Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 6: Các hệ thống ứng dụng - Ngô Văn Linh

6.1. Hệ thống thông tin quản lý

 Khái niệm

 Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống bao gồm

phần cứng, phần mềm, con người, quy trình thu

thập, phân tích, xử lý, đánh giá và phân phối,

chia sẻ những thông tin cần thiết một cách kịp

thời và chính xác dựa trên nhu cầu của tổ chức.

 HTTTQL thủ công: sử dụng giấy, bút, không sử

dụng máy tính

 Năm thành phần cơ bản: (1) cơ sở hạ tầng (phần

cứng và hệ thống truyền thông), (2) phần mềm,

(3) cơ sở dữ liệu, (4) quy trình và (5) nhân sự.

pdf 24 trang yennguyen 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 6: Các hệ thống ứng dụng - Ngô Văn Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 6: Các hệ thống ứng dụng - Ngô Văn Linh

Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 6: Các hệ thống ứng dụng - Ngô Văn Linh
1Chương 6: 
Các hệ thống ứng dụng
Ngô Văn Linh
Email: linhnv@soict.hust.edu.vn
Website:  
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2Nội dung chương này
 6.1. Hệ thống thông tin quản lý 
 6.2. Hệ thông tin bảng tính
 6.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 6.4. Các hệ thống thông minh
36.1. Hệ thống thông tin quản lý
 Khái niệm
 Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống bao gồm 
phần cứng, phần mềm, con người, quy trình thu 
thập, phân tích, xử lý, đánh giá và phân phối, 
chia sẻ những thông tin cần thiết một cách kịp 
thời và chính xác dựa trên nhu cầu của tổ chức.
 HTTTQL thủ công: sử dụng giấy, bút, không sử 
dụng máy tính
 Năm thành phần cơ bản: (1) cơ sở hạ tầng (phần 
cứng và hệ thống truyền thông), (2) phần mềm, 
(3) cơ sở dữ liệu, (4) quy trình và (5) nhân sự.
46.1. Hệ thống thông tin quản lý
 Chức năng
 Nhập dữ liệu
 Xử lý thông tin
 Xuất dữ liệu
 Lưu trữ thông tin
 Thông tin phản hồi
56.1. Hệ thống thông tin quản lý
 Các dạng thông tin
 Theo quan điểm cá nhân
 Theo quan điểm tổ chức
 Đặc tính của thông tin
 Chính xác
 Đầy đủ
 Thống nhất
 Thích hợp và dễ hiểu
 Kịp thời
6.1. Hệ thống thông tin quản lý
 Xây dựng và phát triển HTTT: phương pháp
chu kỳ hệ thống SDLC (Systems 
Development Life Cycle)
 Lập kế hoạch
 Phân tích
 Thiết kế
 Cài đặt
 Kiểm định
 Vận hành
 Bảo trì
6
76.2. Hệ thông tin bảng tính
 Máy tính: Hỗ trợ việc tính toán, nhất là kế 
toán và phân tích thống kê.
 Phần mềm thông dụng: Phầm mềm bảng 
tính (PMBT) spreadsheet software
 PMBT: giúp tính toán các số liệu, từ đó cho 
phép xây dựng và làm việc với những tình 
huống mô phỏng thế giới thực.
8Hệ thông tin bảng tính
 Bảng tính - phần mềm của dự toán
 Tạo thay đổi lớn trong hoạt động kinh 
doanh
 Giúp thao tác với con số, phương thức 
khó làm bằng tay
 Rút ngắn khoảng cách thời gian thực hiện
 Giúp khám phá mối liên hệ giữa các con 
số => cơ sở dự đoán tương lai
9Hệ thông tin bảng tính (2)
 Bảng tính: những ô lưới linh động
 Dạng ô lưới gồm: Các hàng đánh số từ 1 
và Các cột đánh số từ chữ A.
 Ô là giao của 1 hàng và 1 cột. Ví dụ ô A1 
là giao của hàng 1 và cột A.
 Mỗi ô có thể chứa dữ liệu dạng số, chuỗi 
kí tự hoặc công thức hiển thị liên hệ giữa 
các con số.
 Giá trị số là vật liệu thô để tính toán
10
Hệ thông tin bảng tính (3)
11
Hệ thông tin bảng tính (4)
12
Hệ thông tin bảng tính (5)
 Các chức năng cơ bản của PMBT:
 Tự động lặp các giá trị, tiêu đề và 
công thức: Giúp đơn giản hóa việc nhập 
các dữ liệu lặp.
 Tự động tính lại: Khi có một sự thay đổi 
tại 1 ô thì toàn bộ bảng tính sẽ được tính 
toán lại.
 Các hàm thư viện: thực hiện các công 
