Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh
TÓM TẮT:
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng
thông tin báo cáo tài chính (CLTT BCTC) tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại TP. Trà
Vinh, từ đó đề xuất một số hàm ý nhằm nâng cao CLTT BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh.
Kết quả nghiên cứu này cho thấy có 07 nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các DNNVV tại
TP. Trà Vinh, gồm: Khung pháp lý về kế toán; Quan tâm của chủ doanh nghiệp; Chính sách thuế;
Năng lực nhân viên kế toán; Hệ thống kiểm soát nội bộ; Quy mô doanh nghiệp; Ứng dụng công
nghệ thông tin.
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ Website: - THÁNG 3/2018 3 MỤC LỤC CONTENTS ISSN: 0866-7756 Số 3 - Tháng 3/2018 LUẬT PHÍ THỊ THANH TUYỀN Bảo đảm tính thống nhất giữa các quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay Ensuring the consistency between the legal norms in the legal system of Vietnam ..........................................................9 NGUYỄN THỊ DUNG Dân chủ trực tiếp - Quan niệm và phương thức thực hiện Direct democracy - Concept and implementation ......................................................................................................15 HỒNG THỊ BÍCH NGỌC Tìm hiểu về cơng lý trong tư tưởng Hồ Chí Minh Understanding justice in Ho Chi Minh ideology .........................................................................................................22 MAI THỊ THANH THẢO Quy định về rút kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm trong Bộ Luật Tố tụng hình sự năm 2015 Regulations on anti-discharge removal in the Criminal Code of Conduct in 2015............................................................29 TRẦN TRUNG - LÊ THỊ THU HẰNG Bàn về vai trị của luật sư trong giai đoạn thi hành án Discussing the absence of the lawyers in judgment execution.....................................................................................34 ĐÀO XUÂN THÀNH Những vấn đề lý luận cơ bản về phịng ngừa tình hình tội phạm và trật tự an tồn xã hội Basic theoretical issues on the prevention of crime and the maintenance of social order and safety .................................39 LÊ VĂN LƯƠNG Những vấn đề lý luận về phịng ngừa các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Theoretical issues on prevention of child sexual abuse crimes in HoChiMinh City ...........................................................45 NGUYỄN TRƯỜNG NGỌC Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao, hồn thiện các quy định pháp luật về trách nhiệm sản phẩm của nhà sản xuất ở Việt Nam hiện nay Current situation and solutions to improve and improve the legal regulations on product liability of manufacturers in Vietnam .......................................................................................................53 NGUYỄN VINH HUY Các yếu tố tác động đến sự hình thành các đặc điểm nhân thân người phạm các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người trên địa bàn các tỉnh miền Đơng Nam Bộ Factors affecting the formation of offender’s identity committing crimes of infringing upon human dignity and honor in the provinces of the Southeastern region .................................................................62 ĐÀO GIA PHÚC Xây dựng và thực thi thị trường mua bán phát thải: Kinh nghiệm quốc tế và những định hướng đối với Việt Nam Design and implement an emission trading scheme: International experiences and proposals for Vietnam.......................68 KINH TẾ NGUYỄN ĐÌNH HƯNG Bài học kinh nghiệm về tự chủ tài chính ở một số cơ sở giáo dục đại học trên thế giới và ở Việt Nam Lessons on financial autonomy in some higher education institutions in the world and in Vietnam ...................................75 VÕ THỊ MINH HỊA - NGUYỄN THỊ THU - VÕ THỊ BÍCH THƯƠNG - NGUYỄN THỊ LAN THƯƠNG Hỗ trợ đất sản xuất và sinh kế: Cơ hội thốt nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện KBang, tỉnh Gia Lai Arableland and livelihood support: An opportunity for ethnic minorities to escape poverty in KBang Distric, Gia Lai province............................................................................................................................83 HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN - TRƯƠNG TẤN QUÂN Phân tích vai trị của năng lực kinh doanh đối với kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế The role of entrepreneurial competencies in determining the performance of small and medium enterprises in Thua Thien Hue province ...................................................................................................................................90 PHẠM THỊ PHƯƠNG UYÊN Nợ cơng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Public debt in Vietnam: Situation and solutions.........................................................................................................96 QUAN MINH NHUT Gender equality and assessment of women empowerment in Heifer Vietnam project Bình đẳng giới và năng lực của phụ nữ trong dự án Heifer Việt Nam ..........................................................................102 PHẠM NGỌC TỒN - NGUYỄN THÀNH LONG Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh Factors influencing the investment decision of individual investors on Ho Chi Minh City Stock Exchange .........................110 ĐỖ VĂN THẮNG Thực trạng phát triển cơng nghiệp hỗ trợ một số ngành tại tỉnh Bình Dương Status of supporting industry development in some industries in Binh Duong .............................................................115 ĐẶNG THANH LIÊM - ĐỒN THỊ MỸ HẠNH Ý định chọn hoạt động trong kỳ nghỉ ở Bến Tre của khách du lịch nơng thơn The intention of choosing holiday activities in Ben Tre of rural tourists........................................................................122 LÊ THANH TÙNG Tác động của khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 đến khả năng thu hút vốn FDI vào bất động sản Việt Nam: Dự báo và khuyến nghị The impact of the 2008 global financial crisis on attracting FDI capital into the real estate sector in Vietnam: Predictions and recommendations ........................................................................................................................127 QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ NGUYỄN THỊ MINH HUYỀN Kinh nghiệm quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực quản lý và hướng gợi mở cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam International experiences on training managerial human resources and opportunities for small ....................................134 and medium enterprise of Vietnam ĐỖ ĐỨC MINH - BÙI THỊ THU HẰNG Những yêu cầu về giáo dục đại học trong bối cảnh đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa và hội nhập quốc tế của Việt Nam hiện nay The requirements of higher education in the context of industrialization, modernization and international integration of Vietnam................................................................................................................140 HOANG THANH NHON - BUI QUANG THONG - MAI NGOC KHUONG The effects of intellectual capital dimensions on information communication technology firm performace: A moderated mediation analysis of the environmental uncertainties Ảnh hưởng của các thành phần vốn trí tuệ lên tính hiệu quả của doanh nghiệp cơng nghệ thơng tin: Một phân tích sự tác động của sự khơng ổn định của mơi trường lên hoạt động của doanh nghiệp.................................145 HÀ QUANG THỤY - NGUYỄN TRÍ THÀNH Khoa học dữ liệu, tiền hĩa dữ liệu và khả năng thực thi tại Việt Nam Data science, monetizing data and their praticabilties in Vietnam ..............................................................................160 HOANG THANH NHON The impact of intellectual capital dimensions on Vietnamese information communication technology firm performace: A mediation analysis of human and organizational capital Sự tác động của các thành phần vốn trí tuệ lên hoạt động của các doanh nghiệp cơng nghệ thơng tin: Phân tích sự tác động gián tiếp của vốn con người và vốn tổ chức .............................................................................166 HỒNG DIỆU LINH - NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA Giải pháp nâng cao chất lượng cơng chức cấp xã trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình Solutions to enhance capacity of communal