Bài giảng Phương pháp phần tử hữu hạn - Lê Minh Quý
1.1 Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là gì?
Phương pháp số dùng để phân tích các bài toán về kết cấu & môi
trường liên tục.
Được sử dụng để giải các bài toán sau:
Bài toán về kết cấu (tĩnh học/ động lực học, ứng xử tuyến
tính/phi tuyến);
Bài toán về truyền nhiệt;
Bài toán về cơ học chất lỏng;
Bài toán về truyền âm;
Bài toán về điện từ trường;
.
Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành kỹ thuật: cơ khí, hàng
không, xây dựng, ô tô,.
Các kiến thức liên quan:
Cơ học môi trường liên tục, sức bền vật liệu, lý thuyết
đàn hồi,.
Đại số tuyến tính, phương pháp số.
Ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu.
Một số phần mềm về PTHH: ANSYS, MARC, ABAQUS.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp phần tử hữu hạn - Lê Minh Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp phần tử hữu hạn - Lê Minh Quý
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Viện Cơ Khí Bộ Môn Cơ Học Vật Liệu ---------****--------- Bài Giảng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Người soạn: TS. Lê Minh Quý Thời lượng: 30 Tiết Hà Nội-2010 Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.1- Chương 1 Giới Thiệu Chung 1.1 Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là gì? Phương pháp số dùng để phân tích các bài toán về kết cấu & môi trường liên tục. Được sử dụng để giải các bài toán sau: Bài toán về kết cấu (tĩnh học/ động lực học, ứng xử tuyến tính/phi tuyến); Bài toán về truyền nhiệt; Bài toán về cơ học chất lỏng; Bài toán về truyền âm; Bài toán về điện từ trường; ... Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành kỹ thuật: cơ khí, hàng không, xây dựng, ô tô,... Các kiến thức liên quan: Cơ học môi trường liên tục, sức bền vật liệu, lý thuyết đàn hồi,... Đại số tuyến tính, phương pháp số. Ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu... Một số phần mềm về PTHH: ANSYS, MARC, ABAQUS... Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.2- 1.2 Bài toán lò xo 1.2.1 Hệ có một lò xo O x 1 2af1 af2 aq1 aq2 O x 1 2af1 af2 bq1 bq2 O x 1 21f 2f 1q 2q + = Hình 1.1 Hệ có một lò xo Xét một lò xo có độ cứng C, toàn bộ lò xo được gọi là một phần tử có hai đầu được đánh số là 1 và 2 được gọi là chỉ số nút. Giả sử ta cần tìm quan hệ giữa chuyển vị q1, & q2 tại các nút 1 và 2 (được gọi là chuyển vị nút) với các lực tập trung f1 và f2 tại các nút đó (được gọi là lực nút). Trường hợp a: lò xo cố định tại nút 1. 22 21 Cqf ff a aa (1.1) Trường hợp b: lò xo cố định tại nút 2. 11 21 Cqf ff b bb (1.2) Áp dụng nguyên lý chồng chất lực, lời giải của bài toán lò xo chịu tác dụng của các lực nút f1 và f2 là tổ hợp của trường hợp a và b. 21222 21111 qqCfff qqCfff ba ba (1.3) Quan hệ giữa lực nút và chuyển vị nút được viết dưới dạng ma trận như sau: 2 1 2 1 11 11 f f q q C (1.4) với (1.5) 11 11 Ck e ek là ma trận độ cứng của phần tử lò xo. 2 1 q q q là véc tơ chuyển vị nút. 2 1 f f f là véc tơ lực nút của lò xo. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.3- 1.2.2 Hệ gồm nhiều lò xo O x F1 F2 F3 1 211f 1 2f 1 1q 1 2q = Q1 Q2 Q3 1 2 31 2 1 1 2 2 321f 2 2f 2 1q 2 2q 2 1 2 + Hình 1.2 Hệ gồm hai lò xo Xét hệ gồm hai lò xo có độ cứng C1 và C2 chịu lực như hình vẽ 1.2. Lò xo 1 được gọi là phần tử 1, lò xo 2 được gọi là phần tử 2. Mỗi phần tử có 2 nút. Ký hiệu tổng thể cho cả hệ: 3 nút đánh số 1, 2, 3. Véc tơ chuyển vị nút: {Q}={Q1, Q2, Q3}T Véc tơ lực nút: {F}={F1, F2, F3}T Ký hiệu địa phương cho mỗi phần tử: Mỗi phần tử có 2 nút đánh số nút 1 và nút 2. Véc tơ chuyển vị nút của phần tử thứ e là: e e e q q q 2 1 Véc tơ lực nút của phần tử thứ e là: e e e f f f 2 1 Quan hệ véc tơ chuyển vị nút và lực nút trong phần tử 1(áp dụng kết quả trong mục 1.2.1): 1 2 1 1 1 2 1 1 1 11 11 f f q q C (1.6) Chú ý và , và viết lại hệ phương trình trên dưới dạng sau: 1 11 qQ 122 qQ 0000 011 011 1 2 1 1 3 2 1 1 f f Q Q Q C (1.7) Quan hệ véc tơ chuyển vị nút và lực nút trong phần tử 2 (áp dụng kết quả trong mục 1.2.1): Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.4- 2 2 2 1 2 2 2 1 2 11 11 f f q q C (1.8) Chú ý và , và viết lại hệ phương trình trên dưới dạng sau: 2 12 qQ 223 qQ 2 2 2 1 3 2 1 2 0 110 110 000 f f Q Q Q C (1.9) Kết hợp (1.7) và (1.9) ta có: 2 2 2 1 1 2 1 1 3 2 1 22 2211 11 0 0 f ff f Q Q Q CC CCCC CC (1.10) Chú ý: và , ta có phương trình cân bằng của cả hệ (quan hệ giữa véc tơ lực nút và chuyển vị nút): 2 2 2 1 1 2 1 1 3 2 1 f ff f F F F F 3 2 1 Q Q Q Q FQK 22 2211 11 333231 232221 131211 0 0 CC CCCC CC KKK KKK KKK K (1.11) [K] là ma trận độ cứng của cả hệ được xây dựng từ ma trận độ cứng của các phần tử. Trong thực hành tính toán, ma trận [K] được xây đựng dựa vào bảng ghép nối phần tử. Bảng ghép nối phần tử Chỉ số chuyển vị nút địa phương Phần tử 1 2 Chỉ số chuyển vị nút tổng thể (1) 1 2 (2) 2 3 Từ bảng ghép nối trên, ma trận [k1] (2 hàng 2 cột) được mở rộng thành ma trận [K1] (3 hàng 3 cột) như sau: 1 1 11 121 1 1 1 111 12 21 221 1 21 22 0 0 0 0 0 1 k k k k k K k k k k (1.12) Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.5- 2 2 Ma trận [k2] (2 hàng 2 cột) được mở rộng thành ma trận [K2] (3 hàng 3 cột) như sau: 2 2 2 211 12 11 122 2 2 221 22 21 22 0 0 0 0 0 k k k K k k k k k k (1.13) 1 2K K K 1 1 11 11 12 12 13 1 1 2 21 21 22 22 11 23 12 2 2 31 32 21 33 22 ; ; ; ; 0; ; ; K k K k K 2 0; ;K k K k k K k K K k K k Áp dụng phương pháp trên ta có thể thiết lập mối quan hệ giữa lực nút và chuyển vị nút, và tính ma trận độ cứng cho hệ gồm nhiều lò xo. 1.3 Bài toán thanh chịu kéo hoặc nén O x 1 21f 2f 1q 2q O x 1 21f 2f 1q 2q Hình 1.3 Thanh được coi như lò xo có độ cứng C=AE/L Xét kết cấu gồm thanh có mô đun đàn hồi E, tiết diện ngang A, chiều dài L chịu lực như hình 1.3. Kết cấu gồm một phần tử có hai nút. Ứng suất trong thanh là: A f2 (1.14) Quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị: L q2 (1.15) Quan hệ ứng suất và biến dạng: E (1.16) Từ (1.14), (1.15), và (1.16) suy ra quan hệ giữa lực nút tại nút 2 và chuyển vị tại nút đó là: 22 qL AEAEAf (1.17) Đối chiếu với mô hình lò xo, ta có thể coi thanh là lò xo có độ cứng C=AE/L. Từ (1.5) suy ra ma trận độ cứng của phần tử thanh: Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.6- 11 11 L AEk e (1.18) Ví dụ 1.1 Hình 1.4 Tính trục bậc nhờ PTHH Cho trục bậc có kết cấu & chịu lực như hình 1.4. Biết: A1=20mm2; A2=10mm2; L1=L2=100mm; E=200GPa. Tính chuyển vị tại các nút, ứng suất và biến dạng trong từng phần tử, và phản lực liên kết. Bước 1: Rời rạc hoá kết cấu Chia kết cấu thành 2 phần tử được đánh số nút và số phần tử như hình 1.4. Bước 2: Tính ma trận độ cứng của phần tử 1 41 1 1 1 1 4 4 10 / 1 1 4 4 A Ek N mm L 2 42 2 2 1 1 2 2 10 / 1 1 2 2 A Ek N L mm O Q1 Q2 Q3 P=10N 1 21 2 3 A B C L1 L2 x 1 1 2 22 3 Chỉ số nút địa phương Chỉ số nút tổng thể 1 2 1 2 Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.7- Bước 3: Ghép phần tử & tính ma trận độ cứng của kết cấu [K] 11 12 1321 22 23 31 32 33 K K K K K K K K K K Bảng ghép nối phần tử Chỉ số chuyển vị nút địa phương Phần tử 1 2 Chỉ số chuyển vị nút tổng thể (1) 1 2 (2) 2 3 Từ bảng ghép nối trên ta có 1 1 11 11 12 12 13 1 1 2 21 21 22 22 11 23 12 2 2 31 32 21 33 22 ; ; ; ; 0; ; ; K k K k K 2 0; ;K k K k k K k K K k K k 4 4 4 0 4 6 2 10 / 0 2 2 K N mm Bước 4: Quy đổi ngoại lực về nút R1 là phản lực tại ngàm ở nút 1. {F}=[R1 0 10]T Bước 5: Hệ phương trình PTHH 1 1 4 2 3 4 4 0 10 4 6 2 0 0 2 2 10 Q R Q Q Bước 6: Áp dụng điều kiện biên Q1=0, ta loại bỏ dòng 1 cột 1 của hệ trên ta có hệ 2 phương trình 2 ẩn số: 24 3 6 2 0 10 2 2 10 Q Q Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.8- Kết