kho NVL 
để sản xuất SP
TK 152
(2) NVL sử dụng 
không hết trả lại 
nhập kho
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 202
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK: 622 – CP nhân công trực tiếp
(1). Chứng từ
- Bảng chấm công
- Bảng tính lương
- Bảng trích các khoản nộp theo lương
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
(1) Tính lương 
phải trả nhân 
công trực tiếp SX
TK 334
TK 622
24%(2) Trích 
BHXH, 
BHYT, 
BHTN, 
KPCĐ
TK 338
10,5%
(3) Trả lương
TK 111, 112
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 204
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M c. Kế toán chi phí sản xuất chung
(1). Chứng từ
- Bảng chấm công, Bảng tính lương,
Bảng trích các khoản nộp theo lương.
- Bảng tính khấu hao
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- ..
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (2) Tài khoản sử dụng:
+ TK: 627 – Chi phí sản xuất chung
(3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
(1) Tính lương 
phải trả nhân viên 
quản lý ở phân 
xưởng
TK 334
TK 627
24%(2) Trích 
BHXH, 
BHYT, 
BHTN, 
KPCĐ
TK 338
10,5%
(3) Trả lương
TK 111, 112
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 152 TK 627
(3) Xuất kho NVL 
để dùng cho quản 
lý phân xưởng
TK 152
(4) NVL sử dụng 
không hết trả lại 
nhập kho
TK 153
(6) Xuất kho 
CCDC để dùng 
cho phân xưởng
TK 214
(7) Khấu hao 
TSCĐ dùng ở 
phân xưởng
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M
133
Giá mua chưa 
thuế GTGT
627 111,112,331
Thuế GTGT
CP dịch vụ 
mua ngoài 
phát sinh ở 
Phân xưởng
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 204
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
(1). Chứng từ
- Phiếu kế toán
- Phiếu tính giá thành
(2) Tài khoản sử dụng:
+ TK: 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
+ TK: 155 – Thành phẩm (sản phẩm)
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (3) Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M (4) Định khoản kế toán:
TK 621 TK 154
(1) K/c chi phí 
NVL trực tiếp
TK 155
(4) Giá thành sản 
phẩm hoàn thành 
nhập kho
TK 622
(2) K/c chi phí
nhân công trực
tiếp
TK 627
(3) K/c chi phí sản
xuất chung
Ví dụ: xem
sách giáo
trình trang
205
T
rư
ờ
n
g
 Đ
ạ
i 
h
ọ
c 
cô
n
g
 n
gh
iệ
p
 T
P
.H
C
M 5.3.4. Kế toán quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
Tương tự như bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại.
Sinh viên nghiên cứu giáo trình từ
trang 206 đến 208.
5.3.5. Lập báo cáo tài chính
Sinh viên nghiên cứu giáo trình từ
trang 208 đến 216./.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_ke_toan_cac_qua_trinh_k.pdf