Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương một: Hối đoái - Vũ Thị Lệ Giang

 I.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate -FX)

 1. Khái niệm:

 Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.

 Ví dụ: Ngày 15/10/2008, trên thị trường hối đoái quốc tế ta có thông tin:

 1 USD = 101.39 JPY( Japanese Yen)

 1 GBP = 1.7425 USD ( United States dollars)

 1 USD = 1.1374 CHF( Confederation Helvetique Franc),

 1 AUD = 0.6949 USD

 1USD = 16 610 VND

 GBP (Great Britain Pound)

 

ppt 120 trang yennguyen 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương một: Hối đoái - Vũ Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương một: Hối đoái - Vũ Thị Lệ Giang

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương một: Hối đoái - Vũ Thị Lệ Giang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA NGÂN HÀNG  279 Nguyễn Tri Phương, phường 05, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.Telephone: +84.8.8551776, +84.8.8530561 – Fascimile: +84.8.8551777Email: bankingfaculty@ueh.edu.vn - Website:   
Bài giảng môn học 
THANH TOÁN QUỐC TẾ 
Người trình bày: Th.S Vũ Thị Lệ Giang 
vtlegiang@yahoo.com 
Phần 1 : Hối đ oái 
	Thị tr ư ờng hối đ oái 
	Tỷ giá hối đ oái 
	Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ( Spot, Arbitrage, Forward, Swap, Options, Futures) 
Phần 2 : Ph ươ ng tiện thanh toán quốc tế. 
	Hối phiếu (Bill of exchange), Cheque, Thẻ thanh toán (Payment Card) 
Phần 3 : Các ph ươ ng thức thanh toán quốc tế. 
	T/T, D/P, D/A, CAD, D/C, L/C 
Tài liệu tham khảo : 
Sách Thanh toán quốc tế- n ă m 2003/2007, 
Chủ biên:	PGS.TS -Trần Hoàng Ngân 
	TS Nguyễn Minh Kiều 
Website khoa NH www.fob.ueh.edu.vn 
Ch ươ ng một 
HỐI ĐOÁI 
Tỷ gia USD/JPY tháng 08/2006 
EUR/USD tháng 08- 2006 
	I.TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate - FX ) 
	1. Khái niệm : 
	Tỷ giá hối đ oái là giá cả cuả một đơ n vị tiền tệ n ư ớc này đư ợc thể hiện bằng số l ư ợng đơ n vị tiền tệ n ư ớc khác. 
	 Ví dụ : Ngày 15/10/2008, trên thị tr ư ờng hối đ oái quốc tế ta có thông tin: 
	1 USD = 101.39 JPY ( Japanese Yen ) 
	1 GBP = 1.7425 USD ( United States dollars ) 
	1 USD = 1.1374 CHF ( Confederation Helvetique Franc ), 
 1 AUD = 0.6949 USD 
	1 USD = 16 610 VND 
 GBP ( Great Britain Pound) 
	2. Ph ươ ng pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá - quotation ): 
 1 đ ồng tiền yết giá = x đ ồng tiền đ ịnh giá 
	(Base currency-yết giá)-(quote currency- đ ồng tiền đ ịnh giá) 
Ph ươ ng pháp biểu thị thứ nhất ( Direct quotation- Price quotation-trực tiếp) 
 	 1 ngoại tệ = x nội tệ 
	 Ph ươ ng pháp yết giá này đư ợc áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam 
Ph ươ ng pháp biểu thị thứ hai (Indirect quotation-Volume quotation-gián tiếp) 
	1 nội tệ = y ngoại tệ 
	Ph ươ ng pháp yết giá này áp dụng ở một số n ư ớc: Anh, Mỹ, Úc, EU 
	Lưu ý 
	Khi giao dịch hối đ oái qua mạng đ iện tử, www.forexdirectory.net 
Ký hiệu tiền tệ: XXX 
 	Đồng Việt Nam ( VND ), Đô la Mỹ ( USD ), Bảng Anh ( GBP ), Yên Nhật ( JPY ), Bạt Thái Lan ( THB ) 
	Tham khảo Web site: 
	 www.exchangerate.com ,	 www.yahoo.com/finance , www.forexdirectory.net, 	 www.saxobank.com , www.forex.com ,	 www.forexnews.com , www.forexpoint.com ,	 www.info-forex.com , www.netdania.com 
	www.sbv.gov.vn 
	xem phụ lục 1 trang 21. 
3. Một số quy ư ớc trong giao dịch hối đ oái quốc tế: 
Cách viết tỷ giá : 
	 1 A = x B hoặc A/B = x 
	Tỷ giá 1USD = 118 JPY ta có thể viết USD/JPY = 118 hoặc là 118 JPY/USD . 