cadres in Hoa Binh City, Hoa Binh Province ...............................................175 LÊ HÙNG TÚ Những lợi ích, rủi ro và thách thức của việc áp dụng mơ hình thơng tin xây dựng The benefits, risks and challenges of adopting building information modeling .............................................................181 NGUYỄN THỊ HUYỀN Cách mạng cơng nghiệp 4.0 và những tác động đến chuỗi cung ứng Industrial revolution 4.0 and its impact on the supply chain ......................................................................................187 NGƠ SỸ TRUNG - ĐỖ THUẬN AN Tiêu chuẩn tuyển dụng nhân lưAc chất lươAng cao trong cơ quan hành chính nhà nước Criteria for recruitment of high quality human resources in state administrative agencies .............................................191 LÊ ĐÌNH BÌNH Đề xuất giải pháp tuyển dụng nhân lực ở Đại học Quốc gia Hà Nội tiếp cận theo mơ hình trường đại học định hướng nghiên cứu tiên tiến Proposal for recruitment in Vietnam National University following to the university model oriented to advanced research..........................................................................................................................................198 NGUYỄN THỊ DUNG - VÕ THỊ KHÁNH LINH - PHẠM THỊ PHƯỢNG Tác động của cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư đến quản trị nguồn vốn trong doanh nghiệp nơng nghiệp Việt Nam The impact of the fourth industrial revolution to capital resource management in Vietnam’s agricutural interprises ..........204 LÊ THÀNH NAM Ứng dụng phần mềm power world simulator phân tích an tồn vận hành lưới điện truyền tải các tỉnh miền Tây Nam Bộ Application of power world simulator software to analyze the operation of power transmission network in the Southwestern Provinces .................................................................................210 NGUYỄN NGỌC DUY PHƯƠNG - TRẦN BÁ SANG Sự gắn kết của người lao động với tổ chức: Nghiên cứu bối cảnh Tổng cơng ty vốn nhà nước Employee’s engagement on organization: Case study in the context of a state capital corporation .................................219 TRỊNH VIỆT TIẾN Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý, điều hành của nhân sự quản lý doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế A number of solutions to improve the administration capacity of enterprise management personnel in the context of economic integration and development..........................................................................................225 PHẠM MINH ĐIỂN - DƯƠNG QUỲNH NGA - NGUYỄN NHƯ KHOA Nghiên cứu về vai trị của nữ giám đốc lên hiệu suất của cơng ty Research on the role of Female directors on the performance of the company.............................................................231 TRÌNH QUỐC VIỆT Sự phát triển của hệ thống đo lường thành quả và vấn đề áp dụng tại Việt Nam The development of the performance measurement systems and their application in Vietnam......................................238 PHẠM THỊ NHIÊN - NGUYỄN VĂN CƯỜNG Nghiên cứu sự phù hợp giữa chương trình đào tạo bậc đại học với việc làm tại khu chế xuất Linh Trung Study on the relevance between higher education and employment in Linh Trung Export Processing Zone .....................244 LÊ THỊ THIÊN HƯƠNG Sản xuất và tiêu thụ rau màu tại tỉnh An Giang: ThưAc tra Ang và giải pháp chính sách Production and consumption of vegetables in An Giang province: Current situation and policy solutions.........................252 NGUYỄN HỒNG Quản trị mối quan hệ giữa các thành viên chuỗi cung ứng nơng sản hữu cơ xuất khẩu Việt Nam Managing the relationship among members of the Vietnamese organic agricultural product supply chain .......................258 KINH DOANH HÀ THỊ TRÚC LAN Bancassurance tại Việt Nam: Thực trạng và triển vọng phát triển Bancassurance in Vietnam: Situation and prospects for development ........................................................................266 NGUYỄN THỊ THU TRANG Quản trị hệ thống siêu thị tại chi nhánh Cơng ty Xuất nhập khẩu Intimex Management of supermarket system in Intimex Import - Export Company.................................................................271 NGUYỄN THỊ HẠNH Giải pháp