Bài giảng Tế bào vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi

HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TBVK

Cầu khuẩn

Trực khuẩn

Xoắn khuẩn

CẤU TRÚC TBVK

Bộ phận bắt buộc

Bộ phận không bắt buộc

 KHUẨN

 TB dạng tròn (Staphylococcus), dạng bầu dục (Streptococcus),

dạng lõm ở 1 cạnh (Neisseria)

 Cách sắp xếp đa dạng nhất:

Song cầu: xếp thành từng đôi một. VD: Pneumococcus

 

pdf 47 trang yennguyen 8100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tế bào vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tế bào vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi

Bài giảng Tế bào vi khuẩn - Nguyễn Thanh Tố Nhi
TẾ BÀO VI KHUẨN
GV: Ths. Nguyễn Thanh Tố Nhi
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TBVK
Cầu khuẩn
Trực khuẩn
Xoắn khuẩn
TẾ BÀO VI KHUẨN
CẤU TRÚC TBVK
Bộ phận bắt buộc
Bộ phận không bắt buộc
 CẦU KHUẨN
 TB dạng tròn (Staphylococcus), dạng bầu dục (Streptococcus), 
dạng lõm ở 1 cạnh (Neisseria)
 Cách sắp xếp đa dạng nhất:
Song cầu: xếp thành từng đôi một. VD: Pneumococcus
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
pneumoniae
Tứ cầu
Bát cầu
Liên cầu: xếp thành chuỗi. VD: Streptococcus pyogenes
Tụ cầu: xếp thành hình chùm nho. VD: Staphylococcus aureus
Cách sắp xếp tế bào của cầu khuẩn
Cách sắp xếp tế bào của cầu khuẩn
Ảnh chụp qua kính hiển vi điện tử của ba dạng 
cầu khuẩn
 Trực khuẩn
 TB dạng que dài hoặc ngắn
 Cách sắp xếp: không đặc sắc, phần lớn riêng lẻ
 Chuỗi dài: liên trực khuẩn. VD: Bacillus
 Hàng rào: Corynerbacterium diphteriae
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
 Xoắn khuẩn
 Dạng cong (phẩy khuẩn): Vibrio
 Dạng xoắn: Spirilla (di động = tiêm mao), VK giang mai (di
động = nội tiêm mao)
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
HÌNH DẠNG & CÁCH SẮP XẾP TB VK
CẤU TRÚC TẾ BÀO VI KHUẨN
Những phần bắt buộc
Những phần không bắt buộc
NHỮNG PHẦN BẮT BUỘC
Thành tế bào
Màng tế bào chất
Tế bào chất
Thể nhân
Ribosom
 Ngoại trừ Mycoplasma, tất cả các VK đều có thành tế bào
 Dựa vào cấu trúc thành tế bào:
 VK Gram âm
 VK Gram dương
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Thành tế bào vi khuẩn Gram dương: 1 lớp
 Thành phần hóa học:
 Peptidoglycan (glycopeptid), dày ~ 25 nm, chiếm 60 – 90%
 Peptidoglycan = glycan (N-acetylglucosamin + N-acetyl 
muramic) + mucopeptid (4 aa)
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Lipid: 1 – 2%
 Acid techoic
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Thành tế bào vi khuẩn Gram dương: 1 lớp
 Acid techoic: 
 Gắn với lớp peptidoglycan
 Cấu tạo bởi polyol-phosphat (ribitol hoặc glycerol) 
 Điều hòa sự di chuyển các cation ra/vào TB 
 Tính kháng nguyên
 Thành tế bào vi khuẩn Gram âm: 2 lớp
 Lớp peptidoglycan & lớp màng ngoài
 Thành phần hóa học:
 Lớp peptidoglycan: 
 Peptidoglycan dày ~ 3 nm 
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Không có acid teichoic
 Lipid chiếm tỷ lệ lớn 20%
 Thành tế bào vi khuẩn Gram âm
Lớp màng ngoài gồm 3 lớp: 2 lớp protein & lớp đôi
phospholipid khảm những protein đặc biệt
Lipopolysaccharid (LPS): nội độc tố = lipid A (độc tính) + 
polysac (kháng nguyên O)
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
Protein đặc biệt: 
oProtein xuyên màng ngoài: Omp C, D, F
oProtein gắn màng ngoài vào lớp peptidoglycan: Omp A
oTính đặc hiệu cao: Lam B, Tsx
Thành tế bào vi khuẩn gram âm
 Bảo vệ và giữ hình dạng tế bào vi khuẩn (peptidoglycan)
 Nhuộm màu giúp phân loại vi khuẩn
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
Chức năng
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
Thể nguyên sinh (protoplast): VK bị mất hoàn toàn thành tế bào
Thể cầu: VK G- mất peptidoglycan
Vi khuẩn dạng L: 
Ở dạng thể cầu & nguyên sinh phân chia được
VK dạng L VK bình thường
Không chất cảm ứng