	 A/B = 1/B/A 
 1EUR=1.2790 USD 
 USD/EUR = 1/EUR/USD= 0.7819 
Ph ươ ng pháp đ ọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đ oái quốc tế) 
	Vì lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá th ư ờng được đ ọc những con số có ý nghĩa. 
	Các con số đ ằng sau dấu phẩy đư ợc đ ọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đ ầu tiên đư ợc gọi là “số” ( figure ), hai số kế tiếp gọi là “ đ iểm” ( point ). 
	Tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch ( Spread ), thông th ư ờng vào khoảng 5 đ ến 20 đ iểm. 
Tỷ giá BID 	 ASK 
 USD/CHF = 1.2350 --- 1.2360 
 MUA USD BÁN USD 
 BÁN CHF 	 MUA CHF 
L ư u ý: 
- 	Số nhỏ là giá mua đ ồng tiền yết giá (USD) và là giá bán đ ồng tiền đ ịnh giá (CHF). 
- 	Số lớn là giá bán đ ồng tiền yết giá (USD) và là giá mua đ ồng tiền đ ịnh giá (CHF). 
4. C ơ sở xác đ ịnh tỷ giá hối đ oái : 
a. Trong chế đ ộ bản vị vàng : 
+ Từ thế kỷ 19 đ ến đ ầu thế kỷ 20: 
 1 GBP có hàm l ư ợng vàng là 7,32g vàng (1821) 
 1 USD có hàm l ư ợng vàng là 1,50463g vàng (1879) 
 1 FRF có hàm l ư ợng vàng là 0,32258g vàng (1803) 
Dựa vào nguyên lý đ ồng giá vàng, ngang giá vàng 
thì tỷ giá giữa GBP và USD đư ợc xác đ ịnh là : 
1 GBP = 7,32/1,50463 = 4,8650 USD 
 GBP / USD = 4.8650 
1USD = 1,50463/0,32258 = 4,6644 FRF 
 USD/FRF = 4.6644 
b. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 
 Hội nghị Bretton Woods : 
 Ảnh h ư ởng của chiến tranh thế giới lần thứ hai 1939-1945, tình hình tài chính tiền tệ của các n ư ớc TBCN hỗn loạn . 
 1944 Mỹ , Anh và một số n ư ớc đ ồng minh của họ đ ã họp tại Bretton Woods , New Hampshire (cách Boston 150 km), 44 quốc gia tham dự hội nghị đ ã đ i đ ến thỏa thuận : 
 Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF 
 Ngân hàng thế giới WB 
 Hình thành hệ thống tỷ giá hối đ oái Bretton Woods 
	 Hệ thống tỷ giá hối đ oái Bretton Woods: 
	Tỷ giá hối đ oái chính thức của các n ư ớc đư ợc hình thành trên c ơ sở so sánh với hàm l ư ợng vàng chính thức của đ ôla Mỹ ( 0,888671g - 35 USD / ounce) và không đư ợc phép biến đ ộng quá phạm vi x% (lúc bấy giờ là 1%) của tỷ giá chính thức đ ã đă ng ký tại IMF. 
	N ă m 1971 ( 15/08/1971 tổng thống Mỹ Nixon tuyên bố phá giá USD, x=2.25%), n ă m 1973 IMF chính thức huỷ bỏ c ơ chế tỷ giá Bretton Woods. 
IMF được thiết lập nhằm tăng cường sự hợp tác tiền tệ quốc tế, ổn định tỷ giá để thúc đẩy phát triển kinh tế. 
Các quốc gia có thể yêu cầu IMF tài trợ nếu có nhu cầu về cán cân thanh toán mà không thể tìm kiếm các nguồn khác có điều kiện thích hợp để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế. 
Hoạt động của IMF bao gồm : giám sát, hỗ trợ tài chính và trợ giúp kỹ thuật. 
Sự phát triển thành viên của IMF từ 1945-2005 
44 
184 
Việt nam gia nhập IMF kể từ ngày 21 tháng 9 năm 1956 . Cổ phần của Việt nam hiện là 329,1 triệu SDR (tương đương khoảng 475,3 triệu USD). 
Tổng khoản nợ của VN đối với IMF tính đến 31/01/2007 là 120.06 triệu SDR. 
The Special Drawing Right (SDR): quyền rút vốn đặc biệt. 
Ngày nay SRD được sử dụng hạn chế và chức năng chính là một loại tiền ghi sổ của IMF hoặc vài tổ chức tài chính khác. 
