Giáo trình Nhân giống chè - Nghề: Trồng chè

MÔ ĐUN: Nhân giống chè

Mã mô đun: MĐ 01

Giới thiệu mô đun:

Mô đun nhân giống chè là mô đun quan trọng trong chương trình dạy nghề

ngắn hạn của nghề trồng chè.

Giống là tiền đề năng suất, chất lượng của các loại cây trồng, trong đó có cây

chè. Cây chè là cây dài ngày, giống có ảnh hưởng suốt cả chu kỳ kinh tế 20 – 30

năm hoặc lâu hơn nữa. Giống tốt có các đặc trưng, đặc tính quý phát huy hết cả

nhiệm kỳ kinh tế. Chè là cây lâu năm, không dễ dàng thay giống mới như một số

loại cây ngắn ngày. Mô đun nhân giống chè nhằm cung cấp kiến thức về kỹ thuật

chăm sóc vườn cây mẹ, nhân giống chè bằng cành và đặc điểm cơ bản của một số

giống chè hiện đang trồng ở Việt nam, từ đó biết cách lựa chọn được giống chè tốt

phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của vùng. Rèn luyện kỹ năng chăm sóc và

nhân giống chè bằng giâm cành cho học viên.

Bài 1: Giới thiệu một số giống chè phổ biến ở Việt Nam

Mục tiêu:

- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của một số giống chè phổ biến ở Việt Nam

- Phân biệt được các giống chè dựa vào các đặc điểm thực vật học.

- Lựa chọn được những giống chè phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của

địa phương.

A. Nội dung:

1. Đặc điểm cơ bản của một số giống chè chọn lọc ở Việt Nam

1.1. Giống chè PH1

* Nguồn gốc:

- Giống chè PH1 thuộc biến chủng Assamica được chọn lọc từ năm 1965,

đến năm 1972 báo cáo nghiên cứu giống được hội đồng khoa học thông qua và

được Bộ nông nghiệp cho phép khảo nghiệm.

- Năm 1985 giống chè PH1 được công nhận giống quốc gia và tập thể tác

giả (Trần Thanh, Nguyễn Văn Niệm, Đỗ Ngọc Quỹ) được cấp bằng sáng chế.6

* Đặc điểm hình thái:

- Cây thân gỗ, to khỏe, nếu để sinh trưởng tự nhiên có thể cao tới 10m.

- Cây sinh trưởng khỏe, tán rộng, góc độ phân cành rộng, điểm phân cành thấp.

- Cành cấp I nhiều, phiến lá to, xanh đậm, mặt phiến lá nhẵn, phẳng, búp to

(1g/búp), non lâu, mật độ ra búp dày, ra tập trung.

*Năng suất:

- Chè PH1 có năng suất cao đạt 18 – 20 tấn/ha (nếu thâm canh), trung bình

năng suất đạt 15 – 20 tấn/ha. Tiềm năng năng suất cao tới 35 tấn/ha.

- Chè trồng 1970, thu hoạch từ 1973 – 1984, năng suất bình quân 20,31 tấn

búp/ha, năng suất năm 1984 đạt 25 tấn/ha. Trong khi đó chè Trung du đạt bình

quân 12 tấn/ha.

- Hiện nay giống chè PH1 đã được trồng khắp cả nước.

- Tại vườn chè Cao sản 600m2 ở Phú Hộ đạt 28 tấn búp/ha.

* Chất lượng:

- Búp chè 1 tôm + 2 lá có hàm lượng tanin 33,2%; chất hoà tan 46,6%;

búp to, hương thơm, vị đậm, hệ số K=4,55; cuống to, chất lượng tốt.

- Búp có hàm lượng Chlorophyl cao nên chế biến chè xanh có vị đắng,

không được thị trường ưa chuộng.

- Nguyên liệu dùng chế biến chè đen được đánh giá ở mức trung bình khá,

đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu.

* Tính chống chịu:

- Giống chè PH1 có khả năng thích ứng rộng, chịu mức độ thâm canh cao.

- Chống chịu sâu hại khá nhất là đối với rầy xanh.

- Khả năng chịu hạn khá do có bộ rễ khỏe, ăn sâu

- Giống PH1 hay bị bệnh thối búp do độ ẩm không khí

* Nhân giống:

- Giống chè PH1 nhân giống vô tính (giâm cành) dễ.

