Bài giảng Vật liệu điện - Chương IV: Vật liệu cách điện - Nguyễn Văn Dũng
I. Tính chất và phân loại vật liệu cách điện
1) Tính chất cơ, lý, hóa của điện môi (đọc tài liệu)
Định nghĩa: khả năng của vật liệu cách điện chịu đựng không bị hư
hỏng trong thời gian ngắn cũng như lâu dài dưới tác động của nhiệt độ
cao và sự thay đổi đột ngột nhiệt độ
Độ bền nhiệt của điện môi vô cơ: là điểm bắt đầu biến đổi tính chất
điện (ví dụ: tanδ tăng rõ rệt hay điện trở suất giảm)
Độ bền nhiệt của điện môi hữu cơ: là điểm bắt đầu biến dạng cơ học
kéo hoặc uốn hoặc theo độ lún sâu của kim loại dưới áp lực khi nung
nóng điện môi
Độ bền nhiệt của điện môi lỏng: được xác định bằng nhiệt độ chớp
cháy là nhiệt độ của chất lỏng mà khi nung nóng đến nhiệt độ đó, hỗn
hợp hơi của điện môi lỏng và không khí sẽ bốc cháy khi đưa lửa lại gần
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương IV: Vật liệu cách điện - Nguyễn Văn Dũng
TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Chương IV: Vật liệu cách điện Tính chất và phân loại vật liệu cách điện Vật liệu cách điện khí Vật liệu cách điện rắn Vật liệu cách điện lỏng TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. I. Tính chất và phân loại vật liệu cách điện 1) Tính chất cơ, lý, hóa của điện môi (đọc tài liệu) Định nghĩa: khả năng của vật liệu cách điện chịu đựng không bị hư hỏng trong thời gian ngắn cũng như lâu dài dưới tác động của nhiệt độ cao và sự thay đổi đột ngột nhiệt độ Độ bền nhiệt của điện môi vô cơ: là điểm bắt đầu biến đổi tính chất điện (ví dụ: tanδ tăng rõ rệt hay điện trở suất giảm) Độ bền nhiệt của điện môi hữu cơ: là điểm bắt đầu biến dạng cơ học kéo hoặc uốn hoặc theo độ lún sâu của kim loại dưới áp lực khi nung nóng điện môi Độ bền nhiệt của điện môi lỏng: được xác định bằng nhiệt độ chớp cháy là nhiệt độ của chất lỏng mà khi nung nóng đến nhiệt độ đó, hỗn hợp hơi của điện môi lỏng và không khí sẽ bốc cháy khi đưa lửa lại gần a) Độ bền nhiệt (oC) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Theo tiêu chuẩn IEC, vật liệu cách điện được phân theo 7 cấp độ chịu nhiệt Ký hiệu cấp chịu nhiệt Nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép (oC) Y 90 A 105 E 120 B 130 F 155 H 180 C >180 Vật liệu hữu cơ Vật liệu vô cơ Vật liệu composite TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. b) Độ dẫn nhiệt (W/m.K) Đặc trưng cho khả năng tải nhiệt của vật liệu cách điện Độ dẫn nhiệt lớn (nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Joule, do tổn hao lõi thép, do tổn hao điện môi): Nhiệt lượng dễ dàng truyền qua vật liệu cách điện Độ dẫn nhiệt thấp: nhiệt lượng tỏa ra do các tổn hao khó truyền qua vật liệu cách điện → quá nhiệt → phóng điện đánh thủng cách điện do nhiệt l Công suất truyền nhiệt )(WA l TkP ∆ ∆ = Với k: độ dẫn nhiệt TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. 2) Tính chất điện của vật liệu cách điện Độ bền điện (kV/mm): khả năng chịu đựng cường độ điện trường lớn nhất của vật liệu mà không bị phóng điện đánh thủng Tổn hao điện môi Hằng số điện môi Điện trở suất khối TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. 