Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp - Nguyễn Phúc Khoa
NỘI DUNG
1 Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp
2 Phương thức phát hành
3 IPO
4 Phát hành cổ phiếu lần đầu của DN cổ phần hóa
5 Phát hành trái phiếu chính phủ
6 Phát hành chứng khoán công ty
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp - Nguyễn Phúc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp - Nguyễn Phúc Khoa
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU Mục tiêu và chức năng của thị trường sơ cấp 1 Những hoạt động căn bản trên thị trường sơ cấp 2 Mục tiêu và cách thức phát hành chứng khoán 3 Phân biệt được các thị trường thứ cấp 4 MỤC TIÊU 1 Hiểu các quy định liên quan đến hoạt động của thị trường thứ cấp 5 Nắm được tổ chức và hoạt động của sở giao dịch chứng khoán, thị trường OTC 6 Hiểu nguyên tắc và kỹ thuật đặt lệnh giao dịch chứng khoán 8 Biết cách thức giao dịch của thị trường thứ cấp 7 NỘI DUNG 1 Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1 Phương thức phát hành 2 IPO 3 Phát hành cổ phiếu lần đầu của DN cổ phần hóa 4 Phát hành trái phiếu chính phủ 5 Phát hành chứng khoán công ty 6 Thị trường OTC Sở giao dịch chứng khoán Thị trường thứ cấp NỘI DUNG 1 2 3 Đối với nền kinh tế Tăng quy mô vốn đầu tư cho nền kinh tế Hình thành kênh dẫn vốn và phân bổ vốn hiệu quả Làm tăng giá trị kinh tế của nền kinh tế 1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1.2 Chức năng Huy động vốn thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội Bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước Lạm phát do nhập nhẩu: Một nền kinh tế bị phụ thuộc vào bên ngoài thì mức giá chung sẽ bị giá NK đội lên 1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1.2 Chức năng Đối với chính phủ Đối với doanh nghiệp Thu hút vốn đầu tư có nhiều ưu điểm hơn so với vay ngân hàng Nhiều khả năng huy động hơn 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Chi phí sử dụng vốn rẻ hơn Tính chủ động cao hơn 1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1.2 Chức năng Phát hành ra công chúng Phát hành riêng lẻ Phương thức phát hành 2. Phương thức phát hành Phát hành riêng lẻ Bán riêng cho các nhà đầu tư lớn Chứng khoán của các công ty nhỏ không có điều kiện bán ra công chúng 2.1 Phát hành riêng lẻ 2.1 Phát hành riêng lẻ Phát hành cho người trong nội bộ công ty Số lượng vốn cần huy động thấp, chi phí vốn huy động cao nếu bán ra công chúng Duy trì quan hệ kinh doanh Lý do Phát hành Riêng lẻ Không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng Ví dụ • Ngày 25/12/2017 CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã chứng khoán: TTF) công bố đã phân phối hết 70 triệu cổ phiếu trong tổng số 100 triệu cổ phiếu chào bán riêng lẻ. Giá bán bình quân đạt 10.000 đồng/cp, thu về 700 tỷ đồng. • Số cổ phiếu này được phân phối cho 8 cá nhân với số lượng mỗi người mua là 8,75 triệu cổ phiếu tương đương 4,08%. 30 triệu cổ phiếu không bán hết sẽ bị hủy. • Tại thời điểm cuối quý 3/2017, lỗ lũy kế của Gỗ Trường Thành là 1.409 tỷ đồng. Việc phát hành cổ phiếu tuy không đạt được 1.000 tỷ như mong muốn nhưng cũng đủ để cứu nguy cho cổ phiếu TTF khỏi án hủy niêm yết khi lỗ lũy kế vượt vốn điều lệ. • Ngày 29/01/2018, TTF niêm yết bổ sung 70 triệu cổ phiếu Phát hành ra công chúng Phát hành chứng khoán có quy mô và số lượng lớn ra công chúng Do ảnh hưởng đến nhiều người nên cần có quy định của pháp luật về điều kiện phát hành 2.2 Phát hành ra công chúng 2.2 Phát hành ra công chúng Các phương thức phát hành ra công chúng Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp: Phát hành chào