Bài giảng Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà - Nguyễn Hồng Thanh

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1 • Tổng quan về bảo trì hệ thống kỹ thuật

2 • Trạm biến áp, bộ tụ bù và hệ thống phân phối

3 • Vận hành và bảo trì máy phát điện dự phòng

4 • Xử lý trong trường hợp mất điện

5 • An toàn điện trong công tác vận hành và bảo trì

pdf 83 trang yennguyen 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà - Nguyễn Hồng Thanh

Bài giảng Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống điện tòa nhà - Nguyễn Hồng Thanh
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ 
BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐIỆN 
TÒA NHÀ
__________________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Tổng quan về bảo trì hệ thống kỹ thuật
2
• Trạm biến áp, bộ tụ bù và hệ thống phân phối 
3
• Vận hành và bảo trì máy phát điện dự phòng
4
• Xử lý trong trường hợp mất điện 
5
• An toàn điện trong công tác vận hành và bảo trì
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ
Building Management System (BMS) 
HỆ THỐNG BMS
NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN 
HÀNH VỀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT 
 Quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của 
hệ thống trang thiết bị (hệ thống điện, nước,.. ) 
thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng 
chung của tòa nhà.
 Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, 
những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt 
đầu sử dụng tòa nhà, hướng dẫn việc lắp đặt các 
trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ 
thống trang thiết bị dùng chung.
NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN 
HÀNH VỀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT 
 Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận hệ 
thống cấp điện, hệ thống điện, hệ thống trang 
thiết bị cấp, thoát nước trong và ngoài nhà của 
tòa nhà.
 Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây 
thiệt hại cho người sử dụng tòa nhà.
 Sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của hệ thống kỹ 
thuật bị hư hỏng nhằm đảm bảo cho tòa nhà 
hoạt động được bình thường. 
TỔ CHỨC BỘ PHẬN KỸ THUẬT
Trưởng bộ phận 
kỹ thuật
Tổ vận hành
- Tổ trưởng
- Các tổ viên
Tổ bảo trì
- Tổ trưởng
- Các tổ viên
Kỹ sư phụ tá
Danh muïc Baûo trì döï 
phoøng
(Boä phaän quaûn lyù, söû 
duïng)
Keá hoaïch Baûo trì döï 
phoøng
(Boä phaän quaûn lyù, 
söû duïng hoaëc Boä 
phaän baûo trì)
Xeùt duyeät
(Ban giaùm ñoác)
Thoâng baùo
(Boä phaän quaûn lyù, 
söû duïng)
Thöïc hieän
(Boä phaän baûo trì, 
Nhaø thaàu phuï)
Baùo caùo keát quaû
(Boä phaän baûo trì, 
Nhaø thaàu phuï)
Kieåm tra ñaùnh giaù
(Boä phaän söû duïng, 
Boä phaän baûo trì, 
Ban giaùm ñoác)
Thoáng keâ
(Boä phaän baûo trì)
Löu hoà sô
(Boä phaän söû 
duïng, baûo trì)
CÁC BƯỚC BẢO TRÌ DỰ PHÒNG 
CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA
 Phương pháp sửa chữa liên tục: 
 Sửa chữa theo tuần tự từng công đoạn.
 Không đòi hỏi lượng tập trung nhân công cao.
 Thời gian sửa chữa dài.
 Phương pháp sửa chữa song song: 
 Tiến hành đồng thời các công đoạn. 
 Rút ngắn thời gian sửa chữa.
 Đòi hỏi lượng nhân công tập trung rất cao. 
 Phương pháp sửa chữa phối hợp.
CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA
 Phương pháp sửa chữa cụm: 
 Tiến hành thay thế ngay bộ phận có các chi 
tiết máy hư hỏng bằng một bộ phận mới. 
 Thời gian sửa chữa là ngắn nhất.
 Lượng nhân công tập trung tại mỗi thời 
điểm là không cao. 
 Bộ phận hư hỏng sau khi được tháo ra sẽ 
được sửa chữa tại một thời điểm thích hợp. 
 Đòi hỏi trang thiết bị đồng nhất, lượng phụ 
tùng dự trữ phải lớn và đầy đủ.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN CHÍNH
HỆ THỐNG ĐIỆN TOÀ NHÀ
 Hệ thống cấp điện ngoài nhà (trạm, đường 
dây).
 Hệ thống tủ điện cấp chính, tủ cấp điện từng 
tầng.
