Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hà Văn Hội

Hãy cho biết:

• Thế nào là thanh toán không dùng tiền

mặt ?

• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền

mặt là gì?

• Điều kiện để phát triển thanh toán không

dùng tiền mặt?

2Thanh toán không dùng tiền mặt

• Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao

gồm: dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh

toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài

khoản thanh toán của khách hàng

• Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không

dùng tiền mặt gồm: Ngân hàng Việt Nam, ngân

hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín

dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một

số tổ chức khác

pdf 73 trang yennguyen 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hà Văn Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hà Văn Hội

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế - Hà Văn Hội
Company 
LOGO 
1 
Hãy cho biết: 
• Thế nào là thanh toán không dùng tiền 
mặt ? 
• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền 
mặt là gì? 
• Điều kiện để phát triển thanh toán không 
dùng tiền mặt? 
2 
Thanh toán không dùng tiền mặt 
• Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao 
gồm: dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh 
toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài 
khoản thanh toán của khách hàng 
• Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không 
dùng tiền mặt gồm: Ngân hàng Việt Nam, ngân 
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín 
dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một 
số tổ chức khác 
3 
Thanh toán không dùng tiền mặt 
• 1. Dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán 
của khách hàng, bao gồm: 
• a) Cung ứng phương tiện thanh toán; 
• b) Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy 
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân 
hàng, thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ; 
4 
Company 
LOGO 
Tình huống giả định: 
Một công ty nuôi trồng thủy sản của Việt Nam ký hợp đồng xuất 
khẩu lô hàng thủy sản đông lạnh cho công ty America Fish 
Co.,Ltd với tổng trị giá 150.000USD. Sau khi giao hàng, Công ty 
chuẩn bị các thủ tục để tiến hành yêu cầu người nhập khẩu thanh 
toán. Tuy nhiên, theo chính sách quản lý ngoại hối của mỗi nước, 
cũng như tập quán thương mại quốc tế, việc thanh toán bằng tiền 
mặt là điều không thể. Đây là lần đầu tiên, Công ty thực hiện xuất 
khẩu lô hàng này, nên chưa nắm được thông lệ và thủ tục thanh 
toán quốc tế. 
Vấn đề đặt ra: 
1/ Làm thể thế nào để yêu cầu người mua thanh toán theo yêu 
cầu của hợp đồng đã ký? 
2/ Người mua có thể thanh toán cho người ban như thế nào và 
bằng cách nào? 
6 
Trong quá trình thực hiện các hành vi 
trao đổi hàng hóa, dịch vụ, người ta 
thanh toán với nhau bằng những 
phương tiện gì? 
Company 
LOGO 
7 
XuÊt 
khÈu 
NhËp khÈu 
Ký phát HP tr¶ 
ngay (at sight) 
Ký phát HP cã kú h¹n 
(time draft) 
MT 
Hối phiÕu 
SÐc 
T/T 
Giao hàng 
I. Hối phiếu thương mại 