Quả Chuyển vị: Q1=0; Q2=0,25x10-3mm; Q3=0,75x10-3mm. Phản lực liên kết tại ngàm (nút 1) 1 1 12 2 1 10 m j j j R K Q K Q N Biến dạng trong mỗi phần tử 1 1 1 2 1 61 2 1 2 2 2 3 2 61 2 2 2,5 10 5 10 ; q q Q Q L L q q Q Q L L Ứng suất trong mỗi phần tử 1 1 2 2 20,5 / ; 1 / ;E N mm E N mm 2 Lời giải theo phương pháp PTHH trùng với lời giải chính xác theo phương pháp của sức bền vật liệu. Chú ý: Tương tự như cách thiết lập ma trận độ cứng của phần tử lò xo và phần tử thanh, ta có thể thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trục chịu xoắn và dầm chịu uốn (xem như bài tập). Ma trận độ cứng phần tử của lò xo, thanh chịu kéo nén, trục chịu xoắn, và dầm chịu uốn được thiết lập dựa trên điều kiện cân bằng về lực và liên tục về chuyển vị. Phương pháp trên không áp dụng được cho các bài toán phức tạp hơn. Khi đó, ma trận độ cứng phần tử được xây dựng trên các khái niệm về hàm dạng, hàm nội suy và nguyên lý di chuyển khả dĩ. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.9- 1.4 Hàm dạng và hàm nội suy 1.4.1 Hàm dạng xo y z r(x,y,z) r(,,) P(x,y,z) Hình 1.5 Vị trí một điểm được xác định bởi véc tơ định vị Biểu diễn hình học: Véc tơ định vị {r}=[x, y, z]T của một điểm bất kỳ của phần tử Ve được xác định là hàm của các tham số , và qua việc đổi biến như sau: , , , , , , x x r y y z z Xấp xỉ hình học: Toạ độ (x,y,z) của một điểm bất kỳ được xác định bởi các toạ độ nút (xi, yi, zi) và các hàm dạng , ,iN : 1 1 ; ; n n n i ii i i i i x N x 1 i iy N y z N z (x3, y3, z3) u3, v3, w3 x o y (x1, y1, z1) u1, v1, w1 z (x4, y4, z4) u4, v4, w4 (x2, y2, z2) u2, v2, w2 1 2 3 4 Hình 1.6 Phần tử tứ diện 4 nút trong bài toán 3 chiều Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.10- Hình 1.7 Phần tử thực & phần tử quy chiếu hình chữ nhật 4 nút. e được tiến hành trên phần tử quy chiếu Vr trong hệ toạ độ O. Hệ toạ độ O được gọi là hệ toạ độ quy chiếu. Bằng phép biến đổi nói trên, mọi phép tính toán trên phần tử thực V Hình 1.8 Phần tử thực & phần tử quy chiếu một chiều 2 nút Ví dụ 1.2: Tìm hàm dạng của phần tử quy chiếu một chiều 2 nút như t được biểu diễn bởi các toạ độ x1 của nút 1 và x tại nút 2 như sau. rên hình 1.8. Toạ độ là x của phần tử một chiều 2 1 i i i n x N x n là tổng số nút củ n tử (n=2). a phầ Giả sử hàm dạng iN là hàm bậc nhất của thì ta có: 1 2x 1 và 2 là h ng số cần tìm. Tại các nút 1 và nút 2 ta có: ằ O x x1 x2 1=-1 2=1 O x1 x x2 1 1 x y Nút o Phần tử o (-1, -1) (1, -1) (1, 1)1, 1) 1 2 34 (- Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.11- 1 1 2 1 1 2 2 2 x x Suy ra: 2 1 1 2 2 11 2; 2 1 2 1 x x x x hay các biểu thức của vào biểu thức của x ta có: 1 và T 2 2 1 2 1 1 1 2x x x 1 21 1; 2 2 N N Thay 1=-1; 2=1 ta có: 1.4.2 Hàm nội suy Xấp xỉ chuyển vị: Véc tơ chu Tyển vị {q}=[u, v, w] tại một điểm bất kỳ của mỗi phần tử được xác định bởi các chuyển vị nút (ui, vi, wi) và các hàm nội suy Ni. 1 rước mà biến là các toạ độ x, Chuyển vị phải liên tục trên biên của các phần tử khi xét từ ễ , được ần tử đẳng thông số ( 1 ; ; n n n i i i i i i i u N u v N v w N w 1i i Các hàm nội suy là các đa thức chọn t y, z sao cho: Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn. phần tử này qua phần tử khác. ằng việc dùng hệ toạ độ quy chiếu, nên x,y,z biểu di n theo B và , do đó các hàm nội suy Ni chọn là hàm của , và . Dùng ph i iN N ), xấp xỉ hình học & xấp xỉ chuyển vị được viết như sau: i 1 1 1 , , ; , , ; , , n n n i i i i i i i i x N x y N y z N z 1 , , ; , , ; , , n n n i i i i i i i u N u v N v w N w Các hàm d 1 1i i ạng và hàm nội suy là các đa thức của , , có các đặc Ví dụ 1.3 tính sau: 1 , , 1; , , 0; 1; ( ); n i i i i i j j j i i N N N i j : Tìm hàm dạng của phần tử quy chiếu một chiều 2 nút như trên hình 1.8 bằng cách áp dụng tính chất của hàm dạng. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.12- Toạ độ là x của phần tử một chiều được biểu diễn bởi các toạ độ x1 của nút 1 và x2 tại nút 2 như sau. 1 21 2x N x N x Giả sử hàm dạng iN là hàm bậc nhất của thì ta có: ; 1,i i iN a b i 2. Ta có hệ các phương trình sau: 1 1 1 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 2 1 1 0 0 0 0 1 1 N a N a N a N a 1 2 b b b b Giải 4 phương trình trên ta có: 1 1 2 1 1 1; ; ; 2 2 2 a b a b 2 12 Suy ra: 1 21 1;2 2N N Viết hàm dạng iN dưới dạng sau: 1 ; 1, 2 i iN i 2. 1.5 Nguyên lý di chuyển khả dĩ Trong mọi di chuyển khả dĩ công của ngoại lực, Wext, bằng tổng thế năng biến dạng, Wint, và công của lực quán tính, Wdyn (bỏ qua lực cản nhớt). intext dynW W W Trong các bài toán tĩnh học Wdyn=0. 1.6 Mô hình bài toán đàn hồi tĩnh Cho kết cấu được mô tả bởi miền V có biên là S có điều kiện biên: Chuyển vị đã biết trên biên Su. Ứng suất đã biết trên biên S: Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.13- xx xy xz x sxyx yy yz y sy zx zy zz z sz n f n n n f f {fs}=[fsx, fsy, fsz]T là véc tơ lực mặt tác dụng lên biên S. {n}=[nx, ny, nz]T là véc tơ đơn vị pháp tuyến ngoài của biên S. uS S S & uS S Chịu tác dụng của lực thể tích {fv}=[fvx, fvy, fvz]T Hình 1.9 Mô hình bài toán: a) kết cấu thực; b)rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử hữu hạn x o y Su S V Nút Phần tử a) b) x o y sf 1.7 Sơ lược về giải bài toán kết cấu bằng phương pháp PTHH Bài toán đặt ra là tìm chuyển vị, biến dạng, ứng suất tại mọi điểm của kết cấu mô tả ở hình 1.9. Lời giải tìm đuợc nếu biết chuyển vị tại mọi điểm của kết cấu (bài toán có vô hạn ẩn hay vô hạn số bậc tự do). Cách giải theo phương pháp PTHH được tóm tắt như sau: Chia kết cấu thành một số hữu hạn các miền con được gọi là các phần tử. Các phần tử được kết nối với nhau bởi một số hữu hạn các nút. Trong mỗi phần tử: Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.14- Chuyển vị tại một điểm bất kỳ được biểu diễn thông qua chuyển vị tại các nút và các hàm nội suy Ni đã chọn trước. Biểu diễn biến dạng và ứng suất qua các chuyển vị nút. Thiết lập ma trận độ cứng & ma trận khối lượng (với bài toán động lực học) cho mỗi phần tử. Quy đổi ngoại lực về các nút. Ghép nối các phần tử và xây dựng phương trình cân bằng cho cả kết cấu dưới dạng: ..M Q K Q F [K] & [M] thứ tự là ma trận độ cứng ma trận khối lượng tổng thể của kết cấu. {Q}: véc tơ chuyển vị nút của kết cấu cần tìm. {F}: véc tơ lực nút của kết cấu. Bài toán đàn hồi tĩnh (Wdyn=0): K Q F Bài toán tìm tần số riêng trong dao động tự do: .. 0M Q K Q Áp dụng điều kiện biên để giải hệ phương trình trên. Bài Tập 1.1. Tính chuyển vị tại nút 2 và 3 của hệ gồm 2 lò xo trình bày trong mục 1.2.2 biết: Q1=0; C1=C; C2=2C; F2=F; F3=2F. 1.2. Áp dụng phương pháp xây dựng ma trận độ cứng cho phần tử lò xo và thanh chịu kéo hãy thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trục chịu xoắn. 1.3. Áp dụng phương pháp xây dựng ma trận độ cứng cho phần tử lò xo và thanh chịu kéo hãy thiết lập ma trận độ cứng của phần tử dầm chịu uốn. 1.4. Tìm hàm dạng của phần tử quy chiếu một chiều 3 nút: 1=-1, 1=0, 1=1. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.15- 1.5. Tìm hàm dạng của phần tử quy chiếu hình tam giác có các nút như sau: nút1 (1=0, 1=0), nút 2 (2=1, 2=0), nút 3 (3=0, 3=1). 1.6. Tìm hàm dạng của phần tử quy chiếu hình chữ nhật 4 nút như hình vẽ 1.7. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 1 -1.16- Phụ Lục Chương I 1.P.1 Quan hệ biến dạn ... 