 Hệ thống busduct và cáp điện chính.
 Hệ thống cáp phân phối đến từng phòng.
 Hệ thống thiết bị điện trong từng phòng làm 
việc (đèn, quạt, máy lạnh cục bộ, máy tính, 
máy in,...).
HỆ THỐNG ĐIỆN TOÀ NHÀ
 Hệ thống điều hòa trung tâm.
 Hệ thống thiết bị báo cháy.
 Hệ thống thông gió.
 Bơm nước chống ngập lụt.
 Bơm nước cứu hoả.
 Hệ thống thang máy.
 Hệ thống điện nhẹ (điện thoại, âm thanh, 
internet, cáp TV, )
NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH 
VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
 Phải nghiên cứu, nắm vững cấu tạo và nguyên tắc 
hoạt động của hệ thống cung cấp điện. 
 Không đi một mình vào phòng máy biến áp. 
 Chỉ được phép thao tác tại khu vực trung thế khi 
được sự chấp thuận của trưởng bộ phận kỹ thuật 
hoặc trong trường hợp khẩn cấp.
 Khi cần ngắt điện thì cắt các MCCB phụ tải trước, 
ngắt MCCB tổng sau (Khi mở thì ngược lại).
NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH 
VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
 Khi mất điện lưới toàn bộ, ca trực phải cấp thời 
trở về khu vực máy phát điện và thực hiện theo 
các hướng dẫn công việc:
 Trường hợp mất điện.
 Chuyển đổi bộ ATS (Automatic Transfer 
Switches) bằng tay.
 Vận hành và bảo dưỡng hệ thống máy phát.
 Khi có cháy nổ xảy ra thì phải cách ly hệ thống 
điện khu vực cháy nổ và lân cận ra khỏi hệ thống 
phân phối chính. 
NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG VẬN HÀNH 
VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
 Không lau chùi các thiết bị khi đang có điện. 
 Các thiết bị phân phối chính tại phòng biến áp và 
phòng MSB: chủ yếu chỉ làm vệ sinh các khu vực 
chung quanh thiết bị. Việc làm vệ sinh bên trong 
thiết bị sẽ do nhà thầu chuyên môn thực hiện khi 
đã ngắt điện.
 Để thuận tiện theo dõi, tại tổ vận hành và tổ bảo 
trì phải có sơ đồ hệ thống điện được copy lớn và 
treo trên tường (nếu toà nhà không có BMS).
TRẠM BIẾN ÁP HẠ THẾ 
TRẠM BIẾN ÁP HẠ THẾ 
 Việc quản lý, vận hành và sửa chữa trạm biến 
áp hạ thế thường được giao cho Công ty Điện 
lực (dạng thuê khoán hoặc bàn giao tài sản).
 Khi phát hiện sự cố tại trạm biến áp hạ thế:
 Thông báo ngay cho Công ty Điện lực khu 
vực.
 Nếu có cháy nổ phải báo ngay cho cảnh sát 
PCCC.
 Phối hợp với cơ quan chức năng để tìm ra 
nguyên nhân sự cố.
BỘ TỤ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
VẬN HÀNH BỘ TỤ BÙ
 Khi cắt điện khỏi bộ tụ sẽ vẫn tồn tại điện áp 
dư lưu trên tụ bằng giá trị điện áp của lưới 
điện vận hành. 
 Điện áp lưu trên tụ cao áp rất lớn lên có thể 
làm nguy hiểm đến tính mạng của người làm 
việc nếu không làm đủ các biện pháp an toàn 
hoặc vi phạm quy trình vận hành tụ điện.
 Đóng cắt tụ điện chỉ được phép đóng cắt tụ 
bằng máy cắt hoặc cầu dao phụ tải (Không 
dùng cầu dao thông thường).
VẬN HÀNH BỘ TỤ BÙ
 Khi công tác trên tụ phải thực hiện các bước:
 Cắt điện khỏi tụ.
 Đấu một đầu của điện trở phóng với điểm 
chung của bộ tụ.
 Dùng đầu còn lại của điện trở phóng lần 
lượt đấu vào từng pha của bộ tụ (Các cực 
còn lại).
 Dùng bút thử, thử hết điện.
 Tiến hành đặt tiếp địa các cực của tụ.
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG
Nguồn điện từ tủ điện tổng được chia ra các 
riser để đến các tủ điện từng tầng.