- Một ha chè giống 4 - 5 tuổi chăm sóc tốt, cắt được 3 - 4 triệu hom giống,

gieo trồng được 30 – 40ha, gấp 10 lần gieo hạt (1 ha chè hái được 2000kg quả chỉ

gieo trồng được 4 ha chè kiến thiết cơ bản (500kg quả/ha).

pdf 48 trang yennguyen 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nhân giống chè - Nghề: Trồng chè", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nhân giống chè - Nghề: Trồng chè

Giáo trình Nhân giống chè - Nghề: Trồng chè
 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
 NHÂN GIỐNG CHÈ 
 MÃ SỐ: 01 
 NGHỀ: TRỒNG CHÈ 
 Trình độ: Sơ cấp nghề 
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 
2
LỜI GIỚI THIỆU 
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào 
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. 
Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá 
và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách 
khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề 
nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các 
kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng 
lực thực hiện. 
Chương trình đào tạo nghề Trồng chè được xây dựng trên cơ sở nhu cầu 
người học và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được 
kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến 
thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng chè. 
Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân 
hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể 
giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi 
đào tạo, người học có khả năng tự sản xuất, kinh doanh cây chè qui mô hộ gia 
đình, nhóm hộ hoặc có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất chè. 
Mô đun nhân giống chè sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng cho học 
viên về một số giống chè mới được trồng phổ biến ở Việt Nam, chăm sóc vườn 
cây mẹ và kỹ thuật nhân giống chè bằng giâm cành. 
 Để có được tài liệu này, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quí báu 
và góp ý trân tình của các chuyên gia chương trình, các nhà chuyên môn, các bạn 
đồng nghiệp. 
Nhóm biên soạn: 1. Phan Thị Tiệp (Chủ biên) 
 2. Võ Hà Giang 
 3. Tạ Thị Thu Hằng 
 4. Nguyễn Văn Hưởng 
Nhóm chỉnh sửa: 1. Hoàng Thị Chấp 
 2. Trần Thế Hanh 
 3. Phạm Thị Hậu 
 4. Nghiêm Xuân Hội 
3
MỤC LỤC 
MÔ ĐUN: Nhân giống chè .................................................................................... 5 
Mã mô đun: MĐ 01 ............................................................................................... 5 
1.2. Giống chè TRI777 .......................................................................................... 7 
1.3. Giống chè LDP1 ............................................................................................. 9 
1.4. Giống chè LDP2 ........................................................................................... 10 
1.5. Giống chè 1A ................................................................................................ 12 
1.6. Giống chè bát tiên ......................................................................................... 13 
1.7. Giống chè Kim Tuyên ................................................................................... 14 
2. Đặc điểm cơ bản của một số giống chè nhập nội vào Việt Nam từ năm 1990 đến 
nay ....................................................................................................................... 15 
2.1. Đặc điểm hình thái giống .............................................................................. 15 
2.2. Đặc điểm sinh trưởng .................................................................................... 16 
2.3. Năng suất ...................................................................................................... 16 
2.4. Chất lượng .................................................................................................... 16 
2.5. Khả năng chống chịu sâu, bệnh ..................................................................... 16 
3. Thực hành: ....................................................................................................... 17 
