Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Trà Vinh

TÓM TẮT:

Bài viết xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin

(CLTT ) báo cáo tài chính (BCTC) tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tỉnh Trà Vinh,

từ đó đề xuất một số hàm ý nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC tại các ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh.

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các ĐVSNCL tỉnh Trà

Vinh, bao gồm: Chất lượng dữ liệu (CLDL); Môi trường pháp lý (MTPL); Hệ thống kiểm soát

nội bộ (KSNB); Hiệu quả của phần mềm kế toán (HQPM); Huấn luyện và đào tạo chuyên môn

về kế toán (HLDT) và Cam kết của nhà quản lý (CKQL).

 

pdf 12 trang yennguyen 5400
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Trà Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Trà Vinh

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Trà Vinh
CÁC KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
Website: 
SỐ - THÁNG 4/2019
6 
mụC lụC
Contents
ISSN: 0866-7756 số 6 - Tháng 4/2019
LUẬT
NGUYỄN THỊ NỮ - BÙI THỊ THUẬN ÁNH - NGUYỄN HỮU KHÁNH LINH
Vai trị của tài phán hành chính với nhiệm vụ bảo vệ cơng lý ở Việt Nam hiện nay 
The current role of administrative judicial activities in protecting justice in Vietnam...............................................8 
MAI THỊ DIỆU THÚY - BÙI THỊ THUẬN ÁNH - NGUYỄN THỊ NỮ
Pháp luật Việt Nam về thương lượng tập thể khi thực hiện Hiệp định Đối tác tồn diện 
và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương 
Vietnamese laws on collective bargaining in the context of implementing the Comprehensive 
and Progressive Trans-Pacific Partnership Agreement ........................................................................................14
ĐỖ THỊ QUỲNH TRANG - PHAN ANH THƯ
Bảo vệ quyền của người chuyển giới trong pháp luật lao động Việt Nam
Protecting the labour rights of transgender people according to Vietnam’s Labour Law........................................20
HỒ THẾ THIỆN 
Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên lĩnh vực tơn giáo ở tỉnh Nghệ An
Improving the efficiency of state management on security and maintaining order in the religious field 
of Nghe An province .......................................................................................................................................25
NGUYỄN VĂN VI
Giáo dục pháp luật trong quân đội của một số nước trên thế giới và giá trị tham khảo 
trong Quân đợi nhân dân Việt Nam
Legal education activities of some countries’ armed forces and experience lessons 
for the Vietnamese people's army....................................................................................................................30
NGUYỄN NGỌC DIỆP - VÕ HỒNG LĨNH
Luận bàn về quyền và nghĩa vụ từ chối cơng chứng của tổ chức hành nghề cơng chứng trong 
Luật Cơng chứng năm 2014
The obligation to refuse notarization requests of notarial practice organizations according 
to the Law on Notarization in 2014 ..................................................................................................................34
NGUYỄN DUY NAM
Quy định pháp luật hiện hành về đại biểu hội đồng nhân dân thực tiễn thực hiện và vấn đề đặt ra
Current regualtions on People's Council representatives: Practices and issues .....................................................40
HỒNG THỊ MINH PHƯƠNG 
Mơ hình chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong dự thảo 
luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
The local government model for special economic and administrative units according 
to the draft Law on Special Economic and Administrative Units ..........................................................................47
LÊ KHẮC ĐẠI
Cơng ước về hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp, khơng cĩ báo cáo và khơng được quản lý (IUU) 
của Liên minh châu Âu và những tác động tới Việt Nam
The EU’s convention on Illegal, unreported and unregulated (IUU) fishing and its impacts 
on Vietnam’s fishing and seafood processing industries .....................................................................................52
TRẦN THỊ BẢO ÁNH
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Solutions to improve the effectiveness of the Law on Support for SMEs enforcement in Vietnam ..........................57
NGUYỄN TRƯờNG THỌ
Pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thơng tại Việt Nam hiện nay: Các bất cập và kiến nghị
Regulations on conditions of doing telecommunications service business in Vietnam: 
Shortcomings and Recommendations...............................................................................................................63
KINH TẾ
NGUYỄN HƯƠNG LIÊN - LÊ KIM ANH - NGUYỄN THỤY PHƯƠNG
Ảnh hưởng của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đến Việt Nam
Impacts of the U.S - China trade war on Vietnam’s economy .............................................................................68
TRẦN QUỐC HÙNG
Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển kinh tế biển của Trung Quốc và Nhật Bản:
Gợi mở bài học cho Việt Nam
Experience of China and Japan in the state management about ocean-based economic development: 
Lessons for Vietnam .......................................................................................................................................73
TƠ NGỌC NGUYÊN - PHẠM VĂN TÀI