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG
Tủ phân phối điện từng tầng sẽ cấp nguồn cho 
từng căn hộ.
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CÁC TẦNG
MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG
LƯU Ý KHI VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
 Hệ thống máy phát điện có thể vận hành tự 
động hoàn toàn trong điều kiện bình thường, 
nhưng vẫn cần giám sát thường xuyên và liên 
tục để đề phòng: 
 Rò rỉ dầu hoặc nước làm mát. 
 Thiết bị cảm biến bị hư cùng lúc với một hư 
hỏng khác.
 Khi máy hoạt động, nhân viên trực ca phải 
hiện diện tại phòng MSB để theo dõi hệ thống 
điện và máy phát điện.
LƯU Ý KHI VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
 Cứ mỗi 15 phút, nhân viên trực vào phòng máy:
 Ghi các thông số trên panel điều khiển.
 Kiểm tra tổng quát xung quanh máy: Có tiếng 
động lạ? Có rò rỉ nhiên liệu, chất bôi trơn, chất 
làm mát?
 Tuyệt đối không được thay đổi các tham số đã 
được cài đặt trên panel điều khiển máy.
 Cửa cách ly giữa phòng đặt máy phát và phòng 
Main Switch Board phải luôn được khoá chặt 
để đề phòng cháy lan. 
BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN
 Máy phát điện cần bảo dưỡng hàng tuần + Chạy 
không tải 5 phút + chạy có tải 30 phút.
 Nội dung bảo dưỡng:
 Bồn dầu, máy bơm dầu, hệ thống đường ống 
tiếp nhận và phân phối.
 Các panel điều khiển máy bơm và hiển thị mức 
dầu.
 Các bộ sạc tự động và ắc quy dự phòng. 
 Quy trình bảo dưỡng sẽ theo hướng dẫn của nhà 
cung cấp, lắp đặt máy phát.
LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN
  Cảnh báo : Sự khởi động bất ngờ của máy 
phát điện trong khi đang bảo trì có thể gây ra 
tai nạn nghiêm trọng hoặc chết người.
 Ngăn ngừa sự khởi động bất ngờ bằng cách 
tháo rời các cáp ắc qui khởi động.
 Cẩn thận: Luôn luôn ngắt nguồn AC ra khỏi 
bộ sạc trước khi tháo cáp ắc qui (Tránh tạo 
xung điện áp cao đủ để làm hư mạch kiểm 
soát dòng DC của máy).
LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG MÁY PHÁT ĐIỆN
 Máy phát điện phải không hoạt động trước 
khi bảo trì dưỡng ít nhất 6 giờ: máy nguội.
 Gắn đèn sạc vào ổ cắm để đề phòng trong khi 
bảo dưỡng bị mất điện.
 Hồ quang có thể làm kích nổ khí hydrogen 
bay ra từ bình ắc qui.
 khu vực ắc qui phải được thông gió tốt trước 
khi bảo dưỡng. 
 Luôn luôn tháo cáp đầu cực âm (-) của ắc qui 
trước và nối chúng lại sau cùng. 
THAO TÁC BỘ CHUYỂN NGUỒN
 Trưởng ca trực là người chịu trách nhiệm
chính trong việc tổ chức chuyển đổi ATS.
 Trường hợp ATS không chuyển đổi tự động: 
thao tác bằng tay.
 Trình tự thao tác: 
tuân theo các tài
liệu hướng dẫn
của nhà cung cấp
thiết bị.
GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ
Kế hoạch bảo trì cho máy phát điện
No DESCRIPTION
MAINTENANCE INTERVAL
REMARKS
Daily Weekly Initial 
Every 
3 Mon.
Every 6 
Mon.
Every 
Year
Service 
Hours
(250h). (500h) (1000h)
1
Inspection annunciator panel on 
Gen. set
*
2
Check cooling system coolant 
level 
*
3
Inspection Engine Air cleaner 
Service indicator
*
4 Clean Engine Oil level *
5
Check Fuel day tank: Fuel level, 
drain water and sediment (drain 
fuel-water seperator)
*
6 Walk-around inspection *
7 Check Air Inlet filter *
8 Check battery charger *
GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ
Week Performed Item Task
1 Safety Turn off the generator before perform any maintenance.
2
3 Check Controller (light up), engine oil level, oil leaking, 
4 coolant level, drive belt, fan blade, fuel level, 
5 day tank leaking.