8 
Company 
LOGO 
Tình huống giả định: 
Công ty XNK TH. Ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng thủ công mỹ 
nghệ với tổng trị giá 65.000USD cho công ty Shitohama Co.,ltd. 
Sau khi giao hàng, Công ty phải ký phát hối phiếu và lập bộ 
chứng từ để yêu cầu người nhập khẩu thanh toán. Tuy nhiên, đây 
là lần đầu tiên, Công ty thực hiện xuất khẩu lô hàng này, nên 
chưa hiểu rõ về Hối phiếu. 
Vấn đề đặt ra: 
1/ Hối phiếu là gì? Hình mẫu của hối phiếu như thế nào? Do ai 
phát hành? 
2/ Hối phiếu thành lập như thế nào là đúng quy định? 
3/ Lưu thông hối phiếu dựa trên cơ sở nào? 
10 
Quá trình 
hình thành 
hối phiếu 
Hèi phiÕu tù nhËn nî 
Hèi phiÕu ®ßi nî 
 Hình thức đầu tiên là 
hối phiếu tự nhận nợ 
 Với kỹ thuật chuyển 
nhượng, hối phiếu 
được sử dụng phổ biến 
 Thoả ước quốc tế về 
hối phiếu. 
- Năm 
1912, hội 
nghị quốc 
tế đầu tiên 
về hối 
phiếu tổ 
chức tại 
Den Haag. 
Company 
LOGO 
11 
Người XK Người NK 
Các nguồn luật điều chỉnh lưu thông 
Hối phiếu 
12 
LuËt 
quèc 
gia 
LuËt 
khu 
vùc 
LuËt 
quèc 
 tÕ 
Company 
LOGO 
13 
Tại ViÖt Nam 
 Ngµy 24/12/1999 UBTV Quèc héi ®· ban hµnh 
Ph¸p lÖnh vÒ th¬ng phiÕu cã hiÖu lùc 1/7/2000 vµ 
vÉn dùa trªn nÒn t¶ng cña C«ng íc Gi¬nev¬ 
 Ngày29/11/2005, Quốc hội Việt Nam ban hành 
Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực bắt 
đầu từ 01/7/2006 
Company 
LOGO 
14 
1. Khái niệm Hối phiếu 
 Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký 
phát cho người khác 
 Yêu cầu khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một 
ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể 
xác định trong tương lai 
 Phải trả một số tiền nhất định cho một người nào 
đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người 
khác hoặc trả cho người cầm phiếu. 
Company 
LOGO 
15 
 Hối phiếu được hình thành từ 
hợp đồng giao dịch cơ sở 
•Giao dịch cơ sở của hối phiếu là hợp đồng 
thương mại 
• Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong 
hợp đồng không thực hiện đồng thời 
•Giao dịch cơ sở của hối phiếu ngân hàng 
là hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyển tiền 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
16 
Hối phiếu là một tài sản vô hình 
• Giá trị của hối phiếu không phải là giá trị của tờ 
giấy in Hối phiếu 
• Hối phiếu chứa đựng quyền pháp lý đối với lợi 
ích tương lai 
• Nhận dạng hối phiếu là quan trọng hàng đầu 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
17 
Hối phiếu là trái vụ một bên 
• Do một người ký phát hành cho người khác 
• Hối phiếu vô hiệu khi người bị ký phát từ 
chối một cách hợp pháp hoặc bị phá sản. 
• Trái vụ liên quan đến chuyển nhượng và 
chấp nhận hối phiếu 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
18 
Tính trừu tượng của hối phiếu. 
•Trên hối phiếu không ghi quan hệ tín dụng 
• Hiệu lực pháp lý của hối phiếu không bị ràng 
buộc bởi nguyên nhân sinh ra hối phiếu 
• Người chủ hối phiếu không cần biết khoản 
nợ đó xuất phát từ cơ sở nào 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
19 
 Tính bắt buộc trả tiền của Hối phiếu. 
