Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương III: Thị trường thứ cấp
• Sở giao dịch chứng khoán
– Sở giao dịch chứng khoán
– Niêm yết chứng khoán trên SGDCK
– Giao dịch chứng khoán trên SGD
• Thị trường phi tập trung – OTC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương III: Thị trường thứ cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương III: Thị trường thứ cấp
www.themegallery.com Chương 3 : Thị trường thứ cấp • Sở giao dịch chứng khoán – Sở giao dịch chứng khoán – Niêm yết chứng khoán trên SGDCK – Giao dịch chứng khoán trên SGD • Thị trường phi tập trung – OTC 3/1/2010 www.themegallery.com Sở Giao Dịch Chứng Khoán Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán ñáp ứng ñủ ñiều kiện tiêu chuẩn niêm yết. 3/1/2010 www.themegallery.com Mục ñích • Tạo thị trường cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục • Xác ñịnh giá công bằng • Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm yết, các thông tin liên quan tới công ty, • Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành ñủ ñiều kiện niêm yết tại SGDCK 3/1/2010 www.themegallery.com Thành viên của SGDCK • Tiêu chuẩn thành viên – Năng lực tài chính – Cơ sở vật chất – Năng lực kinh nghiệm – Chấp hành các quy ñịnh của SGDCK ( Quyết ñịnh 03/Qð – SGCKHCM) 3/1/2010 www.themegallery.com Quyền- nghĩa vụ của thành viên Quyền • Giao dịch chứng khoán tại SGD • Nhận thông tin • Lựa chọn dịch vụ • Thu phí dịch vụ từ khách hàng • Biểu quyết HðQT( Sở hữu công ty cổ phần) Nghĩa vụ • Thanh toán các khoản phí • Chịu sự giám sát của SGDCK • Báo cáo thông tin • Hỗ trợ các thành viên khác • Tuân thủ các quy ñinh khác 3/1/2010 www.themegallery.com Niêm yết chứng khoán • Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng khoán ñủ tiêu chuẩn vào danh mục ñăng ký và giao dịch tại SDGCK • Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành ñược phép niêm yết chứng khoán trên SGD 3/1/2010 www.themegallery.com Phân loại niêm yết • Niêm yết lần ñầu – Lần ñầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường. • Niêm yết bổ sung – Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm một lượng cổ phiếu trên thị trường. • Niêm yết chéo – Niêm yết giữa các thị trường khác nhau. • Niêm yết cửa sau – Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp nhập. 3/1/2010 www.themegallery.com Tiêu chuẩn niêm yết Tiêu chuẩn 01. Số lượng Mức ñộ vốn Thời gian Hð Khả năng sinh lợi Tỷ lệ nợ 02.Chất lượng Mức ñộ lợi ích quốc gia Vị trí của Cty Triển vọng CTy 03.ðịnh tính Ý kiến của kiểm toán Thông tin Chứng khoán Yêu cầu về số lượng Tiêu chuẩn ñịnh tính Yêu cầu về chất lượng 3/1/2010 www.themegallery.com Thủ tục niêm yết 3/1/2010 www.themegallery.com Thuận lợi – bất lợi Thuận lợi • Thu hút vốn cao • Chi phí huy ñộng thấp • Quan hệ công chúng rộng • Thanh khoản cao Bất lợi • Công bố thông tin • v.v. 3/1/2010 www.themegallery.com Giao dịch chứng khoán tại SGD • Lệnh – ATO – ATC – LO – MP – SO ( Stop order) – ðịnh chuẩn lệnh • Khớp lệnh – Khớp lệnh ñịnh kỳ – Khớp lệnh liên tục • Quy ñịnh giao dịch 3/1/2010 www.themegallery.com Lệnh • Lệnh là yêu cầu mua bán của nhà ñầu tư gửi tới nhân viên môi giới • Một số loại lệnh phổ biến – Lệnh giới hạn – LO – Lệnh ATO – ATC – Lệnh Thị trường – MP ( MO) 3/1/2010 www.themegallery.com Lệnh giới hạn - LO • Lệnh giới hạn là lệnh ñặt mua, ñặt bán chứng khoán ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn. • ðặc ñiểm – ðưa ra mức giá cụ thể khi ñặt lệnh – Thực hiện ở giá ñã ñịnh hoặc tốt hơn – Không ñảm bảo ñược thực hiện ngay 3/1/2010 www.themegallery.com Lệnh ATO - ATC • Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức giá mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu • ðặc ñiểm – Có hiệu lực trong phiên ñịnh kỳ xác ñịnh giá mở cửa ( ñóng cửa) của cổ phiếu – Không ñưa ra mức giá cụ thể – Thực hiện ở mức giá mở cửa ( ñóng cửa) –Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp 3/1/2010 www.themegallery.com Lệnh thị trường - MP • Lệnh thị trường là lệnh mua bán ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường • ðặc ñiểm – Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục – Không ñưa