bán cổ phiếu bổ sung rộng rãi ra công chúng IPO sơ cấp: Bán lần đầu nhằm tăng vốn IPO thứ cấp: Bán từ số cổ phần hiện hữu 1 2 Phát hành lần đầu ra công chúng (Initial puplic offering – IPO) Ví dụ • Công ty CP A phát hành 100.000 cổ phiếu. Trong đó: • Bán 80.000 CP IPO sơ cấp • Giữ lại 20.000 CP, khi cần bán IPO thứ cấp • Sau một thời gian hoạt động công ty phát hành bổ sung 50.000 CP cho công chúng chào bán sơ cấp IPO của BSR ngày 17/01/2018 Phiên đấu giá tổ chức bán đấu giá 242 triệu cổ phần, chiếm 7,79% vốn điều lệ ra công chúng. Với mức giá khởi điểm đấu giá là 14.600 đồng/cổ phần, BSR được định giá 2 tỷ USD. Có 4.079 nhà đầu tư tham gia đấu giá với khối lượng gần 652 triệu cổ phiếu, gấp 2,7 lần lượng chào bán. Trong đó, 3.958 nhà đầu tư cá nhân trong nước đăng ký mua 248 triệu cổ phiếu; 7 nhà đầu tư cá nhân nước ngoài muốn mua 38.100 cp; 48 tổ chức đăng ký mua hơn 65 triệu cp và 67 nhà đầu tư nước ngoài mua hơn 338,6 triệu cp. IPO của BSR ngày 17/01/2018 Kết thúc phiên đấu giá, mức giá trúng bình quân lên đến 23.043 tỷ đồng, cao hơn 57,8% giá khởi điểm. Tổng giá trị cổ phiếu Lọc dầu Dung Quất bán được là 5.566 tỷ đồng, cao hơn gấp rưỡi con số dự kiến. 18 Ví duï tröôøng hôïp ñaáu giaù • Phieân ñaáu giaù: ngaøy 17/01/2018 • Coâng ty phaùt haønh: Công ty TNHH Lọc Hóa Dầu Bình Sơn (BSR) • Soá löôïng phaùt haønh: 242 triệucp • Soá löôïng ñaët mua: 652 triệu cp • Giaù khôûi ñieåm: 14.600ñ/cp • Giaù truùng cao nhaát: 14,8 trieäu ñ/cp • Giaù truùng thaáp nhaát: 20.800 ñ/cp • Giaù bình quaân: 23.043 ñ/cp 3.1 Điều kiện phát hành 3.2 Thủ tục phát hành lần đầu 3.3 Bảo lãnh phát hành 3. Phát hành lần đầu ra công chúng - IPO 3.1 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH b c 1 a Lý do đặt ra điều kiện phát hành Tiêu chuẩn định lượng Tiêu chuẩn định tính d Điều kiện chào bán ck ra công chúng a. Lý do đặt ra điều kiện phát hành Nhiều nhà đầu tư nhỏ thiếu kiến thức phân tích Chứng khoán Nhà đầu tư và chuyên gia phân tích không có điều kiện theo dõi thông tin trước khi công ty chào bán chứng khoán b. Tiêu chuẩn định lượng Thành viên sáng lập cam kết về thời gian nắm giữ cổ phần Hoạt động hiệu quả tục Tỷ lệ bán cho công chúng Tiêu chuẩn định lượng Quy mô công ty Tổng giá trị phát hành Trình độ và kinh nghiệm của người quản lý công ty Cơ cấu công ty hợp lý, hướng đến lợi ích của nhà đầu tư Báo cáo tài chính và các tài liệu công bố thông tin phải có độ tin cậy cao c. Tiêu chuẩn định tính d. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng ở Việt Nam Điều 12 Luật chứng khoán Số 60/2006/QH11 Điều 12 Luật chứng khoán Cty CP muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải: Có phương án phát hành và PA sử dụng vốn 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều kiện phát hành cổ phiếu ở Việt Nam Vốn điều lệ >=10 tỷ đồng HĐKD năm liền trước năm Đ ký chào bán có lãi và ko có lỗ lũy kế Thủ tục phát hành lần đầu Công bố phát hành và phân phối chứng khoán Nộp hồ sơ lên UBCK Chọn tổ chức bảo lãnh phát hành Chuẩn bị hồ sơ xin phép bảo lãnh phát hành TT 17/2007/TT-BTC TT 128/2008/TT-BTC sửa đổi TT 17 3.2 Thủ tục phát hành lần đầu 3.3 Bảo lãnh phát hành • Bảo lãnh phát hành ? • Cơ chế hoạt động bảo lãnh phát hành • Các hình thức bảo lãnh phát hành 3.3 Bảo lãnh phát hành Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức được phân phối CK và giúp bình ổn giá CK trong giai đoạn đầu trong khi phát hành (NH đầu tư thường đứng ra bảo lãnh) được hưởng hoa hồng 1 Khái niệm Phương thức Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không Bảo lãnh với cam kết chắc chắn Bảo lãnh với cố gắng cao nhất