3.1. Mục tiêu:....................................................................................................... 17 
3.2. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ........................................................................ 17 
3.3. Địa điểm: ...................................................................................................... 17 
3.4. Nội dung thực hành ....................................................................................... 17 
3.5. Thực hành ..................................................................................................... 18 
3.6. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 18 
3.7. Đánh giá kết quả ........................................................................................... 18 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 18 
C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 19 
Bài 2: Chăm sóc vườn cây mẹ ............................................................................. 20 
A. Quy trình chăm sóc vườn cây mẹ .................................................................... 20 
1. Tiêu chuẩn vườn cây mẹ (vườn giống gốc) ...................................................... 20 
2. Chăm sóc vườn giống gốc để lấy hom giống.................................................... 21 
B. Các bước tiến hành .......................................................................................... 21 
Bước 1: Kỹ thuật nuôi hom ................................................................................. 21 
Bước 2: Bón phân ............................................................................................... 22 
Bước 3: Chăm sóc, bấm tỉa .................................................................................. 23 
C. Bài tập thực hành. ........................................................................................... 23 
Bài thực hành nhóm ............................................................................................. 23 
1. Mục tiêu: ......................................................................................................... 23 
2. Hướng dẫn thực hành ....................................................................................... 23 
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư cần thiết .......................................................... 23 
4
Bước 2: Hướng dẫn lý thuyết về kỹ thuật bón phân, tỉa hom, phòng trừ sâu bệnh.
 ............................................................................................................................ 24 
Bước 3: Hướng dẫn chi tiết thực hiện các công việc ............................................ 24 
3. Thực hành ....................................................................................................... 25 
4. Tổ chức thực hiện ............................................................................................ 25 
5. Kiểm tra đánh giá cho điểm ............................................................................. 25 
D. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 26 
Bài 3 : Kỹ thuật nhân giống chè bằng giâm cành ................................................. 27 
1. Đặc điểm phương pháp nhân giống chè bằng cành. ......................................... 27 
1.1. Ưu điểm: ....................................................................................................... 27 
1.2. Nhược điểm: ................................................................................................. 27 
2. Kỹ thuật giâm cành .......................................................................................... 27 
2.1. Chọn địa điểm làm vườn giâm. ..................................................................... 27 
2.2. Chọn thời vụ giâm ........................................................................................ 28 
2.3. Thiết kế luống, chọn đất và đóng bầu ............................................................ 28 
2.4. Làm giàn che ................................................................................................ 28 