0 x 0 det J x y x y x y x ⎡ ⎤⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦ ⇒ Quan hệ giữa véc tơ biến dạng và véc tơ chuyển vị nút: { } [ ]{ }B qε = ⇒ Quan hệ giữa véc tơ ứng suất và véc tơ chuyển vị nút: { } [ ]{ } [ ][ ]{ }= =C C Bσ ε q ⇒ 6.2.4 Ma trận độ cứng của phần tử Ta có:{ } { } [ ]=T Tq Bδε δ T V q ⇒ ⇒ Thế năng biến dạng của một phần tử trong di chuyển khả dĩ: { } { } { } [ ] [ ][ ]{ } { } [ ] [ ][ ] { }int ⎛ ⎞= = = ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠∫ ∫ ∫e e e T T T T Te V V V W dV q B C B q dV q B C B dδ δε σ δ δ Ma trận độ cứng của phần tử: [ ] [ ][ ] e Te V k B C B⎡ ⎤ =⎣ ⎦ ∫ dV ⇒ } { } {int ⎡ ⎤= ⎣ ⎦Te eW q kδ δ q ⇒ Véc tơ lực nút của phần tử là: { } [ ]T1 2 3 4 5 6f f f f f f f= Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.7- ⇒ Công do lực nút (ngoại lực được quy đổi về nút) gây ra trong di chuyển khả dĩ là: { } { }t = TeexW qδ δ f ⇒ Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ, ta có phương trình cân bằng cho kết cấu có một phần tử là: int = extW Wδ δ ⇒ ⇒int ext=e eW Wδ δ { } { } { } { }⎡ ⎤ =⎣ ⎦T Teq k q q fδ δ ⇒ { } { }⎡ ⎤ =⎣ ⎦ek q f ⇒ Tính ma trận độ cứng của phần tử: [ ] [ ][ ] [ ] [ ][ ] [ ] [ ] [ ][ ]11 0 0 det − ⎡ ⎤ = = =⎣ ⎦ ∫ ∫ ∫ ∫ e e T T Te e e V A k B C B dV t B C B dA t J B C B d d ξ ξ η u1 v1 u2 v2 u3 v3 2 1 23 2 23 C y Gx + 2 32 23 32 23 C x y Gx y + 1 31 23 32 13 C y y Gx x + 2 13 23 32 31 C x y Gx y + 1 12 23 21 32 C y y Gx x + 2 21 23 32 12 C x y Gx y + 21 23 2 23 C x Gy + 2 32 31 13 23 C x y Gx y + 1 13 32 23 31 C x x Gy y + 2 32 12 21 23 C x y Gx y + 1 21 32 12 23 C x x Gy y + 21 13 2 13 C y Gx + 2 13 31 13 31 C x y Gx y + 1 12 31 13 21 C y y Gx x + 2 21 31 13 12 C x y Gx y + 21 13 2 13 C x Gy + 2 13 12 21 31 C x y Gx y + 1 13 21 12 31 C x x Gy y + Sym 21 12 2 12 C y Gx + 2 21 12 21 12 C x y Gx y + e etk 4A ⎡ ⎤ =⎣ ⎦ 21 21 2 21 C x Gy + ( ) ( ) ( ) ( )11 2 2 1 ; ; 1 1 −= = =− − − + G a C EC C G a a ν ν ; 2 1ν ν ν ν a=0 với bài toán ứng suất phẳng, a=1 với bài toán biến dạng phẳng. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.8- 6.3 Phần tử tứ giác bốn nút 6.3.1 Hàm dạng và hàm nội suy a) b) x y 1 (x1, y1) 2 (x2, y2) 3 (x3, y3) q1 q2 q3 q4 q5 q6 4 (x4, y4) q7 q8 ξ o η (-1, -1) (1, -1) (1, 1)(-1, 1) 1 2 34 Hình 6.4 Phần tử tứ giác bốn nút: a) Phần tử thực, b) Phần tử quy chiếu. ⇒ Toạ độ (x,y) của một điểm thuộc phần tử được xác định bởi các toạ độ nút (xi, yi) & các hàm dạng ( ),iN ξ η : ( ) ( )4 4 1 1 , ; , = = = =∑ ∑i ii i i i ;x N x y Nξ η ξ η y ⇒ Điều kiện để xác định hàm dạng: Hàm Nút 1N 2N 3N 4N 1 (ξ1=-1; η1=-1) 1 0 0 0 2 (ξ2=1; η2=-1) 0 1 0 0 3 (ξ3=1; η3=1) 0 0 1 0 4 (ξ4=-1; η4=1) 0 0 0 1 ⇒ Với mỗi hàm dạng iN có 4 phương trình để xác định các hệ số của nó, do đó ta tìm iN dưới dạng đa thức của ξ & η như sau: = + + +i i i i iN a b c dξ η ξη ⇒ ( ) ( )( )1, 1 1 ; 14= + + =i i iN iξ η ξ ξ ηη , 4; ⇒ Dùng phần tử đẳng thông số, hàm nội suy được chọn như hàm dạng: ≡ iiN N . ⇒ u & v thứ tự là chuyển vị theo các phương Ox & Oy. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.9- e thứ tự là chuyển vị tại nút i theo phương Ox & Oy. e2i 1 2iq & q− ⇒ Véc tơ chuyển vị {q}=[u, v]T tại một điểm của phần tử được xác định bởi các chuyển vị nút & các hàm nội suy Ni: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )1 1 2 3 3 5 41 2 2 4 3 6 4 8 , , , , , , , , = + + + = + + + e e e e e e e e u N q N q N q N q v N q N q N q N q ξ η ξ η ξ η ξ η ξ η ξ η ξ η ξ η 7 ⇒ Đặt: [ ] 1 2 3 4 1 2 3 N 0 N 0 N 0 N 0 N 0 N 0 N 0 N 0 N4 ⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦ & { } Te e e e e e e e e1 2 3 4 5 6 7 8q q q q q q q q q⎡ ⎤= ⎣ ⎦ ⇒ { } [ ]{ }eq N q= 6.3.2 Phép biến đổi Jacobi Xét đạo hàm của hàm hợp: ( ) ( ) ( )( )f f x, y f x , , y ,= = ξ η ξ η f f x f y f f x f y; ; x y x y ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂= + = +∂ξ ∂ ∂ξ ∂ ∂ξ ∂η ∂ ∂η ∂ ∂η ⇒ f x y f x ff x y y ∂ ∂ ∂⎧ ⎫ ⎡ ⎤ ∂⎧ ⎫⎪ ⎪ ⎢ ⎥ ⎪ ⎪∂ξ ∂ξ ∂ξ ∂⎪ ⎪ ⎪⎢ ⎥=⎨ ⎬ ⎨∂∂ ∂ ∂⎢ ⎥⎪ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ∂⎪ ⎪ ⎪∂η ∂η ∂η ⎩ ⎭⎩ ⎭ ⎣ ⎦ ⎪⎬⎪⎪ ⇒ ⇒ Ký hiệu: ; Chú ý: ij i j ij i jx x x & y y y= − = − ij ji ij jix x & y y= − = − Đặt: [ ] x yJ x y ∂ ∂ξ ∂ ∂ξ⎡ ⎤= ⎢ ⎥∂ ∂η ∂ ∂η⎣ ⎦ ⇒ [ ] ( ) ( ) ( ) (( ) ( ) ( ) ( )11 12 21 34 21 3441 32 41 3221 22 J J x 1 x 1 y 1 y 11J x 1 x 1 y 1 y 1J J 4 ⎡ ⎤− η + + η − η + + η⎡ ⎤= = ⎢ ⎥⎢ ⎥ − ξ + + ξ − ξ + + ξ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ) ⇒ [ ] [ ] 1 22 12 21 11 J -J1J -J Jdet J − ⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦ [ ] [ ] 1 22 12 21 11 f ff J -J1x J f f -J Jdet J y − ∂ ∂⎧ ⎫ ⎧ ⎫∂⎧ ⎫ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ∂ξ ∂ξ⎡ ⎤∂⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪= =⎨ ⎬ ⎨ ⎬ ⎨ ⎬⎢ ⎥∂ ∂ ∂⎣ ⎦⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪∂⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪∂η ∂η⎩ ⎭ ⎩ ⎭ ⎩ ⎭ ⇒ f ⇒ Vi phân diện tích: [ ]dA dxdy=det J d d= ξ η Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.10- ⇒ 6.3.3 Biểu diễn biến dạng và ứng suất qua chuyển vị nút Áp dụng phép biến đổi Jacobi ta tính được đạo hàm của chuyển vị u & v theo x & y như sau: [ ] 22 1221 11 uu J -J1x u -J J udet J y ∂⎧ ⎫∂⎧ ⎫ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ∂ξ⎡ ⎤∂⎪ ⎪ ⎪=⎨ ⎬ ⎨⎢ ⎥∂ ∂⎣ ⎦⎪ ⎪ ⎪∂⎪ ⎪ ⎪∂η⎩ ⎭ ⎩ ⎭ ⎪⎬⎪⎪ & [ ] 22 1221 11 vv J -J1x v -J J vdet J y ∂⎧ ⎫∂⎧ ⎫ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ∂ξ⎡ ⎤∂⎪ ⎪ ⎪= ⎪⎨ ⎬ ⎨⎢ ⎥∂ ∂⎣ ⎦ ⎬⎪ ⎪ ⎪∂ ⎪⎪ ⎪ ⎪∂η⎩ ⎭ ⎩ ⎭⎪ ⇒ Véc tơ biến dạng tại một điểm của phần tử: { } ( ) [ ]xx xxyy yy xy xy u u x u v y A v 2 u y v x v ∂ ∂ξ⎧ ⎫⎧ ⎫ ⎧ ⎫ ⎧ ⎫ε ε ∂ ∂ ⎪ ⎪∂ ∂η⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ε = ε = ε = ∂ ∂ =⎨ ⎬ ⎨ ⎬ ⎨ ⎬ ⎨ ⎪⎬∂ ∂ξ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪γ ε ∂ ∂ + ∂ ∂⎩ ⎭⎩ ⎭ ⎩ ⎭ ⎪⎪ ⎪∂ ∂η⎩ ⎭ Với [ ] [ ] 22 12 21 11 21 11 22 12 J -J 0 0 1A 0 0 -J J det J J J J J ⎡ ⎤⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥− −⎣ ⎦ mà [ ]{ }e u u G q v v ∂ ∂ξ⎧ ⎫⎪ ⎪∂ ∂η⎪ ⎪ =⎨ ⎬∂ ∂ξ⎪ ⎪⎪ ⎪∂ ∂η⎩ ⎭ Với [ ] (1 ) 0 1 0 1 0 -(1 ) 0 (1 ) 0 (1 ) 0 1 0 (1 ) 01G 0 (1 ) 0 1 0 1 0 -(14 0 (1 ) 0 (1 ) 0 1 0 1 − − η − η + η + η⎡ ⎤⎢ ⎥− − ξ − + ξ + ξ − ξ⎢ ⎥= ⎢ ⎥− − η − η + η + η⎢ ⎥− − ξ − + ξ + ξ − ξ⎣ ⎦ ) ⇒ Quan hệ giữa véc tơ biến dạng và véc tơ chuyển vị nút: { } [ ][ ]{ } [ ]{ }eA G q B qε = = e (Với [ ] [ ][ ]B A G= ) ⇒ Quan hệ giữa véc tơ ứng suất và véc tơ chuyển vị nút: { } [ ]{ } [ ][ ]{ }= = eC C Bσ ε q ⇒ 6.3.4 Ma trận độ cứng của phần tử Ta có:{ } { } [ ]=T Tq Bδε δ T ⇒ Thế năng biến dạng của một phần tử trong di chuyển khả dĩ: { } { } { } [ ] [ ][ ]{ } { } [ ] [ ][ ] { }eint ⎛ ⎞= = = ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠∫ ∫ ∫e e e T T TT Te e e e V V V W dV q B C B q dV q B C B dV qδ δε σ δ δ ⇒ Véc tơ lực nút của phần tử là: Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.11- { } T1 2 3 4 5 6 7 8f f f f f f f f f⎡ ⎤= ⎣ ⎦ thứ tự là chuyển vị tại nút i theo phương Ox & Oy. 2i 1 2if & f− ⇒ Công do lực nút (ngoại lực được quy đổi về nút) gây ra trong di chuyển khả dĩ là: { } { }t = TeexW qδ δ f ⇒ Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ, ta có phương trình cân bằng cho kết cấu có một phần tử là: int = extW Wδ δ ⇒ ⇒{ } int ext=e eW Wδ δ [ ] [ ][ ] { } { } { }e⎛ ⎞ =⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠∫e T TTe e V q B C B dV q qδ δ f ⎝ ⎠∫e T V ⇒ ⎜ ⎟⎜ ⎟[ ] [ ][ ] { } { }e⎛ ⎞ =C B dV q f ⇒ { } { }⎡ ⎤ =⎣ ⎦e ek q f B ⇒ Ma trận độ cứng của phần tử: [ ] [ ] [ ][ ] [ ] [ ][ ] [ ][ ] [ ][ ] ηξddBCBJtdABCBtdVBCBk Te A T e V Te ee ∫ ∫∫∫ − − === 1 1 1 1 det 6.3.5 Phần tử hình chữ nhật bốn nút a) b) ξ o η 1 (-1, -1) 2 (1, -1) 3 (1, 1)4 (-1, 1) xo y 2b 2a1 2 34 x a y b ξ = η = Hình 6.5 Phần tử thực a), phần tử quy chiếu b) của phần tử hình chữ nhật 4 nút 8 bậc tự do [ ] 1 1 1 10 0 0 a a a a 1 1 1 1 1B 0 0 0 0 4 b b b 1 1 1 1 1 1 1 1 0 b b a b a b a b a − η − η + η + η⎡ ⎤− −⎢ ⎥⎢ ⎥− ξ + ξ + ξ⎢ ⎥= − −⎢ ⎥⎢ ⎥− ξ − η + ξ − η + ξ + η − ξ + η⎢ ⎥− − − −⎢ ⎥⎣ ⎦ − ξ Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.12- [ ]e et abk . 