Lệnh bắt buộc thanh toán một số tiền cụ thể 
trong thời hạn cụ thể. 
 Mệnh lệnh được thể hiện bằng một văn bản 
có giá trị pháp lý. 
Hối phiếu đòi nợ là một mệnh lệnh thanh 
toán. 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
20 
Tính lưu thông của Hối phiếu. 
(Hối phiếu là một chứng từ có giá ) 
 Hối phiếu là chứng từ có giá được qui định 
hình mẫu chặt chẽ. 
 Khoản nợ hối phiếu được thể hiện bằng một 
văn bản 
 Hối phiếu chỉ được công nhận khi tuân theo 
hình mẫu như luật hối phiếu quy định. 
 Hối phiếu có thể được chuyển nhượng một hay 
nhiều lần trong thời hạn của nó 
 2. Đặc điểm của Hối phiếu 
Company 
LOGO 
21 
Ý nghĩa kinh tế của bản thân hối phiếu: 
•Là công cụ tín dụng 
•Là phương tiện đảm bảo 
•Là công cụ đầu tư vốn 
•Là công cụ thanh toán 
Company 
LOGO 
22 
Hình thức của hối phiếu 
 Hối phiếu là một văn bản bắt buộc. 
 Hối phiếu nói, điện tín, điện thoại vô giá trị 
 Hình mẫu phát hành theo mẫu thống nhất. 
 Ngôn ngữ của hối phiếu: viết hoặc in sẵn. 
 Không được viết bằng bút chì, mực dễ phai hay 
bằng mực đỏ. 
 Hối phiếu có thể thành lập hai hay nhiều bản. 
23 
Company 
LOGO 
24 
Nội dung của Hối phiếu 
 Tiêu đề Hối phiếu. 
 Địa điểm ký phát hối phiếu. 
 Ngày tháng ký phát hối phiếu. 
 Lệnh bắt buộc phải thanh một số tiền cụ thể. 
 Thời hạn thanh toán. 
 Tên của người tiếp nhận hối phiếu. 
 Địa điểm thanh toán. 
 Tên của người hưởng hối phiếu. 
3. Quy định về Hối phiếu 
Company 
LOGO 
25 
 Bill of Exchange 
No:.... ........ .../.../20... 
 For:............................ 
At.......................sight of this FIRST of exchange (Second of the same 
tenor and date being unpaid). Pay to/to the order of 
..................................................................................... The sum of 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
Value received as per our invoice (s) No................Dated.............. 
Drawn under................................................................................... 
To........................ 
....................................... 
Company 
LOGO 
26 
BILL OF EXCHANGE 
No. 10/HN-Exp./2011 Hanoi, Vietnam, Dec. 6th,2011 
For: USD165,000.00 
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the 
same tenor and date being unpaid) Pay to the order of 
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum 
of United State Dollars one hundred sixty five thousand only 
Value received as per our invoice (s) No(s) 12/IN-2011/HN 
Dated: Dec. 4th, 2011. 
Drawn under Vietnam Export Corporation 
To: Wurito Co. Ltd, Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong 
179 Kansai Road, Osaka, Japan Road, Hanoi, Vietnam 
 (signed) 
Bill of Exchange Form(Collection) 
Company 
LOGO 
27 
HỐI PHIẾU 
Số: 10/HN-Exp./2011 Hà nội, Việt Nam ngày 6/12/2011 
 Số tiền: 165.000 USD 
Ngay sau khi nhìn thấy bản THỨ NHẤT của hối phiếu này (bản 
THÁ HAI cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của Ngân 
hàng Ngoại Thương Việt Nam một số tiền là một trăm sáu mươi 
lăm ngàn Đô-la Mỹ chẵn. 