quản trị nhân sự tại Cơng ty Vinaconex - 1 HR management in Vinaconex Company - 1 ...........................................................................................................276 MAI HỒNG THỊNH Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần Bao bì và In Nơng nghiệp Solutions to improve the management of raw materials supply at Agricultural Packaging and Printing Joint Stock Company...............................................................................................................................280 PHẠM TIẾN DŨNG Đánh giá chất lượng dịch vụ phát triển kinh doanh của hiệp hội doanh nghiệp cung cấp cho doanh nghiệp: Trường hợp của Hiệp hội Chăn nuơi Gia cầm Việt Nam Evaluating the quality of business development services provided by business associations to enterprises: The case of the Vietnam Poultry Association...........................................................................................................285 NGUYEN LE THUY LIEN - VO TRAN QUOC - VU DUC VIET - THAI NGOC NGUYEN - NGO THI MINH HIEU Assessment factors of risk management internal control system in Tien Giang’s gasoline enterprises Các yếu tố đánh giá về hệ thống kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp xăng dầu ở Tiền Giang .........................................292 NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU Vai trị của marketing địa phương đối với thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tại một địa phương The role of local marketing in attracting investment for socio-economic development in one locality ..............................298 NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG Tác động của chi phí quảng cáo, tiếp thị đến lợi nhuận - Nghiên cứu trường hợp các cơng ty kinh doanh hàng tiêu dùng thiết yếu trên Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh The impact of advertising costs, marketing to profit - The case study of companies trading essential consumer goods on the stock exchange in HoChiMinh city ..........................................................................306 TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM VŨ XUÂN DŨNG Thực trạng vận hành mua bán nợ ở Việt Nam hiện nay, những bất cập vướng mắc và giải pháp tháo gỡ Current situation of debt trading in Vietnam, difficulties and solutions solve................................................................312 NGUYỄN NGỌC HẢI Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu: Thực trạng và giải pháp Management of basic construction investment from the state budget resources in Lai Chau province: Situation and solution .........................................................................................................................................318 LÊ MINH TRANG Tác động của tín dụng ngân hàng tới thu nhập hộ gia đình trong bối cảnh xây dựng nơng thơn mới Impact of bank credit on household income in the context of new rural construction....................................................324 VŨ THANH HƯƠNG Thúc đẩy tiến trình nâng hạng thị trường chứng khốn Việt Nam Speed up the progress of Vietnam's stock market ................................................. ... ............................................................................................409 NGUYỄN THỊ HỒNG LAM Các nhân tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm tốn viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính The factors affecting the auditors independence in the financial statements audit .......................................................417 NGUYỄN PHI SƠN - NGUYỄN THU PHƯƠNG Phương pháp xác định tỷ suất vốn hĩa trong định giá tài sản tại các doanh nghiệp thẩm định giá The method of determining the capitalization rate in asset valuation at appraising enterprises ......................................423 PHẠM THỊ TƯƠI Trao đổi về kế tốn tài sản cố định và kiểm tốn hoạt động đầu tư tài sản cố định trong các doanh nghiệp theo xu hướng phát triển và hội nhập quốc tế Disscussing about fixed assets and investment performance audit of fixed assets in enterprises under the context of the development trend and the international integration ............................................................428 