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam:
Nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cố phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Bạc Liêu
Solutions to improve the competitiveness of commerical banks in Vietnam: Case study of the Joint Stock 
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) - Bac Lieu Branch ....................................78
TRẦN QUANG BÁCH
Các nhân tố tác động đến lịng tin và động lực làm việc của nhân viên tại các 
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Nghệ An
Factors affecting the trust and the work motivation of employees working for SMEs in Nghe An province..............86
NINH THỊ HỒNG LAN
Tác động lan tỏa của vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi đến các doanh nghiệp Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
The spillover effect of FDI on domestic enterprises in Vietnam: Current situation and solutions............................94
PHAN THU TRANG
Khảo sát thực trạng kiểm sốt rủi ro trong xuất khẩu nơng sản của doanh nghiệp Việt Nam
Assessing the current situation of managing risks of Vietnamese agricultural exporters .....................................101
HỒNG HÀO
Thực trạng và giải pháp liên kết kinh tế tư nhân Việt Nam
The current situation and solutions for business linkage in the private economy of Vietnam ...............................108
TRẦN NHƠN
Những tác động của việc khai thác nguồn nước sơng Mê-Kơng 
Impacts of exploiting the Mekong River’s water resources ...............................................................................112
PHẠM NGỌC TỒN - NGUYỄN THÀNH LONG
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập và trình bày báo cáo phát triển bền vững của 
các doanh nghiệp sản xuất khu vực Đơng Nam Bộ
Factors impacting the preparation and presentation of the sustainable development reports 
of manufacturing enterprises in the Southeast region of Vietnam.....................................................................120
LÊ ANH DUY
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư nhân Việt Nam hiện nay
Enhancing competitive capacity of Vietnamese private enterprises ...................................................................126
NGUYỄN NGỌC QUỲNH
Dự báo về thị trường chè nhập khẩu EU đến năm 2027 và một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu 
vào thị trường EU đối với các doanh nghiệp chế biến chè xuất khẩu Việt Nam
The EU tea imports market by 2027 and some solutions to promote export to the EU market 
for Vietnamese tea processing enterprises......................................................................................................131
QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
LƯU HỒNG GIANG - CAO THỊ THANH TRÚC - HỒNG DUY KHƠI 
Ảnh hưởng của văn hĩa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức: Nghiên cứu trường hợp 
các cơng ty lữ hành tại Thành phố Hồ Chí Minh
The influence of organizational culture on the engagement of employees to enterprises: Case study 
of travel services companies in Ho Chi Minh City .............................................................................................138
TỐNG VĂN LŨY
Sử dụng efa phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc chậm tiến độ các dự án trường học
Using exploratory factor analysis to analyze factors affecting the delays of building school projects ....................145
LÊ MINH THỐNG
Sự phát triển của thị trường khí tự nhiên trên thế giới - Cơ hội cho các quốc gia châu Á 
trong quá trình chuyển dịch năng lượng
The development of natural gas markets in the world - Opportunities for Asian countries 
in the energy transition .................................................................................................................................151
NGƠ ĐÌNH TÂM
Truyền miệng điện tử kèm hình ảnh tác động đến hành vi chọn điểm đến của du khách 
- Nghiên cứu thực nghiệm tại Lý Sơn
The impact of Electronic word-of-mouth by images on tourists’ destination selection 
- Empirical research at Ly Son .......................................................................................................................158 
BÙI ĐỨC LINH - TẠ VIỆT ANH
Tự chủ đại học: Giải pháp cải tiến giáo dục Việt Nam
University autonomy - A solution for Vietnam’s education development ............................................................166
ĐẬU VĂN THÀNH - NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
Phát triển nguồn nhân lực cho Báo Nghệ An
Human resources development for Nghe An newspaper ..................................................................................171
NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG
Sử dụng phương pháp Delphi trong xác định các yếu tố điều kiện với các chỉ số đánh giá 
phát triển du lịch sinh thái của Tây Bắc 
Using the Delphi method to determine conditions with evaluation indicators of developing the eco-tourism 
of the Northwest Vietnam .............................................................................................................................176
TRẦN HỒNG HẠNH
Thành cơng và hạn chế trong tiến trình trưng cầu ý dân từ thực tiễn một số quốc gia trên thế giới
Success and limitation in the process of holding a referendum based on referenda of some countries.................183
NGƠ THỊ HỒNG THÁI
Tự chủ tài chính trong các trường đại học cơng lập: Thực trạng và giải pháp