Ngân hàng thế giới WB - The World Bank Group 
	- Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế ( IBRD ) 
	The International Bank for Reconstruction and Development 
	- Hiệp hội Phát Triển Quốc tế ( IDA ) 
	The International Development Association 
	- Công ty Tài chính Quốc tế ( IFC ) 
	The International Finance Corporation 
	- Công ty Đảm lãnh Đầu t ư Đa biên ( MIGA ) 
	The Multilateral Investment Guarantee Agency 
	- Trung Tâm Hoà Giải Tranh Chấp Đầu T ư Quốc tế ( ICSID ) The International Centre for Settlement of Investment Disputes 
Thực hiện sứ mệnh giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu. 
Cung cấp những khoản vay có lãi suất thấp hoặc không trả lãi suất và tài trợ không hoàn lại. 
IBRD tập trung vào những quốc gia nghèo có thu nhập trung bình 
IDA tập trung vào những quốc gia nghèo nhất trên thế giới. 
WB không hoạt động vì lợi nhuận. 
WB và Việt Nam 
Việt Nam gia nhập World Bank 1956 
Cho đến tháng 01/2007, World Bank đ ã tài trợ cho Việt Nam 6.627,4 triệu USD. 
Đ ư ợc tài trợ không hoàn lại 28,45 tr USD. 
06/02/2007 WB thông báo dự định sẽ tài trợ cho VN hơn 800 triệu USD/năm không phải trả lãi để hỗ trợ VN trong vòng 5 năm tới. Mục tiêu của dự án là giảm nghèo và hướng đất nước về mục tiêu đạt được thu nhập trung bình vào năm 2010. 
c. Trong chế đ ộ tiền tệ ngày nay (từ n ă m 1973 ): 
Tỷ giá cố đ ịnh ( Fixed Exchange rate ): là tỷ giá không biến đ ộng th ư ờng xuyên, không phụ thuộc vào quy luật cung cầu, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của chính phủ. 
	Ngày 01/09/1998 Malaysia thực hiện c ơ chế tỷ giá cố đ ịnh cho đ ồng ringgit ( MYR )-21/07/05 thả nổi (3.80 MYR/USD) . 
Tỷ giá thả nổi tự do ( Freely Floating xchange rate ): 
	 Tỷ giá thả nổi tự do là c ơ chế tỷ giá mà theo đ ó giá cả ngoại tệ sẽ do cung cầu 	quyết đ ịnh và không có sự can thiệp của chính phủ (hoặc can thiệp thông qua các công cụ tài chính tiền tệ). 
( JPY/USD ) 
Số l ư ợng ngoại tệ 
Đ ư ờng cung USD 
Đ ư ờng cầu USD 
117.60 
117.50 
117.30 
S 1 
Q 1 
S 2 
Q 2 
Q 0 =S 1 
Tỷ giá thả nổi có quản lý ( Managed Float exchange rate ) Là tỷ giá thả nổi nh ư ng có sự can thiệp của chính phủ. 
	Chính phủ ((NHTW) sử dụng các công cụ tài chính tiền tệ hoặc công cụ hành chính đ ể tác đ ộng lên tỷ giá hối đ oái phục vụ cho chiến l ư ợc chung của n ư ớc mình . 
Việt Nam áp dụng chế đ ộ tỷ giá thả nổi có quản lý. 
Từ ngày 25/02/1999 NHNN công bố tỷ giá bình quân trên thị tr ư ờng ngoại tệ liên ngân hàng, các NHTM mua bán trong phạm vi 0.1%, hiện nay + 2%. 
5. Những nhân tố ảnh h ư ởng đ ến sự biến đ ộng của tỷ giá hối đ oái : 
Lạm phát tỷ giá hối đ oái. 
Cán cân thanh toán quốc tế tỷ giá hối đ oái. 
Một số nhân tố khác nh ư : Sự đ iều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ - lãi suất, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến đ ộng của các chỉ số thống kê về việc làm - thất nghiệp - t ă ng tr ư ởng kinh tế  
a. Liên quan giữa tỷ giá hối đ oái với tỷ lệ lạm phát 
Lạm phát là gì? 
Lạm phát là sự suy giảm sức mua của tiền tệ và đư ợc đ o l ư ờng bằng chỉ số giá cả chung ngày càng t ă ng lên. 
Theo bảng số liệu VN, mức lạm phát ở Việt Nam: 
Lý thuyết đ ồng giá sức mua (Ricardo – Cassel) 
 	 3P ( Purchasing Power Parity-Ricardo -1772-1823). 