3) Phân loại vật liệu cách điện Theo trạng thái vật chất: khí, lỏng và rắn (thông dụng) Theo bản chất hóa học: vật liệu cách điện hữu cơ và vô cơ. Kết hợp giữa hữu cơ và vô cơ → vật liệu composite TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. II. Vật liệu cách điện khí Vật liệu cách điện khí phổ biến và dễ tìm thấy nhất là không khí Ứng dụng của không khí: - Cách điện chủ yếu của các đường dây truyền tải trên không - Cách điện của các thiết bị điện làm việc trong không khí - Phối hợp với các chất cách điện rắn và lỏng * Chú ý: tuy nhiên sự xuất hiện bọt khí trong cách điện rắn làm phát sinh phóng điện cục bộ → phá hủy cách điện từ từ Một số chất khí khác được sử dụng làm chất cách điện như: N2, CO2, SF6 - SF6 (khí điện âm) được dùng phổ biến trong máy cắt trung thế và cao thế (GIS) - SF6 là khí nhà kính và rất khó phân hủy → xu hướng thay thế bằng chân không TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Các chất khí khác nhau có đặc tính vật lý khác nhau Đặc tính Không khí N2 CO2 H2 SF6 Tỷ trọng 1 0,97 1,52 0,07 5,2 Nhiệt dẫn suất 1 1,08 0,64 6,69 Hệ số tỏa nhiệt từ vật rắn sang khí 1 1,03 1,13 1,61 Độ bền điện 1 1 0,9 0,6 2,5 Độ bền điện cao Khả năng làm mát, giảm ma sát cao Khả năng chống cháy và chống oxy hóa cao Rẻ tiền, dễ kiếm TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Độ bền điện của chất khí tăng theo áp suất TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. III. Vật liệu cách điện rắn Vật liệu cách điện rắn được dùng làm cách điện chính trong các thiết bị điện như: cáp điện lực, máy phát điện, máy biến áp đo lường Khi kết hợp với cách điện lỏng và khí, vật liệu cách điện rắn còn dùng để: - Làm vật liệu kết cấu trong đường dây truyền tải trên không, máy biến áp điện lực và máy cắt - Vỏ cách điện chứa chất lỏng hoặc khí - Màn chắn cách điện trong chất lỏng và khí 1) Giới thiệu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Clamping plate Tube Cylinder Angle ring Moulded lead exit Clamping plate Snout Spacer block Cap Metalized stress ring Paper wrap around copper wire Cylinder Kết cấu cách điện trong của máy biến áp điện lực o Sử dụng giấy cách điện và giấy ép cách điện kết hợp với dầu cách điện. o Cách điện chính: kết cấu màn chắn cách điện TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Yêu cầu của vật liệu rắn làm cách điện: o Độ bền điện cao o Độ dẫn nhiệt cao o Tổn hao điện môi thấp o Dễ chế tạo và lắp đặt o Rẻ tiền o Khó cháy o Không giải phóng khí độc khi cháy Các chất cách điện rắn thông dụng: polymer (nhựa), thủy tinh, gốm (sứ) và giấy tẩm dầu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Phân loại chất cách điện rắn Hữu cơ Vô cơ Polymer tổng hợp Nhựa nhiệt dẻo Nhựa nhiệt cứng Sợi bông Amiăng PE Bakelite Giấy Gốm, sứ PP Nhựa epoxy Giấy ép Thủy tinh PS Polyester Cao su Mica PVC Gỗ PTFE Sáp XLPE TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. 2) Polymer Polymer là những hợp chất mà phân tử của chúng gồm những nhóm nguyên tử được nối với nhau bằng liên kết hoá học và lặp di lặp lại nhiều lần tạo thành những mạch dài và có khối lượng phân tử lớn Polymer có nguồn gốc tự nhiên (cao su, cellulose, ) hoặc tổng hợp (PVC, PE) a) Phân loại polymer TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Đặc tính của polymer (nhựa): o Trọng lượng thấp o Nhiều màu sắc (pha màu) o Độ dẫn nhiệt thấp o Độ dẫn điện thấp o Dẻo dai o Độ bền điện cao o Khả năng kháng hóa chất cao o Độ bền cơ cao hơn kim loại nếu được gia cường o Dễ đúc khuôn với nhiều hình dáng khác nhau TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Phân loại nhựa: nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt cứng (rắn) o Nhựa nhiệt dẻo: sẽ hóa dẻo khi gia nhiệt và dễ dàng gia công bằng phương pháp đúc khuôn hoặc ép đùn (PE, PP, PS và PVC) o Nhựa nhiệt cứng: đặc trưng bằng quá trình đóng rắn nhờ gia nhiệt hoặc các phản ứng hóa học. Sau khi đóng