2.5. Chọn cành, cắt hom và cắm hom .................................................................. 30 
2.6. Bảo quản, vận chuyển hom ........................................................................... 32 
2.7. Quản lý chăm sóc vườn giâm cành............................................................... 32 
2.8. Tiêu chuẩn cây xuất vườn và vận chuyển bầu ............................................... 37 
3. Thực hành giâm cành chè ................................................................................ 38 
3.1. Mục tiêu:...................................................................................................... 38 
3.2. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cần thiết .......................................................... 38 
3.3. Địa điểm: ..................................................................................................... 38 
3.4. Nội dung thực hành ....................................................................................... 38 
3.5. Hướng dẫn chi tiết ........................................................................................ 39 
3.6. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 41 
3.7. Kiểm tra đánh giá.......................................................................................... 41 
B. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 42 
C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 42 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC .......................................... 43 
I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học:............................................................... 43 
II. Mục tiêu: ......................................................................................................... 43 
III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................... 44 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................... 44 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 45 
5.1. Bài 1: Giới thiệu một số giống chè phổ biến ở Việt Nam. ............................. 45 
5.2. Bài 2: Chăm sóc vườn cây mẹ (vườn cây giống) ........................................... 46 
5.3. Bài 3: Kỹ thuật nhân giống chè bằng giâm cành ........................................... 46 
VI. Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 46 
5
MÔ ĐUN: Nhân giống chè 
Mã mô đun: MĐ 01 
Giới thiệu mô đun: 
Mô đun nhân giống chè là mô đun quan trọng trong chương trình dạy nghề 
ngắn hạn của nghề trồng chè. 
Giống là tiền đề năng suất, chất lượng của các loại cây trồng, trong đó có cây 
chè. Cây chè là cây dài ngày, giống có ảnh hưởng suốt cả chu kỳ kinh tế 20 – 30 
năm hoặc lâu hơn nữa. Giống tốt có các đặc trưng, đặc tính quý phát huy hết cả 
nhiệm kỳ kinh tế. Chè là cây lâu năm, không dễ dàng thay giống mới như một số 
loại cây ngắn ngày. Mô đun nhân giống chè nhằm cung cấp kiến thức về kỹ thuật 
chăm sóc vườn cây mẹ, nhân giống chè bằng cành và đặc điểm cơ bản của một số 
giống chè hiện đang trồng ở Việt nam, từ đó biết cách lựa chọn được giống chè tốt 
phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của vùng. Rèn luyện kỹ năng chăm sóc và 
nhân giống chè bằng giâm cành cho học viên. 
Bài 1: Giới thiệu một số giống chè phổ biến ở Việt Nam 
Mục tiêu: 
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của một số giống chè phổ biến ở Việt Nam 
- Phân biệt được các giống chè dựa vào các đặc điểm thực vật học. 
- Lựa chọn được những giống chè phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của 
địa phương. 
A. Nội dung: 
1. Đặc điểm cơ bản của một số giống chè chọn lọc ở Việt Nam 
1.1. Giống chè PH1 
* Nguồn gốc: 
- Giống chè PH1 thuộc biến chủng Assamica được chọn lọc từ năm 1965, 
đến năm 1972 báo cáo nghiên cứu giống được hội đồng khoa học thông qua và 
được Bộ nông nghiệp cho phép khảo nghiệm. 
- Năm 1985 giống chè PH1 được công nhận giống quốc gia và tập thể tác 
giả (Trần Thanh, Nguyễn Văn Niệm, Đỗ Ngọc Quỹ) được cấp bằng sáng chế. 
6
* Đặc điểm hình thái: 
- Cây thân gỗ, to khỏe, nếu để sinh trưởng tự nhiên có thể cao tới 10m. 
- Cây sinh trưởng khỏe, tán rộng, góc độ phân cành rộng, điểm phân cành thấp. 
- Cành cấp I nhiều, phiến lá to, xanh đậm, mặt phiến lá nhẵn, phẳng, búp to 
(1g/búp), non lâu, mật độ ra búp dày, ra tập trung. 
*Năng suất: 
- Chè PH1 có năng suất cao đạt 18 – 20 tấn/ha (nếu thâm canh), trung bình 
năng suất đạt 15 – 20 tấn/ha. Tiềm năng năng suất cao tới 35 tấn/ha. 
- Chè trồng 1970, thu hoạch từ 1973 – 1984, năng suất bình quân 20,31 tấn 
búp/ha, năng suất năm 1984 đạt 25 tấn/ha. Trong khi đó chè Trung du đạt bình 
quân 12 tấn/ha. 
- Hiện nay giống chè PH1 đã được trồng khắp cả nước. 
- Tại vườn chè Cao sản 600m2 ở Phú Hộ đạt 28 tấn búp/ha. 
* Chất lượng: 
- Búp chè 1 tôm + 2 lá có hàm lượng tanin 33,2%; chất hoà tan 46,6%; 
búp to, hương thơm, vị đậm, hệ số K=4,55; cuống to, chất lượng tốt. 
- Búp có hàm lượng Chlorophyl cao nên chế biến chè xanh có vị đắng, 
không được thị trường ưa chuộng. 
- Nguyên liệu dùng chế biến chè đen được đánh giá ở mức trung bình khá, 
đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu. 
* Tính chống chịu: 
- Giống chè PH1 có khả năng thích ứng rộng, chịu mức độ thâm canh cao. 
- Chống chịu sâu hại khá nhất là đối với rầy xanh. 
- Khả năng chịu hạn khá do có bộ rễ khỏe, ăn sâu 
- Giống PH1 hay bị bệnh thối búp do độ ẩm không khí 
* Nhân giống: 
 - Giống chè PH1 nhân giống vô tính (giâm cành) dễ. 
- Một ha chè giống 4 - 5 tuổi chăm sóc tốt, cắt được 3 - 4 triệu hom giống, 
gieo trồng được 30 – 40ha, gấp 10 lần gieo hạt (1 ha chè hái được 2000kg quả chỉ 
gieo trồng được 4 ha chè kiến thiết cơ bản (500kg quả/ha). 
7
 H 1a – 01: Giống chè PH1 
 H 1b – 01: Vườn chè PH1 
1.2. Giống chè TRI777 
* Nguồn gốc: 
8
- Đây là giống chè chè shan ở Chồ Lồng huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 
được viện nghiên cứu chè Phú Hộ Việt Nam gửi hạt sang Sri lanka năm 1937. 
- Quá trình chọn lọc và bình tuyển tại viện nghiên cứu chè Sri lanka cây chè 
mang số hiệu TRI 777 được công nhận là giống quốc gia. Sau đó được nhập trở lại 
Việt Nam năm 1977. 
- Giống đã được khảo nghiệm tại Sơn La, Hoàng Liên Sơn , Gia Lai, Kon 
Tum và đã được hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Liên hiệp các xí nghiệp 
chè Việt Nam thông qua và đã dưa vào khảo nghiệm sản xuất ở 10 cơ ... c xạ chiếu vào 100%, có thể 
đưa ra cạnh luống hoặc đưa hẳn ra ngoài vườn (không để tấm che) thời gian này 
trước khi trồng 1-2 tháng. 
 - Điều chỉnh độ ẩm: 
Trước khi đưa trồng 1 - 2 tháng không nên tưới quá ẩm mà chỉ tưới giữ ẩm 70%. 
 - Phân bón: 
Trước khi xuất bầu trồng 2 tháng không được bón phân và phun thuốc kích thích. 
 - Đảo bầu cây: 
Cây cần được nhấc ra khỏi vị trí để làm đứt những rễ bám sâu vào đất trước 
khi trồng 1 - 2 tháng, (có thể kết hợp tiến hành phân loại bầu). 
 Khi vườn ươm có 60% số cây cao > 20cm thì phân loại những cây cao 
chuyển sang một bên, những cây nhỏ để riêng một bên tiếp tục được chăm sóc 
theo chế độ riêng. 
2.8. Tiêu chuẩn cây xuất vườn và vận chuyển bầu 
 Cây quá non khi trồng dễ bị chết, còn cây quá già thì bộ rễ thường đâm 
sâu xuống đất khi nhấc lên dễ bị chột. Cây con khi đem trồng yêu cầu về: 
- Cao cây: 22 cm, có 6 lá trở lên, lá cứng cáp, dày, xanh hơi vàng. 
 - Đường kính gốc: 3mm tùy giống 
 - Thân hoá nâu 1/2(nửa thân phần gốc đã chuyển mầu nâu) 
 - Cây không còn nụ, hoa. 
 - Sạch sâu bệnh 
 - Bầu túi nilon còn nguyên vẹn 
- Những cây cao > 30cm, bấm ngọn. 
38
- Bầu đất còn nguyên vẹn 
- Khi vận chuyển bầu có thể bằng xe thô sơ (khoảng cách gần), xe ôtô (nếu ở xa) 
Chú ý: 
 Khi xếp bầu không được xếp quá nhiều lớp, khi xếp không được làm vỡ 
bầu, rơi đất hoặc làm dập nát thân cây. 
 H 17 – 01: Cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn 
 3. Thực hành giâm cành chè 
3.1. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các khâu công việc giâm cành chè: chọn cành, cắt hom, 
cắm hom và chăm sóc vườn ươm sau khi cắm. 
 - Thành thạo trong việc chọn cành, cắt hom và cắm hom chè đúng kỹ thuật. 
3.2. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cần thiết 
- Vườn ươm có sẵn 
- Kéo cắt hom chè 
- Xô, chậu đựng 
- Vườn chè giống lấy hom 
3.3. Địa điểm: 
Vườn ươm tại cơ sở hoặc trại thực hành. 
