Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 8: Thị trường tài chính - Nguyễn Thùy Dung

MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu được khái niệm về thị trường tài

chính (TTTC) và chức năng của nó

- Biết cách phân loại và phân biết TTTC

- Nắm được các công cụ lưu thông trên

TTTC ngắn hạn và dài hạn

- Hiểu rõ các chủ thể tham gia trên TTTC8.1 TỔNG QUAN TTTC

1. Khái niệm TTTC

- Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt

động chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng

các khoản vốn ngắn hạn hoặc dài hạn thông

qua các công cụ tài chính và cơ chế nhất định

- Đối tượng mua bán trên TTTC: quyền sử

dụng nguồn tài chính

pdf 28 trang yennguyen 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 8: Thị trường tài chính - Nguyễn Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 8: Thị trường tài chính - Nguyễn Thùy Dung

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 8: Thị trường tài chính - Nguyễn Thùy Dung
THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
8.2 THỊ TRƢỜNG 
TIỀN TỆ 
8.4 – CÁC CHỦ THỂ 
THAM GIA TTTC 
8.1 KHÁI NIỆM VÀ 
PHÂN LOẠI TTTC 
8.3 THỊ TRƢỜNG 
VỐN 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Hiểu được khái niệm về thị trường tài 
chính (TTTC) và chức năng của nó 
- Biết cách phân loại và phân biết TTTC 
- Nắm được các công cụ lưu thông trên 
TTTC ngắn hạn và dài hạn 
- Hiểu rõ các chủ thể tham gia trên TTTC 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
1. Khái niệm TTTC 
 - Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt 
động chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng 
các khoản vốn ngắn hạn hoặc dài hạn thông 
qua các công cụ tài chính và cơ chế nhất định 
 - Đối tượng mua bán trên TTTC: quyền sử 
dụng nguồn tài chính 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
1. Khái niệm TTTC 
Đối với ngƣời dân 
TTTC là thị trường để 
đầu tư tiền tệ vào các 
loại tài sản tài chính có 
lãi và còn giúp cho dân 
chúng vay mượn để thỏa 
mãn nhu cầu chi tiêu 
Đối với xã hôi 
TTTC là thị trường 
huy động mọi tiềm lực 
tài chính và các nguồn 
lực khác để phục vụ 1 
cách cõ lợi cho sự phát 
triển kinh tế 
Đối với doanh nghiệp 
TTTC là thị trường để vay 
vốn, vay tài chính và các 
sản phẩm hàng hóa khi 
cần nhằm phục vụ cho 
những thiếu hụt bất 
thường xảy ra trong hoạt 
động SXKD 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
1. Khái niệm TTTC 
 Bản chất của quan hệ giao dịch trên TTTC: 
là việc mua bán quyền sử dụng các nguồn 
tài chính, được biểu hiện ra bên ngoài là 
việc mua bán các giấy tờ có giá – các chứng 
khoán 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
2. Ba yếu tố cơ bản TTTC 
Thị trƣờng 
tài chính 
Công cụ 
trên TTTC 
Đối tượng 
của TTTC 
Chủ thể tham 
gia TTTC 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
3. Chức năng của TTTC 
Người cho 
vay 
Người đi 
vay 
TTTC trực tiếp 
TTTC gián tiếp 
Vốn 
Vốn 
Vốn 
Thị trường tài chính Vốn Vốn 
Trung gian tài chính 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
3. Chức năng của TTTC 
- Cho phép vốn chuyển từ những chủ thể không có 
cơ hội đầu tư sang chủ thể có cơ hội đầu tư 
- Cung cấp vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp có 
đủ khả năng thanh toán 
- Là một hoạt động hữu hiệu để cải thiện đời sống 
kinh tế của các chủ thể trong xã hội 
- Nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vốn của 
nền KT 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
Căn cứ phương 
thức luân 
chuyển vốn 
THỊ TRƢỜNG GIÁN TIẾP 
THỊ TRƢỜNG TRỰC TIÊP 
 