Theo hóa đơn thương mại số 12/IN-2011/HN ngày 4/12/2011, 
được ký phát bởi Công ty XNK Việt Nam. 
Gửi Công ty TNHH Wurito Công ty XNK Việt Nam, số 200, 
Số 179 đường Kansai, đường Thăng Long, Hà Nội, Việt Nam 
 Thành phố Osaka, Japan (Đã ký) 
Hối phiếu trong nhờ thu 
Company 
LOGO 
28 
 Bill of Exchange 
No:.... ........ .../.../20... 
 For:............................ 
At.......................sight of this FIRST of exchange (Second of the same 
tenor and date being unpaid). Pay to/to the order of 
..................................................................................... The sum of 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
Value received as per our invoice (s) No................Dated.............. 
Drawn under................................................................................... 
Confirmed/irrevocable L/C No.............Date/wired.......................... 
To........................ 
....................................... 
Company 
LOGO 
29 
Sample Instrument: 
Draft 
Company 
LOGO 
30 
BILL OF EXCHANGE 
No. 10/HN-Exp./2011 (2) Hanoi, Vietnam, Dec. 6th,2011 (2) 
For: USD165,000.00 (3) 
At sight of this FIRST Bill of Exchange (SECOND of the 
same tenor and date being unpaid) Pay to the order of 
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum 
of United State Dollars one hundred sixty five thousand only 
Value received as per our invoice (s) No(s) 12/IN-2011/HN 
Dated: Dec. 4th, 2011. 
Drawn under Vietnam Export Corporation 
Irrevocable L/C No. 02503021 LC 02 Dated June 10th 2011 
To: Wurito Co. Ltd, Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong 
179 Kansai Road, Osaka, Japan Road, Hanoi, Vietnam 
 (signed) 
(4) 
(5) 
(6) 
(7) 
(7) 
(8) 
(9) 
(10) 
(11) 
(1) 
Company 
LOGO 
31 
(1) Tên Hối phiếu 
(2) Ghi số hiệu của Hối phiếu và địa điểm, ngày, tháng thành lập Hối 
phiếu (có thể trùng với ngày cấp vận đơn, Hóa đơn TM) 
(3) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng số (hoặc bằng chữ) 
(4) Ghi thời hạn trả tiền 
(5) Ghi người thụ hưởng Hối phiếu 
(6) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng chữ (hoặc bằng số) 
(7) Ghi số hiệu, ngày tháng phát hành hóa đơn thương mại 
(8) Ghi tên người phát hành hóa đơn thương mại 
(9)Ghi số hiệu, ngày phát hành L/C 
(10) Ghi tên và địa chỉ người trả tiền Hối ohiếu 
(11) Ghi tên và chữ ký của người đại diện hợp pháp của người phát 
hành Hối phiếu 
CÁCH GHI HỐI PHIẾU 
Company 
LOGO 
32 
4. Quy trình lưu thông Hối phiếu 
Ngân hàng 
bên bán 
Người ký 
phát HP 
Ngân hàng 
bên bán 
Người trả 
tiền 
Ngân hàng 
đại lý 
(Giao hàng) 
(6) (1) 
(5) 
(4) (3) 
(2) 
Company 
LOGO 5. Các bên liên quan trong hối phiếu 
33 
Ngân hàng 
bên bán 
Người ký 
phát HP 
Ngân hàng 
bên bán 
Người trả 
tiền 
Ngân hàng 
đại lý 
(Giao hàng) 
(6) (1) 
(5) 
(4) (3) 
(2) 
Company 
LOGO 
34 
1.Người ký phát hối phiếu có quyền: 
 Nhận tiền từ người bị ký phát 
 Xin chiết khấu HP tại Ngân hàng 
 Thế chấp HP để vay tiền 
 Chuyển nhượng HP 
 Quyền khiếu nại trước tòa án 
2. Người ký phát hối phiếu có nghĩa vụ: 
