Bài giảng Vietgap trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam (Phần 2)
1. Mục đích
Căn cứ vào các chỉ tiêu của VietGAP và yêu cầu của kỹ thuật nuôi để liệt kê những công việc cần thực
hiện trong việc: i) Chọn địa điểm, tu bổ kênh mương, ao, đầm, lồng, bãi triều.; ii) Chuẩn bị các dụng cụ
sản xuất (máy bơm, quạt nước, xuồng, sàng.); iii) Chuẩn bị các dụng cụ đo kiểm môi trường (pH, DO,
S‰, toC, độ trong, NH3, H2S.) để sẵn sàng cho hoạt động nuôi. Những chỉ tiêu VietGAP áp dụng cho Bài 3.
Những mối nguy xuất hiện trong công đoạn chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi và biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn.
2. Thời lượng: 90 phút
3. Bố trí thời lượng và phương pháp đào tạo cho từng nội dung
Lời dẫn: Trước khi thực hiện vụ nuôi, người nuôi phải chuẩn bị các điều kiện cơ sở
vật chất cần thiết phục vụ cho hoạt động nuôi được thuận lợi. Đối với nuôi theo
VietGAP, việc chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi, còn bao gồm việc nhận diện các
mối nguy ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ có trong các yếu tố vật chất cần chuẩn bị và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để các mối nguy không xảy ra hoặc nếu xảy
ra thì cũng ở dưới mức giới hạn tối đa cho phép.
Để đạt được mục tiêu trên, Bài 3 được bố trí thành 3 mục:
Mục 1. Những chỉ tiêu VietGAP áp dụng cho phần chuẩn bị cơ sở vật chất trước
khi nuôi.
Mục 2. Nhận diện mối nguy trong các yếu tố vật chất cần chuẩn bị.
Mục 3. Thực hiện các chỉ tiêu VietGAP nhằm đạt được yêu cầu của kỹ thuật nuôi và
kiểm soát các mối nguy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vietgap trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam (Phần 2)
VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 41 PHẦN III. VẬN DỤNG VIETGAP VÀO CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ TRONG NUÔI THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM BÀI 3. CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT TRƯỚC KHI NUÔI 1. Mục đích Căn cứ vào các chỉ tiêu của VietGAP và yêu cầu của kỹ thuật nuôi để liệt kê những công việc cần thực hiện trong việc: i) Chọn địa điểm, tu bổ kênh mương, ao, đầm, lồng, bãi triều...; ii) Chuẩn bị các dụng cụ sản xuất (máy bơm, quạt nước, xuồng, sàng...); iii) Chuẩn bị các dụng cụ đo kiểm môi trường (pH, DO, S‰, toC, độ trong, NH3, H2S...) để sẵn sàng cho hoạt động nuôi. Những chỉ tiêu VietGAP áp dụng cho Bài 3. Những mối nguy xuất hiện trong công đoạn chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi và biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn. 2. Thời lượng: 90 phút 3. Bố trí thời lượng và phương pháp đào tạo cho từng nội dung TT Nội dung Thời lượng(phút) 1 2 3 4 Những chỉ tiêu VietGAP áp dụng cho Bài 3 Nhận diện mối nguy (ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ) do cấu trúc đơn vị nuôi và trang thiết bị sản xuất gây ra. Triển khai nội dung VietGAP trong chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi Ôn tập Bài 3 20 30 30 10 Tổng thời lượng 90 Lời dẫn: Trước khi thực hiện vụ nuôi, người nuôi phải chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho hoạt động nuôi được thuận lợi. Đối với nuôi theo VietGAP, việc chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi, còn bao gồm việc nhận diện các mối nguy ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ có trong các yếu tố vật chất cần chuẩn bị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để các mối nguy không xảy ra hoặc nếu xảy ra thì cũng ở dưới mức giới hạn tối đa cho phép. Để đạt được mục tiêu trên, Bài 3 được bố trí thành 3 mục: Mục 1. Những chỉ tiêu VietGAP áp dụng cho phần chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi. Mục 2. Nhận diện mối nguy trong các yếu tố vật chất cần chuẩn bị. Mục 3. Thực hiện các chỉ tiêu VietGAP nhằm đạt được yêu cầu của kỹ thuật nuôi và kiểm soát các mối nguy. TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 42 1. NHỮNG CHỈ TIÊU VIETGAP ÁP DỤNG CHO BÀI 3 1.1. Nội dung chỉ tiêu VietGAP quy định về yêu cầu kỹ thuật, tài liệu, hồ sơ và đối tượng áp dụng Các chỉ tiêu về “Yêu cầu chung” đối với các hình thức và phương thức nuôi. Bảng 8. Chỉ tiêu VietGAP và đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụngTT trong QĐ số 3824 Tóm tắt nội dung chỉ tiêu Nuôi kín, cho ăn, trị bệnh Nuôi hở, cho ăn, trị bệnh Nuôi hở, không cho ăn, không trị bệnh 1.1.1.1 Phải nằm trong vùng quy hoạch 1.1.1.2 Phải tách biệt nguồn gây ô nhiễm; Nếu bị ô nhiễm phải có biện pháp kiểm soát 1.1.1.3 Nếu nằm trong khu bảo tồn cảnh quan thiên nhiên hoặc khu bảo tồn cảnh quan nhân tạo phải được ban quản lý khu bảo tồn đồng ý(7) 1.1.1.4 Phải nằm ngoài khu RAMSAR(8) 1.1.2 Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng mặt đất, mặt nước nuôi thủy sản 1.1.3 Cơ sở nuôi phải có văn bản chứng minh quyền nuôi thủy sản trên diện tích nuôi đăng ký chứng nhận VietGAP 1.2.1.1 Cơ sở nuôi thủy sản phải có bản phân tích mối nguy (ATTP, ATSK, ATMT, ASXH) kèm theo biện pháp kiểm soát mối nguy 1.2.1.2 Phải có cơ đồ vùng nuôi, có biển báo cho các khu vực chức năng 1.2.2 Phải có biển cảnh báo nguy cơ an toàn lao động, an toàn sinh học và an toàn thực phẩm (7) Khu bảo tồn cảnh quan thiên nhiên thuộc phụ lục IV, khu bảo tồn nhần tạo thuộc phụ lục V của Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Thế giới (IUCN). (8) RAMSAR là thành phố thuộc IRAN, tại đây năm 1975 các thành viên của Tổ chức Văn hóa Giáo dục Liên Hợp Quốc (UNESCO) ký công ước quốc tế về bảo tồn sinh học vùng đất ngập nước. Từ đó các vùng đất ngập nước của mọi quốc gia được UNESCO công nhận là khu bảo tồn thì đều mang tên RAMSAR. VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 43 Đối tượng áp dụngTT trong QĐ số 3824 Tóm tắt nội dung chỉ tiêu Nuôi kín, cho ăn, trị bệnh Nuôi hở, cho ăn, trị bệnh Nuôi hở, không cho ăn, không trị bệnh 1.3.2.1 Phải có sơ đồ phân biệt nơi áp dụng VietGAP và nơi không áp dụng VietGAP 1.4.1 Cán bộ quản lý cơ sở nuôi phải có chứng chỉ được đào tạo VietGAP do giảng viên được TCTS công nhận giảng dạy 1.4.2 Công nhân nuôi phải có chứng chỉ được đào tạo VietGAP, do người có chứng chỉ VietGAP giảng dạy 1.5 Cơ sở nuôi phải có tài liệu VietGAP 1.6 Cơ sở nuôi phải có hồ sơ VietGAP 5.4.1 Cơ sở phải lường trước các mâu thuẫn có thể xảy ra với cộng đồng dân cư và thành phần kinh tế liền kề để chủ động có biện pháp phòng tránh 5.4.2 Tất cả các vụ việc liên quan đến khiếu nại trong cộng đồng phải được lập thành hồ sơ, có đầy đủ chữ ký các bên liên quan Một số hình ảnh minh họa cho các hình thức nuôi (Xem Hình 4 - Nuôi tôm kín trong ao Hình 5 - Sản xuất tôm giống kín trong bể Hình 6 - Nuôi cá lồng hồ chứa - nuôi hở, có cho ăn, trị bệnh Hình 7 - Nuôi cá lồng biển - nuôi hở, có cho ăn, trị bệnh Hình 8 - Nuôi tôm quảng canh - nuôi hở, không cho ăn, không trị bệnh Hình 9 - Nuôi nghêu - nuôi hở, không cho ăn, không trị bệnh Phần Phụ lục ảnh) 1.2. Nội dung chỉ tiêu về quyền và lợi ích của người lao động và cộng đồng dân cư liền kề cơ sở nuôi Căn cứ quy định về “Các khía cạnh kinh tế xã hội”, yêu cầu đối với cơ sở không thuê lao động và cơ sở có thuê lao động cần phải tuân thủ. TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 44 Bảng 9. Các chỉ tiêu VietGAP về quyền, lợi ích của người lao động và cộng đồng dân cư TT trong QĐ số 3824 Tóm tắt nội dung chỉ tiêu Cơ sở không thuêlao động Cơ sở có thuê lao động 5.1.1.1 Không sử dụng lao động dưới 15 tuổi - 5.1.1.2 Lao động từ 15 đến dưới 18 tuổi không giao việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được đi học nếu muốn - 5.1.1.3 Phải có danh sách kèm theo phô-tô chứng minh nhân dân của người lao động - 5.1.2.1 Được thành lập tổ chức hợp pháp, bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động - 5.1.2.2 Chủ cơ sở phải có hình thức tiếp nhận ý kiến của người lao động - 5.1.2.3 Chủ cơ sở phải giải quyết các kiến nghị của người lao động - 5.1.2.4 Người lao động không bị phân biệt đối xử - 5.1.2.5 Làm thêm giờ phải được người lao động đồng ý và được trả công - 5.2.1.1 Môi trường làm việc, sinh hoạt, nghỉ ngơi của người lao động phải vệ sinh và an