rắn, nhựa không bị hóa dẻo khi gia nhiệt lần nữa (Phenolics, epoxies, polyesters không bão hòa, polyurethanes) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Polymer = poly (nhiều) + mer (phần, đơn vị). Đơn vị nhỏ gọi là monomer Tổng số đơn vị nhỏ gọi là độ polymer hóa (n) b) Cấu trúc polymer n mắc xích TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng (có tạo ra chất mới-ví dụ như nước) Trùng hợp từ 1 loại monomer gọi là homopolymer Trùng hợp từ 2 loại monomer gọi là copolymer→ tính chất polymer phụ thuộc vào các monomer và sự sắp xếp các monomer Butadiene Styrene TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. c) Hình dáng mạch polymer Mạch polymer là đường gãy khúc và dích dắc trong không gian được chia thành 04 loại Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch lưới Mạch không gian(Nhựa nhiệt cứng) Nhựa nhiệt dẻo Van der waal Crosslinked polymer (cao su lưu hóa, XLPE) Liên kết ngang TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. d) Nhựa nhiệt dẻo (Thermal plastic) VD: PE, PVC, PP Các mạch phân tử được sắp xếp vào các vùng tinh thể và các vùng vô định hình Trong vùng vô định hình, các mạch phân tử sắp xếp không theo trật tự nhất định được liên kết với nhau bằng các lực thứ cấp yếu (Van der waal) ⇒ Nhựa nhiệt dẻo bị chảy khi gia nhiệt và được tạo hình mới. Trong vùng tinh thể, các mạch phân tử sắp xếp theo một trật tự nhất định và được liên kết với nhau bằng các lực thứ cấp mạnh hơn lực trong vùng vô định hình TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. PE TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Tính chất nhiệt Tg: nhiệt độ thủy tinh hóa Ts (TP, Tm): nhiệt độ nóng chảy A: polymer vô định hình B: polymer bán tinh thể C: polymer tinh thể -Thể tích riêng tăng khi nhiệt độ tăng - Thể tích riêng phụ thuộc mức độ tinh thể hóa của polymer Rắn Cấu trúc giống cao su TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Tính chất cơ (đường cong ứng suất-độ giãn dài tương đối) ε =∆l/l (%) * Giai đoạn chảy nguội: ε = 10-1000% Biến dạng đàn hồi Biến dạng đàn hồi Chảy nguội Phá hủy Độ bền của polymer TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. PE PVC PP TEFLON ρ (Ωcm) >1016 1014-1016 1017 >1018 EBD (kV/cm) 170-280 200 230 200 εr 2,3 3-3,3 2,2 2,0 Tan δ 0,0002 0,015-0,02 0,0003- 0,0004 <0,0002 Tm (oC) 120 80 165 327 Thông số điện-nhiệt của một số nhựa nhiệt dẻo TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. d) Nhựa đàn hồi nhiệt dẻo (Elastomer) Thể hiện tính đàn hồi giống cao su Giống nhựa nhiệt dẻo khi tồn tại các chuỗi phân tử dài Khác nhựa nhiệt dẻo ở điểm là có chứa một số liên kết ngang giữa các chuỗi phân tử Không bị chảy lỏng khi gia nhiệt, chỉ chuyển sang trạng thái mềm Do có liên kết ngang nên các chuỗi phân tử khó trượt lên nhau khi gia nhiệt → Độ bền nhiệt cao VD: XLPE (cách điện cáp điện lực), silicone rubber (sứ treo), ethylene-propylene rubber (cách điện đường dây trên không) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. * XLPE (crosslinked polyethylene- PE liên kết ngang) Liên kết ngang TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. PE XLPE ρ (Ωcm) 1016 1016 EBD (kV/mm) 20 20 εr 2,3 2,3 Tan δ 0,0002 0,0004 Nhiệt trở (oC.cm/W) 400 400 Nhiệt độ làm việc (oC) 65 90 Nhiệt độ chịu đựng khi ngắn mạch (oC) 125 250 Đặc tính điện của XLPE tương tự PE Độ bền nhiệt của XLPE cao hơn PE Bảng 1. So sánh cáp XLPE và cáp PE TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. * Cao su silicone Nhẹ hơn sứ Ít nứt