ra mức giá cụ thể – Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường –Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp 3/1/2010 www.themegallery.com Lệnh dừng • Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán • Mục ñích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận • ðịnh chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá trị trong ngày www.themegallery.com So khớp lệnh • ðược diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK • Có 2 cách thức so khớp – Khớp lệnh ñịnh kỳ – Khớp lệnh liên tục 3/1/2010 www.themegallery.com Khớp lệnh ñịnh kỳ • Là phương thức giao dịch ñược thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. • Nguyên tắc – ATO ( ATC ) ñược ưu tiên trước – Ưu tiên cho người mua giá cao, bán giá thấp – Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch lớn nhất 3/1/2010 www.themegallery.com Ví dụ Tích lũy NðT Lệnh mua Giá Lệnh Bán NðT Tích lũy Khớp lệnh 5000 A 5,000 105,000 2000 13900 5000 5000 0 102,000 1200 11900 5000 6000 B 1,000 100,000 1,500 E 10700 6000 7500 C 1,500 99,500 700 9200 7500 10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500 18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000 www.themegallery.com Khớp lệnh liên tục • Là phương thức giao dịch ñược thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh ñược nhập vào hệ thống. • Nguyên tắc khớp lệnh – Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá bán ( Khớp theo giá của người ñặt lệnh trước) 3/1/2010 www.themegallery.com Ví dụ Thời gian Nhà ñầu tư KL mua Giá KL bán Giá 10h1 A 1000 50.5 10h2 B 700 50 10h3 C 500 51 10h4 D 2000 52 10h5 E 3200 MP Thời gian KL mua Giá KL bán 10h1 Không có giao dịch 10h2 A-700 50.5 B-700 10h3 Không có giao dịch 10h4 D-500 51 C-500 10h5 D-1500 52 E-1500 A- 300 50.5 E-300 www.themegallery.com Quy tắc giao dịch – TTCK VN • Chu kỳ thanh toán • ðơn vị giao dịch • ðơn vị yết giá • Biên ñộ giao ñộng • Giao dịch ký quỹ ( Qð 326/Qð – SGDHN, Qð 124/Qð – SGDHCM) 3/1/2010 www.themegallery.com UPCoM • UPCoM : thị trường giao dịch chứng khoán công ty ñại chúng chưa niêm yết • ðược tổ chức tại SGDCK Hà Nội 3/1/2010 www.themegallery.com Tiêu chí UPCoM Tiêu chí UPCoM ðơn vị giao dịch Không quy ñịnh Khối lượng giao dịch Tối thiểu 10 cp và không quy ñịnh với TP ðơn vị yết giá CP: 100, không quy ñịnh với trái phiếu Biên ñộ giao ñộng ± 10 % với cổ phiếu, không quy ñịnh với trái phiếu Phương thức giao dịch Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh Phương thức và thời gian thanh toán - KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1 - KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ ña phương, T+3 - TP : Thanh toán bù trừ ña phương , T+1 www.themegallery.com Thị trường chứng khoán phi tập trung - OTC Thị trường dành cho giao dịch các chứng khoán không ñược niêm yết trên SGDCK ( Các chứng khoán không ñủ ñiều kiện giao dịch hoặc ñủ ñiều kiện nhưng không niêm yết trên SGDCK ) Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC? 3/1/2010 Thị trường OTC - Thị trường OTC truyền thống là thị trường áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận qua ñiện tín, ñiện thoại, trên cơ sở hệ thống các nhà tạo lập thị trường. - Thị trường OTC hiện ñại là thị trường sử dụng hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo lập thị trường dựa trên mạng ñiện tử diện rộng (ECN) dưới sự quản lý của trung tâm ñiều hành với phương thức giao dịch chủ yếu là thương lượng, thỏa thuận ñồng thời có thể kết hợp phương thức khớp lệnh tập trung. www.themegallery.co m Company Logo ðặc ñiểm Hình thức tổ chức thị trường OTC Thị trường OTC ñược tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có ñịa ñiểm giao dịch tập trung Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC Các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC chủ yếu là những chứng khoán chưa ñủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC xác lập giá trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận Company Logo Hệ thống các nhà tạo lập thị trường Xu hướng chung của các thị trường OTC hiện ñại là thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường. Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC khá linh hoạt, thời hạn thanh toán không cố ñịnh mà rất ña dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x Quản lý, giám sát thị trường OTC Thị trường OTC ñược tổ chức quản lý theo hai cấp, ñó là cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản (Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán). www.themegallery.co m www.themegallery.com Vai trò của OTC 1 Mở rộng hoạt ñộng của thị trường thứ cấp 2 Hỗ trợ hoạt ñộng của SGDCK 3 Hạn chế tối thiểu mức biến ñộng giá CK 3/1/2010 Quy định về giao dịch QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 1.Hàng hóa Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ñầu tư, trái phiếu ñã ñược ñăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HCM Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ñầu tư, trái phiếu ñã ñược ñăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HN Cổ phiếu, trái phiếu chuyển ñổi ñăng ký giao dịch tại sàn UPCoM - SGDCK Hà Nội 2.Thời gian Từ Thứ Hai ñến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy ñịnh của Bộ Luật Lao ñộng 8:30-8:45: Mở cửa, khớp lệnh ñịnh kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn (LO) 8:30 – 11:00: Khớp lệnh liên tục và giao dịch thoả thuận. Lệnh sử dụng: L.O. Sáng : từ 10g ñến 11g30 8:45-10:15: Khớp lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: L.O Thời gian nghỉ từ 11g30 ñến 13g30 10:15-10:30: ðóng cửa, khớp lệnh ñịnh kỳ Lệnh sử dụng: ATC, L.O. Chiều :từ 13g30 ñến 15g 10:30-11:00: Giao dịch thoả thuận. * Lưu ý: Lệnh có giátrị trong suốt thời gian giao dịch, không hết hiệu lực trong thời gian nghỉ giữa phiên ðối với trái phiếu: Chỉ có phương thức giao dịch thỏa thuận từ 8giờ 30 ñến 11giờ QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 3.Phương thức giao dịch Giao dịch khớp lệnh Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh a. Phương thức khớp lệnh ñịnh kỳ so khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại một thời ñiểm xác ñịnh. b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh ñược nhập vào hệ thống giao dịch. Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các ñiều kiện giao dịch.Sau ñó, giao dịch sẽ ñược công ty chứng khoán thành viên bên mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch ñể ghi nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP) c. Nguyên tắc so khớp lệnh Các lệnh ñược so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn ñược ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn ñược ưu tiên thực hiện trước. Ưu tiên về thời gian: ðối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ ñược ưu tiên thực hiện trước Nếu các lệnh ñối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh ñược nhập vào hệ thống trước. - Khớp lệnh liên tục: T+3 QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM)HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 4. Loại lệnh ATO (ATC): Là lệnh ñặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (ñóng cửa). * Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC * Lệnh ñược ưu tiên trước lệnh L.O trong khi so khớp lệnh và tự ñộng hủy nếu không khớp. L.O (Lệnh giới hạn) L.O (Lệnh giới hạn) * Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác ñịnh hoặc tốt hơn. * Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác ñịnh . * Là lệnh có ghi giá cụ thể. * Là lệnh có ghi giá cụthể. * Hiệu lực của lệnh: ñến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc ñến khi ñược hủy bỏ. * Hiệu lực của lệnh: ñến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc ñến khi ñược hủy bỏ. 5. Giá tham chiếu (TC) Giá TC là mức giá ñóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch gần nhất trước ñó. Giá TC là bình quân gia quyền các mức giá thực hiện của ngày giao dịch gần nhất trước ñó. Giá TC là bình quân gia quyền giá giao dịch thỏa thuận ñiện tử ngày giao dịch gần nhất QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 6. Biên ñộ dao ñộng giá a. CP/CCQ: ± 5% a. Cổ phiếu: ±7% a. Cổ phiếu : ±10% Giá trần = Giá tham chiếu + 5% Giá trần = Giá tham chiếu + 7% Giá sàn = Giá tham chiếu – 5% Giá sàn = Giá tham chiếu – 7% b. Trái phiếu: không