Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Sự phát triển của các học thuyết quản trị - Nguyễn Xuân Minh

Lịch sử tư tưởng quản trị

1. Trường phái quản trị cổ điển

2. Trường phái tâm lý xã hội

3. Trường phái quản trị định lượng

4. Quản trị theo tiến trình

5. Quản trị theo tình huống (1970 đến nay)

 

ppt 41 trang yennguyen 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Sự phát triển của các học thuyết quản trị - Nguyễn Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Sự phát triển của các học thuyết quản trị - Nguyễn Xuân Minh

Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Sự phát triển của các học thuyết quản trị - Nguyễn Xuân Minh
QUẢN TRỊ HỌC 
PGS, TS Nguyễn Xuân Minh 
CHƯƠNG 2: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ 
11/29/2021 
2 
1. Trường phái quản trị cổ điển 
2. Trường phái tâm lý xã hội 
3. Trường phái quản trị định lượng 
4. Quản trị theo tiến trình 
5. Quản trị theo tình huống (1970 đến nay) 
Lịch sử tư tưởng quản trị 
11/29/2021 
3 
Quản Trọng (640-538 TCN): 5 lĩnh vực của hoạt động QT: 
-      Ngoại giao 
-      Kinh tế 
-      Luật pháp 
-      Quốc phòng 
-     Hệ thống kiểm tra giám sát chống tham nhũng và lạm quyền ở những nơi tập trung quyền lực. 
Giai đoạn từ cổ đại đến CNTB phát sinh 
11/29/2021 
4 
Khổng Tử (551-450 TCN): 
Để quản lý, dạy dỗ con người cần “ lễ”, “danh”. 
-  Lễ: lễ nghi, ứng xử, đạo đức, tôn trọng, trên kính dưới nhường. 
-   Danh: lẽ phải. 
 “Danh có chính, ngôn mới thuận”. 
 Chủ trương: “ Đức trị ”. 
Giai đoạn từ cổ đại đến CNTB phát sinh 
11/29/2021 
5 
Mạnh Tử (372-289 TCN): 
Để quản lý, giáo dục con người thì phải dùng điều thiện: “ nhân chi sơ tính bản thiện” . 
	Phải lấy dân làm gốc, 
	Vua quan cần phải coi nhẹ hơn. 
Giai đoạn từ cổ đại đến CNTB phát sinh 
11/29/2021 
6 
Tuân Tử ( 300–237 TCN): 
	Con người sinh ra đã là ác: “Nhân chi sơ, tính bản ác” phải lấy nhân nghĩa để cải tạo. 
	Ông chủ trương kết hợp “pháp trị” và “đức trị”. 
Giai đoạn từ cổ đại đến CNTB phát sinh 
11/29/2021 
7 
 Hàn Phi Tử (280 – 233 TCN): 
	 Chủ trương “pháp trị”. 
 Vua phải biết giữ suy nghĩ của mình. 
 Vua phải biết cách dùng người. 
Giai đoạn từ cổ đại đến CNTB phát sinh 
11/29/2021 
8 
 A. Smith: “Phân công lao động làm tăng năng suất bằng việc tăng kỹ năng và mức độ khóe léo của từng người công nhân, bằng việc tiết kiệm thời gian đã bị mất đi khi thay đổi công việc” (Của cải của các quốc gia (1776) 
Cách mạng công nghiệp: đầu thế kỷ 18 
Hai sự kiện lịch sử quan trọng 
11/29/2021 
9 
Quản trị bằng phương pháp khoa học 
	 (Scientific Management) 
Quản trị bằng phương pháp hành chánh 
	 (General Administrative Theorists) 
Quản trị nguồn nhân lực 
	 (The Human Resources Approach) 
Quản trị định lượng 
	 (Quantitative Approach) 
Giai đoạn từ khi CNTB phát triển đến cuối 1960s 
11/29/2021 
10 
Giai đoạn từ khi CNTB phát triển đến cuối 1960s 
11/29/2021 
11 
Đối tượng: nâng cao năng suất thực hiện công việc 
Quan điểm: sử dụng các phương pháp khoa học để xác định “cách tốt nhất” để hoàn thành công việc 
Tác giả: 
Frederick W. Taylor (1856 – 1915): 04 Nguyên tắc quản trị 
Charles Babbage (1792 – 1871) 
Frank (1868 - 1924) & Lilian Gilbreth (1878 – 1972): Nguyên tắc hiệu suất 
Henry L. Gantt (1861 – 1919): Biểu đồ Gant 
Quản trị Khoa học 
(Scientific Management) 
11/29/2021 
12 
Con người là cái máy phải hành động, tuân thủ nghiêm ngặt theo chỉ dẫn, quản lý của đốc công. 
Bản chất con người: lười biếng, luôn trốn việc khi có thể.         