 	 Với giả thiết c ư ớc phí vận chuyển, thuế hải quan đư ợc giả đ ịnh bằng không, nếu các hàng hoá đ ều đ ồng nhất thì ng ư ời tiêu dùng sẽ mua hàng ở n ư ớc nào mà giá thật sự thấp. Cũng theo giả thiết đ ó, một kiện hàng X ở Canada giá 150 CAD và cũng kiện hàng X đ ó ở Mỹ giá 100 USD thì tỷ giá hối đ oái sẽ chuyển đ ến mức là : 
USD 150 CAD (Giá cả hàng hóa X tại Canada) 
----- = --------------------------------------------------=1.50 
CAD 100 USD (Giá cả hàng hóa X tại Mỹ)	 
	Nếu cuối n ă m lạm phát xảy ra tại các n ư ớc này thì tỷ giá sẽ thay đ ổi, khi đ ó tỷ giá cuối kỳ: 
	Tck = T đ k (1+ LPb) 
 	 (1+ LPa ) 
. a là đ ồng tiền yết giá	. b là đ ồng tiền đ ịnh giá 
. T đ k là tỷ giá đ ầu kỳ	. Tck là tỷ giá cuối kỳ 
. LPa là lạm phát tại quốc gia đ ồng tiền a 
. LPb là lạm phát tại quốc gia đ ồng tiền b 
b. Tình hình d ư thừa hay thiếu hụt của cán cân thanh toán : 
Nếu cán cân thanh toán th ư ờng xuyên thâm hụt (chi > thu), thì dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ giảm, tình hình ngoại tệ c ă ng thẳng, từ đ ó tạo ra nhu cầu ngoại tệ t ă ng lên, giá ngoại tệ t ă ng. 
Nếu cán cân thanh toán thặng d ư , (thu > chi), dự trữ ngoại tệ t ă ng, cung ngoại tệ trên thị tr ư ờng t ă ng, giá ngoại tệ có khuynh h ư ớng giảm . 
c. Một số nhân tố khác nh ư : S ư đ iều chỉnh các chính sách tài chính tiền tệ, các sự kiện kinh tế, xã hội, chiến tranh, thiên tai, sự biến đ ộng của các chỉ số thống kê về việc làm- thất nghiệp- t ă ng tr ư ởng kinh tế. Đặc biệt là các chỉ số và các sự kiện tại Mỹ sẽ ảnh h ư ởng đ ến tỷ giá hối đ oái trên thị tr ư ờng thế giới. Cụ thể là các nhân tố : 
Lãi suất. 
Việc làm. 
Sự kiện chính trị. 
Tóm lại : Khi tỷ giá đư ợc thả nổi thì nó rất nhạy cảm với những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, chiến tranh kể cả các yếu tố tâm lí(11/09) 
Thủ t ư ớng Thái Lan Thaksin giải tán Hạ viện tại Thái Lan cuối tháng 2/2006 (24/02/2006) 
	-> THB mất giá 
Âm m ư u lật đ ổ Tống thống tại Philippines vào tuần cuối tháng 2/n ă m 2006, tổng thống Agloria Arroyo tuyên bố tình trạngkhẩn cấp. 
	-> PHP giảm giá 
Sự thay đ ổi lãi suất của FED- tỷ giá USD t ă ng giảm 
Tỷ giá tính chéo 
Hai đồng tiền yết giá trực tiếp: 
Ví dụ: 
USD/VND = 16000 
USD/JPY = 223.16 
JPY/VND = ? 
JPY/VND = JPY/USD x USD/VND 
	= USD/VND x 1 
	 USD/JPY	 
	= 16000/223.16 
Hai đồng tiền yết giá gián tiếp: 
Ví dụ: 
EUR/USD = 1.2804 
GBP/USD = 1.9037 
GBP/EUR = ? 
GBP/EUR = GBP/USD x USD/EUR 
	 = GBP/USD x 1 
	 EUR/USD	 
	= 1.9037/1.2804 
Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp: 
Ví dụ: 
EUR/USD = 1.2804 
USD/VND = 16000 
EUR/VND = ? 
EUR/VND = GBP/USD x USD/VND 
	 = 1.2804 x 16000 
Incoterms 2000-ICC No 620 
EXW -Ex Works- Giao tai x ư ởng 
FCA- Free Carrier- Giao cho ng ư ời chuyên chở 
FAS -Free Alongside Ship- Giao hàng dọc mạn tàu 
FOB -Free on Board- giao lên tàu 
CFR -Cost and freight- Tiền hàng và c ư ớc phí 
CIF -Cost,Insurance and Freight- tiền hàng-bảo hiểm và c ư ớc phí 
+ CPT -Carriage Paid to- c ư ớc phí trả tới 
+ CIP -Carriage and Insurance Paid to- C ư ớc phí và bảo hiểm trả tới. 