Financial autonomy at public universities: Current situation and solutions .........................................................191
PHÙNG THẾ ĐƠNG
Giải pháp hỗ trợ tiếp cận vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Solutions to help SMEs in Vietnam access capital sources ................................................................................197
LÊ THỊ THƯƠNG 
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 và nhu cầu du lịch
Industry 4.0 and the tourism demand ............................................................................................................205
PHẠM HỒNG ÂN
Tác động của quản trị cơng ty đến rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
The impact of corporate governance on risk of commercial banks in Vietnam....................................................212
NGƠ Mỹ TRÂN - LƯU THỊ THÁI TÂM - HÀ THỊ HỒNG THủY
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên được đào tạo ở nước ngồi 
về làm việc tại thành phố Cần Thơ
Factors affecting the motivation of employees return to work in Can Tho City 
after taking part in overseas training programs ...............................................................................................218
PHẠM VIỆT HƯƠNG
Chất lượng của lao động tại Cơng ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên
The quality of labors of Thai Nguyen Iron and Steel Joint Stock Corporation .....................................................225
VŨ ĐỨC THANH CHÂU - PHẠM THỊ TUYẾT NHUNG
Các yếu tố tác động đến quyết định chọn trung tâm học tiếng Anh cho con ở lứa tuổi từ 6-11 
của phụ huynh tại thành phố Vũng Tàu
Factors impacting the parents’ decision of choosing English center for children aged 
from 6 to 11 in Vung Tau City ........................................................................................................................230
CẢNH CHÍ HỒNG - TRẦN VĂN DŨNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giảng viên các trường đại học khối kinh tế 
tại thành phố Hồ Chí Minh
Factors affecting the work motivation of faculty members of economic universities in Ho Chi Minh City ...............237
TRẦN VĂN Ý - NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình
Solutions to increase the capability of communal cadres and civil servants 
in Cao Phong district, Hoa Binh province ........................................................................................................245
KINH DOANH
LÊ THANH TÙNG
Tác động của vớn xã hợi ngoài doanh nghiệp đến tăng trưởng kinh doanh: Kết quả nghiên cứu sơ bộ 
các doanh nghiệp bất đợng sản nhà ở tại đờng bằng sơng Cửu Long 
Impacts of external social capital on the business growth of enterprises: Preliminary research results 
of housing and real estate enterprises in the Mekong Delta .............................................................................250
HỒNG GIA TRÍ HẢI
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm mì ăn liền trên 
địa bàn Thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên
Studying factors affecting the decision to buy instant noodles in Tuy Hoa City, Phu Yen Province........................262
TRẦN THỌ KHẢI
Định vị sản phẩm, thực trạng và các phương pháp định vị áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Product positioning - Current situation and positioning methods which are implemented 
by current Vietnamese enterprises .................................................................................................................269
NGUYỄN QUỐC CƯờNG - HỒNG THỊ NHẬT LỆ 
Hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh: 
Trường hợp Cơng ty TNHH Tân Anh Thể
Increasing the effectiveness of supply chains of small and medium-sized enterprises in Ho Chi Minh City: 
Case study of Tan Anh The Co.,Ltd ................................................................................................................273
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
NGUYỄN THU THủY - NGUYỄN XUÂN ĐIỆP
Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017
The credit accessibility of small and medium-sized enterprises operating 
in Thai Nguyen province from 2013 - 2017 .....................................................................................................280
LÊ THỊ MỸ PHƯƠNG
Tác đợng quản trị vớn lưu đợng đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp 
sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam 
The impact of working capital management on Return on Equity of listed manufacturing companies 
on the Vietnamese stock market ...................................................................................................................286
TRƯƠNG QUANG THƠNG - NGUYỄN THỊ THÙY LINH - TRẦN MINH LAM
Thù lao nhà điều hành và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên 
sàn giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
The leaders’ remuneration and the business performance of companies listed 
on the Ho Chi Minh City Stock Exchange ........................................................................................................294
LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Phát triển giao dịch thanh tốn thương mại điện tử sử dụng mã QR
Develop e-payment transactions using QR codes ............................................................................. ... ên môn
về kế toán (HLDT) và Cam kết của nhà quản lý (CKQL).