Nguyên nhân gây nhiễm mạn tính, không nhạy cảm kháng sinh
tác động trên thành tế bào, khó khăn cho trị liệu
 Vai trò trong sự nhuộm màu Gram
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
Chức năng
VK gram dương: màu tím
VK gram âm: màu hồng
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Vai trò trong sự nhuộm màu Gram
Chức năng
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
 Vai trò trong sự nhuộm màu Gram
Chức năng
 Cấu trúc
 Gồm 3 lớp: 
 2 lớp ngoài là protein
 lớp giữa là lớp đôi phospholipid.
MÀNG TẾ BÀO CHẤT
(cell membrane, plasma membrane)
MÀNG TẾ BÀO CHẤT
Cấu trúc
Protein nằm ở ngoài: protein ngoại biên
Protein nằm ở lớp đôi phospholipid: protein nội
Protein: 60% M TBC,Lớp đôi phospholipid: 40% màng TBC
 Chức năng
 Tính linh động (phospholipid), thẩm thấu chọn lọc cao độ
 Chuyên chở những chất dinh dưỡng vào trong TB
 Đào thải những chất bài tiết như enzym, độc tố ra khỏi TB
MÀNG TẾ BÀO CHẤT
(cell membrane, plasma membrane)
MÀNG TẾ BÀO CHẤT
(cell membrane, plasma membrane)
 Chức năng
 Trong sự phân bào
 Ở 1 số VK (Gram dương): 1 hay nhiều phần màng TBC không
đều cuộn lại trong 1 bao – mesosom – xuất hiện khi có sự
phân bào
CHU CHẤT (PERIPLASMIC SPACE)
Khoảng không gian giữa thành TB & lớp màng TBC 
Chứa độc tố VK & enzym phá hủy kháng sinh trước khi kháng
sinh đi qua màng TBC
 Là vùng dịch thể giới hạn bởi màng TB
 Cấu tạo dạng keo, chứa 80% nước
TẾ BÀO CHẤT
RIBOSOM
Cấu trúc
Nằm trong TBC
Cấu tạo bởi rARN (chiếm 60% ribosom, 90% ARN VK)
RIBOSOM
Chức năng
Sinh tổng hợp protein
RIBOSOM
Chức năng
Sinh tổng hợp protein
• Chỉ vùng TBC chứa NST
• NST đơn bội chỉ gồm 1 phân tử ADN kép, dạng vòng, không
liên kết với protein, không có màng nhân bao quanh
THỂ NHÂN
NHỮNG PHẦN KHÔNG BẮT BUỘC
Nang, 
Glycocalix, 
slim layer
Tiêm mao
Pili (Nhung mao)
Plasmid
Bào tử
Hạt
 Bao phía ngoài VK
 Cấu trúc đậm đặc dạng keo
 Bản chất polysaccharid hoặc protein
 Có ở nhiều loại trực khuẩn, cầu khuẩn, không có ở xoắn khuẩn
NANG
NANG
 Chức năng:
 Bảo vệ vi khuẩn
 Chống mất nước
 Trong cơ thể, chống thực bào
 VK gây bệnh có nang là VK độc. VD: Streptococcus 
pneumoniae mất nang sẽ vô hại
GLYCOCALIX (SLIME LAYER)
 Bản chất hóa học giống nang
 Cấu trúc bởi những sợi như mạng lưới, lỏng lẻo, gắn ít với TB 
 Giúp VK gắn vào bề mặt của TB vật chủ
 Sợi rất nhỏ, dài, mảnh
 Cấu tạo bởi 1 protein sợi – flagellin, có tính đàn hồi
 Vai trò: giúp VK di động
 Tính kháng nguyên
 Sự phân bố của tiêm mao: dùng để phân loại VK
 Tiêm mao ở đầu: đơn mao & đa mao
TIÊM MAO (FLAGELLA)
 Tiêm mao ở 2 đầu: lưỡng mao
 Tiêm mao bao xung quang VK: chu mao
Cách xắp xếp của tiêm mao
 Sợi ngắn & nhỏ hơn tiêm mao
 2 loại pili:
 Pili phái: 
 Hiện diện ở những VK có yếu tố phái
 Vai trò trong tiếp hợp giữa các VK
PILI (NHUNG MAO)
 Pili thường:
 Ngắn hơn pili phái, d lớn hơn, SL nhiều hơn pili phái
 Vai trò trong sự bám dính của VK vào TB vật chủ
Pili thường ở vi khuẩn
PLASMID
ADN nằm ngoài thể nhân hoặc sát nhập vào thể nhân của VK
Có thể sao chép độc lập trong TB
Được dùng như vectơ chuyên chở gen
 Plasmid F: quyết định yếu tố phái của VK
 Plasmid R (Yếu tố đề kháng) : Chứa những gen giúp VK
chống lại nhiều kháng sinh
PLASMID
 Dạng cấu tạo đặc biệt giúp VK chống những điều kiện không
thuận lợi của môi trường (to cao, lạnh, khô,...)
 Có ở 1 số giống VK Gram dương
BÀO TỬ (NHA BÀO)
BÀO TỬ
 Vai trò: 
 Gây sự bất thẩm thấu cao độ đề kháng cao với các tác
nhân ngoại cảnh khắc nghiệt
 Diệt bào tử: cần các điều kiện nhiệt độ cao, thời gian dài (nhiệt
ẩm, nhiệt khô)
 Cấu trúc: Vỏ bào tử (2 lớp: nhiều protein loại cystein ~ keratin) 
+ màng bào tử chất (thành lõi + màng lõi) + nguyên sinh chất
(nước, enzym, acid dipicolinic) 
BÀO TỬ
Bào tử vi khuẩn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_te_bao_vi_khuan_nguyen_thanh_to_nhi.pdf