Bài giảng Quản trị mạng - Chương mở đầu: Mô hình quản lý mạng - Bùi Minh Quân
Bộ giao thức liên mạng (Internet Protocol Suite)
 Được phát triển bởi một dự án của Bộ quốc phòng Mỹ
vào những năm 1970
 Liên nối kết các máy tính Unix, các mạng không đồng
bộ thành một mạng của các mạng – ARPANET
 Mô hình của mạng TCP/IP hay mạng Internet
 Cung cấp dịch vụ truyền tải điểm cuối - điểm cuối qua
một liên mạng
 Cung cấp các ứng dụng dạng Client-Server: làm việc từ
xa, truyền tải file, chia sẻ tập tin, .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương mở đầu: Mô hình quản lý mạng - Bùi Minh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương mở đầu: Mô hình quản lý mạng - Bùi Minh Quân

MÔ HÌNH QUẢN LÝ MẠNG 1 Trình bày: Bùi Minh Quân Email: [email protected] Nội dung  Bộ giao thức liên mạng  Địa chỉ IP  Mô hình quản lý mạng 2 Bộ giao thức liên mạng (Internet Protocol Suite)  Được phát triển bởi một dự án của Bộ quốc phòng Mỹ vào những năm 1970  Liên nối kết các máy tính Unix, các mạng không đồng bộ thành một mạng của các mạng – ARPANET  Mô hình của mạng TCP/IP hay mạng Internet  Cung cấp dịch vụ truyền tải điểm cuối - điểm cuối qua một liên mạng  Cung cấp các ứng dụng dạng Client-Server: làm việc từ xa, truyền tải file, chia sẻ tập tin, ... 3 Mạng TCP/IP 4 Giao thức IP  Hoạt động ở tầng 3 của mô hình OSI  Liên nối kết nhiều mạng cục bộ không đồng nhất  Đảm bảo truyền tải các gói tin từ máy tính tới máy tính  Vạch đường và chuyển tiếp các gói tin qua liên mạng  Sử dụng địa chỉ IP để nhận dạng máy tính  Version 4: 32 bits  Version 6: 128 bits 5 Giao thức TCP & UDP  Hoạt động ở tầng 4 trong mô hình OSI  Đảm bảo truyền tải dữ liệu từ tiến trình đến tiến trình  TCP (Transport Control Protocol): có nối kết  UDP (User Datagram Protocol): không nối kết  Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho tầng ứng dụng thông qua Socket Mỗi socket có một số hiệu cổng (port)  (IP,Port) địa chỉ gởi/nhận thông tin của một ứng dụng 6 Ứng dụng cơ bản trên TCP/IP  Telnet: Đăng nhập và làm việc từ xa  DNS (Domain Name Service): Phân giải tên miền  FTP (File Transfer Protocol): Truyền tải tập tin  NFS (Network File System): Tập tin trên mạng  SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Gởi thư điện tử  POP( Post Office Protocol): Nhận thư điện tử  IMAP (Internet Mail Access Protocol): Nhận thư điện tử  HTTP (Hyper-Text Transter Protocol): Dịch vụ Web 7 Cài đặt mạng TCP/IP 8 Các lớp địa chỉ IPv4 9 Các lớp địa chỉ IPv4 10 Mặt nạ mạng  Xác định địa chỉ mạng từ địa chỉ IP Địa chỉ mạng = Địa chỉ IP & mặt nạ mạng  Lớp IP Mặt nạ mạng  A 255.0.0.0  B 255.255.0.0  C 255.255.255.0  Thí dụ: IP = 191.2.2.41  => Lớp B Mặt nạ mạng = 255.255.0.0  Địa chỉ mạng = 191.2.2.41 & 255.255.0.0  = 191.2.0.0 11 IP Private và Public 12  Kết nối trực tiếp vào mạng internet phải có địa chỉ Public  Do sự thiếu hụt của IPv4 Puplic  Địa chỉ private được sử dụng trong các mạng riêng  10.0.0.0/8  172.16.0.0/16 - 172.31.0.0/16  192.168.0.0/24 - 192.168.255.0/24  Một IP riêng được ánh xạ tới một Public IP, khi máy tính phải truy cập vào Internet. Sử dụng kỹ thuật NAT NAT (Network Address Translation) 13 H1 Router/NAT H2 10.0.1.3 10.0.1.1 10.0.1.2 H3 Router/NAT H4 10.0.1.310.0.1.2 Private network 2 Internet H5 10.0.1.1 Private network 1 128.195.4.119 128.143.71.21 213.168.112.3 (private IP, private port) (public IP, public port) Mô hình Workgroup (peer-to-peer)  Mô hình Workgroup: mạng ngang hàng  Sử dụng trong cơ quan và doanh nghiệp nhỏ  Mỗi nút trên mạng có thể giao tiếp với tất cả các nút khác  Các máy tính có quyền hạn ngang nhau  Các máy tính tự bảo mật và quản lý các tài nguyên của riêng mình  Các máy tính tự chứng thực người dùng 14 Mô hình Workgroup  Ưu điểm:  Cài đặt dễ  Chi phí thấp  Nhược điểm  Khó quản lý  Khó phát triển dịch vụ  Không tập dữ liệu  Không an toàn 15 Mô hình Client –Server  Máy chủ (server): là máy chuyên dụng, cấu hình mạnh. Nhiệm vụ là máy cung cấp nguồn tài nguyên hoặc dịch vụ nào đó cho khách. Ví dụ: dịch vụ web, DNS, DHCP, mail, file, .v.v.  Máy khách (client) là máy trạm, được sử dụng gửi yêu cầu lên server, nhận và hiển thị kết quả trả về từ server. 16 Mô hình Domain  Mô hình Client – Server: Mô hình quản lí mạng tập trung  Ưu điểm:  Dễ quản lý: tìm kiếm và sử dụng tài nguyên  Triển khai được nhiều dịch vụ  Tính bảo mật cao  Nhược điểm  Cài đặt phức tạp  Chi phí cao 17 Công cụ phục vụ khóa học  Đĩa cài đặt windows 2012 hoặc file ISO  Các image phục vụ khóa học Windows 7  Server 2012  Môi trường thực hành  VirtualBox 18 Một vài mô hình mạng trên Windows 19 Một vài mô hình mạng trên Windows 20 IP: 192.168.1.2 Net Mask: 255.255.255.0 Gateway: 192.168.1.1 DNS: 192.168.1.2 IP: 192.168.1. 11 Net Mask: 255.255.255.0 Gateway: 192.168.1.1 DNS: 192.168.1.2 DNS Server Một vài mô hình mạng trên Windows 21 GW: 192.168.11.1 /24 DNS:192.168.11.2 /24 IP: 192.168.11.3 NM:255.255.255.0 GW: 192.168.11.1 DNS: 192.168.11.2 Một vài mô hình mạng trên Windows 22 Một vài mô hình mạng trên Windows 23 Một vài mô hình mạng trên Windows 24 Một vài mô hình mạng trên Windows 25 Một vài mô hình mạng trên Windows 26
File đính kèm:
 bai_giang_quan_tri_mang_chuong_mo_dau_mo_hinh_quan_ly_mang_b.pdf bai_giang_quan_tri_mang_chuong_mo_dau_mo_hinh_quan_ly_mang_b.pdf