Từ khóa: Chất lượng thông tin Báo cáo tài chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tỉnh Trà Vinh. 
345
Giả thuyết H2: Môi trường pháp lý có tác động
cùng chiều đến chất lượng thông tin BCTC. Xu và
cộng sự (2003) cho rằng, đặc điểm môi trường
chính trị của mỗi quốc gia là khác nhau. Vì vậy,
mọi hoạt động trong xã hội của một nước phải phù
hợp với môi trường pháp lý nước đó và kế toán
công cũng không ngoại lệ, cụ thể là các đặc trưng
về văn bản pháp lý. 
Giả thuyết H3: Hệ thống kiểm soát nội bộ có
tác động cùng chiều đến chất lượng thông tin
BCTC. George (2011) cho rằng, thông tin kế toán
được xem là một đòn bẩy quyền lực đối với các
nhà quản lý. Thông qua các chính sách kế toán,
các nhà quản lý có thể tác động quá trình xử lý
thông tin kế toán nhằm cung cấp một hình ảnh
không đúng với thực tế của đơn vị. Tuy nhiên,
việc khai thác công cụ kế toán cho những hành vi
tư lợi về phía nhà lãnh đạo sẽ bị hạn chế bởi việc
thực hiện một cơ chế giám sát từ phía bên trong
lẫn bên ngoài. Dựa vào lập luận này, tác giả cho
rằng vai trò của hệ thống KSNB có mối quan hệ
với CLTT BCTC.
Giả thuyết H4: Hiệu quả của phần mềm kế toán
có tác động cùng chiều đến chất lượng thông tin
BCTC. Theo Azleen và Mohd (2011), việc sử dụng
phần mềm trong hệ thống thông tin kế toán để cải
thiện độ chính xác, độ tin cậy, tính kịp thời và sự
hài lòng nhằm tăng hiệu suất quản lý thông qua
chất lượng dữ liệu kế toán. Nhân tố này sẽ ảnh
hưởng nhiều đến CLTT BCTC tại các ĐVSNCL.
Giả thuyết H5: Huấn luyện và đào tạo chuyên
môn về kế toán có tác động cùng chiều đến chất
lượng thông tin BCTC. Theo Wiilliam (1993), đào
tạo không phù hợp sẽ dẫn đến kết quả tiêu cực
hoặc không có khả năng để đạt được các mục tiêu
đề ra. Do đó, để có nguồn nhân sự có kinh nghiệm
và kiến thức chuyên sâu về kế toán thì việc huấn
luyện và đào tạo là rất quan trọng. 
Giả thuyết H6: Cam kết của nhà quản lý có tác
động cùng chiều đến chất lượng thông tin BCTC.
Kimbal và cộng sự (2008) thông qua nghiên cứu của
mình đã kết luận rằng cam kết các nhà quản lý là
tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá thực hiện thành
công hệ thống thông tin kế toán do sự hỗ trợ quản lý
sẽ khắc phục những thiếu sót trong việc thực hiện.
Tuy vậy, nhà quản lý không nên can thiệp sâu vào
công tác kế toán mà chỉ nên sử dụng thông tin kế
toán để ra quyết định phù hợp cho đơn vị.
3. phươn há nhien cứu 
Trên cơ sở kết hợp các lý thuyết có liên quan,
tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đo lường
mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT
BCTC tại các ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh, gồm 6
nhân tố như sau: 
Số liệu được thu thập vào tháng 1/2019 thông
qua phỏng vấn ngẫu nhiên 254 nhân viên kế toán,
kế toán trưởng, thủ trưởng của các ĐVSNCL tỉnh
Trà Vinh. 
Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm: 1 là
hoàn toàn không đồng ý; 2 là không đồng ý; 3 là
không ý kiến; 4 là đồng ý; 5 là Hoàn toàn đồng ý. 