toàn 5.2.1.2 Phải có sẵn trang bị bảo hộ lao động, phương tiện cấp cứu khi người lao động ốm hoặc tai nạn 5.2.1.3 Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động 5.2.1.4 Phải cấp cứu kịp thời người bị ốm, tai nạn tại cơ sở nuôi 5.3.1.1 Phải ký hợp đồng ngắn hạn, dài hạn, theo Luật Lao động - 5.3.1.2 Hợp đồng phải ký dưới dạng văn bản và theo mẫu của Luật Lao động - 5.3.1.4 Thử việc phải có văn bản thỏa thuận - 5.3.2.1 Có hồ sơ chứng minh đã trả lương bằng tiền mặt hàng tháng cho người lao động - 5.3.2.2 Tiền lương hàng tháng không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước - 5.3.2.3 Phải có bằng chứng về tiền lương, tiền công (hợp đồng, bảng chấm công, bảng thanh toán lương và tiền công) - VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 45 2. NHẬN DIỆN MỐI NGUY (ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ) THEO CẤU TRÚC ĐƠN VỊ NUÔI VÀ DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI 2.1. Nhận diện mối nguy đối với hình thức nuôi kín Căn cứ nguyên tắc phân tích mối nguy, xác định các yếu tố dẫn đến mối nguy có thể xảy ra đối với hình thức nuôi kín, từ đó xác định các biện pháp phòng ngừa để mối nguy không xảy ra hoặc nếu xảy ra cũng nằm trong giới hạn cho phép. Bảng 10. Nhận diện mối nguy (ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ) đối với hình thức nuôi kín Nhận diện mối nguyTT Yếu tố ATTP ATSK ATMT ATLĐ Biện pháp phòng ngừa 1 Địa điểm nuôi - Kim loại nặng Pb, Hg, Cd, As - Thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu cơ, gốc lân hữu cơ - Mầm bệnh từ môi trường (nguồn nước) lây nhiễm vào ao nuôi NH3 H2S Ngã gây thương tích - Địa điểm cách xa nguồn gây ô nhiễm (nếu có chỉ tiêu không đạt yêu cầu thì có thể xử lý đạt yêu cầu trong ao lắng) - Người làm việc tại cơ sở nuôi phải biết bơi - Có biển cảnh báo độ sâu nước 2 Ao nuôi, ao lắng, ao xử lý, kênh cấp, kênh thoát, nơi chứa bùn - Kim loại nặng Pb, Hg, Cd - Thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu cơ, gốc lân hữu cơ - Mầm bệnh có trong ao, kênh và lây nhiễm từ ngoài vào (do rò rỉ) NH3 H2S Ngã gây thương tích - Khử trùng ao nuôi - Tu bổ bờ ao, kênh, mương chống thẩm lậu, loại bỏ nơi ẩn nấp của động vật gây hại, - Dễ dàng trong đi lại, vận chuyển 3 Thuyền, máy bơm, sàng (nhá), quạt nước, chài và dụng cụ chăm sóc khác - Mầm bệnh lây nhiễm từ ao này sang ao khác - Đuối nước - Sử dụng riêng dụng cụ cho từng đơn vị nuôi - Người chăm sóc phải biết bơi - Có biển cảnh báo độ sâu nước 4 Đường điện, đường vận chuyển thức ăn và vận chuyển thủy sản - - - - Điện giật - Ngã thương tích - Đường điện phải cao hơn đầu người, các mối nối phải an toàn và có biển cảnh báo - Đường vận chuyển đủ rộng, dễ dàng trong di chuyển, mang vác - Sẵn sàng phương tiện và dụng cụ cấp cứu người bị nạn 5 Phân biệt ao nuôi áp dụng VietGAP với ao chưa áp dụng VietGAP Mối nguy hóa học và sinh học - - - - Có hệ thống biển báo đơn vị nuôi áp dụng VietGAP - Thực hiện truy xuất nguồn gốc TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 46 2.2. Nhận diện mối nguy đối với hình thức nuôi hở Căn cứ nguyên tắc nhận diện mối nguy, xác định các yếu tố dẫn đến mối nguy có thể xảy ra đối với hình thức nuôi hở, từ đó xác định các biện pháp phòng ngừa để mối nguy không xảy ra hoặc nếu xảy ra cũng ở dưới mức giới hạn cho phép. Bảng 11. Nhận diện mối nguy (ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ) đối với hình thức nuôi hở Nhận diện mối nguy TT Yếu tố ATTP ATSK ATMT ATLĐ Biện pháp phòng ngừa 1 Địa điểm nuôi - Kim loại nặng Pb, Hg, Cd, As - Thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu cơ, gốc lân hữu cơ - Mầm bệnh từ môi trường (nguồn nước) NH3 H2S Đuối nước - Cách xa nguồn ô nhiễm - Chất lượng nước phải đạt yêu cầu nước dùng trong nuôi trồng thủy sản - Có biển cảnh báo độ sâu nước 2 Bờ ao, lồng và bè, đăng quầng, bãi triều - - - - Đuối nước - Ngã gây thương tích - Cấu trúc bờ ao, lồng bè chắc chắn, dễ di chuyển - Có biển cảnh báo độ sâu nước 3 Thuyền, vợt, chài và dụng cụ chăm sóc khác - Lây nhiễm mầm bệnh - Đuối nước - Sử dụng riêng dụng cụ cho từng đơn vị nuôi - Người chăm sóc phải biết bơi - Phương tiện vận chuyển phải an toàn 4 Đường điện, đường vận chuyển thức ăn và nguyên liệu thủy sản - - - - Điện giật - Ngã thương tích - Đường điện phải cao hơn đầu người, các mối nối phải an toàn - Đường vận chuyển đủ rộng, chắn chắn, dễ dàng trong di chuyển, mang vác - Sẵn sàng phương tiền và dụng cụ cấp cứu người bị nạn 5 Phân biệt ao nuôi áp dụng VietGAP với ao chưa áp dụng VietGAP Mối nguy hóa học và sinh học - - - - Có hệ thống biển báo - Thực hiện truy xuất nguồn gốc VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 47 3. THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VIETGAP TRONG CHUẨN BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỚC KHI NUÔI 3.1. Thực hiện các chỉ tiêu “Cơ sở pháp lý” Cơ sở nuôi thủy sản áp dụng VietGAP cần chuẩn bị các yêu cầu pháp lý tương ứng với từng đối tượng áp dụng. Bảng 12. Các yêu cầu pháp lý TT Chỉ tiêu Giải pháp (cho tất cả các hình thức, phương thức nuôi) 1 Cơ sở nuôi phải nằm trong quy hoạch Phương án 1. Có mảnh bản đồ quy hoạch, chú thích rõ vị trí cơ sở nuôi Phương án 2. Quyết định giao mặt đất, mặt nước để nuôi thủy sản Phương án 3. Cơ sở nuôi quy mô nhỏ, phải có tên trong danh sách các hộ nuôi thủy sản tại vùng nước nuôi thủy sản theo VietGAP 2 Quyền nuôi trồng thủy sản 2.1. Với doanh nghiệp: Văn bản giao/cho thuê mặt đất/mặt nước để nuôi thủy sản 2.2. Hộ dân: Phải có trong danh sách nuôi thủy sản của ủy ban nhân dân xã, phường 3 Lựa chọn địa điểm nuôi 3.1. Không gần nguồn ô nhiễm (nhà máy, bệnh viện, cơ sở chăn nuôi, nuôi thủy sản) 3.2. Nuôi kín: Nguồn nước cấp cho cơ sở nuôi có chỉ tiêu không đáp ứng yêu cầu thì có thể xử lý đạt yêu cầu tại ao lắng 3.3. Nuôi hở: Tất cả các chỉ tiêu về nguồn nước cho nuôi thủy sản phải đạt yêu cầu nước cho nuôi thủy sản 4 Sơ đồ nơi nuôi 4.1. Phải có sơ đồ nơi nuôi, chú thích rõ các khu chức năng như đơn vị nuôi, nhà kho, đường điện... 4.2. Nuôi kín: Phải có biển báo kênh cấp, kênh thoát, áo lắng, nơi chứa bùn 4.3. Nuôi có cho ăn, có trị bệnh: Phải có biển báo kho chứa thức ăn, kho bảo quản thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường 5 Chứng chỉ đào tạo VietGAP 4.1. Cán bộ quản lý kỹ thuật: Phải có chứng chỉ đã qua lớp đào tạo VietGAP do giảng viên được Tổng cục Thủy sản công nhận đào tạo 4.2. Công nhân trực tiếp nuôi thủy sản: Phải có chứng chỉ đã được đào tạo VietGAP do người có chứng nhận đã qua khóa đào tạo VietGAP do giảng viên được Tổng cục Thủy sản công nhận giảng dạy 6 Tài liệu VietGAP 6.1. Cơ sở nuôi phải xây dựng quy trình nuôi theo VietGAP bao gồm các nội dung: Phân tích mối nguy ATTP, ATSK, ATMT, ATLĐ và thiết lập biện pháp kiểm soát, trong đó phải nêu: Kế hoạch quản lý sức khỏe; Quản lý môi trường nước nuôi; An toàn cho người lao động; An toàn thực phẩm; Thu gom và xử lý rác thải; Thu hoạch và xử lý nơi nuôi sau khi thu hoạch 6.2. Căn cứ vào các chỉ tiêu, mức giới hạn cần kiểm soát, thiết lập biểu mẫu kiểm soát, làm cơ sở trong việc lập hồ sơ ghi chép 7 Không nuôi thủy sản ở vùng RAMSAR (8 vùng đất ngập nước của Việt Nam được UNESCO công nhận) - Vườn Quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định (20/9/1988) - Bầu Sấu thuộc Vườn Quốc gia Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai (04/8/2005) - Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn (02/02/2011) - Vườn Quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp (02/02/2012) - Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau (13/12/2012) - Vườn Quốc gia Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (18/6/2013) - Khu Bảo tồn vùng đất ngập nước Láng Sen, tỉnh Long An (27/11/2015) - Vườn Quốc gia U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang (22/2/2016) TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 48 TT Chỉ tiêu Giải pháp (cho tất cả các hình thức, phương thức nuôi) Vườn Quốc gia Côn Đảo Vườn Quốc gia Tràm Chim Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau 8 Không giết hại, không bắt các loài trong Sách Đỏ Việt Nam - Bồ nông chân xám - Các loài cò: Cò lao xám, cò quăm cánh xanh,... - Các loài rái cá: Rái cá lông mượt, rái cá thường,.. - Các loài rắn: Rắn hổ mang, hổ mang chúa, hổ trâu, ráo,.. - Các loài rùa: Rùa da, rùa đất lớn, rùa núi vàng, rùa răng,.. 