Ông chủ trương: 
Chia nhỏ công việc ra những công đoạn. 
Tổ chức sản xuất theo dây chuyền. 
Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý. 
Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.          
Lý thuyết quản trị khoa học 
Taylor (1856 – 1915) 
11/29/2021 
13 
 Ưu điểm: 
 Cải thiện NSLĐ. 
 Thúc đẩy ứng dụng phân tích công việc 1 cách khoa học. 
 Phát triển trả lương theo thành tích. 
 Hạn chế : 
 Giả thiết về động cơ quá đơn giản: “tiền”. 
 Coi con người như máy móc. 
 Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi trường. 
Lý thuyết quản trị khoa học 
Taylor (1856 – 1915) 
11/29/2021 
14 
Chủ phải thạo việc: nhà quản lý, đốc công phải thành thạo công việc quản lý có khoa học. 
Lựa chọn, huấn luyện và đào tạo người lao động theo hướng chuyên môn hóa để đảm nhận công việc. 
Chủ phải gương mẫu và hợp tác: tác phong làm việc công nghiệp khẩn trương, khoa học, hiệu quả. 
Phân chia công bằng công việc và trách nhiệm; Đề cao kỷ luật, kèm theo khuyến khích xứng đáng. 
Bốn nguyên tắc quản trị của Taylor 
11/29/2021 
15 
Đối tượng: toàn bộ tổ chức 
Quan điểm: 
Xác định công việc của nhà quản trị (05 chức năng) 
Xây dựng một tổ chức được quản lý thống nhất bằng các quy chế, mệnh lệnh, phân cấp 
Tác giả: 
Henri Fayol: 14 nguyên tắc quản trị (1841 -1925) 
Max weber: tổ chức hành chính lý tưởng 
Chestger Barnard (1886 – 1961) 
General Administrative Management 
11/29/2021 
16 
Đã giúp cho nhà quản trị có cái nhìn bao quát về các hoạt động quản trị và tổ chức 
Chú trọng đến việc quản lý bằng mệnh lệnh, quy chế chính thức 
Bắt đầu chú ý đến yếu tố con người 
Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động của các nhà quản trị. 
Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết lập cơ cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ ràng. 
Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành chính là nhà quản trị. 
Hạn chế: xem xét doanh nghiệp là một hệ thống đóng 
Đánh giá chung về GAM 
11/29/2021 
17 
05 chức năng của quản trị 
Kế hoạch. 
Tổ chức. 
Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành). 
Kiểm tra. 
Điều chỉnh. 
14 nguyên tắc quản trị 
phân chia công việc 
Quyền hạn 
Kỷ luật 
Thống nhất mệnh lệnh 
Thống nhất định hướng 
Lợi ích cá nhân – lợi ích chung 
Trả lương tương xứng 
Tập trung hóa 
Đây chuyền quyền lực hình thang 
Trật tự sản xuất 
Công bằng 
ổn định nhân sự 
Tự chủ & sáng tạo 
Tinh thần đồng đội 
Henri Fayol (1841 – 1925) 
11/29/2021 
18 
Phân công lao động 
Hệ thống quyền hạn 
Lựa chọn nhân sự chính thức 
Quy chế chính thức 
Khách quan 
Định hướng nghề nghiệp: nhà quản trị là nhũng người chuyên nghiệp 
Max Weber: tổ chức hành chính lý tưởng 
11/29/2021 
19 
Coi quản trị là 1 nghề. 
Giúp các nhà quản trị có cách nhìn bao quát về các hoạt động quản trị tổ chức. 
Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức ổn định, hệ thống vẫn bị đóng kín. 
Quan điểm quản trị cứng rắn. 
Nhận xét chung về GAM 
11/29/2021 
20 
 Nghiên cứu Hawthorne 
 Phong trào quan hệ con người 
The Human Resources Approach 
11/29/2021 
21 
Nghiên cứu Hawthorne: 
Phòng ánh sáng bình thường 
Phòng ánh sáng mạnh 
Phòng ánh sáng trắng lóa 
Phòng ánh sáng như trăng mờ. 
 Hiệu ứng Hawthorne: Khi các nhà quản trị chú trọng đặc biệt đến công nhân, NSLĐ thay đổi bất kể điều kiện làm việc có thay đổi hay không. 
Làm tăng sự quan tâm đến nhân tố con người. 
Làm thay đổi quan điểm đương thời coi con người như máy móc. 
Kết quả ? 