+ DAF -Delivered at Frontier- Giao tại biên giới 
+ DES - Delivered Ex Ship- Giao tại tàu 
+ DEQ -Delivered Ex Quay- Giao tại cầu tàu 
+ DDU - Delivered Duty Unpaid- Giao hàng ch ư a nộp thuế 
+ DDP -Delivered Duty Paid- Giao hàng đ ã nộp thuế 
II. THỊ TR Ư ỜNG HỐI ĐOÁI (Le Marché des changes, Foreign Exchange Market- FX Market ) 
Khái niệm : 
	 Thị tr ư ờng hối đ oái là n ơ i thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và ph ươ ng tiện chi trả có giá trị nh ư ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ đư ợc xác đ ịnh trên c ơ sở cung cầu. 
Đặc đ iểm thị tr ư ờng hối đ oái: 
Là thị trường lớn nhất thế giới. 
	Ước lượng doanh thu hàng ngày của thị trường này là khoảng 1500 tỷ USD. Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải là hiếm. 
	Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18000 lần/ngày. 
Thị tr ư ờng hoạt đ ộng liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần ). 
Thị tr ư ờng mang tính quốc tế . 
	Các dealer của các trung tâm tài chính nh ư NewYork, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singaporekinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đ ồng tiền. 
	Thông tin trên thị tr ư ờng đư ợc truyền đ i đ ồng thời và gần nh ư là tức khắc đ ến cho các dealers trên toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị tr ư ờng kinh doanh sôi đ ộng gần nh ư giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo c ơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá.	 
Tỷ giá thị tr ư ờng đư ợc xác đ ịnh trên c ơ sở cung và cầu ngoại tệ trên thị tr ư ờng. 
Những đ ồng tiền mạnh nh ư USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD  giữ vị trí quan trọng của thị tr ư ờng, đ ặc biệt là đ ồng Đôla Mỹ (USD). 
	Theo nghiên cứu 1998, USD đư ợc ư ớc tính chiếm 87% giao dịch của thị tr ư ờng (chiếm khoảng 1300 tỷ USD.) – Đầu t ư , dự trữ, thanh toán, đ iều chỉnh tỷ giá hối đ oái, là đ ồng tiền trung gian khi kinh doanh các ngoại tệ khác 
Thị tr ư ờng hối đ oái phần lớn đư ợc mua bán qua thị tr ư ờng OTC ( Over The Counter ), thị tr ư ờng vô hình, mua bán qua đ iện thoại, telex, mạng vi tính 
	Ở thị tr ư ờng Mỹ 90% giao dịch đư ợc thực hiện trên thị tr ư ờng OTC. 
Đối t ư ợng tham gia thị tr ư ờng hối đ oái: 
a. Các Ngân hàng th ươ ng mại ( Commercial Banks ) 
Trong Dealing room th ư ờng bao gồm các nhóm sau: 
Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối. 
Bộ phận gồm các nhà phân tích đ ể dự đ oán tỷ giá, tính toán tỷ giá. 
Bộ phận quản trị, kiểm soát. 
b. Các nhà môi giới ( Broker,Courtier ) 
c. Ngân hàng trung ươ ng ( Central Bank ) 
d. Các công ty kinh doanh ( Corporate customers ) 
C ă n cứ vào mục tiêu kinh doanh 
Các nhà kinh doanh ( Dealers ) 
Các nhà môi giới ( Brokers ) 
Các nhà đ ầu c ơ ( Speculators ) 
 Các nhà kinh doanh chênh lệch giá ( Arbitrageurs ) 
Ph ươ ng thức giao dịch ( Methods of trading) 
Nhiều ph ươ ng thức giao dịch đư ợc sử dụng nh ư thực hiện các nghiệp vụ trên thị tr ư ờng hối đ oái: 
 Điện thoại ( telephone ) 
 Hệ thống xử lý đ iện tử ( Electronic dealing systems ) Reuters dealing 3000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 ng ư ời có users. 
 Điện tín ( telex ) 
 SWIFT ( Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication ) (trang 246) 
III. CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI  
1. Nghiệp vụ Spot còn gọi là nghiệp vụ giao ngay : (Spot Operations) 
Nghiệp vụ Spot là hoạt đ ộng mua bán ngoại tệ mà theo đ ó việc chuyển giao ngoại tệ đư ợc thực hiện ngay, theo tỷ giá đ ã đư ợc hai bên thỏa thuận. 