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: (1)
Nghiên cứu định tính bằng cách xây dựng thang
đo và các biến quan sát phù hợp; (2) Nghiên cứu
định lượng thông qua sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 20.0 bằng việc sử dụng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha để kiểm tra mức độ chặt chẽ
mà các mục hỏi trong thang đo tương đương với
nhau; phân tích nhân tố khám phá (EFA) được
kiểm định các nhân tố ảnh hưởng và nhận diện
các yếu tố được cho là phù hợp; đồng thời sử dụng
phân tích hồi quy đa biến để xác định các nhân tố
và mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT
BCTC tại các ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh. Phương
trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa các biến
độc lập và biến phụ thuộc như sau: 
kế toán - kiểm toán
Số 6 - Tháng 4/2019
Hình 1: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến CLTT BCTC ĐVSNCL Trà Vinh
346
ClTT = 0 + 1Cldl + 2MTpl + 3KSNb 
+ 4HQpM + 5HldT + 6CKQl + 
Trong đó: bi là trọng số hồi quy; CLTT là chất
lượng thông tin BCTC; CLDL là chất lượng dữ
liệu; MTPL là môi trường pháp lý; KSNB là hệ
thống kiểm soát nội bộ; HQPM là hiệu quả của
phần mềm kế toán; HLDT là huấn luyện và đào
tạo chuyên môn về kế toán; CKQL là cam kết của
nhà quản lý; e: Hệ số nhiễu.
3. Kết quả và thảo uận 
3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ
số Cronbach's Alpha 
Kết quả chạy Cronbach’s Alpha của thang đo
cho 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như sau:
Chất lượng dữ liệu có Cronbach’s Alpha = 0.801;
Môi trường pháp lý có Cronbach’s Alpha = 0.791;
Hệ thống kiểm soát nội bộ có Cronbach’s Alpha =
0.832; Hiệu quả của phần mềm kế toán có
Cronbach’s Alpha = 0.834; Huấn luyện và đào tạo
chuyên môn về kế toán có Cronbach’s Alpha =
0.774; Cam kết của nhà quản lý có Cronbach’s
Alpha = 0.785 và Chất lượng thông tin BCTC có
Cronbach’s Alpha = 0.787. 
Tất cả các thang đo của các biến đều có hệ số
tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số
Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0.7. Do đó, có 27
biến quan sát cho 6 biến độc lập và 1 biến phụ
thuộc được giữ lại để phân tích EFA. 
3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA 
Phân tích khám phá EFA cho các biến độc lập
“CLDL, MTPL, KSNB, HQPM, HLDT, CKQL”:
Với hệ số tải nhân tố > 0.5, kết quả EFA cho thấy
hệ số KMO = 0.740 và kiểm định Barlett có Sig.=
.000 (< 0.05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp.
Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc
“CLTT”: Kết quả EFA cho thấy hệ số KMO =
0.758 và kiểm định Barlett có Sig.= .000 (< 0.05)
cho thấy phân tích EFA là thích hợp.
Kết quả ma trận xoay: (Bảng 1). 
3.3. Kiểm định các giả thiết cần thiết trong mô
hình phân tích hồi quy
Xét ma trận tương quan: Các biến có giá trị sig.
(2 - tailed) < 0.05 theo hàng biến phụ thuộc được
chọn làm các biến độc lập để chạy hàm hồi quy
đa biến. Kết quả có 6 biến có giá trị sig. (2 - tailed)
< 0.05 nên được chọn làm các biến độc lập để chạy
hàm hồi quy đa biến. 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: Kết quả
kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta
thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các
khái niệm độc lập trong mô hình đều nhỏ hơn 10;
chứng tỏ giữa các khái niệm độc lập không xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến. 
Kiểm định về tính độc lập của phần dư: Đại
lượng thống kê Durbin - Watson (d) của hàm hồi
tạp chí công thương
Số 6 - Tháng 4/2019
Bảng 1. Ma trận xoa nhân tố
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CLDL3 .782
CLDL1 .767
CLDL5 .729
CLDL2 .728
CLDL4 .705
HQPM2 .817
HQPM3 .814
HQPM4 .811
HQPM1 .803
KSNB1 .862
KSNB2 .801
KSNB3 .795
KSNB4 .788
HLDT1 .792
HLDT2 .780
HLDT3 .769
HLDT4 .728
MTPL1 .846
MTPL3 .829
MTPL2 .811
CKQL3 .837
CKQL1 .823
CKQL2 .817
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Nguồn: Tác giả truy xuất từ kết quả chạy SPSS 20
347
quy có giá trị là 1.889 < 3, cho thấy: không có hiện
tượng tự tương quan chuỗi bậc 1 hay nói cách khác
các phần dư ước lượng của mô hình độc lập, không
có mối quan hệ tuyến tính với nhau.