 Khi hối phiếu đã chuyển nhượng bị từ chối trả 
tiền, phải hoàn trả tiền cho người được chuyển 
nhượng 
 Chịu trách nhiệm về chữ ký của mình 
Company 
LOGO 
35 
1. Người bị ký phát hối phiếu có quyền 
 Không chịu trách nhiệm đối với hối phiếu trước khi 
ký chấp nhận. 
 Chấp nhận hoặc từ chối trả tiền hối phiếu 
 Thu lại HP hoặc hủy bỏ sau khi đã trả tiền HP 
 Thực hiện nghĩa vụ trả tiền chỉ khi HP đáo hạn. 
 Kiểm tra dây chuyền ký hậu chuyển nhượng 
Company 
LOGO 
36 
2. Người bị ký phát hối phiếu có nghĩa vụ 
 Chấp nhận HP kỳ hạn khi xuất trình 
 Thực hiện các nghĩa vụ khác do 
 Luật HP quy định 
Company 
LOGO 
37 
Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền 
 - Vai trò là con nợ. 
NGƯỜI 
MUA 
NGƯỜI BÁN 
Company 
LOGO Các bên tham gia trong hối phiếu 
38 
Acceptor: Người chấp nhận. 
 Vai trò là con nợ. 
 Bất kỳ Drawee nào đều là Acceptor; và ngược lại 
Beneficiary (Holder or Bearer): Người thụ hưởng 
 Đích danh. 
 Người nhận chuyển nhượng. 
 Người nắm giữ HP vô danh. 
Company 
LOGO 
39 
Khái niệm 
 HP được chuyển từ người này sang người 
khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng 
quyền sở hữu hối phiếu, chiết khấu, cầm cố. 
 Có hai cách lưu thông Hối phiếu là trao tay và 
ký hậu chuyển nhượng. 
Company 
LOGO 
40 
Ng©n hµng Ng©n hµng 
Ngưêi xuÊt khÈu Ngưêi nhËp khÈu 
1 
3 4 3 4 
3 
1. Giao dịch cơ sở 
2. Thực hiện giao dịch cơ sở 
3. Ký phát Hối phiếu 
4. Trả tiền Hối phiếu 
2 
Company 
LOGO 
41 
Lưu thông bằng thủ tục ký hậu: 
• Là cách lưu thông phổ biến nhất. 
• Một HP muốn chuyển nhượng bằng thủ tục 
ký hậu phải là Hối phiếu trả theo lệnh của 
người hưởng 
Company 
LOGO 
42 
Ng©n hµng Ng©n hµng 
Ngưêi xuÊt khÈu Ngưêi nhËp khÈu 
1 
3 4 3 4 
3 
1. Giao dịch cơ sở 
2. Thực hiện giao dịch cơ sở 
3. Ký phát Hối phiếu kỳ hạn 
4. Ký chấp nhận và hoàn trả Hối phiếu cho 
người hưởng 
2 
Company 
LOGO 
43 
HỐI PHIẾU 
Số :110/HPTT-VCB Hà Nội-Việt Nam, Ngày 16 tháng 4năm 2009 
 Số tiền : USD 117.500 
Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này, (bản thứ hai cùng nội 
dung ngày tháng không trả tiền). Trả theo lệnh của ngân hàng ngoại thương 
Việt Nam số tiền là : Một trăm mười bảy ngàn năm trăm Đôla Mỹ chẵn. 
Theo hoá đơn thương mại số : 01/XK-2002 Ngày 15/4/2009 
L/C số : 270114426ILC0412 
Ngày: 01/2/ 2009 
Gửi: Ngân hàng Hữu hạn Sumitomo Công ty XNK Việt Nam 
 TOKYO - Nhật Bản (Đã ký) 
Company 
LOGO 
44 
Chấp nhận Hối phiếu (acceptance): 
• Là hành vi bằng ngôn ngữ của người trả tiền 
hoặc người có nghĩa vụ trả tiền uỷ thác 
• Thể hiện trên mặt trước của hối phiếu, 
• Cam kết trả tiền cho người hưởng vô điều 
kiện. 
Company 
LOGO 
45 
Theo UBL: 
 Ghi ở mặt trước, góc bên trái cuối cùng của hối 
phiếu (tránh với nghiệp vụ ký hậu) 
 Bằng ngôn ngữ đơn giản rõ ràng. 
 Ghi ngày ký chấp nhận đối với HP có kỳ hạn. 
 Chấp nhận phải vô điều kiện. 
 Người ký chấp nhận phải có quyền ký hợp đồng 
kinh tế đối ngoại và ký bằng tay. 
Company 
LOGO 
46 
Cách thức ký chấp nhận: 
+ Chấp nhận ngắn 
+ Chấp nhận đầy đủ 
+ Chấp nhận một phần. 
+ Chấp nhận bảo lãnh 
Company 
LOGO 
47 