L ư u ý: ngày thỏa thuận và ngày giao hàng có khỏang cacùh là 2 ngày (t+2) 
2. Nghiệp vụ Aùcbít (Arbitrage Operations) 
	Aùcbít là một loại nghiệp vụ hối đ oái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị tr ư ờng hối đ oái đ ể thu lợi nhuận. Tức là mua ở n ơ i thấp nhất và bán ở n ơ i cao nhất. 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Zurich : CAD/CHF= 1.1340-1.1347 
Newyork :USD/CHF= 1.3055-1.3060 
Toronto : USD/CAD= 1.1582-1.1587 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu CAD, 100 trieäu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629 
Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 
Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu CAD, 100 trieäu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Toronto: USD/CAD= 1.1624-1.1628 
Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 
Newyork:USD/CHF= 1.2924-1.2932 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu CAD, 100 trieäu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin 
Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053 
Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286 
Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu AUD, 100 trieäu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin 
Sydney: AUD/USD = 0.7683-0.7689 
Newyork:USD/CHF= 1.2042- 1.2048 
Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9285 
Yêu cầu kinh doanh ác bít với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin 
Zurich: AUD/CHF = 0.9278-0.9284 
Sydney: AUD/USD = 0.7682-0.7686 
Newyork:USD/CHF= 1.2040- 1.2045 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu AUD, 100 trieäu CHF 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Zurich: GBP/CHF= 2.2535-2.2542 
London:GBP/SGD= 3.1240-3.1245 
Singapore:CHF/SGD= 1.3782-1.3786 
Yeâu caàu thöïc hieän aùc bít vôùi 100 trieäu GBP, SGD, CHF? 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
London:GBP/SGD= 3.1242-3.1247 
Zurich: GBP/CHF= 2.2530-2.2536 
Singapore:CHF/SGD= 1.3781-1.3785 
Yeâu caàu thöïc hieän aùc bít vôùi 100 trieäu GBP, SGD, CHF? 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Singapore:CHF/SGD= 1.3780-1.3785 
Zurich: GBP/CHF= 2.2534-2.2539 
London:GBP/SGD= 3.1241-3.1247 
Yeâu caàu thöïc hieän aùc bít vôùi 100 trieäu GBP, SGD, CHF? 
Tại thời đ iểm T ta có thông tin: 
Toronto: USD/CAD= 1.1635-1.1639 
Zurich: CAD/CHF= 1.1122- 1.1128 
Newyork:USD/CHF= 1.2947-1.2953 
Yeâu caàu kinh doanh aùc bít vôùi 100 trieäu USD, 100 trieäu CAD, 100 trieäu CHF 
Một giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn là một giao dịch mà trong đ ó mọi dữ kiện đư ợc đ ịnh ra vào thời đ iểm hiện tại nh ư ng việc thực hiện sẽ diễn ra trong t ươ ng lai, theo tỷ giá thoả thuận tr ư ớc có ghi trong hợp đ ồng. 
Tỷ giá có kỳ hạn sẽ đư ợc xác đ ịnh trên c ơ sở tỷ giá giao ngay , thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đ ồng tiền đ ó . Cụ thể nó đư ợc tính toán bằng công thức sau đ ây:(cg thức 1) 
3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations ) 
 	 	1+KL B 
	T K = T S x 
	 1+KL A 
Trong đ ó: A là đ ồng tiền yết giá , B là đ ồng tiền đ ịnh giá. 
T K là tỷ giá có kỳ hạn của đ ồng tiền A so với đ ồng tiền B. 
K là thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, n ă m). 
L A là lãi suất của đ ồng tiền A (ngày, tháng, n ă m). 
L B là lãi suất của đ ồng tiền B (ngày, tháng, n ă m). 
T S là tỷ giá giao ngay (A/B= x). 
FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST 
T K = T S + T S x K x (L B - L A ) 
Khi L B > L A T K > T S , phần dôi ra đư ợc gọi là đ iểm gia t ă ng (Report, Premium ). 
Khi L B < L A T K < T S chênh lệch đư ợc gọi là đ iểm khấu trừ (Deport, Discount ). 
L B = L A T K = T S 
VN, ap dung theo QD 648/NHNN ngay 28/05/04 
Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn 
Lợi nhuận 
 Giá của sản phẩm tại 
 thời điểm đáo hạn , S T 
K 
Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn 
Lợi nhuận 
Giá của sản phẩm tại 
thời điểm đáo hạn , S T 
K 
Là nghiệp vụ hối đ oái kép, gồm hai nghiệp vụ Spot và Forward . Hai nghiệp vụ này đư ợc tiến hành cùng một lúc , với cùng một l ư ợng ngoại tệ nh ư ng theo hai h ư ớng ng ư ợc nhau . 