việc tính toán đã định sẵn. Giúp tiết kiệm 
thời gian và giảm nguy cơ phát sinh lỗi.
13
Hệ thông tin bảng tính (6)
 Các chức năng cơ bản của PMBT:
 Macro: Giúp “thu” lại các thao tác lặp đi lặp lại 
và định nghĩa nó là 1 macro. Khi cần thực hiện 
các thao tác đó thì chỉ việc gọi macro tương 
ứng.
 Bảng tính mẫu: Chỉ bao gồm các tiêu đề và 
công thức nhưng không chứa dữ liệu. Giúp tiết 
kiệm thời gian và công sức.
 Liên kết: Cho phép tạo liên kết động giữa các 
bảng tính.
 Cơ sở dữ liệu: Cho phép thao tác: lưu trữ và 
truy cập thông tin, tìm kiếm, báo cáo,
14
Hệ thông tin bảng tính (7)
 Những đặc điểm nổi bật khác:
 Công cụ giải phương trình, những bài 
toán tối ưu.
 Lotus hỗ trợ Multimedia, Excel sử dụng trí 
tuệ nhân tạo
 Vẽ đồ thị: từ các con số chuyển thành đồ 
thị để biểu đạt thông tin: đồ thị tròn, đồ 
thị đường, đồ thị cột
15
Hệ thông tin bảng tính (8)
 Kinh nghiệm sử dụng:
 Hãy hình dung bảng tính trước khi bạn đưa ra 
các giá trị và công thức vào
 Kiểm tra nhiều lần mỗi công thức và giá trị
 Làm bảng tính trở nên dễ đọc.
 Kiểm tra kết quả bằng những cách khác
 Xây dựng các hàm kiểm tra chéo
 Đổi giá trị đầu vào và quan sát kết quả
 Hãy tận dụng những hàm có sẵn
 PMBT hỗ trợ quyết định chứ không thay quyết 
định.
16
6.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
17
Khái niệm cơ sở dữ liệu
 Là một tập hợp các dữ liệu
 Biểu diễn một vài khía cạnh nào đó của thế giới thực
 Có liên hệ logic thống nhất
 Được thiết kế và bao gồm những dữ liệu phục vụ một
mục đích nào đó.
 Là một bộ sưu tập các dữ liệu tác nghiệp được lưu trữ lại
và được các hệ ứng dụng của một xí nghiệp cụ thể nào đó
sử dụng.
 Là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ thông tin.
 Ví dụ:
 Trang niên giám điện thoại
 Danh sách sinh viên.
 Hệ thống tài khoản ngân hàng.
18
 Ưu điểm khi sử dụng CSDL:
 việc lưu trữ một lượng thông tin khổng lồ 
trở nên dễ dàng.
 Giúp nhanh chóng và mềm dẻo trong việc 
tra cứu thông tin.
 Giúp dễ dàng sắp xếp và tổ chức thông 
tin
 Giúp in và phân phối thông tin theo nhiều 
cách.
19
 Bên trong cơ sở dữ liệu:
 Một CSDL được hình thành từ các file chứa một 
tập thông tin có liên quan.
 Một file CSDL bao gồm:
 Nhiều bản ghi (record): 1 bản ghi là thông tin liên quan 
đến 1 người, 1 sản phẩm hoặc 1 sự kiện nào đó.
 Nhiều trường (field): Mỗi 1 đoạn thông tin riêng rẽ trong 1 
record là 1 trường.
 Ví dụ: 1 record trong csdl thư viện có các field cho tác giả, 
tựa đề sách, nhà XB, địa chỉ, 
 Mỗi trường được xác định bằng kiểu cụ thể: có các kiểu 
ngày, chữ, số,..
20
21
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Là một hệ thống phần mềm cho phép
 Định nghĩa, tạo lập: xác định kiểu, cấu trúc, 
ràng buộc dữ liệu, lưu trữ dữ liệu trên các thiết 
bị nhớ.
 Thao tác: truy vấn, cập nhật, kết xuất,
các CSDL cho các ứng dụng khác nhau
 Ví dụ: MS SQL Server, DB2, MS Access, 
Oracle, FoxPro,
22
Các tính năng của hệ quản trị CSDL
 Quản lý dữ liệu tồn tại lâu dài
 Truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả
 Hỗ trợ ít nhất một mô hình dữ liệu
 Đảm bảo tính độc lập dữ liệu, toàn vẹn dữ liệu
 Hỗ trợ các ngôn ngữ cấp cao nhất định cho phép
người sử dụng định nghĩa cấu trúc của dữ liệu,
truy nhập và thao tác dữ liệu
 Quản trị giao dịch
 Điều khiển truy nhập
 Sao lưu và phục hồi dữ liệu
23
6.4. Các hệ thống thông minh
 Hệ dựa trên tri thức, hệ chuyên gia
 Tác tử thông minh
 Công nghệ cảm biến, công nghệ số: ngôi 
nhà thông minh, máy móc, trang thiết bị 
thông minh.
24

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_i_tin_hoc_can_ban_chuong_6.pdf