LƯƠNG THỊ YẾN Hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam Finalizing corporate income tax accounting for Vietnamese enterprises......................................................................434 380 1. Cơ sở lý thuyết về chất lượng thông tin BCTC 1.1. Các phương pháp đánh giá CLTT BCTC: (1) sử dụng lợi nhuận đại diện cho CLTT BCTC; (2) đánh giá mối quan hệ giữa số liệu lợi nhuận trên BCTC với phản ứng của thị trường chứng khoán; (3) sử dụng chất lượng của các công bố thông tin trên BCTC, tính kịp thời của việc ghi nhận các khoản lỗ, số lần BCTC phải trình bày lại; (4) đánh giá CLTT BCTC thông qua một số thuộc tính đại diện cho CLTT hoặc theo hướng đo lường toàn bộ các thuộc tính về CLTT. Cả 3 phương pháp đầu tiên đều dùng yếu tố của BCTC để tổng quát hóa cho toàn bộ BCTC mà bỏ qua nhiều thuộc tính CLTT cơ bản khác. Phương pháp thứ tư cho phép tiếp cận toàn diện các thuộc tính về chất lượng BCTC, đảm bảo việc đánh giá và đo lường CLTT BCTC được đầy đủ và thuyết phục hơn và phù hợp với DNNVV, không cần phải có số liệu BCTC từ các CTNY. Bài viết chọn đánh giá thuộc tính CLTT BCTC theo quan điểm của IASB 2010 gồm hai thuộc tính chất lượng cơ bản (thích hợp và trình bày trung thực) và bốn thuộc tính chất lượng làm gia tăng chất lượng thông tin (có khả năng so sánh được, có thể kiểm chứng, kịp thời và có thể hiểu được). 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC (1) Nhân tố Khung pháp lý về kế toán Soderstrom & Sun (2007) nghiên cứu các yếu tố quyết định đến chất lượng của Báo cáo tài chính khi áp dụng IFRS bao gồm: Hệ thống pháp luật và chính trị, chuẩn mực kế toán và việc trình bày BCTC. (2) Nhân tố Thuế Hanlon, Hoopes, and Shroff (2014) nghiên cứu hiệu quả của việc giám sát cao của cơ quan thuế ảnh hưởng về chất lượng báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu: Việc giám sát cao của cơ quan thuế có mối quan hệ tích cực đến CLTT BCTC. (3). Nhân tố Quan tâm của chủ doanh nghiệp Adeh Ratna Komala (2012) cho rằng hỗ trợ từ phía nhà quản trị được xem là cam kết của nhà quản trị trong việc gắn kết các mục tiêu của công ty và chiến lược được thể hiện dưới hình thức tham gia hỗ trợ trong việc xây dựng một thái độ tích cực hướng đến sự hiệu quả của thông tin và đảm bảo việc cung cấp cách vận hành HTTT kế toán. (4). Nhân tố Hệ thống kiểm soát nội bộ Nunuy Nur Afiah & Dien Noviany Rahmatiha TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG Số 3 - Tháng 3/2018 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH NGUYỄN THỊ THANH THỦY TÓM TẮT: Đề tài nghiên cứu nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính (CLTT BCTC) tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại TP. Trà Vinh, từ đó đề xuất một số hàm ý nhằm nâng cao CLTT BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh. Kết quả nghiên cứu này cho thấy có 07 nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh, gồm: Khung pháp lý về kế toán; Quan tâm của chủ doanh nghiệp; Chính sách thuế; Năng lực nhân viên kế toán; Hệ thống kiểm soát nội bộ; Quy mô doanh nghiệp; Ứng dụng công nghệ thông tin. Từ khóa: Chất lượng thông tin báo cáo tài chính, doanh nghiệp nhỏ và vừa, tỉnh Trà Vinh. 381 (2014) đã thực hiện nghiên cứu tác động của năng lực tổ chức và hệ thống KSNB đến CLTT BCTC và tác động của CLTT BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy Năng lực tổ chức và Hệ thống KSNB có tác động đến CLTT BCTC. (5). Nhân tố Năng lực của nhân viên kế toán Mandilas et al (2010) nghiên cứu về sự thích hợp IFRS for SMEs tại Ai Cập. Kết quả nghiên cứu xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS đối với SMEs là nhu cầu thông tin BCTC minh bạch, môi trường kinh tế, văn hóa và trình độ kế toán viên. (6). Nhân tố Ứng dụng công nghệ thông tin Ahmad Al- Hiyari & cộng sự (2013) nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố Nguồn lực con người, Chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh hưởng đến CLTT kế toán. (7). Nhân tố Quy mô doanh nghiệp Meek, Roberts and Gray (1995) nghiên cứu về các thuyết minh BCTC hàng năm của Mỹ, Anh và các tập đoàn đa quốc gia lục địa châu Âu thì quy mô DN là nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng BCTC và việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại DN. 2. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở kết hợp các lý thuyết có liên quan, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC của các DNNVV trên địa bàn TP. Trà Vinh gồm 7 nhân tố như sau: Xem bảng 1. Số liệu được thu thập vào tháng 10/2017 với đối tượng được phỏng vấn ngẫu nhiên 196 DNNVV trên đại bàn TP. Trà Vinh. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm: 1 là hoàn toàn không đồng ý; 2 là không đồng ý; 3 là không ý kiến; 4 là đồng ý; 5 là rất đồng ý. Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: (1) Nghiên cứu định tính bằng cách xây dựng thang đo và các biến quan sát phù hợp; (2) Nghiên cứu định lượng thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 bằng việc sử dụng hệ số tin cậy Cronbachs Alpha để kiểm tra mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương đương với nhau; phân tích nhân tố khám phá (EFA) được kiểm định các nhân tố ảnh hưởng và nhận diện các yếu tố được cho là phù hợp; đồng thời sử dụng phân tích hồi quy đa biến để xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh. Mô hình nghiên cứu cụ thể như sau: CLTT = β1*PL + β2 *TH + β3*QT + β4*KS + β5*NL + β6*CN + β7*QM + ε Trong đó: β1: Trọng số hồi quy; PL: Khung pháp lý về kế toán TH: Thuế QT: Quan tâm của chủ doanh nghiệp KS: Hệ thống kiểm soát nội bộ NL: Năng lực nhân viên kế toán CN: Ứng dụng công nghệ thông tin QM: Quy mô doanh nghiệp CLTT: Chất lượng thông tin trên BCTC của các DNNVV trên địa bàn TP. Trà Vinh. ε : Hệ số nhiễu TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM Số 3 - Tháng 3/2018 STT Nhân tố Kế thừa từ các nghiên cứu trước Cơ sở lý thuyết Tác động 1 Khung pháp lý về kế toán Soderstrom & Sun (2007); Hongjiang Xu & cộng sự (2003) Lý thuyết bất lợi ích xã hội + 2 Thuế Soderstrom & Sun (2007); Hanlon, Hoopes, and Shroff (2014) Lý thuyết bất lợi ích xã hội + 3 Quan tâm của chủ doanh nghiệp Adeh Ratna Komala (2012) Lý thuyết tín hiệu + 4 Hệ thống kiểm soát nội bộ Nunuy Nur Afiah & Dien Noviany Rahmatiha (2014) Lý thuyết đại diện + 5 Năng lực nhân viên kế toán Albu et al (2010);Mandilas et al (2010) Lý thuyết ngẫu nhiên + 6 Ứng dụng công nghệ thông tin Ahmad Al- Hiyari & cộng sự (2013) Lý thuyết xử lý thông tin + 7 Quy mô doanh nghiệp Meek, Roberts and Gray (1995)Muhamad và cộng sự (2009) Lý thuyết ngẫu nhiên + Bảng 1. Tổng hợp cơ sở hình thành thang đo và chiều tác động 382 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Thực trạng về CLTT BCTC của các DNNVV trên địa bàn TP. Trà Vinh Sau khi tính trung bình cộng của các thang đo CLTT BCTC, ta thấy thực trạng chất lượng BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh được đánh giá với số điểm bình quân là 3.75/5 điểm. Trong đó thuộc tính “Thích hợp” đạt 3.73; thuộc tính “Trình bày trung thực” đạt 3.71; thuộc tính “Các thuộc tính gia tăng” đạt 3.79. Ta thấy thuộc tính “Trình bày trung thực” được đánh giá mức độ thấp nhất, đây là một kết quả đáng để chúng ta suy nghĩ. 3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach's alpha Kết quả chạy Cronbachs alpha của thang đo cho 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như sau: Khung pháp lý về kế toán có Cronbach Alpha = 0.831; Thuế có Cronbach Alpha = 0.835; Hệ thống kiểm soát nội bộ có Cronbach Alpha = 0.782; Năng lực của nhân viên kế toán có Cronbach Alpha = 0.800; Ứng dụng công nghệ thông tin có Cronbach Alpha = 0.758; Quy mô doanh nghiệp có Cronbach Alpha = 0.772; Chất lượng thông tin BCTC = 0.893. Tất cả các thang đo của các biến đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cron- bachs alpha đều lớn hơn 0.7. Điều này cho thấy các biến quan sát của tất cả thang đo đảm bảo độ tin cậy. Do đó, cả 35 biến quan sát cho 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc đều được giữ lại để phân tích EFA. 3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA + Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập: Kết quả EFA cho thấy hệ số KMO = 0.721 và kiểm định Barlett có Sig.= .000 (< .05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp. + Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “CLTT BCTC”: Kết quả EFA cho thấy hệ số KMO = 0.909 và kiểm định Barlett có Sig.