- Vốn được dẫn trực tiếp từ người sở 
hữu vốn sang người sử dụng vốn 
- Giao dịch được thực hiện qua nhà 
môi giới chứng khoán 
- Vốn được dẫn từ người sở hữu sang 
người sử dụng thông qua các TGTC 
- TGTC tập hợp các khoản vốn nhàn 
rỗi lại rồi cho vay. 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
Căn cứ vào tính 
chất công cụ tài 
chính 
THỊ TRƢỜNG CỔ PHẦN 
THỊ TRƢỜNG NỢ 
 
- Là nơi mua bán, trao đổi các công 
cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu) 
- Người giữ công cụ nợ được nhận 
tiền lãi và tiền gốc khi đến hạn 
- Là thị trường trao đổi và mua bán 
cổ phiếu do các công ty phát hành ra 
- Người sở hữu cổ phiếu được 
hưởng quyền đối với vốn và tài sản 
công ty 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
Căn cứ vào mục 
đích hoạt động 
THỊ TRƢỜNG THỨ CẤP 
THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP 
 
- Các CK mới được các nhà phát 
hành bán cho các KH đầu tiên 
- Hoạt động của TT sơ cấp làm gia 
tăng thêm vốn cho nền kinh tế 
- Các CK đã được phát hành trên thị 
trường sơ cấp được mua đi bán lại. 
- TT thứ cấp chỉ làm thay đổi quyền 
sở hữu các CK đã phát hành 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
 TT SƠ CẤP VS TT THỨ CẤP 
- TT sơ cấp đóng vai trò tạo cơ sở hoạt động cho TT 
thứ cấp. TT thứ cấp đóng vai trò tạo động lực cho sự 
phát triển của TT sơ cấp. 
- TT thứ cấp tạo ra tính lỏng cho các CK được phát 
hành trên TT sơ cấp 
- TT thứ cấp đóng vai trò xác định giá của các CK 
được phát hành trên TT sơ cấp 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
Căn cứ vào thời 
hạn luân chuyển 
THỊ TRƢỜNG VỐN 
THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ 
 
- Mua bán các CK nợ ngắn hạn, 
thường có thời hạn 1 năm. 
- Công cụ trên thị trường này có tính 
thanh khoản cao, rủi ro thấp 
- Mua bán các CK nợ dài hạn (thời 
hạn trên 1 năm) và các CK vốn. 
- Các nhà phát hành có thể sử dụng 
vốn thu được để đầu tư SXKD 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
Căn cứ phương 
thức tổ chức 
THỊ TRƢỜNG PHI TẬP TRUNG 
THỊ TRƢỜNG TẬP TRUNG 
 