9 Văn bản về tác động môi trường do hoạt động nuôi gây ra Văn bản về bảo vệ môi trường áp dụng cho cơ sở nuôi, được quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/2/2015 TT Quy mô Nội dung 1 Diện tích ≤ 0,5 ha Không phải làm kế hoạch bảo vệ môi trường 2 Thâm canh ≤ 10 ha Quảng canh ≤ 50 ha Lập kế hoạch bảo vệ môi trường 3 Thâm canh > 10 ha Quảng canh > 50 ha - Làm báo cáo đánh giá tác động môi trường - Không phải làm báo cáo kết quả thực hiện 3.2. Thực hiện các chỉ tiêu VietGAP trong “Chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi” Trước khi nuôi thủy sản theo VietGAP cơ sở cần xác định đối tượng dự kiến sẽ nuôi, hình thức và phương thức nuôi để có chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi nhằm tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và góp phần cho vụ nuôi thắng lợi. Bảng 13. Chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi nuôi TT Hạng mục Nuôi kín Nuôi hở 1 Đơn vị nuôi 1.1 Chủng loại Ao nuôi, ao lắng, ao xử ... lục ảnh) 1.2.2. Nội tạng - Cắt mang thấy có đoạn mang bị xơ. Ở giai đoạn nặng mang chuyển sang màu trắng, có bùn bám. - Mổ bụng thấy ruột cá không có thức ăn, bị xuất huyết, gan thâm tím, thận nhũn. 1.3. Đặc điểm dịch tễ và phát sinh bệnh 1.3.1. Thời gian dễ bị nhiễm bệnh Ở giai đoạn 2 - 3 tháng tuổi cá dễ bị nhiễm bệnh và chết nhiều nhất. 1.3.2. Điều kiện phát sinh bệnh - Khi môi trường nước bị ô nhiễm (do dư thừa thức ăn, không quản lý tốt môi trường ao nuôi) vào thời gian nhiệt độ cao, vi khuẩn này sẽ phát triển mạnh và gây bệnh cho cá rô phi. - Trong quá trình vận chuyển cá giống, dụng cụ vận chuyển không đảm bảo làm cá bị xây sát, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể cá, lây lan nhanh trong quần đàn. 1.4. Phòng bệnh - Phòng bệnh tổng hợp: Chọn giống tốt; cho ăn đủ lượng, đủ chất; quản lý môi trường tốt. - Sử dụng định kỳ chế phẩm sinh học xử lý môi trường nước nuôi (YUCCAMIX, SUPPERBIO,...). TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 120 - Định kỳ dùng thuốc sát khuẩn nhưng không ảnh hưởng đến cá và tảo (IODINE, Altimox,...). - Tăng sức đề kháng cho cá (vitamin: FB12; vitamin C 15% khi thời tiết thay đổi). - Bón vôi (CaO hoặc CaCO3) tùy theo pH môi trường, liều lượng 1 - 2 kg/100 m3, 2- 4 lần/tháng. 1.5. Trị bệnh Điều trị bằng kháng sinh, kết hợp thuốc trợ lực cho cá theo một trong các phác đồ sau: 1.5.1. Phác đồ 1 - Flophenicol: Trộn vào thức ăn: 1 kg cho 30 - 35 tấn cá/ngày; để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Kết hợp sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp. - Dùng kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. 1.5.2. Phác đồ 2 - Erythromyxin: Trộn vào thức ăn: 1 kg cho 25 - 30 tấn cá/ngày (hoặc theo liều lượng của nhà sản xuất); để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp. - Kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. Lưu ý: - Trong quá trình trị bệnh, nên giảm thức ăn xuống còn 1/2 so với ngày thường. - Sau khi điều trị khỏi bệnh 2 ngày mới dùng men vi sinh trộn vào thức ăn cho cá (supper zyme fish,..) và dùng chế phẩm sinh học để ổn định lượng vi sinh vật có lợi để xử lý đáy ao. - Ngừng dùng thuốc kháng sinh từ 21 - 28 ngày (tùy theo loại kháng sinh) mới thu hoạch cá để không còn dư lượng kháng sinh trong thịt cá, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. 2. BỆNH VIÊM RUỘT 2.1. Nguyên nhân gây bệnh Vi khuẩn Aeromonas hydrophila. 2.2. Triệu chứng bệnh viêm ruột - Bơi tách đàn, lờ đờ; da chuyển màu tối hơn (biểu hiện giống ở bệnh xuất huyết). - Bụng chướng to, hậu môn sưng đỏ và có dịch nhầy chảy ra. - Khi giải phẫu thấy ruột đầy hơi. (Xem Hình 56 - Triệu chứng cá bị bệnh viêm ruột phần Phụ lục ảnh) VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 121 2.3. Phòng bệnh - Phòng bệnh tổng hợp: Chọn giống tốt; cho ăn đủ lượng, đủ chất; quản lý môi trường tốt. - Sử dụng định kỳ chế phẩm sinh học xử lý môi trường nước nuôi (YUCCAMIX, SUPPERBIO,...). - Định kỳ dùng thuốc sát khuẩn nhưng không ảnh hưởng đến cá và tảo (IODINE, Altimox,...). - Tăng sức đề kháng cho cá (vitamin FB12; vitamin C 15% khi thời tiết thay đổi). - Bón vôi (CaO hoặc CaCO3) tùy theo pH môi trường, liều lượng 1 - 2 kg/100 m3,2 - 4 lần/tháng. 