3.4. Nội dung thực hành 
- Chọn cành 
- Cắt hom 
39
- Cắm hom 
- Chăm sóc sau khi cắm hom 
3.5. Hướng dẫn chi tiết 
Tên công việc Hướng dẫn 
Chọn cành để cắt Chọn cành khỏe không sâu bệnh, cành bánh tẻ, độ dài và 
đường kính hom tùy theo giống. 
Đường kính hom từ 4 – 6mm, chiều dài hom từ 4 – 6cm 
(giống PH1), đường kính hom từ 2 – 3,5 mm, dài hom từ 3 
– 5cm (các giống chè LDP1, LDP2). 
 Màu sắc hom tùy theo giống, giống PH1 yêu cầu màu 
xanh. Giống TRI777 và các giống LDP1, LDP2 có màu 
nâu sáng. 
 Cành chè khi cắt cần nguyên vẹn, tránh giập lá, gãy cành. 
Cắt hom chè Mỗi hom có một mầm nách còn nguyên vẹn. 
Cắt mỗi hom có 1 mầm nách và 1 lá nguyên (giống lá nhỏ), 
cắt bớt 1/3 lá để giảm thoát hơi nước (giống lá to). 
Mỗi hom cắt dài 3,5 – 5,0 cm đối với hom loại 1 và 3,5 – 
4,5 cm đối với hom loại 2. 
Vết cắt trên và dưới theo mặt chiếu bên của hom có dạng 
hình thang cân. 
Cắm hom Trước khi cắm hom, bầu đất cần được tưới ẩm 80 – 85% 
bằng ô doa, hom chè được cắm thẳng đứng, lá xuôi theo 
chiều gió, cuống lá gần sát đất. 
Không cắm sâu quá mầm dễ bị thối, sau khi cắm xong phải 
tưới ẩm ngay, tốt nhất là tưới dưới dạng sương mù. 
Tưới nước giữ ẩm Từ khi cắm cành đến 15 – 20 ngày đầu, cần tưới đủ ẩm, 
giảm bớt sự thoát hơi nước qua mặt lá. 
Yêu cầu độ ẩm không khí 80 – 90%, độ ẩm đất 80%, vườn 
ươm cần che kín cả xung quanh. Thông thường nếu trời 
không mưa mỗi tưới 1 – 2 lần, lượng nước 1 – 2 lít cho 1 
40
m2, tốt nhất dùng bình bơm tay để tưới. 
Giai đoạn từ 15 – 30 ngày lúc này vết cắt của hom liền, 
hom chè hút nước mạnh, mặt lá có sức căng lớn, mô sẹo 
bắt đầu hình thành. Lượng nước tưới lúc này vừa phải 2 
ngày tưới 1 lần, mỗi lần 1,5 lít nước cho 1 m2. Độ ẩm đất 
yêu cầu 70 – 80% (dùng bơm tay, ô doa hoặc vòi phun 
mưa). 
Giai đoạn từ 30 – 60 ngày. Rễ bắt đầu hình thành và phát 
triển, lượng nước cần phải tưới thường xuyên, 2 – 3 ngày 
tưới 1 lần, mỗi lần tưới 1,5 lít nước cho 1 m2 bầu, độ ẩm 
đất yêu cầu 75 – 80% (dùng ô doa hoặc vòi phun mưa). 
Giai đoạn từ 60 – 90 ngày. Giai đoạn này kết hợp với việc 
bón phân cần duy trì lượng nước thường xuyên đầy đủ để 
cây phát triển tốt, 3 ngày tưới 1 lần, mỗi lần từ 1,5 - 2 lít 
nước cho 1 m2 bầu, độ ẩm đất yêu cầu 75-80% (dùng ô doa 
tưới hoặc vòi phun mưa). 
Giai đoạn từ 90 – 120 ngày đây là giai đoạn sinh trưởng 
của mầm chè, nhu cầu nước tưới tăng, độ ẩm đất yêu cầu 
70 – 80%, 5 – 6 ngày tưới một lần, lượng nước tưới 2 lít 
cho 1 m2 bầu, nếu quá khô tăng số lần tưới. 
Giai đoạn từ 120 – 180 ngày sau giâm. Bộ rễ bắt đầu phát 
triển mạnh, chiều cao cây đạt khoảng 20 – 30cm, rễ phát 
triển dài 10 – 20cm, cây con đã hoàn chỉnh và nhiều cây đã 
đủ tiêu chuẩn xuất vườn. Độ ẩm đất yêu cầu thấp hơn 70 – 
75% số lần tưới có thể thưa hơn khoảng 5 – 6 ngày tưới 1 
lần, lượng nước 3 lít cho 1 m2 bầu (tưới bằng ô doa hoặc 
vòi phun). 
Điều chỉnh ánh sáng Vụ Đông Xuân: 
Trong thời gian 60 ngày sau cắm chỉ để 15 - 20 % ánh sáng 
trực xạ, lúc này cần che kín cả trên mái và xung quanh chỉ 
mở xung quanh khi trời râm mát. 
Từ 60 - 90 ngày mở xung quanh để tăng lượng ánh sáng, 
mở phần rãnh khi trời râm mát (nếu che bằng lưới thì mở 
bớt lớp). 
Từ 90 - 120 ngày mở giàn che mái 30% ( phên ở rãnh), để 
tăng cường độ ánh sáng cho cây chè có thể quang hợp tốt. 
Từ 150 - 180 ngày mở giàn che 50%. Sau 180 ngày mở 
toàn bộ giàn che và xung quanh để cây thích nghi với điều 
kiện tự nhiên. 
41
Vụ Hè Thu: 
Sau khi cắm hom 1 - 30 ngày che xung quanh từ 7 giờ sáng 
đến 15 giờ chiều. 
 Từ 60 ngày che xung quanh từ 8 giờ sáng đến 16 giờ 
chiều. 
Từ 60 ngày - 90 ngày che xung quanh từ 10 giờ đến 13 giờ 
chiều. Sau 120 - 150 ngày mở phên che giãnh để đảm bảo 
cho cây chè có thể quang hợp (mở 50%) những ngày nắng 
to nhiệt độ cao phải che lại. 
Từ 150 ngày trở đi có thể mở giàn che để cây thích nghi 
với điều kiện ánh sáng tự nhiên. 
Bón phân thúc Hoà tan phân vào ô doa tưới rải đều trên mặt luống (nồng 
độ 1%), sau đó tưới rửa lại bằng nước lã, khi mầm chè 
mọc cao đã có 2 - 3 lá hoàn chỉnh có thể tiến hành phun ure 
2% (1 lít phun cho 5 m2 bầu) kết hợp với phun thuốc bảo 
vệ thực vật. 
Xới phá váng, dặm 