6
7 Set The generator ON.
8
9 Engine Check lubrication oil level.
10 Check coolant level.
11 Check flexible fuel line and connection.
Phiếu theo dõi bảo trì cho máy phát điện
GIỚI THIỆU BIỂU MẪU VỀ BẢO TRÌ
Nhật ký bảo trì cho máy phát điện
No Work Description
Perform Spare part requirement
Remark
By Date Description QTY Reason
1 Check lubrication oil level.
2 Check coolant level.
3
Check all exhaust components / 
connections.
4 Check fuel level in day tank.
5
Check flexible fuel line and 
connection.
6 Clean air filter.
7
Visually inspect for leak at water 
pump weep hole.
8 Check electrolyte level on battery.
9 Check all electrical connections.
XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP 
MẤT ĐIỆN
 Phải xác định được nguyên nhân sự cố trước khi 
mở MCB cấp nguồn trở lại.
 Phải bình tĩnh và có suy nghĩ trước khi quyết 
định phương pháp khắc phục cụ thể.
 Cẩn thận:
 Khi thao tác tại khu vực riser phải luôn đi 2 
người: một người thao tác, một người kiểm tra 
an toàn.
 Phải sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân.
MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ
 Hỏi khách hàng về hiện tượng sự cố.
 Mở cửa riser. 
 Mở cửa tủ phân phối điện của căn hộ kiểm 
tra tình trạng của các MCB. 
 Chuyển sang trạng thái Off tất cả các MCB. 
 Mở cửa tủ kết nối đường dây để kiểm tra 
đường dây, các hộp nối.
 Kiểm tra đồng hồ điện, đường dây và các 
mối nối.
MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ
 Mở nắp tủ phân phối điện của căn hộ kiểm 
tra tình trạng của các MCB, đường dây và 
các mối nối.
 Gắn lại cầu chì ở tủ kết nối.
 Chuyển tất cả các trang thiết bị bên trong về 
trạng thái Off và rút tất cả phích cắm ra khỏi 
ổ cắm điện.
 Mở lại MCB tổng, ELCB, rồi lần lượt từng 
MCB.
 Cắm lần lượt các phích cắm trở lại. 
MẤT ĐIỆN TẠI MỘT CĂN HỘ
 Cho hoạt động, kiểm tra cường độ dòng điện, 
dòng điện rỉ và tất cả các chức năng hoạt 
động của thiết bị để đảm bảo loại trừ hết tất 
cả các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.
 Trong trường hợp đêm khuya hoặc khách 
đang cần nghỉ ngơi, thì cần thương lượng với 
khách về các hạng mục cần kiểm tra để đưa 
vào hoạt động ngay. 
 Các hạng mục để lại chưa kiểm tra thì phải 
lưu ý khách không sử dụng.
MẤT ĐIỆN TẠI MỘT THIẾT BỊ HOẶC 
MỘT NHÓM THIẾT BỊ
 Cách ly thiết bị ra khỏi nguồn cung cấp.
 Kiểm tra lại tình trạng của mỗi thiết bị để loại 
trừ các rò rỉ hay chạm gây ngắn mạch (dùng 
đồng hồ đo độ cách điện).
 Kiểm tra lại tình trạng của hệ thống cấp điện 
cho thiết bị hoặc nhóm thiết bị xem có vấn đề 
gì hay không (hệ thống bảo vệ, đường dây, mối 
nối, độ cách điện, điện áp).
 Cho thiết bị hoạt động trở lại. Kiểm tra điện 
áp, dòng điện, dòng rò.
MẤT ĐIỆN TẠI MỘT NHÁNH HOẶC 
MỘT TỦ PHÂN PHỐI
 Cách ly nhánh hoặc tủ phân phối đó ra khỏi 
hệ thống.
 Báo cho trưởng bộ phận biết.
 Báo cho bộ phận dịch vụ khách hàng nếu sự 
cố có liên quan đến việc phục vụ khách hàng 
(để thông báo cho khách).
 Kiểm tra trên toàn bộ nhánh và các tủ phân 
phối để loại trừ nguyên nhân hư hỏng trước 
khi cấp điện trở lại.
MẤT ĐIỆN DO MẤT ĐIỆN LƯỚI 
 Khi mất điện lưới, máy phát điện dự phòng sẽ 
khởi động nhờ mạch cảm biến.