2.4. Trị bệnh Phải điều trị bằng kháng sinh kết hợp thuốc trợ lực cho cá theo một trong các phác đồ điều trị sau: 2.4.1. Phác đồ 1 - S.O.T (thành phần là Oxytetracycline): Trộn vào thức ăn 1 kg cho 30 - 35 tấn cá/ngày; để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp. - Kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. 2.4.2. Phác đồ 2 - Doxycilne: Trộn vào thức ăn 1 kg cho 25 - 30 tấn cá/ngày (hoặc theo liều lượng của nhà sản xuất); để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp. - Kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. Lưu ý: - Trong quá trình trị bệnh cho cá cần giảm thức ăn xuống còn bằng 1/2 so với bình thường. - Sau khi điều trị khỏi bệnh 2 ngày mới dùng men vi sinh trộn vào thức ăn cho cá (supper zyme fish,...) và dùng chế phẩm sinh học để ổn định lượng vi sinh vật có lợi xử lý đáy ao. - Ngừng dùng kháng sinh từ 21 - 28 ngày (tùy theo loại kháng sinh) mới thu hoạch để không còn dư lượng kháng sinh trong thịt cá, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. 3. BỆNH TRÙNG BÁNH XE 3.1. Tác nhân gây bệnh Một số loài trong họ trùng bánh xe Trichodinidae như: Trichodina centrostrigata, T. domerguei domerguei, T. heterodentata, T. nigra, T. orientalis, Trichodinella epizootica, Tripartiella bulbosa, T. clavodonta. TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 122 3.2. Dấu hiệu bệnh lý 3.2.1. Khi mới mắc bệnh Vây cá có nhiều nhớt màu hơi trắng đục, ở dưới nước thấy rõ hơn so với khi bắt cá lên cạn. Da cá chuyển màu xám, cá ngứa ngáy, thường nổi từng đàn lên mặt nước. Một số con tách đàn bơi quanh bờ ao. 3.2.2. Khi bệnh nặng Trùng bám dày đặc ở vây, mang, phá huỷ các tơ mang khiến cá bị ngạt thở, những con bệnh nặng mang đầy nhớt và bạc trắng. Cá bơi lội mất phương hướng. Cuối cùng cá lật bụng mấy vòng, chìm xuống đáy ao và chết. (Xem Hình 57 - Trùng bánh xe bám dày đặc trên vây cá rô phi hương phần Phụ lục ảnh). 3.3. Phân bố và lan truyền bệnh - Trùng bánh xe gây bệnh chủ yếu ở giai đoạn cá giống, là bệnh ký sinh đơn bào nguy hiểm nhất của giai đoạn này. Đặc biệt khi ương cá trong nhà, bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng, tỷ lệ chết cao 70 - 100%. - Trùng bánh xe ít gây bệnh ở giai đoạn cá thịt. - Bệnh thường phát vào mùa xuân, mùa thu, khi nhiệt độ nước khoảng 25 - 30oC. 3.4. Phòng trị bệnh - Dùng SKS hoặc Altimox, liều lượng: 1 lít/4000 - 5000 m3 nước, dùng 3 ngày liên tiếp. - Hoặc dùng Formalin nồng độ nồng độ 20 - 25 ppm (20 - 25 ml/m3) tạt xuống ao. - Dùng kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. 4. BỆNH TRÙNG QUẢ DƯA 4.1. Tác nhân gây bệnh Trùng quả dưa Ichthyophthyrius multifiliis (Xem Hình 58 phần Phụ lục ảnh). 4.2. Dấu hiệu bệnh lý - Da, mang, vây của cá bệnh có nhiều trùng bám thành các hạt lấm tấm rất nhỏ, màu hơi trắng đục (đốm trắng), có thể thấy rõ bằng mắt thường (còn gọi là bệnh vẩy nhớt). - Da, mang cá có nhiều nhớt, màu sắc nhợt nhạt.. - Cá bị bệnh thường bơi nổi đầu trên tầng mặt, lờ đờ, yếu ớt. Thời gian đầu cá tập trung gần bờ, nơi có cỏ rác, quẫy nhiều do ngứa ngáy. Trùng bám nhiều ở mang, phá hoại biểu mô mang làm cá ngạt thở. Giai đoạn cuối, cá chỉ ngoi đầu lên để thở, đuôi bất động và cắm xuống nước. 4.3. Phân bố và lan truyền bệnh Bệnh gặp ở nhiều loài cá nuôi. Cá rô phi lưu qua đông ở miền Bắc hoặc nuôi trong nhà thường bị bệnh trùng quả dưa gây chết hàng loạt. Bệnh phát vào mùa xuân, mùa đông. 4.4. Phòng bệnh Phòng bệnh tổng hợp như phần trên. VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 123 4.5. Trị bệnh - Dùng MAX 200 hoặc SKS, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 3 ngày liên tiếp. - Hoặc dùng Formalin nồng độ nồng độ 20 - 25 ppm (20 - 25 ml/m3) tạt xuống ao. - Kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. 