Không dính nước ( chứa nhóm Si-O-Si) Độ chịu mài mòn cao Điện trở suất mặt cao ở môi trường ô nhiễm Độ bền nhiệt cao Ứng dụng: cáp điện lực, sứ treo * Tăng độ bền điện bề mặt TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. * Cao su EPDM Tên hóa học: ethylene propylene diene monomer Đặc tính cách điện tốt Không dính nước Dẻo Trọng lượng riêng thấp hơn nước Khả năng kháng corona (kháng ozone) Ứng dụng: cáp điện lực, cách điện trên không Ethylene Propylene Diene TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Thuộc tính Cao su silicone EPDM ρ (Ωm) >1013 1014 EBD (kV/mm) 20 19,7-31,5 εr 3,0-3,6 2,5-3,5 Tan δ 0,005 0,007 Nhiệt độ làm việc cực đại (oC) 200 177 Trọng lượng riêng 1,15-1,55 0,85 Khả năng kháng nước Tốt Rất tốt Khả năng chống cháy Kém Kém Khả năng kháng Ozone Rất tốt Bảng 2. So sánh cao su silicone và cao su EPDM TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. E) Nhựa nhiệt cứng * Keo epoxy (Keo AB) Bao gồm 2 thành phần: nhựa epoxy và chất đóng rắn Nhựa epoxy (epoxy resins) là một loại polymer ở dạng lỏng mà trên mạch có các nhóm "epoxy" ở cuối mạch, khi được khâu mạng bằng chất đóng rắn thì chúng là một loại nhựa “nhiệt rắn” Tỉ lệ chất đóng rắn càng cao thì thời gian đóng rắn càng ngắn, độ cứng của hỗn hợp sau đóng rắn càng cao và dễ nứt Đặc tính cách điện tương đối tốt, độ bền cơ cao, khả năng chống thấm khá Ứng dụng: keo dán, sơn phủ (tẩm), lớp phủ bên ngoài cuộn dây máy điện, mạch điện tử và vỏ bọc khi nối cáp, vỏ linh kiện điện tử TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. mạch phân tử nhựa epoxy Chất đóng rắn Keo epoxy TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Máy biến áp khô được phủ epoxy Vỏ bọc bằng epoxy khi nối cáp Nối cáp TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. * Polyesters Mạch phân tử có chứa nhóm chức ester. Chia làm 2 loại: bão hòa (chỉ chứa nối đơn) và không bão hòa (có chứa nối đôi) Polyester bão hòa: sản xuất sợi (dệt vải, đan thành tấm cách điện) và tạo màng mỏng (lớp emay của dây điện từ)→ nhiệt dẻo Polyester không bão hòa: đặc tính tương tự epoxy, rẻ hơn epoxy nhưng co ngót khoảng 6-8% khi đóng rắn (làm nhựa nền cho vật liệu composite, vỏ CB, MCCB)→ nhiệt cứng TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. * Bakelite Là sản phẩm trùng ngưn ... ó tính chất mong muốn Nhóm oxit kiềm (Na2O, K2O) làm tăng độ dẫn điện của thủy tinh → Đối với thủy tinh dùng trong cách điện cao áp, nồng độ các oxit này được hạn chế dưới 0,8%. Thủy tinh có độ bền cơ cao, tuy nhiên khi bị kéo, có thể xuất hiện các vết rạn nứt bắt nguồn từ các điểm bất thường trên bề mặt → thủy tinh cường lực được sử dụng TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Thủy tinh cường lực được sản xuất bằng cách đun nóng ở nhiệt độ cao (700oC) và làm lạnh nhanh bề mặt → bề mặt kính sẽ trở nên cứng trong khi phần bên trong kính còn ở thể dẻo. Phần bên trong sẽ từ từ nguội và co lại→ sinh lực nén lên bề mặt ngoài và lực kéo bên trong→ hạn chế phát sinh vết nứt Khi lực kéo tác động lên thủy tinh chịu lực, bề mặt của nó vẫn có thể chịu nén trong khi phần bên trong chịu kéo→ khi bị vỡ, vùng gần bề mặt chịu lực kéo rất lớn→ làm cho kính bị nổ thành nhiều mẩu nhỏ dạng hạt lựu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Thông số Thủy tinh Sứ cách điện ρ (Ωm) 1014-1022 1014-1015 EBD (MV/cm) 3-5 0,1-0,3 εr 3,7-10 6-7 Tan δ 0,004-0,02 0,015-0,02 Khối lượng riêng(g/cm3) 2,2-6 2,3-2,5 Bảng 2. Các thông số của thủy tinh và sứ cách điện Kính thường Kính