 Trưởng ca trực và nhân viên trở về ngay khu 
vực phòng máy biến áp, MSB và máy phát 
điện để kiểm tra các ATS có chuyển đổi đầy 
đủ hay không (xem các đèn báo), lý do mất 
điện, tình trạng hoạt động của máy phát điện.
 Nếu ATS không tự chuyển đổi được thì thực 
hiện chuyển đổi bằng tay theo hướng dẫn 
công việc chuyển đổi ATS bằng tay.
MẤT ĐIỆN DO MẤT ĐIỆN LƯỚI 
 Trưởng ca trực liên hệ Đội vận hành lưới điện 
khu vực để hỏi về nguyên nhân mất điện và 
dự kiến thời gian mất điện.
 Khi điện lưới cung cấp lại bình thường, đèn 
báo tín hiệu điện lưới trên MSB sẽ sáng. Máy 
phát sẽ tự động ngưng.
 Trưởng ca trực và nhân viên trực ca phải kiểm 
tra rằng các ATS đã chuyển đổi đầy đủ hay 
không. Nếu không phải thực hiện chuyển đổi 
bằng tay.
MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT 
KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC
 Kiểm tra vị trí của selector trên mát phát điện có 
ở vị trí Off hay không. 
 Nếu có, hãy chuyển đổi sang vị trí Auto để máy 
phát khởi động.
 Nếu vị trí selector đã ở vị trí Auto mà máy phát 
vẫn không khởi động được thì chuyển sang vị trí 
Manual.
 Nếu máy vẫn chưa khởi động được thì phải 
chuyển selector về trạng thái Off và kiểm tra 
nguyên nhân.
MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT 
KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC
 Máy phát không khởi động được do ắc qui:
 Chuyển selector về trạng thái Off.
 Dùng đồng hồ DC kiểm tra điện áp của mỗi 
bình. 
 Nếu điện áp của bình 
<12V thì tiến hành chuyển 
sang dùng bình dự trữ.
Lưu ý: Siết chặt các đầu cực bình ắc qui.
MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT 
KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC
 Sau 5 phút từ khi mất điện mà:
 Không khởi động được máy phát điện dự 
phòng;
 Máy phát điện dự phòng đang vận hành mà 
dừng khẩn cấp do hư hỏng
 Trưởng ca trực và nhân viên của mình phải 
tiến hành ngay các bước sau:
 Nếu là giờ hành chánh thì thông báo ngay về 
phòng trực bộ phận kỹ thuật để nhờ hỗ trợ.
MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT 
KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC
 Báo cho bộ phận dịch vụ khách hàng để 
thông báo tình trạng hiện thời cho khách và 
trấn an các khách còn kẹt trong thang máy.
 Báo cho bảo vệ để tăng cường an ninh và hỗ 
trợ cứu nạn khách bị kẹt trong thang máy.
 Cắt MCB cấp cho các thang máy tại phòng 
MSB hoặc phòng máy thang máy.
 Mở cửa buồng thang máy để xác định vị trí 
đang dừng của các thang. 
MẤT ĐIỆN LƯỚI VÀ MÁY PHÁT 
KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC
 Thực hiện cứu nạn theo hướng dẫn công việc 
cứu nạn thang máy.
 Trưởng ca trực gọi điện đến nhà cung cấp 
máy phát để họ sang kiểm tra sửa chữa máy 
phát ngay. 
 Báo cho trưởng bộ phận kỹ thuật và Ban 
giám đốc công ty để có các hướng dẫn và chỉ 
đạo cần thiết.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CĂN HỘ
Chuẩn bị căn hộ 
trước khi thuê.
Kiểm tra căn hộ 
sau khi thuê.
CHUẨN BỊ CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ
 Bảo trì căn hộ
trống sau một thời 
gian dài không có 
khách ở hoặc có 
tình trạng xuống 
cấp ở một số hạng 
mục nào đó.
 Kết hợp thực hiện 2 thủ tục: bảo trì dự phòng + 
sửa chữa (nếu phát hiện có hư hỏng).
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI KIỂM TRA 
HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CĂN HỘ
 Khi kiểm tra hệ thống điện phải luôn luôn đi 2 
người để phối hợp làm và kiểm tra. 
 Kiểm tra tất cả các đầu dây điện đã được đánh 
dấu theo bản vẽ. 
Nếu chưa đánh dấu thì phải kiểm tra thông 
mạch và đánh dấu. 
