Bài giảng Tin học đại cương - Phần II: Giải quyết bài toán - Chương 2: Thuật toán

Nội dung chương này

 2.1. Định nghĩa thuật toán

 2.2. Biểu diễn thuật toán

 2.3. Một số thuật toán thông dụng

 2.4. Thuật toán đệ quy

 2.5. Thuật giải heuristic

pdf 6 trang yennguyen 2000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần II: Giải quyết bài toán - Chương 2: Thuật toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Phần II: Giải quyết bài toán - Chương 2: Thuật toán

Bài giảng Tin học đại cương - Phần II: Giải quyết bài toán - Chương 2: Thuật toán
1IT1110 Tin học đại cương
Phần II Giải quyết bài toán
Chương 2 Thuật toán
2
Nội dung chương này
 2.1. Định nghĩa thuật toán
 2.2. Biểu diễn thuật toán
 2.3. Một số thuật toán thông dụng
 2.4. Thuật toán đệ quy
 2.5. Thuật giải heuristic
3
2.1. Định nghĩa thuật toán
 Là một khái niệm cơ sở của toán học và tin 
học.
 Bao gồm một dãy hữu hạn các lệnh/chỉ thị 
rõ ràng và có thể thi hành được để hướng 
dẫn thực hiện một hành động nhằm đạt 
được mục tiêu đề ra.
 Thuật toán là sự thể hiện của một phương 
pháp để giải quyết một vấn đề.
4
Ví dụ 1: Thuật toán tìm phần tử lớn nhất 
của một dãy hữu hạn các số nguyên
 Các bước:
 1. Đặt giá trị lớn nhất tạm thời là số nguyên đầu tiên.
 2. So sánh số nguyên kế tiếp trong dãy với giá trị lớn 
nhất tạm thời, nếu số nguyên này lớn hơn giá trị lớn 
nhất tạm thời thì đặt giá trị lớn nhất tạm thời bằng số 
nguyên này.
 3. Lặp lại bước 2 nếu còn số nguyên trong dãy chưa 
được xét.
 4. Dừng nếu không còn số nguyên nào trong dãy chưa 
được xét. Giá trị lớn nhất tạm thời lúc này chính là giá 
trị lớn nhất trong dãy số.
5Ví dụ 2: Thuật toán giải phương trình bậc 
hai: ax2 + bx + c = 0 (a 0)
 1. Nhập 3 hệ số a, b, c
 2. Tính giá trị Δ = b2 - 4*a*c
 3. Xét dấu Δ. Nếu Δ>0 thì thực hiện các thao tác 
sau đây:
 3.1. Tính các nghiệm theo các công thức:
 x1 = (-b-sqrt(Δ))/(2*a)
 x2 = (-b+sqrt(Δ))/(2*a) 
 3.2. Xuất kết quả: phương trình có hai nghiệm x1 và x2. 
 4. Nếu Δ là 0 thì xuất kết quả: phương trình có 
nghiệm kép là -b/(2*a)
 5. Nếu Δ<0 thì xuất kết quả: phương trình vô 
nghiệm
 6. Dừng thuật toán
6
Các đặc trưng của thuật toán
 Nhập (input): có các giá trị nhập từ một tập hợp nhất định.
 Xuất (output): từ mỗi giá trị của tập hợp nhập, tạo ra giá 
trị xuất thuộc một tập hợp nhất định.
 Tính xác định (definiteness): các bước chính xác, rõ 
ràng.
 Tính hữu hạn (finiteness): cho ra kết quả sau một số hữu 
hạn bước.
 Tính hiệu quả (effectiveness): được đánh giá dựa trên 
một số tiêu chuẩn (khối lượng tính toán, không gian, thời 
gian sử dụng).
 Tính tổng quát (generaliness): áp dụng được cho tất cả 
các bài toán có dạng như mong muốn
7
2.2. Biểu diễn thuật toán
 Sử dụng các ngôn ngữ:
 Ngôn ngữ tự nhiên
 Ngôn ngữ lưu đồ (sơ đồ khối)
 Ngôn ngữ tựa ngôn ngữ lập trình (mã giả)
 Ngôn ngữ lập trình
8
Ngôn ngữ lưu đồ
 Các thành phần:
 Nút giới hạn: được biểu diễn bởi hình ôvan có 
ghi chữ bên trong, gồm có nút đầu và nút cuối:
 Nút thao tác: là một hình chữ nhật có ghi các 
lệnh cần thực hiện:
 Nút nhập/xuất dữ liệu:
BẮT ĐẦU KẾT THÚC
tăng k
Đọc a và 
b
9Ngôn ngữ lưu đồ (2)
 Nút điều kiện: là một hình thoi có ghi điều kiện 
cần kiểm tra, thường có 1 cung đi vào và 2 cung đi 
ra (tương ứng với 2 trường hợp đúng/sai)
a<b
SaiĐúng
 Cung: là đường nối từ nút này đến nút khác của 
lưu đồ
10
Ví dụ: lưu đồ biểu diễn thuật toán giải 
phương trình bậc 2
Bắt đầu
a 0
Δ>0
Δ=0
Δ = b2 - 4ac
x1 = (-b-sqrt(Δ))/(2*a)
x2 = (-b+sqrt(Δ))/(2*a)
x=-b/(2a)
Kết thúc
sai đúng
sai
sai
đúng
đúng
Nhập a, b, c
Xuất: phương trình 
có 2 nghiệm x1, x2
Xuất: phương trình 
có nghiệm kép x
Xuấtphương 
trình vô 
nghiệm
Xuất: : Không 
phải 