- Việc giao dịch mua bán CK được 
thực hiện có tổ chức và tập trung tại 
1 nơi nhất định 
- Sở giao dịch CK New York, Tokyo 
- Được thực hiện phân tán ở những 
địa điểm khác nhau 
- Tổ chức dưới hình thức giao dịch 
qua quầy OTC Market 
8.1 TỔNG QUAN TTTC 
4. Phân loại TTTC 
  Thị trƣờng tài chính phái sinh 
- Thị trường tài chính còn cung cấp các công cụ tài 
chính đặc biệt (chứng khoán phái sinh) để quản lý 
những rủi ro liên quan đến hoạt động lưu chuyển 
vốn này 
- Hàng hóa trên TTTC phái sinh là hợp đồng quyền 
chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lại. 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
1. Khái niệm: 
 - Thị trường tài tệ là thị trường tài chính mà 
trong đó đối tƣợng giao dịch là các khoản 
vốn ngắn hạn – là nguồn tài chính có kỳ hạn 
thanh toán dƣới 1 năm 
- Gồm thị trường cho vay ngắn hạn của các định 
chế tài chính trung gian, thị trường liên ngân 
hàng, thị trường hối đoái 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Đặc điểm thị trƣờng tiền tệ 
- Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn 
- Hình thức tài chính đặc trưng là hình thức tài chính 
gián tiếp 
- Các công cụ trên thị 
trường tiền tệ có độ an 
toàn tương đối cao nhưng 
lại thường có mức lợi tức 
thấp. 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
 - Công cụ tài chính ngắn hạn, có tính thanh 
khoản cao và độ rủi ro thấp 
Tín phiếu 
kho bạc 
Thương 
phiếu 
Chấp phiếu 
ngân hàng 
Chứng chỉ 
tiền gửi 
Hợp đồng 
mua lại 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
Tín phiếu kho bạc 
- Là công cụ vay nợ ngắn hạn do Kho bạc phát hành 
để tài trợ cho những khoản chi tiêu tức thời, các 
thâm hụt ngắn hạn thường xuyên của chính phủ 
- Được phát hành theo hình thức chiết khấu 
- Mặc dù lãi suất thấp vẫn được ưa chuộng trên thị 
trường tiền tệ vì nó có độ tin cậy cao và độ lỏng cao 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
Thƣơng phiếu 
- Là những giấy nhận nợ ngắn hạn do các công ty lớn, 
có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn 
- Được phát hành theo hình thức chiết khấu 
- Dựa vào phương thức phát hành, gồm 2 loại: hối 
phiếu (giấy đòi nợ) và lệnh phiếu (giấy cam kết trả 
nợ 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
Chấp phiếu ngân hàng 
- Là phiếu vay nợ được ngân hàng đảm bảo thanh 
toán bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” 
- Thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán 
chịu, khi người bán không tin vào khả năng thanh 
toán của người mua, trong lĩnh vực xuất khẩu 
- Độ an toàn cao do được NH bảo lãnh thanh toán 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
Chứng chỉ tiền gửi (CDs) 
- 1 công cụ vay nợ do các NH phát hành, cam kết 
trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi và hoàn trả vốn 
gốc (mệnh giá chứng chỉ) cho người gửi (người 
mua chứng chỉ) theo giá mua ban đầu khi đáo hạn 
- NCDs: các chứng chỉ tiền gửi mệnh giá lớn được 
phép bán lại trước hạn 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
2. Các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ 
Hợp đồng mua lại 
- 1 hợp đồng trong đó NH bán 1 lượng tín phiếu kho 
bạc mà NH này nắm giữ cho người cho vay và cam 
kết sẽ mua lại số chứng khoán đó vào một thời 
điểm trong tương lai với một mức giá cao hơn. 
- Công cụ vay nợ ngắn hạn (không quá 2 tuần) của 
các NH, sử dụng tín phiếu kho bạc làm vật thế chấp 
8.2 Thị trƣờng tiền tệ 
3. Nghiệp vụ trên thị trƣờng tiền tệ 
 Nghiệp vụ vay và cho vay vốn ngắn hạn 
- Cho vay bằng tiền 
- Cho vay dưới hình thức tái cấp vốn 
 Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn: 
công cụ lưu thông chủ yếu là trái phiếu ngắn hạn 
8.3 Thị trƣờng vốn 
1. Khái niệm 
- Là thị trường tài chính trong đó các công cụ 
vay nợ trung và dài hạn, các chứng khoán trên 
1 năm được mua bán 
- Thị trường vốn bao gồm: thị trường vay nợ 
dài hạn (gồm thị trường thế chấp và thị trường 
tín dụng thuê mua) và thị trường chứng khoán 
8.3 Thị trƣờng vốn 
2. Công cụ trên thị trƣờng vốn 
 Cổ phiếu 
• Loại CK xác 
nhận quyền và 
lợi ích của người 
sở hữu đối với 
phần vốn cổ 
phần của người 
phát hành 
Trái phiếu 
• Loại CK xác 
nhận quyền và 
lợi ích của người 
sở hữu đối với 
một phần vốn nợ 
của tổ chức phát 
hành 
8.4 Các chủ thể tham gia TTTC 
CÁC NHÀ 
PHÁT HÀNH 
CÁC NHÀ 
ĐẦU TƢ 
CÁC NHÀ 
CUNG CẤP DV 
HỖ TRỢ 
CÁC NHÀ 
QUẢN LÝ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_8_thi_truong_tai_chinh_nguye.pdf