Khái niệm: 
Là hành vi bằng ngôn ngữ của người thụ hưởng 
hối phiếu thoả thuận ký tên vào mặt sau hối phiếu 
để chuyển quyền thụ hưởng hối phiếu đó cho 
người khác. 
Company 
LOGO 
48 
Nguyên tắc của ký hậu: 
+ Người ký phát là người ký hậu đầu tiên 
+ Người ký hậu phải là người sở hữu hợp 
pháp Hối phiếu 
+ Ký hậu chuyển nhượng phải vô điều kiện 
+ Ký hậu phải chuyển nhượng toàn bộ và 
không thay đổi nội dung hối phiếu 
Company 
LOGO 
49 
Các loại ký hậu: 
+ Ký hậu để trắng 
+ Ký hậu đích danh 
+ Ký hậu theo lệnh 
+ Ký hậu miễn truy đòi 
Company 
LOGO 
50 
 Bảo lãnh HP 
 - Bảo lãnh HP là gì? 
 - Những ai là người được bảo lãnh? 
 - Hình thức Bảo Lãnh: 
 + Ghi trên HP nội dung: Cụm từ “Bảo lãnh”, số tiền, 
chữ ký, tên, địa chỉ của người bảo lãnh, và tên người được 
bảo lãnh. Nếu không ghi tên người được bảo lãnh thì đó là 
bảo lãnh cho người ký phát. 
 + Bảo lãnh mật? 
Company 
LOGO 
51 
Từ chối trả tiền và kháng nghị (Protest) 
- Đến hạn trả tiền hối phiếu, người trả tiền từ 
chối, người thụ hưởng có quyền kháng nghị. 
- Kháng nghị được lập trong thời hạn hai ngày 
làm việc tiếp sau ngày hết hạn của hối phiếu. 
Company 
LOGO 
II. Séc (cheque) 
52 
1. Khái niệm 
 Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của 
người mua ra lệnh cho ngân hàng giữ tài khoản 
của mình, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản 
đó một số tiền nhất định để trả cho người hưởng 
ghi trên tờ séc hoặc trả cho người cầm séc 
Company 
LOGO 
2. Các bên liên quan 
trong lưu thông Séc 
53 
 Người phát hành séc - người chủ tài khoản yêu 
cầu trích tiền để trả cho người khác. 
 Ngân hàng trả tiền 
 Người thụ hưởng tờ séc 
 Người cầm séc - Người được người khác 
chuyển nhượng séc cho mình và lúc này trở 
thành người thụ hưởng séc 
Company 
LOGO 
3. Nội dung của Séc 
54 
Séc phải tuân thủ những nội dung và hình thức 
theo luật định: 
 Người ký phát séc phải có số dư trên tài 
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng - Số 
tiền phát hành trên tờ séc không được vượt quá 
số dư trên tài khoản. 
 Séc phải làm bằng văn bản, có một hình mẫu 
nhất định trong toàn quốc do ngân hàng nhà 
nước phát hành. 
Company 
LOGO 
55 
- Tiêu đề séc phải được ghi bằng một thứ mực và 
cùng với ngôn ngữ trong nội dung séc. 
- Ghi rõ địa điểm và ngày tháng lập séc; địa chỉ 
của người yêu cầu trích tài khoản, số tài khoản 
phải trích; Ngân hàng trả tiền; tên và địa chỉ 
người hưởng séc; Chữ ký của người phát hành 
séc 
- Số tiền ghi (cách ghi và cách trả như trong hối 
phiếu) 
3. Nội dung của Séc (tiếp) 
Company 
LOGO 
56 
- Séc mang tính chất thời hạn, chỉ có giá trị thanh 
toán trong thời hạn hiệu lực của nó. 
- Thời hạn hiệu lực của séc được ghi rõ trên tờ 
séc: 
+ 8 ngày kể từ ngày phát hành séc và là séc lưu 
thông trong phạm vi 1 nước. 
+ 20 ngày lưu thông trong cùng một châu. 
+ 70 ngày lưu thông không cùng châu. 
 3. Nội dung của Séc (tiếp) 
Company 
LOGO 
 4. Quy trình lưu thông séc 
57 
NK XK 
NHNK NHXK 
1 
2 7 4 5 
6 
3 
1. Phát hành séc thanh toán 
2,3. Nhờ thu. 
4. Xuất trình séc đòi tiền. 
