Bài thuyết trình Tài chính tiền tệ - Đề tài: Huy động vốn của ngân hàng thương mại - Lê Bảo Thy
NỘI DUNG
I. Khái quát về hoạt động huy động vốn
II. Thực trạng huy động vốn của ngân hàng ở Việt Nam
III. Ví dụ về hoạt động huy động vốn của Vietcombank
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Tài chính tiền tệ - Đề tài: Huy động vốn của ngân hàng thương mại - Lê Bảo Thy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Tài chính tiền tệ - Đề tài: Huy động vốn của ngân hàng thương mại - Lê Bảo Thy
Đề tài: HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ GV. Lê Bảo Thy 1 DANH SÁCH NHÓM 1 Huỳnh Diệu Bình 71400068 Nguyễn Thị Thu Hoài 71400315 Dương Huỳnh Tuyền 71406027 GV. Lê Bảo Thy 2 III. Ví dụ về hoạt động huy động vốn của Vietcombank NỘI DUNG I . Khái quát về hoạt động huy động vốn II. Thực trạng huy động vốn của ngân hàng ở Việt Nam GV. Lê Bảo Thy 3 NGUỒN VỐN TỪ TIỀN GỬI NGUỒN VỐN ĐI VAY Tiền gửi không và có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Phát hành giấy tờ có giá Vay ngân hàng trung ương Vay của ngân hàng khác Vốn tín dụng hoặc tiếp nhận từ tổ chứ tài chính tiền tệ quốc tế Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước GV. Lê Bảo Thy 4 VỐN KHÁC I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN GV. Lê Bảo Thy 5 Tiền gửi không và có kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi hoạt kỳ): Người gửi sử dụng chủ động và linh hoạt. Là hình thức có lãi suất thấp nhất trong các loại tiền gửi. Công cụ thu hút nguồn vốn là đa dạng hóa dịch vụ, nhiều tiện ích, an toàn, nhanh chóng và chính xác. Thường được ngân hàng sử dụng cho vay ngắn hạn. I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN GV. Lê Bảo Thy 6 I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN GV. Lê Bảo Thy 7 I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN Tiền gửi kỳ hạn (tiền gửi định kỳ): Có thể rút khi đáo hạn hoặc chưa đáo hạn. Người gửi nhằm mục đích hưởng lãi. Công cụ thu hút nguồn vốn là lãi suất cao. Thường được ngân hàng sử dụng cho vay trung và dài hạn. GV. Lê Bảo Thy 8 I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN 2. Tiền gửi tiết kiệm: Mục đích đùng để hưởng lãi và tích lũy tiền. Hình thức phổ biến là tiết kiệm có sổ. Là loại tiền gửi phi giao dịch có lãi suất cao và chủ tiền gửi không được phát hành séc. NGUỒN VỐN TỪ TIỀN GỬI NGUỒN VỐN ĐI VAY Tiền gửi không và có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Phát hành chứng từ có giá Vay ngân hàng trung ương Vay của ngân hàng khác Vốn tín dụng hoặc tiếp nhận từ tổ chứ tài chính tiền tệ quốc tế Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước GV. Lê Bảo Thy 9 VỐN KHÁC I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN Phát hành chứng từ có giá: N gân hàng thương mại phát hành gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá, bao gồm: Phát hành giấy tờ có giá ngang giá. Phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu. Phát hành giấy tờ có giá phụ trội . Vay của ngân hàng trung ương. Vay của các ngân hàng và tổ chức tài chính khác GV. Lê Bảo Thy 10 I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN NGUỒN VỐN TỪ TIỀN GỬI NGUỒN VỐN ĐI VAY Tiền gửi không và có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Phát hành giấy tờ có giá Vay ngân hàng trung ương Vay của ngân hàng khác Vốn tín dụng hoặc tiếp nhận từ tổ chứ tài chính tiền tệ quốc tế Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước GV. Lê Bảo Thy 11 VỐN KHÁC I . CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN GV. Lê Bảo Thy 12 II. Những khó khăn trong huy động vốn Các yếu tố bên ngoài : Chu kì phát triển kinh tế Môi trường luật pháp Điều kiện về môi trường cạnh tranh Yếu tố thuộc về văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng II. Những khó khăn trong huy động vốn GV. Lê Bảo Thy 13 2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng: Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng sử dụng . Chiến lược kinh doanh của ngân hàng . Trình độ công nghệ ngân hàng . Ảnh hưởng của lãi suất huy động . Uy tín của ngân hàng . III. Huy động vốn của ngân hàng Vietcombank (VCB) GV. Lê Bảo Thy 14 III. Huy động vốn của ngân hàng Vietcombank (VCB) GV. Lê Bảo Thy 15 Huy động vốn là một trong những nhiệm vụ tạo vốn hàng đầu của Ngân hàng VCB chiếm hơn 77% tỷ trọng thông qua các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi của cá nhân và tổ chức. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài, vay n gân hàng Nhà nước. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và tín phiếu để huy động vốn của tổ chức. Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính . GV. Lê Bảo Thy 16 III. Huy động vốn của ngân hàng Vietcombank (VCB) Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Tiền gửi khách hàng 204.755.949 227.016.854 284.414.568 Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng 53.950.694 22.725.480 15.963.858 Phát hành giấy tờ có giá 3.563.985 2.071.383 2.027.567 Nguồn vốn vay 6.381.991 32.549.374 17.477.723 Tổng 268.652.619 284.363.091 319.883.716 Đơn vị: tỷ đồng GV. Lê Bảo Thy 17 III. Huy động vốn của ngân hàng Vietcombank (VCB) GV. Lê Bảo Thy 18 III. Huy động vốn của ngân hàng Vietcombank (VCB) KHÓ KHĂN -lãi duất huy động chưa được đa dang và bị khống chế bời lài suất trần của nhà nước -HĐV thông qua việc phát hành các công cụ còn chưa cao -chưa có chỉ tiêu cụ thể nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng VHĐ -Khách quan: sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt giữa các tổ chức khác GIẢI PHÁP -Đa dạng các hình thức HĐV -Phát hành trái phiếu qua nước ngoài -Thực hiện có hiệu quả Marketing ngân hàng GV. Lê Bảo Thy 19 CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tai_chinh_tien_te_de_tai_huy_dong_von_cua_n.pptx