12 ⎡ ⎤ =⎣ ⎦ 2 1 2 4C a 4G b + 3c ab 21 2 4C a 2G b − + 3d ab 21 2 2C a 2G b − − 3c ab − 21 2 2C a 4G b − 3d ab − 21 2 4C b 4G a + 3d ab − 21 2 2C b 4G a − 3c ab − 21 2 2C b 2G a − − 3d ab 21 2 4C b 4G a − − 21 2 4C a 4G b + 3c ab − 21 2 2C a 4G b − 3d ab 21 2 2C a 2G b − − 3c ab 21 2 4C b 4G a + 3d ab − 21 2 4C b 2G a − + 3c ab 21 2 2C b 2G a − − 21 2 4C a 4G b + 3c ab 21 2 4C a 2G b − + 3d ab 21 2 4C b 4G a + 3d ab − 21 2 2C b 4G a − Sym 21 2 4C a 4G b + 3c ab − [ ] = 21 2 4C b 4G a + ( ) ( ) ( ) ( )11 2 2 2 1 ; ; ; ; 2 1 1 1 −= = = = + =+ − − − G a CEG C C c H G d a a ν ν ν ν ν ν 2 ;−H G a=0 với bài toán ứng suất phẳng, a=1 với bài toán biến dạng phẳng. 6.4 Một số vấn đề về phần tử phẳng 6.4.1 Phân loại phần tử phẳng ⇒ Theo hình học: phần tử tam giác & tứ giác. ⇒ Theo bản chất bài toán cơ học: ứng suất phẳng, biến dạng phẳng, & đối xứng trục. ⇒ Theo bậc đa thức của hàm dạng: bậc nhất, bậc 2, bậc 3... ⇒ Theo loại hàm dạng: Lagrange, serendipity, & hierarchical. Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.13- 6.4.2 Hàm dạng của phần tử phẳng ⇒ Hàm dạng kiểu Lagrange: ( ) ( ) ( ) p p i i j j i 0 j 0 N , N N = = ⎛ ⎞⎛ ⎞ξ η = ξ η = α ξ α η⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠⎝ ⎠∑ ∑ • là các đa thức Lagrange của ( ) ( )p pi i j j i 0 j 0 N & N = = ξ = α ξ η = α η∑ ∑ &ξ η • p là bậc của đa thức. • Khai triển các đa thức trên theo tam giác Pascal được hàm dạng của các phần tử quy chiếu hình tam giác và hình vuông. 2 2 3 2 2 3 4 3 2 2 3 1 ... ξ η ξ ξη η ξ ξ η ξη η ξ ξ η ξ η ξη η4p=3 p=1 p=2 Hình 6.6 Đa thức Lagrange và phần tử tam giác biểu diễn trên tam giác Pascal 2 2 3 2 2 3 4 3 2 2 3 1 ... ξ η ξ ξη η ξ ξ η ξη η ξ ξ η ξ η ξη 4η p=1 p=2 Hình 6.7 Đa thức Lagrange và phần tử hình vuông biểu diễn trên tam giác Pascal Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.14- ⇒ Hàm dạng kiểu serendipity: Cách xây dựng hàm dạng theo đa thức Lagrange không áp dụng được cho một số phần tử, chẳng hạn phần tử chữ nhật 8 nút. Khi đó hàm dạng được thiết lập bằng cách sử dụng tính chất của hàm dạng. ( ) ( ) ( ), 1; & , 0; i= =i i i i j jN Nξ η ξ η j≠ ⇒ Các phần tử bậc cao (p≥2) có thể dùng để rời rạc hoá miền phẳng có biên là đường cong. Hình 6.8 Phần tử thực có cạnh là đường cong 4 2 3 8 1 5 7 6 1 4 2 5 3 6 4 1 2 3 5 6 ξ η 1 2 3 7 6 5 8 4ξ η x y x y 6.4.3 Hàm dạng của một số phần tử phẳng thông dụng ξ η 3 4 1 2 3 1 2 3 N ; N N ; 1 = λ = ξ = η λ = − ξ − η 5 6 ξ η ( ) ( ) ( ) 1 2 3 4 5 6 N 2 1 ; N 4 N 2 1 ; N 4 N 2 1 ; N 4 = λ λ − = ξλ = ξ ξ − = ξη = η η − = ηλ 1 2 η ξ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 N 3 1 3 2 2; N 9 3 1 2 N 9 3 1 2; N 3 1 3 2 N 9 3 1 2; N 9 3 1 2 N 3 1 3 2 2; N 9 3 1 2 N 9 3 1 2; N 54 2 = λ λ − λ − = λξ λ − = λξ ξ − = ξ ξ − ξ − = ξη ξ − = ξη η − = η η − η − = ηλ η − = ηλ λ − = ξηλ 2 Hình 6.9 Hàm dạng của một số phần tử tam giác Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.15- Hình 6.10 Hàm dạng của một số phần tử tứ giác ( ) ( )( ) 1 4 1 2 , 1 1 1,4 = = = + + =i i iN i α β ξ η α ξ ξ ηη ( ) ( )( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) 2 2 , 1 1 1 1,3,5,7 , 1 1 2,6 , 1 1 4,8 = + − + + = = − + = = + − = i i i i i i i i i N i N i N i ξ η α ξ ξ ηη ξ ξ ηη ξ η β ξ ηη ξ η β ξ ξ η 1 3 7 5 ξ η 1 2 3 7 6 5 8 4 ξ η 1 2 3 1 2 3 4 6 5 10 9 8 7 11 12 7 6 5 8 4 ξ η 2 1 2 2 3 4 2 5 6 7 8 2 2 9 N (1 ) (1 ); N (1 )(1 ) N (1 ) (1 ); N (1 )(1 ) N (1 )(1 ) ; N (1 )(1 ) N (1 )(1 ) ; N (1 )(1 ) N (1 )(1 ); = αξ − ξ η − η = −β − ξ − η η = −αξ + ξ η − η = βξ + ξ − η = αξ + ξ + η η = β − ξ + η η = −αξ − ξ + η η = −βξ − ξ − η η = − ξ − η ξ η 9 ( ) ( ) ( ) 2 2 i i i 2 i i i 2 i i i N (1 )(1 )(9 9 10) 32; i 1, 4, 7, 10 N 9(1 )(1 )(1 9 ) 32; i 5,6,11,12 N 9(1 )(1 )(1 9 ) 32; i 2, 3, 8, 9 = + ξ ξ + η η ξ + η − = = + ξ ξ − η + η η = = + η η − ξ + ξ ξ = Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.16- 