chịu lực TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Thủy tinh loại E (alumino-borosilicate glass với nồng độ kiềm < 2%) được sử dụng để sản xuất sợi thủy tinh nhằm gia cường cho vật liệu composite Khi thủy tinh bị kéo sợi, độ bền cơ của sợi tăng nhanh với độ giảm đường kính sợi TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Trong vật liệu composite, sợi thủy tinh được xử lý bề mặt với silane (SiH4) để bám chặt vào nền polymer Nguyên lý gia cường polymer bằng sợi thủy tinh: o Xem như sự gắn kết giữa sợi thủy tinh và nhựa nền là hoàn hảo o Độ giãn dài tương đối (ε) dưới tác động của ứng suất kéo (σ) sẽ như nhau cho cả sợi và nhựa nền o Theo định luật Hook: εσ .E= Module đàn hồi p g p g g g p p E E EE =⇒==⇒ σ σσσ ε Nhựa nền Sợi thủy tinh TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Mà: ( ) pg EE 3015÷= ứng suất trong sợi thủy tinhsẽ lớn gấp 15÷30 lần ứng suất trong nhựa nền ( ) pg σσ 3015÷= Do độ bền cơ của sợi thủy tinh lớn gấp 30 ÷ 40 lần độ bền cơ của nhựa → độ bền cơ của vật liệu composite sẽ do sợi thủy tinh quyết định TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. b) Sứ cách điện Được chế tạo từ đất sét trắng, khoáng thạch anh (SiO2) và khoáng fenspat (chứa Na, K) Quá trình sản xuất: o Lọc sạch tạp chất, nghiền, nhào với nước thành một chất đồng nhất o Tạo hình: ép đùn, đổ khuôn, tiện mặt ngoài o Sấy khô để loại nước o Tráng men o Nung thiêu kết: fenspat bị nóng chảy tạo pha thủy tinh sẽ lấp kín các lỗ trống giữa các hạt đất sét và thạch anh và liên kết chặt chẽ các hạt đó lại với nhau Ở nhiệt độ cao, đặc tính cách điện của sứ kém đi nhiều vì pha thủy tinh có chứa kim loại kiềm TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. 4) Mica Phần lớn Mica dùng để cách điện có nguồn gốc vô cơ tự nhiên dưới dạng tinh thể khoáng aluminum silicate (K2O.3Al2O3.6SiO2.H2O) Mica có thể tách thành bản mỏng một cách dễ dàng theo chiều song song giữa các bề mặt thớ TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Mica là vật liệu có những tính năng đặc biệt như: độ bền điện và độ bền cơ cao, tính chịu nhiệt và chịu ẩm tốt, tổn hao điện môi thấp, kháng phóng điện cục bộ tốt Mica tổng hợp có thể được sản xuất với các thành phần tương tự như mica tự nhiên Ứng dụng: cách điện cho máy điện có điện áp cao và công suất lớn (máy phát, động cơ), cách điện cho các phiến đồng trong cổ góp máy điện Mica vụn và bột mica được sử dụng làm chất độn trong thủy tinh hoặc epoxy để tăng độ bền điện, độ bền nhiệt và giảm tổn hao điện môi Mica được tạo hình dưới dạng ống, tấm và băng TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Băng mica TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Thông số Tự nhiên Nhân tạo ρ (Ωm) 1015-1017 1015-1017 EBD (MV/mm) 1 1 εr 6,5-8,7 6,5 Tan δ 0,03 Nhiệt độ làm việc tối đa (oC) 540 980 Bảng 3. Các thông số của mica TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. 5) Giấy tẩm dầu Giống thủy tinh và sứ, giấy là vật liệu cách điện truyền thống Ưu điểm: o Dễ dàng quấn quanh dây dẫn có hình dáng bất kỳ o Dưới dạng giấy ép, giấy cách điện có thể được sản xuất với chiều dày lớn và nhiều hình dạng o Dễ tẩm dầu o Tương thích với dầu khoáng o Đặc tính điện, cơ và nhiệt tốt (chọn lựa duy nhất cho MBA) o Rẻ tiền TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Nhược điểm: o Cần quá trình tẩm dầu o Nối cáp phức tạp o Đặc tính điện bị suy giảm bởi hơi ẩm o Tổn hao điện môi giới hạn điện áp của cáp giấy-dầu ở mức 500 kV Giấy cách điện có nguồn gốc