quy ñịnh. b. Trái phiếu: không quy ñịnh. b. Trái phiếu : Không quy ñịnh c. CP/CCQ ngày giao dịch ñầu tiên: c. CP ngày giao dịch ñầu tiên: c. Không áp dụng biên ñộ ñối với chứng khoán ngày ñầu tiên giao dịch - CP/CCQ phải có mức giá khởi ñiểm do tổ chức tư vấn xác ñịnh làm giá tham chiếu - Giá khởi ñiểm: không quy ñịnh. - Biên ñộ dao ñộng giá: không biên ñộ. - Biên ñộ dao ñộng giá: ± 20% - Cách thức ñặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP/CCQ ñang niêm yết. - Không áp dụng giao dịch thỏa thuận ñối với CP/CCQ trong ngày giao dịch ñầu tiên. Cách thức ñặt lệnh CP ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP ñang niêm yết. Cách thức ñặt lệnh CP ngày giao dịch ñầu tiên giống như CP ñang niêm yết. QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 7. ðơn vị giao dịch và khối lượng giao dịch a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹa. Cổ phiếu ðơn vị giao dịch: không quy ñịnh Áp dụng cho GD khớp lệnh. - Khối lượng giao dịch tối thiểu: 10 cổ phiếu/ trái phiếu 1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 – 19.990 Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 KH chỉ có thể bán cho cty CK. Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP Áp dụng cho GD thỏa thuận. Khối lượng ≥ 20.000 ñơn vị Khối lượng ≥ 5.000 ñơn vị b. Trái phiếu b. Trái phiếu - Không quy ñịnh ñơn vị giao dịch - Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu ñồng mệnh giá. - Không quy ñịnh khối lượng giao dịch tối thiểu - Giao dịch thỏa thuận: ≥ 100 triệu ñồng mệnh giá. QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 8. Bước giá a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu a. Cổ phiếu Giao dịch khớp lệnh - Bước giá: 100 ñồng . - Thị giá ≤ 49.900 ñồng: 100 ñồng. Bước giá: 100 ñồng . - Thị giá từ 50.000 – 99.500 ñồng: 500 ñồng. - Thị giá ≥ 100.000 ñồng: 1.000 ñồng. Giao dịch thỏa thuận: không quy ñịnh b. Trái phiếu b. Trái phiếu b. Trái phiếu Không quy ñịnh. Không quy ñịnh. Không quy ñịnh. 9. Thời hạn thanh toán a. Cổ phiếu/CCQ : a. Cổ phiếu: a. Cổ phiếu : T+3. - GD khớp lệnh, GD thỏa thuận có khối lượng < 100.000 ñơn vị: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3 - Giao dịch thỏa thuận có khối lượng ≥ 100.000 ñơn vị: T+1 - Giao dịch thỏa thuận: * Khối lượng < 100.000 CP: T+3 * Khối lượng ≥ 100.000 CP: Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 ñến T+3) b. Trái phiếu: T+1 b. Trái phiếu: c. Trái phiếu: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3 - Giao dịch thỏa thuận: * Giá trị theo mệnh giá < 10 tỷ ñồng: T+3 * Giá trị theo mệnh giá ≥ 10 tỷ ñồng: Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: ña phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 ñến T+3) QUY ðỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 10.Phương thức nhận lệnh Giao dịch trực tiếp tại sàn. Giao dịch trực tuyến 11. Quy ñịnh chung - Mỗi nhà ñầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản GDCK duy nhất tại 1 cty chứng khoán duy nhất. - Nhà ñầu tư không thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày. - Nhà ñầu tư phải ñảm bảo có ñủ chứng khoán khi ñặt lệnh bán và ñủ tiền khi ñặt lệnh mua. - Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay ñổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại ñang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay ñổi. - Thành viên Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức niêm yết có ý ñịnh giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ ñược bắt ñầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ ñông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức ñăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch. - Nhà ñầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối ña là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ ñược niêm yết/ñăng ký giao dịch, và tối ña 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân hàng ñược niêm yết. Trường hợp NðTNN mua cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM phải ñược sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. Company Logo
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_iii_thi_truong_thu_c.pdf