6.5 Quy đổi lực mặt và lực thể tích về nút ⇒ { } { }&v sf f thứ tự là véc tơ lực thể tích & lực mặt tác dụng lên phần tử phẳng: { } { }; ;⎧ ⎫ ⎧ ⎫⎪ ⎪ ⎪ ⎪= =⎨ ⎬ ⎨ ⎬⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩ ⎭ ⎩ ⎭ vx sx v s vy sy f f f f f f ⇒ Công của lực thể tích và lực mặt trong di chuyển khả dĩ là: { } { } { } { }t = +∫ ∫ e e T Tef ex v s V A W q f dV q f dAδ δ δ mà { } [ ]{ }eq N q= ⇒{ } { } [ ]TT Teq q Nδ δ= { } [ ] { } { } [ ] { }t = +∫ ∫ e e T TT Tef e e ex v s V A W q N f dV q N f dAδ δ δ { } [ ] { } [ ] { }t ⎛ ⎞⎜ ⎟= +⎜ ⎟⎝ ⎠∫ ∫e e T T Tef e ex v s V A W q N f dV N f dδ δ A ⇒ Gọi { } { }&ev esf f thứ tự là véc tơ lực nút do lực thể tích và lực mặt gây ra: { } [ ] { } { } [ ] { };= =∫ ∫ e e T Te e v v s V A sf N f dV f N f dA ⇒ { } { } { }( ) { } { }t T Tef e e e e eex v sW q f f q fδ δ δ= + = ⇒ Trong đó { }ef là véc tơ lực nút do lực thể tích và lực mặt được quy đổi về nút: { } { } { }e ev sf f f= + e Ví dụ 6.1: Quy đổi lực tác dụng lên một cạnh của phần tử tam giác 3 nút (lực mặt). ⇒ Phần tử tam giác có các nút i, j, k tương ứng với các nút 1, 2, 3 theo ký hiệu chỉ số địa phương. Ngoại lực tác dụng lên cạnh i-j của phần tử có cường độ phân bố là hàm của s (s là toạ độ địa phương trên cạnh i-j). { } ( )( ) ⎧ ⎫⎪ ⎪= ⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭ sx s sy f s f f s Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.17- 0 ξ η (1, 0)(0, 0) (0, 1)3 x y k (3) 2i (1) j (2) 1 s fs(s) Hình 6.11 Lực phân bố tác dụng lên một cạnh của phần tử tam giác ⇒ Vì trên cạnh 1-2 nên ta có: 0η = [ ] 1 0 0 0N 0 1 0 0 0 − ξ ξ⎡ ⎤= ⎢ ⎥− ξ ξ⎣ ⎦ ⇒ [ ] { } ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 0 1 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 − ⎧ ⎫−⎡ ⎤ ⎪ ⎪⎢ ⎥− −⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎧ ⎫⎢ ⎥ ⎪ ⎪ ⎪= =⎢ ⎥ ⎨ ⎬ ⎨⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪⎩ ⎭⎢ ⎥ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎬⎪⎪⎪⎪ ⎪⎣ ⎦ ⎩ ⎭ sx sy T sx sx s sy sy f s f s f s f s N f f s f s ξ ξ ξ ξ ξ ξ ξ ξ ⇒ { } [ ] { } [ ] { } [ ] { } ( ) ( ) 1 1 0 0 0 1 1 0 0 ⎧ ⎫−⎪ ⎪−⎪ ⎪⎪ ⎪⎪ ⎪= = = = ⎨ ⎬⎪ ⎪⎪ ⎪⎪ ⎪⎪ ⎪⎩ ⎭ ∫ ∫ ∫ ∫ e sx sy L T T Te sx s s s s A sy f f f f N f dA t N f ds tL N f d tL d f ξ ξ ξξ ξξ ⇒ Chỉ 2 nút của cạnh có lực tác dụng mới có lực quy đổi. Nút còn lại lực quy đổi bằng 0. ⇒ Khi ( ) ( )onst & onst= = = =sx sx sy syf s f c f s f c thì ta có: { } 0 02 ⎡ ⎤= ⎣ ⎦Tes sx sy sx syLtf f f f f Phương pháp phần tử hữu hạn-Chương 6 -6.18- ⇒ Ví dụ 6.2: Quy đổi lực thể tích tác dụng lên toàn bộ phần tử tam giác 3 nút có cường độ phân bố là hàm của x & y: { } ( )( ) , x,y ⎧ ⎫⎪ ⎪= ⎨ ⎬⎪ ⎪⎩ ⎭ vx v vy f x y f f Ta có véc tơ lực nút quy đổi: { } [ ] { } [ ] { }11 0 0 2 d − = =∫ ∫ ∫ e T Te v v v V f N f dV At N f ξ dξ η Trong đó: [ ] { } ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 0 , 0 , 0 , , 0 x,y 0 , 0 , , ⎧ ⎫⎡ ⎤ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎧ ⎫⎪ ⎪ ⎪ ⎪= =⎢ ⎥ ⎨ ⎬ ⎨ ⎬⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎩ ⎭⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎢ ⎥ ⎪ ⎪⎣ ⎦ ⎩ ⎭ vx vy T vx vx v vy vy vx vy N N f x y N N f x y N f x y N f x y N f N f N f x y N N f x y N N f x y ⇒ Khi ( ) ( ), onst & x,y onst= = = =vx vx vy vyf x y f c f f c thì ta có: { } 3 ⎡ ⎤= ⎣ ⎦Tev vx vy vx vy vx vyAtf f f f f f f 1 6 2 3 1 61 2 1 2 1 2 1 2 1 6 2 3 1 6 Hình 6.12 Quy đổi lực phân bố đều (có tổng độ lớn bằng 1) trên một cạnh của một số phần tử tam giác và tứ giác về nút. 1 3 1 31 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 4 1 4 1 4 1 41 4 1 4 1 4 1 4 Hình 6.13 Quy đổi lực thể tích phân bố đều (có tổng độ lớn bằng 1) trên toàn bộ phần tử về nút cho một số phần tử tam giác và hình chữ nhật
File đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_phan_tu_huu_han_le_minh_quy.pdf