từ cellulose và phổ biến dưới tên thương mại là Kraft paper Do giấy cách điện rất háo nước nên phải sấy và tẩm dầu. Giấy cách điện được sản xuất dưới dạng giấy cuộn, bìa ép và bìa cứng (chứa nhựa epoxy) Ứng dụng: cáp giấy tẩm dầu, tụ điện giấy tẩm askarel, máy biến áp điện lực TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Một đơn vị của mạch phân tử cellulose TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. IV. Vật liệu cách điện lỏng 1) Các loại chất lỏng cách điện Dầu mỏ cách điện (dầu máy biến áp, dầu tụ điện, dầu cáp điện) Các loại chất lỏng cách điện khác (dầu silicone, ester tổng hợp và ester tự nhiên) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Cách điện Làm mát 2) Dầu máy biến áp a) Chức năng ASTM D3487-88(93) IEEE Guide C57.106-1991 IEC 296 b) Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dầu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. c) Yêu cầu về đặc tính của dầu Quan trọng: Độ nhớt thấp Nhiệt độ đông đặc thấp Nhiệt độ cháy cao Độ ổn định hóa học cao Độ bền điện cao Kém quan trọng: Nhiệt dung riêng cao Độ dẫn nhiệt cao Điện trở suất lớn Tỷ trọng thấp Tổn hao điện môi thấp Không độc TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Dầu máy biến áp được trích lọc từ dầu thô qua nhiều công đoạn xử lý vật lý và hóa học Dầu máy biến áp được cấu thành từ ba nhóm phân tử Hydrocarbon chính. o Alkanes: paraffins mạch thẳng hoặc nhánh o Naphthenes: Alkanes vòng có một hoặc nhiều vòng bão hòa được tạo từ 5, 6 hoặc 7 nguyên tử carbon o Aromatics or Polyaromatics: Hydrocarbon thơm có một hoặc nhiều nhân benzen Tỉ lệ giữa Alkanes và Naphthenes trong phân tử dầu phụ thuộc vào vị trí địa lý của các mỏ dầu thô d) Các thành phần chính của phân tử dầu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. e) Cấu hình carbon trong phân tử dầu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. f) Cấu trúc phân tử dầu điển hình Thành phần Paraffinic và Naphthenic chi phối tính chất vật lý của dầu (tỷ trọng, độ nhớt, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ cháy) Thành phần Aromatic chi phối đặc tính hóa học và điện (khả năng chống oxi hóa, đặc tính sinh khí, độ bền điện) Aromatic là nguyên nhân chính làm thay đổi độ bền điện TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. g) Phân loại dầu thô TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. h) Các thành phần phân tử điển hình của dầu máy biến áp TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. i) Đặc tính vật lý Độ nhớt o Thông số quan trọng để tính toán truyền nhiệt o Quyết định khả năng thẩm thấu vào giấy cách điện hoặc khả năng điền đầy dầu vào các khe hở Nhiệt độ đông đặc: dưới nhiệt độ này thì dầu không chuyển động được Nhiệt độ chớp cháy: nhiệt độ cao nhất mà hơi dầu tự bốc cháy khi đem ngọn lửa lại gần TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Độ nhớt tỉ lệ nghịch với nhiệt độ TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. j) Đặc tính hóa học Khả năng chống oxi hóa o Nếu dầu bị Oxi hóa → tạo cặn bao phủ cuộn dây, lõi thép, vỏ máy, khe dẫn dầu → ngăn cản chuyển động dầu đối lưu → giảm hiệu suất truyền nhiệt → gây quá nhiệt → tăng quá trình tạo cặn và axít → thúc đẩy quá trình lão hóa dầu và cách điện rắn → gây phóng điện →MBA bị hư sớm. o Yêu cầu: khả năng chống oxi hóa cao Tác hại của axít hữu cơ o Gây ăn mòn và tăng thoái hóa cách điện rắn Tác hại của lưu huỳnh hoặc axít sulphuric o Ăn mòn cuộn dây và lõi thép Tác hại của nước o Do sự hấp thụ nước của dầu và