4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hoán đ ổi) 
SWAP GIỮA DN VỚI NH 
Doanh nghiệp 
USD 
NHTM 
VND 
BÁN USD 
 MUA VND Spot 
MUA USD 
BÁN VND FW 
SWAP GIỮA DN VỚI NH 
Doanh nghiệp 
VND 
NHTM 
USD 
BAN VND 
MUA USD Spot 
MUA VND 
BAN USD FW 
SWAP GIỮA NH VỚI NH 
Doanh nghiệp 
NHTM A 
USD 
NHTM B 
CHF 
VAY CHF 3M 
A BAN USD 
MUA CHF SPOT 
A BAN CHF 
MUA USD FW 3M 
a. Ng ư ời mua quyền chọn mua (Buyer Call Option) – (Long Call) 
	Ng ư ời mua call option có quyền mua , nh ư ng không bắt buộc phải mua một l ư ợng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất đ ịnh, theo một tỷ giá đ ã đ ịnh tr ư ớc vào một ngày xác đ ịnh trong t ươ ng lai hoặc tr ư ớc ngày đ ó. 
 	 Ng ư ời mua call option phải trả cho ng ư ời bán call một khoản chi phí (premium). 
5. Nghiệp vụ quyền chọn ( options ) 5.1 Quyền chọn mua (Call Option) 
Lời 
Lỗ 
Ng ư ời mua call option 
Ng ư ời bán call option 
Tỷ giá (VND/USD) 
16020 
16000 
Call Breakeven = Strike ( exercise price ) + Premium 
16020 = 16000 + 20 
b. Ng ư ời bán quyền chọn mua (Seller Call option) – (Short call ) 
	Ng ư ời bán call option có trách nhiệm bán một số ngoại tệ nhất đ ịnh (hàng hoá, chứng khoán), theo mức giá đ ã đ ịnh tr ư ớc tại một ngày xác đ ịnh trong t ươ ng lai hoặc tr ư ớc ngày đ ó khi ng ư ời mua muốn thực hiện quyền. 
	American style- đư ợc thực hiện bất kỳ thời đ iểm nào trong khoảng thời gian của hợp đ ồng 
	European style- chỉ đư ợc thực hiện quyền chọn vào ngày đ áo hạn của hợp đ ồng. 
5.2 Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option) 
a. 	 Ng ư ời mua quyền chọn bán ( Buyer put option ) – (Long put) 
	Ng ư ời mua put option có đư ợc quyền bán , nh ư ng không bắt buộc phải bán một l ư ợng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất đ ịnh, theo một tỷ giá đ ã đ ịnh tr ư ớc vào một ngày xác đ ịnh trong t ươ ng lai hoặc tr ư ớc ngày đ ó. 
	 Ng ư ời mua put option phải trả cho ng ư ời bán put một khoản chi phí 
b. Ng ư ời bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short put) 
	Ng ư ời bán put option có trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất đ ịnh, theo một giá đ ã đ ịnh tr ư ớc tại một ngày xác đ ịnh trong t ươ ng lai hoặc tr ư ớc ngày đ ó khi ng ư ời mua put option muốn thực hiện quyền. 
	Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố : tỷ giá giao ngay ( Spot rate ), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đ ồng ( Strike ), thời hạn thỏa thuận ( maturity ), lãi suất của các đ ồng tiền giao dịch, đ ộ lệch chuẩn. 
Lời 
Lỗ 
Tỷ giá (VND/USD) 
Ng ư ời mua Put Option 
Ng ư ời bán 
Put Option 
15950 
15920 
Put Breakeven = Strike( exercise price) - Premium 
15920 = 15950 - 30 
Ví dụ phòng ngừa rủi ro (trang 10-11) 
Một công ty Mỹ sẽ phải trả 10 triệu Bảng Anh hàng nhập khẩu từ Vương quốc Anh trong vòng 3 tháng nữa nên quyết định phòng ngừa rủi ro bằng cách mua một hợp đồng kỳ hạn. 
Một nhà đầu tư sở hữu 1,000 cổ phiếu của Microsoft có giá hiện hành là 28 USD/ cổ phiếu. Hợp đồng quyền chọn bán kỳ hạn 2 tháng có giá thực hiện là 27.50 USD/cổ phiếu và phí quyền chọn là 1 USD. Nhà đầu tư quyết định phòng ngừa bằng cách mua 10 hợp đồng. 
IV. THỊ TR Ư ỜNG GIAO SAU ( FUTURES MARKET ) 
 	 Thị tr ư ờng giao sau là n ơ i giao dịch mua bán các hợp đ ồng giao sau về hàng hóa, tiền tệ và các công cụ tài chính. 