 Kiểm tra bằng tay sự chắc chắn của các dây 
điện tại các mối nối bằng vít. 
Nếu lỏng phải siết chặt lại.
KIỂM TRA CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ
 Bật MCB phân phối chính, nhấn nút Test trên 
ELCB. Nếu không nhảy phải thay mới.
 Bật và tắt lần lượt từng CB để kiểm tra tình 
đúng đắn của thực tế với bản vẽ. 
Nếu không đúng phải ngắt điện rồi đấu lại.
KIỂM TRA CĂN HỘ TRƯỚC KHI THUÊ
 Dùng vít thử điện thử xem dây 
pha có gắn đúng bên phải ổ cắm 
điện, rồi dùng phích cắm và 
bóng đèn để thử mạch điện. 
 Bật tất cả các thiết bị bên trong 
rồi đo dòng điện rỏ tại ELCB. 
Nếu dòng rò lớn hơn 15mA thì 
phải đo dòng rò tại từng thiết bị. 
 Điện trở cách điện phải đạt trên 1M.
LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC 
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
 Đồng hồ điện được cung cấp bởi Công ty điện 
lực, cư dân không được sửa chữa hay thay đổi 
dưới bất kỳ hình thức nào. 
 Ở mỗi căn hộ có gắn một bộ ngắt điện (CB) 
chính để kiểm soát việc cung cấp điện cho căn 
hộ cùng một số CB khác để bảo vệ các mạch 
điện riêng trong nhà. 
 Các CB được dán nhãn để nhận biết chúng kiểm 
soát những mạch điện theo từng khu vực. 
LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC 
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
 Bộ ngắt điện (CB) có thể tự ngắt điện khi có 
chạm điện hay thiết bị điện nào đó bị lỗi. Nếu 
đèn hay mạch điện nào đó bị cắt, có thể là do 
CB của mạch điện bị tác động. 
 Để tìm ra thiết bị hư, hãy rút phích cắm tất cả 
các thiết bị ra khỏi ổ cắm điện, sau đó bật lại 
CB rồi cắm lại các thiết bị từng cái một, cho 
đến khi tìm nguyên nhân đã gây ra việc tắt 
CB. 
LƯU Ý CHỦ SỞ HỮU TRONG VIỆC 
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
 Để phát hiện dòng điện rò, có thể gắn thêm 
ELCB (còn gọi là công tắc chống giật).
 Để biết thêm thông tin về xử lý sự cố, các cư 
dân có thể liên lạc với Văn phòng quản lý 
chung cư để được hướng dẫn thêm.
 Khi xảy ra sự cố mất điện, cần thông báo 
ngay cho đội bảo vệ gần nhất hoặc bộ phận kỹ 
thuật của tòa nhà, hoặc nhân viên Văn phòng 
quản trị chung cư về vị trí xảy ra sự cố.
KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHÁCH 
TRẢ CĂN HỘ
 Cần phối hợp với nhân viên bộ phận phục vụ 
khách hàng để tránh mỗi người kiểm một nơi 
(khó cho khách hàng trong kiểm tra tài sản).
 Khi phát hiện một hư hỏng hay mất mát lớn:
 Ghi trên phiếu kiểm tra (kỹ thuật) lỗi căn hộ
làm cơ sở cho việc bảo trì sau này.
 Báo cho nhân viên bộ phận phục vụ khách 
hàng ghi vào phiếu kiểm tra và xác định hư 
hỏng (của bộ phận phục vụ khách hàng). 
KIỂM TRA SAU KHI KHÁCH TRẢ 
CĂN HỘ
 Trưởng nhóm bảo trì phân công cho nhân viên 
của mình tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ 
phòng ốc và trang thiết bị. 
 Ghi nhận lại tất cả các hư hỏng hoặc mất mát, 
tình trạng còn lại, nguyên nhân, vật tư và công 
lao động cho sửa chữa.
 Thông báo ngay những hư hỏng có nguyên 
nhân từ phía khách hàng cho bộ phận phục vụ 
khách hàng. 
AN TOÀN ĐIỆN TRONG CÔNG TÁC 
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
• Các nguyên nhân gây tai nạn điện1
• Cấp cứu người bị nạn do điện 2
• Hành lang an toàn điện3
• Quy phạm trang bị điện4
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN 
 Nối điện trong các phòng bị ẩm ướt không 
đúng quy cách.
 Thiếu các thiết bị bảo vệ chạm đất hoặc có 
nhưng không đáp ứng với yêu cầu.