đặc biệt là giấy cách điện ⇒ Giảm độ bền điện của dầu và giảm tuối thọ và độ bền điện của các cấu trúc từ cellulose TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Nồng độ Aromatic tối ưu ∼ 5-10% TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. k) Đặc tính điện Độ bền điện (khả năng chịu được giá trị cường độ điện trường lớn nhất mà không bị phóng điện, kV/mm) - Thông số đặc trưng cho chức năng cách điện của dầu Hệ số tổn hao điện môi và điện trở suất - Hai thông số đặc trưng cho chức năng là điện môi của dầu (tanδ ≤ 0,05 tại 25o C, ρ ≥ 106 Ωm) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Hệ thống điện cực dùng để đo điện áp phóng điện theo tiêu chuẩn ASTM D1816 TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Tiêu chuẩn độ bền điện của dầu máy biến áp Điện áp làm việc (kV) Điện áp phóng điện trên khe hở 2,5 mm Dầu mới Dầu đang vận hành ≤ 6 ≥ 25 ≥ 20 35 ≥ 30 ≥ 25 110 và 220 ≥ 40 ≥ 35 ≥ 330 ≥ 50 ≥ 45 Điện áp làm việc càng cao yêu cầu độ bền điện của dầu càng lớn TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. l) Chất phụ gia Chất chống oxi hóa: cải thiện khả năng chống oxi hóa của dầu (ví dụ: Butyl phenol) Chất hạ nhiệt độ đông đặc: o Ngăn cản sự hình thành sáp tại nhiệt độ thấp do khi sáp hình thành sẽ ngăn cản sự chuyển động của dầu TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. m) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lão hóa dầu Nhiệt độ (điểm quá nhiệt) Oxy Phóng điện cục bộ Acid Dầu mớiDầu cũ Tăng quá trình oxy hóa Tạo cặn, acid, dầu có màu sậm hơn TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. n) Nhược điểm của dầu máy biến áp Nguồn dầu thô ngày càng cạn kiệt Không phân hủy hoàn toàn, thời gian phân hủy dài Không thân thiện môi trường Dễ cháy Yêu cầu phát triển các loại dầu cách điện khác TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Dầu Silicone (chống cháy nổ) Ester tổng hợp (thân thiện môi trường) Ester tự nhiên (thân thiện môi trường) 3) Các loại dầu cách điện khác TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. a) Dầu silicone Dầu tổng hợp Tên hóa học: Polydimethylsiloxane Khả năng chống oxi hóa tốt Độ bền điện cao Không độc Khó cháy, nhiệt độ chớp cháy cao Giá thành cao Độ phân hủy rất thấp Tính bôi trơn kém Ứng dụng trong MBA phân phối và những vị trí cần an toàn cháy nổ Dung lượng: 250 kVA ÷ 3 MVA (11 kV- 36 kV) TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Hợp chất có nguồn gốc từ thực vật Độ độc rất thấp Nhiệt độ chớp cháy rất cao (310oC) Đặc tính bôi trơn tốt Phân hủy hoàn toàn Giá thành cao Tên thương mại: Midel 7131 Ứng dụng trong MBA phân phối tại nội ô và trong cao ốc b) Ester tổng hợp R1, R2, R3: nhóm chức hữu cơ TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. c) Ester tự nhiên Nguồn gốc từ dầu được trích ly từ hạt thực vật (hạt cải, hạt hướng dương...) Hoàn toàn không độc Nhiệt độ chớp cháy cao (330oC) Độ ổn định hóa học cao Hoàn toàn phân hủy Giá thành thấp hơn so với ester tổng hợp Độ nhớt cao hơn dầu máy biến áp Háo nước Độ ổn định chống oxi hóa thấp Tên thương mại: Envirotemp FR3, BIOTEMP Áp dụng cho MBA cấp trung thế R, R’, R”: nhóm chức hữu cơ TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. TS. Nguyễn Văn Dũng. 8/3/2015. Tài liệu có bản quyền. Không được phép sao chép hay công bố rộng rãi dưới bất kỳ hình thức nào. Máy biến áp dùng dầu BIOTEMP sản xuất tại nhà máy ABB Hà Nội
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_dien_chuong_iv_vat_lieu_cach_dien_nguyen.pdf