5. BỆNH SÁN LÁ ĐƠN CHỦ 5.1. Tác nhân gây bệnh Sán lá đơn chủ gồm các loài Cichlidogyrus tilapiae, C. sclerosus, Gyrodactylus niloticus. 5.2. Dấu hiệu bệnh lý Giống Cichlidogyrus, Gyrodactylus ký sinh trên da và mang cá, làm cho mang và da tiết nhiều dịch nhờn ảnh hưởng đến hô hấp của cá. Da và mang có sán ký sinh bị viêm loét tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm và một số sinh vật xâm nhập gây bệnh. (Xem Hình 59 - Sán lá đơn chủ Gyrodactylus niloticus ký sinh trên da cá rô phi phần Phụ lục ảnh). 5.3. Phân bố và lan truyền bệnh Cá thường bị bệnh khi ương giống với mật độ dày trong giai hoặc bể ương và gây chết hàng loạt. Bệnh thường phát vào mùa xuân, mùa thu, mùa đông. 5.4. Phòng bệnh Phòng bệnh tổng hợp như phần trên. 5.5. Trị bệnh - Dùng MAX 200 hoặc SKS liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 3 ngày liên tiếp. - Dùng nước muối NaCl 2 - 3% tắm cho cá 5 - 15 phút (cá giống). - Hoặc dùng KMnO4 nồng độ 20 ppm (20 g/m3) tắm cho cá 15 - 30 phút. 6. BỆNH RẬN CÁ 6.1. Tác nhân gây bệnh Rận cá Caligus sp. (Xem Hình 60 phần Phụ lục ảnh) 6.2. Dấu hiệu bệnh lý - Rận cá thường ký sinh ở vây, mang cá, làm cho da bị viêm loét tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng khác xâm nhập, vì vậy bệnh này thường song hành với bệnh đốm trắng, bệnh đốm đỏ, lở loét, làm cá chết hàng loạt. - Cá ngứa ngáy, vận động mạnh trên mặt nước, bơi lội cuồng dại, cường độ bắt mồi giảm. 6.3. Phân bố và lan truyền bệnh Rận cá ký sinh ở nhiều loài cá nuôi, cá rô phi nuôi mật độ dày và gây chết hàng loạt. TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 124 6.4. Phòng bệnh Phòng bệnh tổng hợp như phần trên. 6.5. Trị bệnh - Dùng MAX 200 hoặc SKS liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 3 ngày liên tiếp - Hoặc dùng KMnO4 nồng độ 3 - 5 ppm (3 - 5 g/m3) hoặc Chlorin nồng độ 1 ppm(1g/m3) phun xuống ao. B. MỘT SỐ BỆNH Ở CÁ TRẮM 1. BỆNH VIÊM RUỘT VÀ XUẤT HUYẾT Bệnh đốm đỏ ở cá trắm cỏ thể hiện ở hai dạng là xuất huyết đốm đỏ do vi khuẩn và virus gây ra. 1.1. Dấu hiệu bệnh Cá kém ăn hoặc bỏ ăn, nổi lờ đờ trên tầng mặt nước. Da thường bị đổi màu tối không có ánh bạc, cá mất nhớt, khô ráp, hậu môn viêm đỏ và lồi ra ngoài. Xuất hiện các đốm xuất huyết màu đỏ trên thân, các gốc vây, quanh miệng, mắt lồi đục, xuất huyết, bụng có thể chướng to, các vây xơ rách, tia vây cụt dần. Phân biệt hai bệnh truyền nhiễm ở cá trắm cỏ, đó là bệnh viêm ruột (đốm đỏ) do vi khuẩn và bệnh xuất huyết do virus. 1.1.1. Giống nhau a) Dấu hiệu bệnh lý bên ngoài - Cá kém ăn hoặc bỏ ăn. - Da cá màu tối, khô ráp, cá thường bơi trên tầng mặt. - Mang xuất huyết dính nhiều bùn. - Hậu môn sưng đỏ. - Vẩy rụng và bong ra, các vây xơ rách, tia vây cụt dần. - Có mùi tanh đặc trưng. b) Giải phẫu - Cơ quan nội tạng: gan, lách, thận, xoang bụng xuất huyết có nhiều dịch. - Ruột không có thức ăn. c) Mùa vụ xuất hiện bệnh Mùa xuân, đầu mùa hè (tháng 3 - 5) và mùa thu (tháng 7 - 10). 1.1.2. Khác nhau a) Bệnh viêm ruột (đốm đỏ) do vi khuẩn - Xuất hiện các đốm màu đỏ trên thân, các vết loét ăn sâu vào cơ. - Cá bị bệnh 1 - 2 tuần có thể chết, tỷ lệ chết 30 - 40%. Dấu hiệu bệnh lý bên ngoài thay đổi rõ ràng. VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 125 b) Bệnh xuất huyết do virus - Ruột chứa đầy hơi, thành ruột xuất huyết... - Bệnh xuất hiện ở cá trắm cỏ giống, cá trên 1 tuổi và cá bố mẹ. Bệnh cũng gặp ở nhiều loài cá nước ngọt như mè, trôi, chép... - Xoang miệng, xoang mang, nắp mang, mắt, gốc vây xuất huyết, điển hình là dưới da xuất huyết, bệnh nặng toàn thân. - Cá bị bệnh 3 - 5 ngày có thể chết, tỷ lệ chết ở ao từ 60 - 80%, ở lồng chết 100%. Dấu hiệu không thay đổi lớn nên gọi là bệnh "đốm trắng". - Thành ruột xuất huyết nhưng không hoại tử. (Xem Hình 61 - Cá trắm cỏ giống các gốc vây xuất huyết, các tia vây rách nát và cụt dần, vẩy rụng và khô ráp Hình 62 - Cá trắm cỏ bị bệnh, thận xuất huyết Hình 63 - Cá trắm cỏ bị bệnh, mang và nội tạng xuất huyết Hình 64 - Cá trắm cỏ bị bệnh, xuất huyết toàn thân Phần Phục lục ảnh) 1.2. Phòng bệnh - Phòng bệnh tổng hợp: Chọn giống tốt; cho ăn đủ lượng, đủ chất; quản lý môi trường tốt. - Sử dụng định kỳ chế phẩm sinh học xử lý môi trường nước nuôi (Yuccamix, Supperbio,...). - Định kỳ dùng thuốc sát khuẩn nhưng không ảnh hưởng đến cá và tảo (Iodine, Altimox,...) - Tăng sức đề kháng cho cá (vitamin: FB12; vitamin C 15% khi thời tiết thay đổi). - Bón vôi (CaO hoặc CaCO3) tùy theo pH môi trường, liều lượng 1 - 2 kg/100 m3,2 - 4 lần/tháng. 