 Tiếp xúc phải 
các vật dẫn 
điện không có 
tiếp đất.
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
 Thiếu các vật che chắn với bộ phận dẫn điện, 
dây dẫn điện của các trang thiết bị.
 Thiếu hoặc sử dụng 
không đúng các 
dụng cụ bảo vệ cá 
nhân: ủng, găng tay 
cách điện, thảm cao 
su, giá cách điện.
 Thiết bị điện, dây dẫn điện bị hỏng.
CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP XÚC ĐIỆN
TÁC HẠI CỦA TAI NẠN ĐIỆN
 Tác hại của dòng điện đối với cơ thể:
 Gây bỏng, phá vỡ các mô;
 Làm gãy xương, gây tổn thương mắt;
 Phá huỷ máu;
 Làm liệt hệ thống thần kinh,...
 Phân loại tai nạn điện giật:
 Chấn thương điện (tổn thương bên ngoài các 
mô, bỏng điện).
 Sốc điện (tổn thương nội tại cơ thể).
PHỎNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ
Trị số dòng điện qua người phụ thuộc vào điện 
áp đặt vào người và điện trở của người, được 
tính theo công thức:
Trong đó:
+U: điện áp đặt vào người (V).
+Rng: điện trở của người ().
 cùng chạm vào 1 nguồn điện, người nào có 
điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn.
ng
ng
U
I
R
DÒNG ĐIỆN KHI QUA CƠ THỂ
Ing
(mA)
Dòng xoay chiều 
(50-60hZ)
Dòng một chiều
0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác
2 - 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác
5 - 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm
8 - 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần
20 - 25 Tay không rời vật có điện, 
bắt đầu khó thở
Bắp thịt co và rung
50 - 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu 
đập mạnh
Tay khó rời vật có 
điện, khó thở
90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3s thì
tim ngừng đập
Cơ quan hô hấp bị tê 
liệt
HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN ĐIỆN
 Tai nạn vì điện giật thường do vận hành sai quy
trình, trình độ vận hành non kém, sức khỏe không 
đảm bảo.
 Công nhân, cán bộ mới đến nhận công tác phải 
qua thời kỳ huấn luyện về an toàn điện. 
 Nội dung huấn luyện của kỹ sư:
 Phổ biến các nguyên nhân xảy ra tai nạn.
 Làm quen với thiết bị, giải thích về các nội quy.
 Hướng dẫn cách cấp cứu người bị tai nạn do 
điện gây nên.
XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN GIẬT
 Hai bước cấp cứu người bị tai nạn điện:
 Cứu người ra khỏi mạng điện.
 Hô hấp nhân tạo hoặc thổi ngạt.
 Nạn nhân có thể sống hay chết là do cấp cứu 
có được nhanh chóng và đúng phương pháp 
hay không. 
 Chỉ trễ một chút có thể dẫn đến hậu qủa không 
cứu chữa được hoặc thiếu kiên trì hô hấp nhân 
tạo sẽ làm cho người bị nạn có thể không hồi 
tỉnh được.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
 Lập tức cắt công tắc, cầu dao.
 Dùng dụng cụ ngắt điện để cắt 
đứt mạch điện: dùng dao cắt có 
cán gỗ khô, đứng trên tấm gỗ khô 
và cắt lần lượt từng dây một.
 Tách người bị nạn ra khỏi thiết bị bằng sức 
người thật nhanh chóng.
 Nguy hiểm cho người cứu. Đòi hỏi người cứu 
phải khô ráo và chỉ cầm vào quần áo khô của 
người bị nạn mà giật.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
Riêng đối với thợ điện, có thể:
 Dùng găng tay cách điện, đi ủng cách điện, 
dùng sào cách điện để tách dây điện ra khỏi 
người bị nạn.
 Dùng phương pháp ngắn mạch: 
 Ném vật kim loại lên các dây dẫn điện trần.
 Dùng dây kim loại có một đầu nối đất, đầu 
kia ném lên dây điện trần.
 Chú ý đề phòng người bị nạn có thể bị ngã 
hoặc chấn thương.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
 Với điện áp cao, nhất thiết phải cắt điện cầu 
dao trước, sau đó mới tiến hành sơ cứu.
 Không va chạm vào các phần dẫn điện, nhất là 
dây dẫn ở gần người bị nạn.