Các phương thức bảo lãnh CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 1 Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Mua toàn bộ chứng khoán của cty p/hành Bán với giá cao hơn để hưởng chênh lệch CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 2 Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất định cho đến hạn ko còn ai mua nữa thì công ty môi giới sẽ nhận mua toàn bộ số CK còn lại CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 2: Đại lý bảo lãnh p/hành với cố gắng cao nhất Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất định nhưng chỉ cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán chứng khoán trong thời hạn, nếu ko bán hết số CK còn lại được trả lại cho c/ty phát hành CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 3: Bảo đảm tất cả hoặc ko Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Phải bán hết toàn bộ lượng cổ phiếu, nếu ko sẽ hủy bỏ toàn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 4: Bảo lãnh theo pthức tối thiểu-tối đa Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Phải có 1 lượng cổ phiếu tối thiểu được bán hết, nếu ko sẽ hủy bỏ toàn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP Vì sao cổ phần hóa doanh nghiệp? Đối tượng mua cổ phần Tổ chức bán đấu giá cổ phần 4. Phát hành cổ phiếu lần đầu của các doanh nghiệp cổ phần hóa Phương pháp đấu giá Trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu chính phủ ở Việt Nam Điều hành lãi suất các loại trái phiếu phát hành 5. Phát hành trái phiếu chính phủ 6. Phát hành chứng khoán công ty 1. Phát hành trái phiếu • Ưu, nhược điểm • Điều kiện phát hành 2. Phát hành cổ phiếu thường • Ưu, nhược điểm • Điều kiện phát hành 3. Phát hành cổ phiếu ưu đãi • Ưu, nhược điểm Tóm tắt • Thị trường sơ cấp là kênh huy động vốn hiệu quả, có nhiều ưu thế so với vay ngân hàng, góp phần gia tăng quy mô vốn của DN, CP và XH • Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng có ý nghĩa rất quan trọng với DN, ảnh hưởng đến uy tín của DN • Cổ phần hóa doanh nghiệp NN là cần thiết, cần quan tâm đến định giá DN • Chính phủ phát hành trái phiếu cần quan tâm đến chính sách điều hành lãi suất • Doanh nghiệp phát hành chứng khoán cần cân nhắc chọn lựa giữa trái phiếu, cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi 7. Sở giao dịch chứng khoán 7.1 Khái niệm Có tổ chức và tuân thủ các quy định nhất định 2 Không tham gia mua bán chứng khoán 3 Việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch 1 Tạo điều kiện cho hoạt động giao dịch chứng khoán thuận lợi 4 SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Nhóm nhỏ, mua bán tự phát, giao dịch phân tán ở nhiều địa điểm ở các khu chợ. Giao dịch lớn, thống nhất địa điểm ở quán café, câu lạc bộ Hình thành “thị trường”, số lượng người tham gia đông, thời gian gặp gỡ nhiều hơn, hình thành quy ước hoạt động TK XV 1611: SGD Amsterdam SGDCK London (1801) SGDCK NewYork (1864) SGDCK Tokyo (1878) SGDCK Tp.HCM (2000) 7. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 7.2 Đặc điểm SGDCK không tham gia mua bán chứng khoán, không sở hữu chứng khoán SGDCK chỉ cho thuê địa điểm để người môi giới mua và bán chứng khoán SGDCK không có hàng hoá và không có người mua bán cuối cùng, chỉ có người môi giới SGDCK không kiểm soát được việc mua bán chứng khoán mà chỉ đóng vai trò như quan toà để xử lý các kiện cáo trong mua bán chứng khoán SGDCK không ấn định giá cổ phiếu, không can thiệp vào quá trình hình thành tỷ giá của cổ phiếu SGDCK thiết lập các thể lệ, chính sách phù hợp với luật chứng khoán thị trường 7. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN: 7.3 Vai trò và tổ chức của sở giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán là nơi giao dịch giúp cho việc mua bán chứng khoán được thuận tiện, dễ dàng hợp pháp, giúp cho quá trình giao lưu vốn được hài hoà và phát triển 1 Hoạt động của SGDCK là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của thị trường chứng khoán quốc gia 2 1 2 3 Hình thức tổ chức Tổ chức vận hành theo nguyên tắc thành viên Tổ chức theo dạng công ty cổ phần Tổ chức do chính phủ sở hữu 7. Sở giao dịch chứng khoán 7.4 Hình thức tổ chức 7.5 Cơ cấu tổ chức SỞ GDCK NEW YORK (1864) 19/02/2020 7:28 SA 47 Thành viên của SGDCK Thành viên chính thức Thành viên lập giá Thành viên môi giới Thành viên kinh doanh Thành viên của Sở GDCK Thành viên đặc biệt a. Nguyên tắc hoạt động b. Hoạt động niêm yết chứng khoán c. Hoạt động giao dịch chứng khoán 7.5 Hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Nguyên tắc trung gian Nguyên tắc đấu giá Nguyên tắc công khai a. Nguyên tắc hoạt động Nguyên tắc trung gian Mua – bán chứng khoán qua môi giới Đảm bảo chứng khoán thực Nguyên tắc trung gian Tránh bị lừa gạt LOGO Nguyên tắc trung gian www.themegallery.com TT Sơ cấp h Tổ chức trung gian ( BLPH, đấu thầu) Tổ chức phát hàn Nhà đầu tư LOGO Tại sao trên thị trường sơ cấp, phát hành chứng khoán phải thông qua trung gian ? Trường hợp nào trên thị trường sơ cấp, khi phát hành không cần qua tổ chức trung gian ? www.themegallery.com Nguyên tắc trung gian Vấn đề trao đổi: TT Sơ cấp LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc trung gian TT Thứ cấp Nhà đầu tư Môi giới chứng khoán (broker) Nhà đầu tư LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc trung gian TT Thứ cấp Vấn đề trao đổi: Tại sao trên thị trường thứ cấp, NĐT lại phải thông qua trung gian – nhân viên môi giới Thị trường nào, yêu cầu bắt buộc phải giao dịch thông qua tổ chức trung gian LOGO Nguyên tắc trung gian www.themegallery.com Mục đích Đảm bảo TT hoạt động lành mạnh, đều đặn, hợp pháp, chuyên nghiệp Đảm bảo an toàn về chứng khoán Khắc phục những hạn chế về không gian sàn giao dịch Nguyên tắc đấu giá Nguyên tắc đấu giá Đảm bảo tính thống nhất và công khai đối với việc hình thành giá cả của chứng khoán Giá chào mua cao nhất Giá chào bán thấp nhất 1 2 Giá giao dịch được xác lập giữa: LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc đấu giá TT Sơ cấp ( IPO cổ phiếu, đấu thầu trái phiếu, cổ phiếu ) TT thứ cấp ( giao dịch hàng ngày ) Giá cả chứng khoán xác định thông qua đấu giá LOGO www.themegallery.com Hình thức đấu giá Đấu giá trực tiếp Đấu giá gián tiếp Bán tự động Tự động LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc đấu giá TT Thứ c ấp TT Sơ cấp • Minh bạch, công bằng trong đợt IPO Ý nghĩa Công khai , bình đẳng, bảo vệ NĐT khi tham gia giao dịch Nguyên tắc công khai Nguyên tắc công khai Đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư Số lượng, giá cả chứng khoán Thông tin tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp 1 2 Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng Kết quả từng phiên giao dịch LOGO Nguyên tắc công khai www.themegallery.com Mọi hoạt động trên TTCK đều phải được công khai ->Tại sao phải công khai thông tin ? Đảm bảo công bằng trong giao dịch và hình thành giá CK Đảm bảo quyền lợi cho người mua bán CK Giảm các hoạt động gian lận trong KDCK LOGO www.themegallery.com Nguyên tắc công khai TC PH TC BLPH C á n h â n liên q u a n TC PH CTCK UBCKNN, TT lưu ký, NĐT Thông tin lq tới TCPH Thông tin lq tới đợt phát hành ( loại CK PH, số lượng, giá, thời gian PH,) Thông tin lq tới TCNY Thông tin gd hàng ngày (Chỉ số ck, mã cp, giá, khối lượng giao dịch, ) Ai phải công khai thông tin? Công khai thông tin gì? Luật CK Thông tư 52 L OGO Mã CK Tên công ty Lý do www.t h Ngày có hiệu alleryl.