cây 
Bầu chè phải thường xuyên được xăm xỉa bằng dụng cụ 
chuyên dùng có đầu nhọn để tạo sự thông thoáng cho cây 
chè sinh trưởng, phát triển. Thường khi quan sát thấy bề 
mặt bầu đất bị váng chặt là chúng ta cần xăm xỉa ngay. Cần 
chú ý trước lúc tưới phân 1 - 2 tuần bầu chè đựơc xăm xỉa 
cho đất trong bầu thông thoáng. 
Thường xuyên tiến hành kiểm tra vườn ươm và tiến hành 
giặm ngay những hom chết, hom bị sâu bệnh (cắm dự 
phòng 10% số hom để dặm). 
Ngắt hết nụ và hoa trên hom chè để tập trung dinh dưỡng 
vào cho hom giâm phát triển rễ và mầm, một tháng trước 
khi đem trồng tiến hành bấm ngọn những cây cao khống 
chế cây ở độ cao 25 - 30 cm. 
Phòng trừ sâu bệnh Thường xuyên theo dõi thấy xuất hiện sâu bệnh phải kịp 
thời phun thuốc phòng trừ. 
3.6. Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 – 8 người 
- Giáo viên hướng dẫn lý thuyết 
- Giáo viên thực hiện mẫu để học viên quan sát. 
- Học viên làm thử, giáo viên quan sát và uốn nắn sai sót. 
3.7. Kiểm tra đánh giá 
42
Chấm điểm sản phẩm thực hành giâm cành chè sau 25 – 30 ngày. 
- Ra rễ tốt từ 90% trở lên đạt 10 điểm 
- Ra rễ từ 70 - 89% đạt 8 - 9 điểm 
- Ra rễ từ 50 - 69 % đạt 6 - 7 điểm 
- Ra rễ từ 30 – 49% đạt 5 điểm 
- Ra rễ dưới 30% không đạt yêu cầu. 
B. Câu hỏi và bài tập 
1. Trình bày ưu, nhược điểm của kỹ thuật nhân giống bằng giâm cành. 
2. Chọn địa điểm làm vườn giâm, thiết kế luống, chọn đất và đóng túi bầu. 
3. Trình bày kỹ thuật chọn cành, cắt hom và cắm hom chè. 
4. Cho biết kỹ thuật tưới nước giữ ẩm cho vườn giâm cành. 
5. Kỹ thuật điều chỉnh ánh sáng cho vườn giâm cành chè. 
6. Kỹ thuật giặm hom, xới phá váng, vê nụ hoa, nhổ cỏ và bón phân thúc cho 
vườn chè giâm cành. 
7. Trình bày cách luyện cây, phân loại cây và tiêu chuẩn cây xuất vườn. 
 C. Ghi nhớ: 
Trong kỹ thuật giâm cành chè có hai yếu tố cần đặc biệt chú ý đó là chế độ 
ẩm và chế độ ánh sáng. Ánh sáng cần được điều chỉnh mức độ tăng dần theo tuổi 
cây trong vườn ươm. Cả vụ xuân và vụ hè thu cần phải có sự kiểm tra, giám sát 
điều chỉnh ánh sáng hàng ngày, nếu trời mưa, mù, ánh sáng thiếu có thể mở thật 
rộng giàn che ở các giai đoạn (trời mưa), còn nếu trời nắng to, nhiệt độ cao thì cần 
phải che toàn bộ giàn và xung quanh. Ẩm độ cũng cần điều chỉnh theo giai đoạn 
phát triển của cây. 
43
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 
I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: 
- Vị trí: Mô đun 01 là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy 
nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng chè; được giảng dạy trước mô đun trồng mới, 
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và thu hoạch, bảo quản. MĐ 01 cũng có thể giảng 
dạy độc lập theo yêu cầu của người học. 
- Tính chất: Đây là một trong những mô đun quan trọng của nghề trồng chè. 
Mô đun nhân giống chè có thể tổ chức dạy và học các bài dạy trong mô đun tại cơ 
sở sản xuất, trên đất đai của mình gắn liền với thời vụ gieo trồng .. 
II. Mục tiêu: 
Sau khi học xong mô đun nhân giống chè người học có khả năng: 
*Về kiến thức: 
- Mô tả được đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng của một số giống chè 
được trồng ở Việt Nam. 
- Trình bày đặc điểm cơ bản của một số giống chè nhập nội. 
- Trình bày được quy trình chăm sóc và nhân giống chè bằng giâm cành. 
*Về kỹ năng: 
- Lựa chọn được 1 số giống chè phù hợp với điều kiện sản xuất của địa 
phương. 
- Thực hiện được quy trình nhân giống chè bằng giâm cành đảm bảo theo 
đúng yêu cầu kỹ thuật. 
- Áp dụng được quy trình chăm sóc vườn chè giống lấy hom đúng theo yêu 
cầu kỹ thuật. 
*Về thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công tác nhân giống chè. 
- Có ý thức bảo vệ cây chè, giống chè. 
- Giữ gìn, bảo quản dụng cụ, trang thiết bị. 
- An toàn trong lao động và môi trường. 
44
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 01 - 01 
Giới thiệu 
một số giống 
chè phổ biến 
ở Việt Nam 
Tích hợp 
Lớp 
học 
20 
4 
16 
MĐ 01 - 02 
Chăm sóc 
vườn cây mẹ 
Tích hợp 
Lớp 
học, 
ngoài 
đồng 
20 
4 
15 
1 
MĐ 01 - 03 
Nhân giống 
chè bằng giâm 
cành 
Tích hợp 
Lớp 
học, 
ngoài 
đồng 
50 
8 
41 
1 
 Kiểm tra hết mô đun 6 6 