Những nghiên cứu ở nhà máy Hawthorne 
Elton Mayo (1880 – 1949) 
11/29/2021 
22 
 Quan điểm: sự thỏa mãn của nhân viên sẽ làm tăng năng suất 
 Tác giả: 
 Dale Carnegie: Làm thế nào để tác động đến người khác 
 Abraham Maslow: Hệ thống cấp bậc nhu cầu 
 Douglas McGregor: Thuyết X và Y 
 Đánh giá chung: lạc quan về khả năng của con người 
The Human Relations Movement 
11/29/2021 
23 
Tự khẳng định 
Hệ thống cấp bậc nhu cầu 
A. Maslow (1908 – 1970) 
11/29/2021 
24 
Thuyết X 
Thuyết Y 
-   Con người không thích làm việc, ít khát vọng. 
-   Tìm cách trốn việc, lảng tránh công việc. 
-   Khi làm việc phải giám sát chặt chẽ. 
-   Con người muốn bị điều khiển. 
 -  Làm việc là 1 bản năng như vui chơi, giải trí. 
 - Mỗi người đều tự điều khiển, kiểm soát bản thân. 
- Con người sẽ gắn bó với tổ chức nếu được khen ngợi, thưởng xứng đáng, kịp thời. 
 - Con người có óc sáng tạo, khéo léo. 
Thuyết X và Y 
McGregor (1906 – 1964) 
11/29/2021 
25 
Ưu điểm: 
 - Rất chú trọng tới con người cả về vật chất và tinh thần. 
 - Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân viên. 
 - Tập thể có tác động rất lớn đến người lao động. 
Hạn chế: 
 - Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm. 
 - Quan niệm đơn giản: khi nhân viên hạnh phúc, NSLĐ sẽ 
 cao hơn. 
Nhận xét 
11/29/2021 
26 
Các nhà tâm lý học và xã hội học sử dụng các phương pháp khoa học để nghiên cứu hành vi con người trong tổ chức 
Người lãnh đạo 
Động cơ của nhân viên 
Thiết kế công việc 
Hành vi tổ chức 
Behavioural Science Theorists 
11/29/2021 
27 
Tổ chức là một hệ thống xã hội – kinh tế – kỹ thuật 
Nhấn mạnh yếu tố tâm lý – xã hội trong QTNS 
Đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính thức 
Sự thỏa mãn về tinh thần ảnh hưởng tốt đến NSLĐ 
Tài năng quản trị = Kỹ năng chuyên môn + Kỹ năng giao tiếp 
Quản trị thành công = Quyền hạn + Tâm lý xã hội 
Behavioural Science Theorists 
11/29/2021 
28 
 Nội dung: ứng dụng các mô hình thống kê, mô hình tối ưu, mô hình tin học 
 Tác giả: Robert Mcnamara &Thomton 
 Phạm vi ứng dụng: Ra quyết định, hoạch định, kiểm soát 
Ưu điểm: 
 Phát triển các phương pháp toán để giải quyết các bài toán quản trị. 
 Giúp nhà quản trị tìm ra các phương án tối ưu. 
Hạn chế: 
 Không phải yếu tố nào cũng lượng hóa được. 
 Việc xử lý các số liệu phức tạp. 
 Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật cao. 
 Không phù hợp với các quyết định sáng tạo. 
Quản trị định lượng 
11/29/2021 
29 
 Tiếp cận theo tiến trình (The Process Approach) 
Harold koontz (1961): 04 chức năng quản trị 
 Tiếp cận theo hệ thống (A System Approach) 
 Hệ thống đóng (Closed Systems) 
 Hệ thống mở (Open Systems) 
 Tiếp cận theo tình huống (Contingency Approach) 
 Quy mô tổ chức (Organization Size) 
 Công nghệ (Routineness of Task Technology) 
 Sự bất trắc của môi trường (Environmental Uncertainty) 
 Sự khác biệt giữa các cá nhân (Individual Differences) 
Những năm gần đây: sự kết hợp các tư tưởng 
11/29/2021 
30 
HOẠCH ĐỊNH 
TỔ CHỨC 
LÃNH ĐẠO 
KIỂM SOÁT 
PHẢN HỒI 
Quản trị tiến trình 
11/29/2021 
31 
Ưu điểm: 
 Xác định các biến tình huống quan trọng. 
 Quản lý phải linh hoạt, không dùng 1 phương pháp để 
 quản lý tất cả các vấn đề. 
Hạn chế: 
 Không thể xác định được tất cả các biến tình huống 
 quan trọng. 
 Không có 1 nguyên lý chung khái quát. 
Quản trị theo tình huống 
11/29/2021 
32 
 Trường phái quản trị Tây Âu 
 Trường phái quản trị Bắc Âu 
 Trường phái quản trị XHCN 
 Trường phái quản trị Châu Á 
Giai đoạn từ 1970 đến nay 