phương trình bậc 
2
11
Mã giả
 Sử dụng mệnh đề có cấu trúc chuẩn hóa và 
vẫn dùng ngôn ngữ tự nhiên.
 Sử dụng các ký hiệu toán học, các biến, cấu 
trúc kiểu thủ tục.
 Hành động gán: 
 i  i+1
 Tiện lợi, đơn giản, vẫn dễ hiểu.
12
Mã giả (2)
 Các cấu trúc thường gặp:
 Cấu trúc chọn:
 if (điều kiện) then (hành động) end if
 if (điều kiện) then (hành động 1)
 else (hành động 2)
 end if
 Cấu trúc lặp
 while (điều kiện) do (hành động) end while
 repeat (hành động) until (điều kiện) 
 for (biến)=(giá trị đầu) to (giá trị cuối) do (hành động) end for
 for (biến)=(giá trị cuối) downto (giá trị đầu) do (hành động) 
end for
 Cấu trúc nhảy
 goto nhãn x;
13
Ví dụ: thuật toán giải phương trình bậc 2
 Nhập: các hệ số a, b, c
 Xuất: kết luận về nghiệm của phương trình bậc hai
 Thuật toán:
 if a = 0 then 
 Xuất: Không phải phương trình bậc hai, Dừng
 end if
 delta  b*b-4*a*c
 if delta > 0 then
 x1  (-b-sqrt(Δ))/(2*a)
 x2  (-b+sqrt(Δ))/(2*a)
 Xuất: x1 và x2, Dừng
 else if delta = 0 then x12  -b/(2*a), Xuất: nghiệm kép x12
 else Xuất: phương trình vô nghiệm
 end if
14
2.3. Một số thuật toán thông dụng
 Thuật toán kiểm tra số nguyên tố
 Thuật toán tìm USCLN, BSCNN của 2 số 
nguyên
 Thuật toán tìm phần tử lớn nhất trong một 
dãy
 Thuật toán sắp xếp
 Thuật toán tìm kiếm
Tìm phần tử lớn nhất trong một dãy hữu hạn số
 Nhập: dãy số a[1], a[2], a[3], a[n]
 Xuất: max là giá trị lớn nhất trong dãy số đã cho
 Thuật toán:
max  a[1]
for i = 2 to n do
if max < a[i] then 
max  a[i]
 end if
end for
Xuất: max là giá trị lớn nhất trong dãy số
15 16
2.4. Thuật toán đệ quy
 Có một số trường hợp, cách giải có thể vi phạm các 
tính chất của thuật toán nhưng lại khá đơn giản và được chấp nhận.
 Bài toán có thể được phân tích và đưa tới việc giải 
một bài toán cùng loại nhưng cấp độ thấp hơn.
 Ví dụ:
 Định nghĩa giai thừa
 0! = 1
 n! = n*(n-1)! với n>0
 Định nghĩa dãy số Fibonacci: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13,...
 f1 = 1,
 f2 = 1,
 fn = fn-1 + fn-2
17
Thuật toán đệ quy (2)
 Thuật toán đệ quy tính giai thừa của 1 số tự 
nhiên:
 Input: số tự nhiên n
 Output: F(n) bằng n!
 Thuật giải:
1. F  1
2. if n>0 then F  F(n-1)*n
3. Output F
18
Thuật toán đệ quy (3)
 Thuật toán đệ quy tính số hạng thứ n của 
dãy số Fibonacci:
 Input: số tự nhiên n
 Output: F(n) bằng số hạng thứ n của dãy
 Thuật giải:
1. if n=1 or n=2 then F  1
2. if n>2 then F  F(n-1)+F(n-2)
3. Output F
19
Thuật toán đệ quy (4)
 Đặc điểm của thuật toán đệ quy:
 Có 1 trường hợp cơ sở/trường hợp dừng
 Có phần đệ quy bên trong thuật toán (nó gọi 
đến chính nó)
 Có sự biến đổi tiến tới trường hợp cơ sở.
20
Bài tập
 Viết thuật toán tìm USCLN của hai số tự 
nhiên
 Viết thuật toán tìm BSCNN của hai số tự 
nhiên
 Viết thuật toán tìm phần tử lớn nhất trong 
một dãy số hữu hạn
 Viết thuật toán sắp xếp
 Viết thuật toán tìm kiếm
21
2.5. Thuật giải heuristic
 Thường tìm được lời giải tốt (những chưa 
chắc đã tốt nhất)
 Dễ dàng và nhanh chóng hơn so với giải 
thuật tối ưu
 Thể hiện một cách hành động khá tự nhiên, 
gần gũi với suy nghĩ và hành động của con 
người.
22
Thuật giải heuristic (2)
 Các nguyên lý
 Nguyên lý vét cạn thông minh: trong bài toán tìm kiếm 
khi không gian tìm kiếm lớn => giới hạn không gian tìm 
kiếm hoặc thực hiện dò tìm đặc biệt dựa vào đặc thù 
của bài toán để nhanh chóng tìm ra mục tiêu
 Nguyên lý tham lam: lấy tiêu chuẩn tối ưu toàn cục làm 
tiêu chuẩn chọn lựa hành động cục bộ của từng bước 
trong quá trình tìm kiếm lời giải
 Nguyên lý thứ tự: thực hiện hành động theo thứ tự hợp 
lý của không gian khảo sát nhằm nhanh chóng đạt được 
một lời giải tốt. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_ii_giai_quyet_bai_toan_chuo.pdf