1.3. Trị bệnh - Nếu do virus: Chú ý tăng sức đề kháng cho cá, xử lý ao tốt. Không có thuốc đặc trị nhưng trong quá trình xử lý vẫn dùng kháng sinh để hạn chế vi khuẩn bội nhiễm. - Nếu do vi khuẩn: Phải điều trị bằng kháng sinh, kết hợp thuốc trợ lực cho cá. Dùng một trong các phác đồ điều trị sau: 1.3.1. Phác đồ 1 - Flophenicol: Trộn thức ăn: 1 kg cho 30 - 35 tấn cá/ngày; để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Kết hợp sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp - Dùng kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 126 1.3.2. Phác đồ 2 - Oxytetracyclin: Trộn vào thức ăn: 1 kg cho 30 - 35 tấn cá/ngày (hoặc theo liều lượng của nhà sản xuất); để sau 30 phút mới tiến hành cho cá ăn; dùng liên tục trong 5 - 7 ngày. - Sát khuẩn nước ao nuôi: SKS hoặc Iodine, liều lượng: 1 lít/4.000 m3 nước, dùng 2 ngày liên tiếp. - Kết hợp với vitamin C để tăng sức đề kháng. Lưu ý: - Trong quá trình trị bệnh cho cá, cần một nửa lượng thức ăn so với ngày thường. - Sau khi điều trị khỏi bệnh 2 ngày mới dùng men vi sinh trộn thức ăn cho cá (supper zyme fish,..) và dùng chế phẩm sinh học để ổn định lượng vi sinh vật có lợi xử lý đáy ao. - Ngừng dùng kháng sinh từ 21 - 28 ngày (tùy theo loại kháng sinh) mới thu hoạch cá để không còn dư lượng kháng sinh trong thịt cá, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. 2. CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG VÀ NẤM Cách phòng, trị như hướng dẫn ở cá rô phi. VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM 127 KẾ HOẠCH GIẢNG “BÀI 11, 12, 13, 14 VÀ 15” VIETGAP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở VIỆT NAM (8 tiết lý thuyết, bao gồm thực hành thị phạm) Tiết Nội dung Phương tiện hỗ trợ,vật tư cần chuẩn bị Hình ảnh minh họa và thực hành thị phạm Thực hiện Bài 11. Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật thủy sản - Máy chiếu, micro - Bảng lớn, bút viết Giảng viênTiết 17, 18, 19 Bài 12. Sự biến động của các chỉ tiêu môi trường, nguyên nhân dấu hiệu nhận biết và biện pháp xử lý - Máy chiếu, micro - Bảng lớn, bút viết Xem các hình ảnh minh họa Giảng viên Tiết 20 Bài 13. Một số bệnh thường gặp trong nuôi tôm nước lợ và biện pháp xử lý - Máy chiếu, micro - Bảng lớn, bút viết Xem các hình ảnh minh họa Giảng viên Tiết 21 Bài 14. Một số bệnh thường gặp trong nuôi cá tra và biện pháp xử lý - Máy chiếu, micro - Bảng lớn, bút viết Xem các hình ảnh minh họa Giảng viên Tiết 22 Bài 15. Một số bệnh thường gặp trong nuôi cá nước ngọt truyền thống và bệnh pháp xử lý - Máy chiếu, micro - Bảng lớn, bút viết Xem các hình ảnh minh họa Giảng viên Tiết 23, 24 Làm bài kiểm tra, tổng kết lớp học - Bài kiểm tra - Chứng chỉ cho học viên Giảng viên Ban tổ chức TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. FAO 420. Phân tích nguy cơ. 2. FAP 442. Áp dụng đánh giá nguy cơ trong ngành thủy sản. 3. FAO 405. Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm. 4. FAO 402/2. Hướng dẫn chẩn đoán bệnh động vật thủy sản. 5. NACA.2005. Thực hành quản lý nuôi thủy sản tốt hơn (BMP). 6. Nguyễn Tử Cương, 2012. Quản lý chất lượng thủy sản, NXB. Nông nghiệp. 7. Nguyễn Như Cẩn, Nguyễn Tử Cương, 2013. Bài giảng về VietGAP, NXB. Nông nghiệp. 8. Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS, ngày 6/9/2014, ban hành Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam - VietGAP. 9. Vụ Nuôi trồng Thủy sản, 2014. Câu hỏi thường gặp khi áp dụng quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP).
File đính kèm:
- bai_giang_vietgap_trong_nuoi_trong_thuy_san_o_viet_nam_phan.pdf