5. Trả tiền. 
6. Quyết toán thanh toán séc. 
7. Trả tiền cho người XK 
Company 
LOGO 
5. C¸c lo¹i sÐc 
58 
 Séc đích danh: Trên séc ghi rõ tên người hưởng 
lợi, loại này không chuyển nhượng được bằng hình 
thức ký hậu. 
 Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên người 
hưởng lợi hoặc có ghi thì ghi: Trả cho người cầm 
séc; séc có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay. 
 Séc theo lệnh (cheque to order ). Trên séc ghi: 
trả theo lệnh của ông X. Loại này có thể chuyển 
nhượng được theo hình thức ký hậu. 
Company 
LOGO 
59 
- Séc gạch chéo (crossed cheque). Là loại séc 
mà người phát hành séc hoặc người hưởng lợi séc 
dùng bút gạch chéo hai gạch chứng tỏ séc này 
không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển 
khoản. Có hai loại: 
+ Séc gạch chéo thường (không ghi tên ngân hàng 
lĩnh hộ tiền). 
+ Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng). 
5. C¸c lo¹i sÐc 
Company 
LOGO 
60 
Séc du lịch (Traveller’s cheque) do 
ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh 
hoặc đại lý ở nước ngoài trả tiền cho 
người hưởng séc. 
Người hưởng séc là khách du lịch, khi 
mua séc & khi nhận tiền phải ký đối 
chứng 
Company 
LOGO 
61 
SÐc du lÞch (Traveller’s cheque) 
Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc du lÞch cã thÓ 
cã h¹n vµ cã thÓ v« thêi h¹n. 
Trªn sÐc ghi râ khu vùc Ng©n hµng tr¶ 
tiÒn, ngoµi khu vùc ®ã sÐc kh«ng cã gi¸ 
trÞ thanh to¸n. 
Company 
LOGO 
62 
Séc chuyển khoản 
 (Transferable Cheque) 
 Chủ yếu dùng trong lĩnh vực thương mại 
 Ngưười ký phát séc ra lệnh cho ngân 
hàng trích từ tài khoản mình để chuyển 
sang một tài khoản khác tại một ngân hàng 
khác. 
 Loại séc này không dùng để rút tiền mặt 
Company 
LOGO 
63 
Séc xác nhận (Certified cheque). 
- Ngân hàng xác nhận việc trả tiền. 
 Trên séc ghi: “Xác nhận số tiền... trả đến 
ngày... tại ngân hàng...”. 
 Phải mở tài khoản xác nhận và chỉ được 
trả số tiền ghi trên tài khoản đó. 
 Dùng đảm bảo an toàn cho thanh toán 
các hợp đồng có kim ngạch lớn; trả tiền 
xảy ra thường xuyên. 
64 
Khái niệm 
Loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài 
Chính Quốc Tế nhằm phục vụ cho việc mua sắm 
hàng hóa khắp mọi nơi trên Thế Giới miễn là nơi 
đó có dịch vụ hỗ trợ thanh toán bằng thẻ đó. 
65 
Phân loại thẻ 
1. Phân loại theo công nghệ sản xuất 
•Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard) 
•Thẻ băng từ (Magnetic stripe) 
•Thẻ thông minh (Smart Card) 
66 
Phân loại thẻ 
2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ 
•Thẻ tín dụng (Credit Card) 
•Thẻ ghi nợ (Debit Card) 
•Thẻ rút trả trước (Prepaid Card) 
Các tổ chức phát hành thẻ quốc tế 
• Thẻ thanh toán Quốc Tế tên gọi như thẻ Visa – 
Mastercard; American Express; JCB; Discover Card đây 
là các loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài 
Chính Quốc Tế lớn có tầm ảnh hưởng toàn cầu và được 
phân phối tại các quốc gia qua các Ngân hàng địa 
phương. 
• Thẻ thanh toán Quốc Tế là loại thẻ được phát hành nhờ 
sự hợp tác giữa Ngân hàng địa phương với các Tổ chức 