	Hợp đ ồng giao sau ( Futures contract ) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một tài sản ( tiền , hàng hoặc chứng khoán ) nhất đ ịnh tại một thời đ iểm xác đ ịnh trong t ươ ng lai và hợp đ ồng này đư ợc thực hiện tại sở giao dịch . 
www.cme.com - Chicago mercantile exchange 
www . liffe.com , The London international financial futures and options exchange . 
www.nybot.com - New York Board of Trade 
www.nymex.com - New York Mercantile Exchange 
CME British Pound Futures 
Trade Unit 
	62,500 pounds sterling (British pounds) 
Point Descriptions 
	1 point = $.0001 per pound sterling = $6.25 per contract 
CME Russian Ruble Futures 
Trade Unit 
	2,500,000 Russian rubles 
Point Descriptions 
	1 point = $.00001 per Russian ruble = $25.00 per contract 
Thị tr ư ờng giao sau có một số đ ặc đ iểm sau đ ây: 
Đ ư ợc thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị tr ư ờng, thông qua môi giới (Broker). Ng ư ời mua và ng ư ời bán không cần biết nhau. 
Hợp đ ồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá trị trong n ă m (4 value date per year): Ngày thứ t ư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và tháng m ư ời hai. The third Wednesday of March, June, September, december . 
Thị tr ư ờng giao sau quy đ ịnh kích cỡ cho một đơ n vị hợp đ ồng ( fixed amount per contract ). 
Những nhà đ ầu t ư phải ký quỹ cho quầy giao dịch thị tr ư ờng ( margin ) 5% trị giá hợp đ ồng. 
Các khoản lời lỗ ( loss or profit ) đư ợc ghi nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phòng thanh toán bù trừ). 
Phần lớn các hợp đ ồng giao sau th ư ờng đư ợc kết thúc tr ư ớc thời hạn , trong khi hợp đ ồng có kỳ hạn (Forward) thì đ a số các hợp đ ồng đ ều đư ợc thanh toán bằng việc giao hàng chính thức. 
Ví dụ: Nếu khách hàng có khoản giao dịch là 250.000 GBP (tức là 4 hợp đ ồng) và nếu tỷ giá giao đ ộng từ 1,7960 lên 1,7970 thì khoản chênh lệch bằng USD sẽ là: 
- 250.000 GBP x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. 
- 62500GBP x4x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. 
4 x 10 x 6.25 = 250 USD 
Tại Việt Nam các hợp đ ồng Futures mới bắt đ ầu thông qua các NHTM 
Quy mô thị trường tập trung và thị trường OTC (hình1.1, trang 3) 
Nguồn : Ngân hàng Thanh toán quốc tế. Đồ thị cho thấy khối lượng giao dịch của thị trường OTC và giá trị danh nghĩa của thị trường tập trung 
V. THỊ TR Ư ỜNG TIỀN GỞI NGOẠI TỆ : 
1. Khái niệm : 
 Thị tr ư ờng tiền gởi là n ơ i tiến hành các hoạt đ ộng vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác đ ịnh kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất. Thị tr ư ờng ngoại tệ Châu Aâu, Đôla Châu Aâu với những lãi suất LiBor (London interbank offered rate), PiBor (Paris), NiBor (Nigerian), FiBor (Frankfurt), SiBor, Tibor, Kibor 
a. Giao dịch qua đ êm : (J+1, Overnight, O/N) 
Tức là giao dịch mà ngày vay vốn là ngày hôm nay (ngày J), ngày trả nợ là ngày hôm sau (J+1). 
b. Giao dịch ngày mai (J+2, Tomorrow next , tomnext) 	 Ký hiệu T/N. 
Tùức ngày thỏa thuận là ngày hôm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày mai (J+1), ngày trả nợ là ngày (J+2). 
2. Các loại giao dịch trên thị tr ư ờng tiền gởi: 
c. Giao dịch ngày kia (J+3, Spot next , S/N) 
	 Tức là ngày thỏa thuận là ngày hôm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày (J+2), ngày trả nợ là ngày mốt (J+2+1). 
d. Giao dịch cho kỳ hạn thứ n 
	 Là giao dịch mà ngày thỏa thuận là ngày hôm nay (ngày J), ngày giao vốn là ngày J+2 , ngày trả nợ là ngày (J+2+n ). 
BÀI ĐỌC THAM KHẢO 
	Phân tích kỹ thuật dùng trong hoạt đ ộng kinh doanh ngoại tệ trên thị tr ư ờng hối đ oái.(xem sách trang 46) 
support 
resistance 
uptrendline 
downtrendline 
Left shoulder 
Neck line 
Right shoulder 
Neck line 
flag 
pennant 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_mot_hoi_doai_vu_thi_le_g.ppt