3.4. Kết quả chạy mô hình hồi quy 
Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình có độ phù
hợp đạt yêu cầu (Adjusted R Square = 0.602, điều
này có nghĩa 60.2% sự biến thiên của CLTT BCTC
tại các ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh được giải thích bởi
sự biến thiên của 6 biến độc lập với độ tin cậy
95%; còn lại 39.8% được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên). (Bảng 4). 
Phương trình hồi quy được viết như sau: 
ClTT = 0.296*Cldl + 0.323*MTpl 
+ 0.306*KSNb + 0.319*HQpM 
+ 0.126*HldT +0.218*CKQl
Như vậy, 6 nhân tố trong mô hình nghiên cứu
đều được chấp nhận và 6 nhân tố đều có tác động
thuận chiều với CLTT BCTC tại các ĐCSNCL tỉnh
Trà Vinh. 
Ý nghĩa: Trong các điều kiện các nhân tố khác
không thay đổi, yếu tố Chất lượng dữ liệu; Môi
trường pháp lý; Hệ thống kiểm soát nội bộ; Hiệu
quả của phần mềm kế toán; Huấn luyện và đào
tạo chuyên môn về kế toán và Cam kết của nhà
quản lý tăng lên 1 đơn vị thì CLTT BCTC tại các
ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh tăng lên tương ứng 0.296,
0.323, 0.306, 0.319, 0.126, 0.218 đơn vị.
4. Đề uất hàm ý
Bộ Tài chính cần tiếp tục hoàn thiện và hướng
dẫn thực hiện chi tiết về chế độ kế toán đơn vị
sự nghiệp. 
Nhà quản lý cần dành thời gian tìm hiểu để có
thể nhận thức đầy đủ hơn về tầm quan trọng của
chất lượng BCTC của đơn vị mình. Từ đó, quan
tâm đến hoạt động kế toán của đơn vị và đưa ra
những chính sách hỗ trợ, như: phê duyệt các
khoản chi phí có liên quan đến đào tạo nâng cao
kế toán - kiểm toán
Số 6 - Tháng 4/2019
Component Matrixa
Component
1
CLTT1 .800
CLTT4 .788
CLTT3 .788
CLTT2 .749
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Bảng 2. Ma trận phân tíh hồ qu
Nguồn: Tác giả truy xuất từ kết quả chạy SPSS 20
Nguồn: Tác giả truy xuất từ kết quả chạy SPSS 20
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 .782a .612 .602 .30627 1.889
a. Predictors: (Constant), CKQL, CLDL, KSNB, HLDT, HQPM, MTPL
b. Dependent Variable: CLTT
Bảng 3. Tom tắt kết quả phân tíh hồ qu
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 36.516 6 6.086 64.882 .000b
Residual 23.169 247 .094
Total 59.685 253
a. Dependent Variable: CLTT
b. Predictors: (Constant), CKQL, CLDL, KSNB, HLDT, HQPM, MTPL
348
năng lực nhân viên kế toán; mời các chuyên gia
tư vấn hỗ trợ nếu cần thiết; quan tâm đến môi
trường làm việc, trang bị phần mềm kế toán, hệ
thống mạng, hệ thống máy tính; bổ nhiệm người
đứng đầu bộ phận kế toán phải là người có kinh
nghiệm, chuyên môn sâu về kế toán và tuyển
dụng nhân sự kế toán có đủ năng lực theo yêu
cầu của đơn vị.