 Cộng 96 16 56 8 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
* Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học, thời 
gian thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình 
mô đun 01. 
* Tổ chức thực hiện đối với các bài thực hành kỹ năng: 
- Địa điểm thực tập: Trên đồi chè, tại vườn thực hành ở cơ sở đào tạo. 
- Thời điểm thực hiện: Tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở 
đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ gieo trồng. 
- Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi 
tiết của chương trình mô đun. 
- Cách đánh giá dựa vào sản phẩm thực hành, đánh giá theo thang điểm 10. 
* Các nguồn lực chính để thực hiện: 
+ Vườn chè giống, vườn chè kinh doanh (sản xuất đại trà). 
+ Vườn thực hành giâm cành chè. 
+ Dụng cụ, thiết bị dùng để chăm sóc vườn cây giống 
+ Dụng cụ, thiết bị dùng để giâm cành chè. 
45
+ Một số loại, phân bón hóa chất cần thiết. 
+ Bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. 
+ Máy tính cầm tay. 
- Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: 
Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải 
đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả 
học tập (mục V). 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
 Bài 1: Giới thiệu một số giống chè phổ biến ở Việt Nam. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè PH1. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè TRI777 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè 1A. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè LDP1. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè LDP2. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, 
năng suất, chất lượng, tính chống 
chịu của giống chè Kim tuyên. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Đặc điểm hình thái, sinh trưởng của 
giống chè nhập nội vào Việt Nam từ 
năm 1990 đến nay. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Về năng suất và tính chống chịu của 
giống chè nhập nội vào Việt Nam từ 
năm 1990 đến nay. 
Bài tự luận. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
46
 Bài 2: Chăm sóc vườn cây mẹ (vườn cây giống) 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Trình bày tiêu chuẩn và chăm sóc 
vườn cây mẹ. 
Bài tự luận, trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Trình bày các bước thực hiện quy 
trình chăm sóc vườn cây mẹ. 
Kỹ năng thực hành (bón phân, làm cỏ, 
bấm tỉa và phòng trừ sâu bệnh hại chè). 
Đánh giá theo thang điểm 10. 
 Bài 3: Kỹ thuật nhân giống chè bằng giâm cành 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Trình bày ưu, nhược điểm của kỹ 
thuật nhân giống bằng giâm cành. 
Bài tự luận, trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
Trình bày các bước thực hiện quy 
trình giâm cành chè (chọn cành, cắt 
hom, cắm hom và chăm sóc sau khi 
cắm) 
Kỹ năng thực hành. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
VI. Tài liệu tham khảo 
- Bùi Tiến Đạt – PGS. PTS. Vũ Khắc Nhượng. Kỹ thuật gieo trồng chế biến 
chè và cà phê. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 
- Giáo trình khuyến nông kỹ thuật nông nghiệp chè – NXB Nông nghiệp năm 
2005. 
- Tài liệu tập huấn cây chè – Trung tâm khuyến nông Thái nguyên, Phú thọ - 
2009. 
- Web  
- Web  
47
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA 
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông 
Lâm 
3. Thư ký: Bà Hoàng Thị Chấp - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Trần Thế Hanh, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 
 - Bà Phạm Thị Hậu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 
 - Ông Lê Văn Ngân, Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuiyến ngư 
Bắc Giang./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 
2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Lê Trung Hưng - Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 
 - Bà Đặng Thị Hồng - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế 
Bảo Lộc 
 - Ông Nguyễn Hùng - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc 
gia./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nhan_giong_che_nghe_trong_che.pdf