ựcm ASP Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha Cảnh cáo trên toàn thị trường ... p các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch Thời gian giao dịch Thị trường chứng khoán Việt Nam gồm 3 sàn HOSE, HNX, Upcom chỉ giao dịch trong ngày hành chính nhà nước từ thứ 2- thứ 6, trừ lễ tết. Điều đó có nghĩa: Ngày cuối tuần: (gồm thứ 7, chủ nhật) Không giao dịch chứng khoán. Ngày lễ tết: Không có giao dịch chứng khoán Trường hợp hi hữu: gặp sự cố và theo quy định khẩn: không giao dịch .Ví dụ ngày 23/01/2018 sàn HOSE bị sự cố và bị sập sàn. Do đó TTCK khoán sẽ giao dịch tầm 250 ngày/năm Phiên giao dịch HNX HOSE Upcom Khớp lệnh định kỳ mở cửa 9h00- 9h15 ATO, LO Khớp lệnh liên tục 9h – 11h30 13h-14h30 LO, MP 9h15 – 11h30 13h00-14h30 LO, MP 9h00-11h30 13h00- 15h00, LO Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30– 14h45 ATC, LO 14h30 – 14h45 ATC, LO Giao dịch thỏa thuận CP 9h– 11h30 13h - 15h00 9h– 11h30 13h - 15h00 9h– 11h30 13h - 15h00 TP,CCQ 87 Thời gian giao dịch Khớp lệnh định kỳ Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và bán chứng khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO) Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC) 88 Khớp lệnh định kỳ Nguyên tắc xác định giá Tại thời điểm nhất định (9h15 & 14h45), tập hợp/ cộng dồn/tích lũy lệnh mua và bán Thực hiện so khớp/ghép khối lượng mua và bán -> khối lượng giao dịch Giá tại phiên KLĐK là giá mà tại đó khối lượng giao dịch có thể được thực hiện là lớn nhất Tất cả các giao dịch được khớp thì được thực hiện tại cùng một mức giá 89 Thứ tự ưu tiên khi cộng dồn khối lượng -ATO, ATC được ưu tiên trước -Lệnh mua với giá cao và lệnh bán với giá thấp được ưu tiên trước Điểm bắt đầu cộng dồn là khối lượng tại giá ATO/ATC , tiếp sau đó là lệnh đặt giá cao nhất (lệnh mua)và lệnh đặt giá thấp nhất (lệnh bán ), -Trước khi cộng dồn, sắp xếp giá theo trình tự (giảm dần hoặc tăng dần ) -Giá khớp mà mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất Khớp lệnh định kỳ 90 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 500 38.2 1700 2300 38.3 2800 700 38.7 1500 4600 36.9 2000 300 40.0 1200 1400 38.0 1900 Ví dụ 2 Yêu cầu : Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT 91 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 300 300 40.0 1200 11.100 300 1000 700 38.7 1500 9900 1000 3300 2300 38.3 2800 8400 3300 3800 500 38.2 1700 5600 3800 5200 1400 38.0 1900 3900 3900 9800 4600 36.9 2000 2000 2000 9800 11100 Ví dụ 2 Kết quả: Giá mở cửa : 38.0 91 Thứ tự Bên mua Bên bán Giá Khối lượng 1 300 (40) 2.000 (36.9) 38.0 2 700 (38.7) 1900 (38) 38.0 3 2300 (38.3) 38.0 4 500 (38.2) 38.0 5 100 (38) 38.0 Ví dụ 2 Kết quả giao dịch của NĐT 91 Ví dụ 2 Kết quả sau khi khớp lệnh 91 Khối lượng mua Giá Khối lượng bán 40.0 1200 38.7 1500 38.3 2800 38.2 1700 1300 38.0 4600 36.9 5900 7200 Ví dụ: 95 NĐT B đặt lệnh ATO mua 9000 cổ phiếu DRC vào phiên mở cửa. Giá mở cửa của cổ phiếu DRC là 70.0 ( 1000 đ/cp) a.B chắc chắn mua được 9000 cổ phiếu với giá 70.0 b.B chắc chắn mua được 8000 cp c.B không mua được 9000 cổ phiếu d.Không phương án nào chính xác Ví dụ 3 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 3500 ATO 1300 25.8 2800 2700 25.6 5000 4600 26.0 200 800 26.5 1200 4000 26.2 1900 96 Yêu cầu : Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT Ví dụ 3 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 