 Không nắm vào người bị nạn bằng tay không, 
hay tiếp xúc với cơ thể để trần của 
người bị nạn.
 Đưa ngay người bị nạn ra nơi thoáng khí, đắp 
quần áo ấm và đi gọi bác sĩ. 
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Hô hấp nhân tạo cần phải được tiến hành 
ngay. 
 Nên làm tại chỗ bị nạn, không mang đi xa. 
 Thời gian hô hấp cần 
phải kiên trì, có 
trường hợp phải hô 
hấp đến 24 giờ. 
 Làm hô hấp nhân tạo 
liên tục cho đến khi 
bác sĩ đến.
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Moi đờm, rãi, thức ăn, 
răng giả trong miệng ra.
 Hà hơi, thổi ngạt: 
 Đơn giản, nhiều ưu 
điểm, chỉ cần một 
người làm. 
 Những phút đầu thổi 
20 lần/phút, sau đó 
thổi 16 lần/phút.
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Hô hấp nhân tạo: bằng 
máy hoặc bằng tay 
(hiệu quả thấp: tốn 
nhiều sức, ít không
khí vào phổi).
 Xoa bóp tim: ấn cho 
lồng ngực bị nén xuống 
từ 3-4 cm, tần suất 60-
80 lần / phút.
HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN
Chiều rộng 
hành lang an 
toàn điện (m): 
Đến 22 kV 35 kV
110 
kV 
220 
kV
500 
kV
Dây 
bọc
Dây 
trần
Dây 
bọc
Dây 
trần
Dây trần
1,0 2,0 1,5 3,0 4,0 6,0 7,0
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách an 
toàn phóng điện 
cho nhà ở và công 
trình trong hành 
lang bảo vệ:
Đến 35 kV 110 kV 220 kV
3,0 m 4,0 m 6,0 m
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu 
từ dây dẫn điện đến 
điểm gần nhất của thiết 
bị, dụng cụ, phương 
tiện làm việc trong 
hành lang bảo vệ an 
toàn:
Đến 35 kV 110 – 220 kV 500 kV
4,0 m 6,0 m 8,0 m
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu từ 
dây dẫn điện đến đến 
điểm cao nhất của 
phương tiện giao thông ở 
những đoạn giao chéo: 
Phương tiện Đến 35kV 110 kV 220 kV 500 kV
Đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m
Đường sắt 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đường thuỷ 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m
QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 
của Bộ Công nghiệp Về việc ban hành Quy phạm 
trang bị điện:
 Phần I: Quy định chung. Ký hiệu: 11 TCN-18-
2006. 
 Phần II: Hệ thống đường dẫn điện. Ký hiệu: 11 
TCN-19-2006. 
 Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp. Ký 
hiệu: 11 TCN-20-2006. 
 Phần IV: Bảo vệ và tự động. Ký hiệu: 11 TCN-
21-2006. 
QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
2. Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 
của Bộ Công thương Quy định Quy chuẩn kỹ 
thuật quốc gia về kỹ thuật điện:
 Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện. 
Ký hiệu: QCVN QTĐ-5:2009/BCT
 Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ 
thống điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-6:2009/BCT
 Tập 7: Thi công các công trình điện. Ký hiệu: 
QCVN QTĐ-7:2009/BCT
QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
3. Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011 
Ban hành tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp. 
Ký hiệu: QCVN QTĐ-8: 2010/BCT
 Tham khảo Nghị 
định số 
14/2014/NĐ-CP 
ngày 26/02/2014 
Quy định chi tiết thi 
hành Luật Điện lực 
về An toàn điện.
PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN ĐIỆN
 Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 
29/12/2008 Ban hành quy trình kiểm định kỹ 
thuật an toàn thiết bị nâng, thang máy và thang 
cuốn (QTKĐ 001/002/003:2008/BLĐTBXH).
 Thông tư số 08/2011/TT -BLĐTBXH ngày 
22/4/2011 Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về an toàn lao động đối với thang 
máy điện” (QCVN 02:2011 /BLĐTBXH ).
PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN ĐIỆN
 Thông tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH ngày 
29/7/2011 Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc 
gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện 
và công việc hàn điện” (QCVN 
03:2011/BLĐTBXH).
 Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 
17/6/2008 của Bộ Công thương Về việc ban 
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn 
điện (QCVN01:2008/BCT)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_van_hanh_va_bao_tri_he_thong_dien_toa_nha.pdf