= .000 (<0.05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp. 3.4. Kiểm định các giả thiết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy + Xét ma trận tương quan: Các biến có giá trị sig. (2 - tailed) < 0.05 theo hàng biến phụ thuộc được chọn làm các biến độc lập để chạy hàm hồi quy đa biến. Kết quả có 7 biến có giá trị sig. (2 - tailed) < 0.05 nên được chọn làm các biến độc lập để chạy hàm hồi quy đa biến. + Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các khái niệm độc lập trong mô hình đều nhỏ hơn 10; chứng tỏ giữa các khái niệm độc lập không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. + Kiểm định về tính độc lập của phần dư: Đại TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG Số 3 - Tháng 3/2018 Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .832a .691 .680 .23974 1.870 a. Predictors: (Constant). QM. CN. TH. KS. PL. QT. NL b. Dependent Variable: CL Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.179 .209 -.859 .391 PL .205 .024 .353 8.539 .000 .961 1.040 TH .183 .022 .338 8.238 .000 .977 1.024 QT .171 .021 .344 8.296 .000 .953 1.050 KS .094 .022 .175 4.238 .000 .957 1.045 NL .181 .024 .321 7.685 .000 .939 1.064 CN .069 .022 .128 3.076 .002 .951 1.052 QM .087 .022 .158 3.866 .000 .977 1.023 383 TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM Số 3 - Tháng 3/2018 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Adeh Ratna Knomala, 2012. The Influence of the Accounting Managers Knowledge and the Top Managements Support on the Accounting Information System and Its Impact on the Quality of Accounting Information: A Case of Zakat Institutions in Bandung. Journal of Global Management, Vol. 4, No. 1, pp 57-73. 2. Hanlon, M..Hoopes, J.L,.&Shroff, N,,2014. The effect of tax authority monitoring and enforcement on financial reporting quality. The journal of the American Taxation Association, 36(2), 137-170. Ngày nhận bài: 28/01/2018 Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 08/02/2018 Ngày chấp nhận đăng bài: 18/02/2018 Thông tin tác giả: ThS. NGUYỄN THỊ THANH THỦY Trường Đại học Trà Vinh FACTORS AFFECTING THE QUALITY OF FINANCIAL REPORTING INFORMATION OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES MA. NGUYEN THI THANH THUY Tra Vinh University ABSTRACT: The study aims to identify and measure the impact of factors on the quality of financial reporting information in small and medium enterprises (SMEs) in Tra Vinh, thereby suggesting some implications for raising the quality of financial reporting information in SMEs. The results of this study showed that there are seven factors influencing uality of financial reporting information of SMEs in Tra Vinh, including: legal framework on accounting; the interest of business owners; tax policies, capacity of accounting staff; internal control system; business size; IT applications. Keywords: Quality of financial statement information, small and medium enterprises, Tra Vinh province. lượng thống kê Durbin - Watson (d) của hàm hồi quy có giá trị là 1.870 < 3. cho thấy: Không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc 1 hay nói cách khác các phần dư ước lượng của mô hình độc lập, không có mối quan hệ tuyến tính với nhau. 3.5. Kết quả chạy mô hình hồi quy (Bảng bên) Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình có độ phù hợp đạt yêu cầu (R2 hiệu chỉnh = 0.68), điều này có nghĩa 68% sự biến thiên của CLTT BCTC của các DNNVV trên địa bàn TP. Trà Vinh được giải thích bởi sự biến thiên của 7 biến độc lập với độ tin cậy 95%; còn lại 32% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Phương trình hồi quy được viết như sau: CL = 0.353*PL + 0.338*TH + 0.344*QT + 0.175*KS + 0.321*NL +0.128*CN + 0.158*QM 4. Kết luận Kết quả cho thấy có 7 nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC của các DNNVV tại TP. Trà Vinh, là: (1) Khung pháp lý về kế toán; (2) Thuế; (3) Quan tâm của chủ doanh nghiệp; (4) Hệ thống kiểm soát nội bộ; (5) Năng lực nhân viên kế toán; (6) Ứng dụng công nghệ thông tin; và (7) Quy mô doanh nghiệp. Như vậy, trong các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các DNNVV trên địa bàn TP. Trà Vinh, trong đó nhân tố Khung pháp lý về kế toán có mức độ tác động mạnh nhất
File đính kèm:
- cac_nhan_to_anh_huong_den_chat_luong_thong_tin_bao_cao_tai_c.pdf