3500 ATO 4300 800 26.5 1200 11100 4300 8300 4000 26.2 1900 9900 8300 12900 4600 26.0 200 8000 8000 14200 1300 25.8 2800 7800 7800 16900 2700 25.6 5000 5000 5000 16900 11100 96 Kết quả : Giá mở cửa : 26.2 Ví dụ 4 99 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 3500 ATO 2700 25.6 5000 1300 25.8 2800 4600 26.0 200 4000 26.2 0 800 26.5 1200 Yêu cầu : Xác định kết quả GD trong VD4, Biết Giá tham chiếu là 26.1 Ví dụ 4 99 Yêu cầu : Giá mở cửa là 26.2 Lệnh mua Giá Lệnh bán Khối lượng GD Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy 3500 ATO 4300 800 26.5 1200 11100 4300 8300 4000 26.2 1900 9900 8300 12900 4600 26.0 200 8000 8000 14200 1300 25.8 2800 7800 7800 16900 2700 25.6 5000 5000 5000 16900 11100 Cách xác định giá khớp lệnh với TH có nhiều mức giá cùng có KLGD lớn nhất Trong các mức giá cùng có KLGD lớn nhất, chọn mức giá thỏa mãn điều kiện sau : Giá trị tuyệt đối của chênh lệnh giữa giá tham chiếu và mức giá đó là thấp nhất ( khoảng cách) Nếu chênh lệch bằng nhau thì chọn giá cao hơn giá tham chiếu Kết quả giao dịch VD4 101 Khớp lệnh liên tục Khớp lệnh liên tục là cơ chế khớp lệnh trong đó các lệnh liên tục khớp với nhau nếu có thể ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống Nguyên tắc xác định giá - Có giá khớp lệnh khi giá đặt mua cao hơn hoặc bằng giá bán ( vẫn phải đảm bảo thứ tự ưu tiên nếu có nhiều lệnh cùng phù hợp ) - Giải quyết theo giá của lệnh nhập vào hệ thống trước Lệnh mua nhập vào trước lệnh bán -> giá khớp là giá theo lệnh mua Lệnh bán nhập vào trước lệnh mua -> giá khớp là giá theo lệnh bán 102 Ví dụ 5 Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Khối lượng Giá Khối lượng Giá 8h46 A 2200 50.5 8h49 B 4500 51.5 C 1500 52.0 9h00 D 1500 52.5 9h01 E 500 52.0 9h02 F 800 49.9 G 1500 48.0 9h04 H 1500 53.0 103 Ví dụ 5 Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Khối lượng Giá Khối lượng Giá 8h46 A 2200 50.5 Lệnh bị từ chối 8h49 B 4500 51.5 C 1500 52.0 Lệnh khớp cho C, B (1500) 9h00 D 1500 52.5 Lệnh khớp cho D, B (1500) 9h01 E 500 52.0 Lệnh khớp cho E, B (500) 9h02 F 800 49.9 Lệnh khớp cho A, F (800) Lệnh khớp cho A, G (1400) G 1500 48.0 9h04 H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H, B (1000) Lệnh khớp cho H, G (100) Dư mua 400 103 Ví dụ 6 Trường hợp có lệnh MP Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Khối lượng Giá Khối lượng Giá 8h46 A 1200 50.5 Lệnh bị từ chối 8h49 B 4500 51.5 C 1700 49.5 Lệnh khớp cho A,C (1200) 9h00 D 5100 MP Lệnh khớp cho D,C (500) Lệnh khớp cho D,B(4500) Lệnh LO D giá 51.6 (100) 9h01 E 1500 52.0 9h02 F 800 49.9 Lệnh khớp cho D,G (100) Lệnh khớp cho E,G (1500) Lệnh LO G giá 52.1 (900) G 2500 MP 9h04 H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H,F (800) Lệnh khớp cho H,G (700) Dư bán 200 107 Ví dụ 7: Cổ phiếu ACB được niêm yết trên HNX, trong phiên giao dịch ngày 12/1/n có một số lệnh đặt như sau 111 Time NĐT Lênh mua Lệnh bán 9h A 46 5000 9h03 B 7000 45.7 9h05 C MP 4000 a. C mua được 3000 cổ phiếu giá 45.7 b. C mua được 1400 cổ phiếu giá 45.7 c. A mua được 5600 cổ phiếu giá 45.7 d. Không có phương án chính xác Tính phí giao dịch/phí môi giới -Mức phí GD tùy theo quy định của từng CTCK -Những GD đã được thực hiện/được khớp thì phải trả phí GD ( tính theo giá trị giao dịch ) cho CTCK -Giá trị giao dịch = số lượng CP được khớp * giá khớp 112 Ví dụ 8 Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Khối lượng Giá Khối lượng Giá 8h46 A 1200 25.6 8h49 B 4500 25.4 C 3500 25.3 9h01 E 500 25.4 9h02 F 1900 25.0 G 1500 25.5 114 Yêu cầu : Xác định kết quả giao dịch của từng NĐT, tính phí giao dịch