Nhân viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp cần
nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc lập BCTC
và công bố thông tin BCTC ra bên ngoài. Thông
tin trình bày trên BCTC phải trung thực, hợp lý và
phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đơn vị cần nâng cao chất lượng hoạt động giám
sát thông qua việc triển khai xây dựng hệ thống
KSNB, kiểm soát từ khâu thu thập dữ liệu đến
khâu cung cấp thông tin và công khai tài chính.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thu - chi
tài chính. Mọi hoạt động của từng phần hành kế
toán cần có quy trình rõ ràng, quy định cụ thể trách
nhiệm quyền hạn của từng bộ phận, từng đối tượng
có liên quan. Việc thiết lập hệ thống KSNB tốt sẽ
hỗ trợ cho đơn vị kiểm soát được việc chấp hành
các quy định pháp luật về kế toán, giảm thiểu các
sai sót và rủi ro có ảnh hưởng đến CLTT trình bày
trên BCTC.
5. Kết uận
Kết quả cho thấy có 6 nhân tố tác động đến
CLTT BCTC tại các ĐVSNCL tỉnh Trà Vinh, gồm:
Chất lượng dữ liệu; Môi trường pháp lý; Hệ thống
kiểm soát nội bộ; Hiệu quả của phần mềm kế
toán; Huấn luyện và đào tạo chuyên môn về kế
toán và Cam kết của nhà quản lý. Trong đó, nhân
tố Môi trường pháp lý có tác động mạnh nhất n
tạp chí công thương
Số 6 - Tháng 4/2019
TÀI lIỆU THAM KHẢO: 
1. Azleen Ilias and Zulkeflee Abd Razak Mohd (2011), “A validation of the end-user computing satisfaction (eucs)
towards computerised accounting system (cas), Global Business and Management Research: An International
Journal”. 3(2), pp. 119- 135. 
2. George Emmanuel Iatridis (2011), "Accounting disclosures, accounting quality and conditional and unconditional
conservatism, International Review of Financial Analysis”. 20(2), pp. 88 - 102. 
Bảng 4. Hệ số hồ qu
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.197 .208 -.946 .345
CLDL .192 .026 .296 7.280 .000 .949 1.054
MTPL .188 .024 .323 7.929 .000 .947 1.056
KSNB .205 .027 .306 7.623 .000 .972 1.028
HQPM .200 .025 .319 7.884 .000 .961 1.041
HLDT .079 .025 .126 3.118 .002 .965 1.037
CKQL .132 .025 .218 5.329 .000 .939 1.065
a. Dependent Variable: CLTT
Nguồn: Tác giả truy xuất từ kết quả chạy SPSS 20, n=254
349
fACTOrS AffECTINg THE QUAlITY 
Of INfOrMATION frOM fINANCIAl STATEMENTS 
Of TrA VINH prOVINCE’S pUblIC SErVICE UNITS 
lMaster. PHAN THANH HUyEN
lMaster. NGUyEN THi THANH THUy
Lecturer, Tra Vinh University
lNGUyEN VAN PHUc
lcAO THi NGOc TRAN
Student, Tra Vinh Univeristy
AbSTrACT: 
This study is to identify and measure the impact level of factors on the quality of information
from financial statements of Tra Vinh province’s public service units, thereby proposing some
implications to improve the preparation of financial statements at Tra Vinh province’s public
service units. The study’s results reveal that there are six factors affecting the quality of
information from financial statements of Tra Vinh province’s public service units, namely the
quality of data, the legal environment, the internal control system, the effectiveness of
accounting system, the professional accounting training and the commitment of managers. 
Keyos: The quality of informaation from financial statements, public services units, Tra
Vinh Province. 
kế toán - kiểm toán
Số 6 - Tháng 4/2019
3. Xu & ctg (2003), “Key Issues Accounting Information Quality Management: Australian Case Studies”, Industrial
Management & Data Systems, 103 (7), 461 - 470, retrieved on September 20th 2017, from
https://doi.org/10.1108/02635570310489160.
4. William Revelle (1993), “Individual differences in personality and motivation: 'Non-cognitive'determinants of
cognitive performance”, Annual Review of Psychology 46(1), pp. 295 - 328. 
Này nhận ài: 16/3/2019
Này hản iện đánh iá và sửa chữa: 26/3/2019
Này chấ nhận đăn ài: 5/4/2019
Thông tin tác giả:
1. ThS. pHAN THANH HUYỀN
2. ThS. NgUYỄN THỊ THANH THỦY
giản vien Tườn Đại học Tà Vinh
3. NgUYỄN VĂN pHÚC
4. CAO THỊ NgỌC TrAâN
Sinh vien Tườn Đại học Tà Vinh

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_chat_luong_thong_tin_bao_cao_tai_c.pdf