11/29/2021 
33 
Peter Drucker (1919 - 2005): là người đầu tiên đề ra: cải tổ các doanh nghiệp từ hệ thống kín sang hệ thống mở (Tiếp cận theo hệ thống) 
Hệ thống kín: nhà tư bản tự sáng chế, tự quản lý, khép kín trong 1 doanh nghiệp NSLĐ nội bộ doanh nghiệp rất cao, nhưng có thể vẫn bị phá sản thừa hoặc thiếu. 
Hệ thống mở: mở cửa với thị trường công chúng. Doanh nghiệp phải gắn bó chặt chẽ với các thành phần khác. 
Trường phái các nước Tây Âu 
11/29/2021 
34 
Chia một phần phúc lợi xí nghiệp vào phúc lợi xã hội để giải quyết vấn đề công bằng dân chủ. 
Bóc lột tới ngưỡng: làm cho người công nhân cảm thấy mình có quyền tự do, dân chủ hơn. 
Trường phái các nước Bắc Âu 
11/29/2021 
35 
Hệ thống kinh tế XHCN sử dụng 2 tiêu chí: hiệu quả và công bằng. 
Những kế hoạch 5 năm đầu tiên đã đạt được những thành tựu to lớn: tăng trưởng 10%/năm. 
Phát triển công nghiệp nặng. 
Quản lý theo cơ chế tập trung cao độ, mọi quyền lực thuộc về Nhà nước, xóa bỏ sở hữu tư nhân. 
Hạn chế: quản lý sơ cứng, tập trung cao độ không linh hoạt, khó thay đổi, khó thích nghi với môi trường, đặc biệt là có sự thoái hóa biến chất trong đội ngũ lãnh đạo. 
Trường phái quản lý XHCN 
11/29/2021 
36 
Ứng dụng khoa học hiện đại vào kinh tế và kinh doanh. 
Quản lý có tính đến những yếu tố truyền thống và dân tộc. 
Chú trọng vào nhân tố con người Khai thác triệt để tiềm năng của con người trong KD. 
Đề cao văn hóa xí nghiệp, coi DN vừa là 1 tổ chức KD, vừa là 1 cộng đồng sinh sống. 
Tìm ra những mũi nhọn thích hợp trong từng thời kỳ phát triển kinh tế. 
Trường phái quản trị Châu Á 
11/29/2021 
37 
 Lý thuyết Z (của William Ouchi): 
Chú trọng đến QHXH và yếu tố con người trong tổ chức. 
Đặc điểm: công việc dài hạn, trách nhiệm cá nhân, xét thăng thưởng chậm, kiểm soát kín đáo bằng các biện pháp công khai, quan tâm đến tập thể và cả gia đình nhân viên,... 
Trường phái quản trị Nhật Bản 
11/29/2021 
38 
Kaizen (cải tiến) của Masaaki Imai: 
Chú trọng đến quá trình cải tiến liên tục, tập trung vào 3 yếu tố nhân sự: nhà quản lý, tập thể và cá nhân. 
 Đặc điểm: 
	Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa đúng lúc (JIT: Just-in-time). 
Công ty luôn ghi nhận các ý kiến đóng góp của công nhân, khuyến khích công nhân khám phá và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. 
Trường phái quản trị Nhật Bản 
Đạo đức kinh doanh 
Đổi mới 
Quản lý chất lương toàn diện (TQM) 
Tập trung vào khách hàng (bên ngoài, nội bộ) 
Cải tiến chất lượng liện tục 
Cải tiến về chất lượng của tất cả những hoạt động của doanh nghiệp 
Đo lường chính xác 
Ủy quyền 
Tái cơ cấu (Re-engineering) 
Phân quyền và nhóm (Empowerment and Team) 
Cắt giảm quy mô (Downsizing) 
18- 39 
Xu hướng phát triển 
11/29/2021 
40 
Sự ra đời của các lý thuyết quản trị hiện đại là sự kế thừa các tư tưởng quản trị truyền thống nhằm đáp ứng những thay đổi của môi trường kinh doanh & mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thương trường. 
Khoa học quản trị là 1 trong những thành tựu của loài người, cần được trân trọng và khai thác triệt để, tránh cực đoan. 
Các lý thuyết quản trị tuy xuất hiện tuần tự theo thời gian, nhưng chúng không thay thế nhau mà bổ sung cho nhau. 
Việc quản trị có hiệu quả chỉ đạt được trên cơ sở vận dụng sáng tạo các lý thuyết quản trị vào những tình huống cụ thể trong mỗi tổ chức. 
Kết luận 
Thank You ! 
QUẢN TRỊ HỌC 
MANAGEMENT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_hoc_chuong_2_su_phat_trien_cua_cac_hoc_th.ppt