NĐT phải nộp, và CTCK X được nhận, giả sử rằng tất cả các lệnh trên đều là của khách hàng CTCK X ( phí giao dịch : 0.3% Ví dụ 8 Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Khối lượng Giá Khối lượng Giá 8h46 A 1200 25.6 Không khớp lệnh 8h49 B 4500 25.4 Lệnh khớp A,B (1200) C 3500 25.3 Không khớp lệnh 9h01 E 500 25.4 Lệnh khớp E,B (500) 9h02 F 1900 25.0 Lệnh khớp C,F (1900) Không khớp lệnh G 1500 25.5 114 Kết quả giao dịch của từng NĐT : A (1200 x 25.6), B (1200 x 25.6 + 500 x 25.4), E (500 x 25.4), C (1900 x 25.3) ,F(1900x25.3) Phí giao dịch NĐT phải nộp : CTCK X được nhận : Đỏ x phí giao dịch : 0.3% Ví dụ 9 về lệnh giới hạn và KL định kỳ Môi giới Kl mua Tổng KL mua Giá Tổng KL bán Kl bán Môi giới 001 1.000 1.000 20,8 5.800 1.000 012 002 500 1.500 20,7 4.800 700 011 003 700 2.200 20,6 4.100 900 010 004 1.000 3.200 20,5 3.200 1.000 009 005 3.000 6.200 20,4 2.200 700 008 006 2000 8.200 20.3 1.500 1.500 007 Kết quả khớp lệnh: • Giá khớp: 20,5; Khối lượng thực hiện: 3200 CP • Các nhà môi giới 001 – 004 mua hết KL trên phiếu lệnh; 007 – 009 bán hết KL trên phiếu lệnh Ví dụ : Khớp lệnh liên tục Vào 1 phiên giao dịch cổ phiếu XYZ, SGDCK nhận được các lệnh giới hạn mua và bán với khối lượng và mức giá như sau MUA GIÁ (1000 đ) BÁN Môi giới KL Loại lệnh Thời gian Thời gian Loại lệnh KL Môi giới 001 200 CP Trong ngày 9’35 10 007 100 CP Trong ngày 8’30 10.1 003 200 CP Thực hiện ngay 8’40 10.2 006 400 CP Trong ngày 8’55 10.3 005 500 CP Trong ngày 9’05 10.4 010 500 CP Thực hiện ngay 10’15 10.5 9’15 Thực hiện ngay 400 CP 012 10.5 9’30 Thực hiện ngay 300 CP 018 10.7 8’45 Thực hiện ngay 500 CP 027 10.7 9’55 Thực hiện ngay 400 CP 205 Kết quả giao dịch Giá khớp: 10.5 Khối lượng thực hiện: 500 CP Nhà môi giới 010 mua được 500 CP Nhà môi giới 012 bán được 400 CP Nhà môi giới 018 bán được 100 CP còn 200 CP được giao dịch ở lần khớp lệnh tiếp theo Các giao dịch đặc biệt Tách, gộp cổ phiếu: là việc làm tăng hoặc giảm số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu. 2 Ngày giao dịch không hưởng quyền: T+2 3 Giao dịch lô lẻ: là các giao dịch có khối lượng nhỏ hơn một đơn vị giao dịch. Lô lẻ thường phát sinh do việc trả cổ tức bằng CP, phát hành cổ phiếu thưởng, tách CP 1 Cách tính giá điều chỉnh cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền • Ngày giao dịch không hưởng quyền nghĩa là ngày mà nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu thì sẽ không được hưởng các quyền như: quyền nhận cổ tức, quyền được thưởng cổ phiếu, quyền được mua cổ phiếu với giá ưu đãi.... • P’: Giá điều chỉnh ( giá ngày GDKHQ) • P: Giá hiện tại • Pα: Giá cổ phiếu phát hành thêm • α: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm • β: Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng ( cổ phiếu thưởng) • C: Cổ tức bằng tiền Ví dụ: • 22/05/2017 MWG trả cổ tức bằng tiền mặt 15% tương đương 1.500 đồng, thưởng cổ phiếu tỷ lệ 1:1 nên β=1, giá ngày 19/05/2017 là 181.500 ( không tính ngày 20,21/05 do là ngày thứ 7 chủ nhật), công ty không phát hành thêm cổ phiếu như vậy Pα = 0, α = 0 Các giao dịch đặc biệt Giao dịch bảo chứng: Việc mua chứng khoán với số tiền trả trước ít hơn tổng giá trị phải bỏ ra ngay một lúc được gọi là mua bảo chứng 2 Giao dịch bán khống: Bán khống là việc bán chứng khoán mà trong tài khoản nhà đầu tư không có 3 Giao dịch cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là Cp do CTCP phát hành và được chính công ty mua lại 1 Giao dịch thâu tóm công ty: 5%, 10%, 15%, 20% 4 8. Thị trường phi tập trung • Over – The – Couter Market (OTC) • Hình thành tự phát • Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại thị trường tập trung • Không có địa điểm giao dịch chính thức • Giao dịch qua mạng lưới công ty chứng khoán • Tự thỏa thuận giá cả không lệ thuộc quy định như thị trường chính thức TTCK phi tập trung-OTC Thị trường chứng khoán phi tập trung ( OTC- Over The Counter) là thi trường không có địa điểm giao dịch tập trung cụ thể, là mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với các nhà đầu tư. Hàng hóa trên OTC : -CK đang NY tại SGDCK,GD với khối lượng lớn (*) -CK đã phát hành ra công chúng, chưa niêm yết or chưa đủ đk niêm yết (NY) trên SGDCK 137 Là thị trường phi tập trung, không có sàn GD cụ thể - OTC truyền thống : GD tại quầy CTCK, NHTM - OTC hiện đại : GD thông qua mạng máy tính điện tử ENC Có sự tham gia của các nhà KDCK và nhà tạo lập thị trường Tiêu chuẩn với chứng khoán giao dịch thấp hơn SGDCK Cơ quan quản lý : - Cấp nhà nước - Cấp tự quản : hiệp hội các nhà KDCK/SGDCK Cơ chế thanh toán : T+x ( x được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa người mua và người bán ) Đặc điểm 138 Phân biệt thị trường OTC và Thị trường chợ đen ? Phân biệt thị trường OTC và SGDCK ? Phân biệt thị trường OTC và Upcom ? Câu hỏi trao đổi 143 OTC và SGDCK Thị trường OTC SGDCK Không có nơi GD tập trung GD tại sàn GD Giao dịch thương lượng và thỏa thuận giá là chủ yếu GD thông qua đấu giá tập trung Trên TT có nhiều mức giá cho một chứng khoán trong cùng 1 thời điểm Chỉ có 1 mức giá cho một chứng khoán trong cùng một thời điểm Độ rủi ro cao Rủi ro thấp hơn Cơ chế thanh toán linh hoạt T+x Thanh toán bù trừ đa phương thống nhất 144 Thị trường OTC Thị trường chợ đen (TT tự do) Là TT có tổ chức, Là TT không có tổ chức GD thỏa thuận buộc phải thực hiện qua nhà môi giới GD có thể thỏa thuận trực tiếp Các CK mua bán là CK được phát hành ra công chúng (Công ty đại chúng ) Các CK mua bán là tất cả CK phát hành, kể cả CK phát hành riêng lẻ Có sự quản lý, giám sát của NN Không có sự quản lý OTC và TT chợ đen 145 Vai trò của TT OTC Hoàn thiện môi trường đầu tư chứng khoán Hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của TT tập trung Thu hẹp thị trường tự do, lành mạnh, ổn định hóa TTCK 146 Sàn Upcom là nơi GD các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết hoặc bị hủy niêm yết trên HNX/HOSE Được tổ chức tại SGDCK Hà Nội Lệnh chỉ được thực hiện/khớp nếu lệnh mua và lệnh bán trùng khớp hoàn toàn cả cả về giá và khối lượng 9. Giao dịch sàn Upcom 132 Quy trình GD sàn Upcom NĐT CTCK Hệ thống giao dịch Thỏa thuận thông thường Thỏa thuận điện tử Thanh toán bù trừ Nhập lệnh Báo cáo KQGD Thực hiện GD Khớp lệnh định kì 133 Nội dung lệnh thỏa thuận Upcom 134 Hệ thống đăng ký GD gồm : Mã chứng khoán, Giá chứng khoán Khối lượng Tài khoản NĐT bán, NĐT mua Nội dung khác Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc: Bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên mua xác nhận giao dịch thỏa thuận Nội dung Quy định Đơn vị yết giá CP : 100 CP; TP : không quy định Đơn vị giao dịch bội số của 100 CP, TP / khớp lệnh liên tục ≥ 10, CP, TP / giao dịch thỏa thuận, ko y/c đơn vị Khối lượng giao dịch GD tối thiểu 100 CP, không quy định TP Phương thức thanh toán Cổ phiếu - KLGD ≥ 100,000 CP : T + 1, thanh toán trực tiếp - KLGD < 100,000 CP : T+3, bù trừ đa phương Trái phiếu: T+1, bù trừ đa phương Lệnh giao dịch LO Thời gian giao dịch 8h30- 11h30 và 13h30-15h Biên độ dao động giá +/- 10% đối với CP, không áp dụng với TP Giá tham chiếu Giá tính theo bình quân gia quyền Quy định chung về GD Upcom 135
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_3_thi_truong_chung_kho.pdf