lớn này, nên trên thẻ sẽ có cả tên Visa hoặc MasterCard 
.cùng với tên ngân hàng địa phương.. 
67 
Thẻ Visa – Visa Card 
• Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế do tổ chức phát 
hành có tên là Visa International Service 
Association trụ sở đặt tại Mỹ. 
• Thẻ Visa gồm 2 loại: thẻ ghi nợ – Visa Debit và thẻ tín 
dụng – Visa Credit. Các ngân hàng ở Việt Nam liên 
kết với tổ chức phát hành thẻ trên và phát hành cho 
các khách hàng sử dụng. 
Thẻ Master – MasterCard 
• Tương tự như Visa Card nhưng MasterCard 
do MasterCard Worldwide phát hành. 
• MasterCard cũng có 2 loại: thẻ ghi nợ – MasterCard 
Debit và thẻ tín dụng MasterCard Credit. 
68 
Thẻ JCB - JCB card 
• Được phát hành bởi Japan Credit Bureau đây là tổ chức 
có trụ sở tại Tokyo Nhật Bản. 
• Là thẻ phổ biến trên thế giới. Ở Việt Nam vẫn quen dùng 
visa và mastercard hơn. Nếu dùng thẻ này tại Nhật hay 
cửa hàng Nhật tại Việt Nam đều được chấp nhận. 
Thẻ Discover - Discover Card 
• Discover card là thẻ do tập đoàn Discover Financial phát 
hành tại Mỹ. Được sử dụng phổ biến Mỹ từ năm 1985. 
• Hiện tại, tổ chức thẻ Discover có mạng lưới tại hơn 185 
quốc gia và vùng lãnh thổ. 
• Ở Việt Nam thẻ Discover không được thông dụng. 
69 
Thẻ ghi nợ – Debit Card 
 • Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán được dùng theo 
cơ chế: tiền mình mình xài, hết thì nghỉ. Thẻ này 
liên kết trực tiếp với tài khoản của ngân hàng như 
thẻ ATM vậy, khi thanh toán online tiền sẽ trừ trực 
tiếp trong tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. 
70 
Thẻ tín dụng – Credit Card 
• Với thẻ tín dụng, cơ chế hoạt động lại là tiêu xài trước, 
trả tiền sau trong 1 hạn mức cho phép. 
• Ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ 1 hạn mức chi tiêu dựa 
trên cơ sở thu nhập hàng tháng của chủ thẻ. 
• Khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng, chủ thẻ đã chính thức nợ 
ngân hàng 1 khoản tiền bằng đúng số bạn vừa tiêu. 
• Số tiền này cần được trả lại cho ngân hàng trong vòng 
tối đa 45 ngày (thời gian cụ thể tùy thuộc vào ngân hàng 
phát hành thẻ quy định) nếu không sẽ bị tính lãi cao 
71 
Thẻ tín dụng – Credit Card 
• Người muốn mở thẻ cần phải chứng minh thu nhập 
(bảng lương/sao kê thu nhập), chứng minh nhân thân 
(hộ khẩu) đủ điều kiện mới được làm 
• Phí thường niên của loại thẻ này vào khoảng 
~300.000đ/năm. 
• Sử dụng thẻ tín dụng thông minh chủ thẻ sẽ có lợi trong 
việc được sử dụng sản phẩm/dịch vụ trước và trả tiền 
sau – rất hữu ích khi muốn mua 1 món đồ lớn mà chưa 
đủ tiền. 
72 
Thẻ trả trước – Prepaid Card 
• Thẻ trả trước cũng có loại của Visa/MasterCard để thanh 
toán online trên thế giới. 
• Chức năng thanh toán tương tự như Debit Card nhưng 
tiền sẽ tiêu là tiền của thẻ chứ không phải tiền của tài 
khoản ngân hàng. 
• Chủ thẻ có thể dùng thẻ này mà không cần mở tài khoản 
tại ngân hàng, chỉ cần nạp trước tiền vào thẻ rồi sử dụng, 
như cái thẻ điện thoại vậy. 
• Thẻ Prepaid cũng được dùng để rút tiền và thanh toán. 
73 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_2_cac_phuong_tien_thanh.pdf