Cẩm nang Học tập & nghiên cứu dành cho nghiên cứu sinh (Phần 1)

PHẦN 1. CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Phần này gồm các quy định về hình thức và thời gian đào tạo, thủ tục đăng ký mở chuyên

ngành đào tạo, điều kiện để duy trì chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.

1.1 Hình thức và thời gian đào tạo

 Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên

tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.

 Trường hợp NCS không thể theo học tập trung liên tục, thì thời gian đào tạo trình độ

tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 4 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại

học là 5 năm, trong đó có ít nhất 12 tháng học tập trung liên tục tại Trường.

1.2 Quy trình đào tạo và điều kiện công nhận tốt nghiệp

Trong thời gian 2 năm kể từ khi có Quyết định công nhận NCS, NCS cần hoàn thành tất

cả các học phần (gồm cả học phần bổ sung nếu có và các học phần của chương trình tiến

sĩ), tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ trong kế hoạch đã được phê duyệt.

 Các học phần bổ sung, học phần chuyển đổi phải đạt mức điểm C trở lên (xem Phần

1.3).

 Các học phần trình độ Tiến sĩ phải đạt mức điểm B trở lên (xem Phần 1.3).

Trong quá trình học tập, ngoài việc học các học phần theo yêu cầu, NCS trình bày 1 lần/1

học kỳ và phải tham dự tối thiểu 60% số buổi sinh hoạt chuyên đề (dự kiến tổ chức 1

tháng/lần). Các NCS sẽ đăng ký lần lượt trình bày trong các buổi sinh hoạt chuyên đề

(theo lịch phù hợp). Nội dung trình bày trong các buổi chuyên đề mỗi học kỳ

- HK 1 & 2: đọc và trình bày lại một bài báo khoa học tiêu biểu (viết và đăng trên các

tạp chí tiếng Anh)

- HK 3: Đề cương nghiên cứu chính thức.

- Các học kỳ tiếp theo: Nội dung các chuyên đề nghiên cứu

o Chuyên đề 1: Tiểu luận tổng quan

o Chuyên đề 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu phục vụ cho đề tài mà NCS

đã chọn

o Chuyên đề 3: Chuyên đề tự chọn theo bàn bạc và thống nhất giữa NCS và

người hướng dẫn

o Các nội dung khác theo yêu cầu của người hướng dẫn

pdf 30 trang yennguyen 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cẩm nang Học tập & nghiên cứu dành cho nghiên cứu sinh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cẩm nang Học tập & nghiên cứu dành cho nghiên cứu sinh (Phần 1)

Cẩm nang Học tập & nghiên cứu dành cho nghiên cứu sinh (Phần 1)
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI 
Viện Kinh tế & Quản lý 
----- oOo ----- 
CẨM NANG 
HỌC TẬP & NGHIÊN CỨU 
DÀNH CHO NGHIÊN CỨU SINH 
Hà Nội, 2014 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 2 
MỤC LỤC 
PHẦN 1. CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO ..........................................5 
1.1 Hình thức và thời gian đào tạo ..................................................................................5 
1.2 Quy trình đào tạo và điều kiện công nhận tốt nghiệp ...............................................5 
1.3 Thang điểm ...............................................................................................................6 
1.4 Đối tượng học ...........................................................................................................7 
1.5 Cấu trúc chương trình đào tạo ...................................................................................7 
1.6 Các học phần bổ sung ...............................................................................................8 
1.6.1 Thời hạn hoàn thành các học phần bổ sung, chuyển đổi .............................9 
1.6.2 Mô tả tóm tắt học phần bổ sung ...................................................................9 
1.7 Các học phần ở trình độ tiến sĩ .................................................................................9 
1.7.1 Mô tả tóm tắt học phần trình độ Tiến sĩ .....................................................11 
1.7.2 Kế hoạch học tập các học phần trình độ Tiến sĩ ........................................14 
1.8 Các chuyên đề tiến sĩ ..............................................................................................14 
1.8.1 Yêu cầu về chuyên đề tiến sĩ .....................................................................14 
1.8.2 Danh mục hướng chuyên sâu cho chuyên đề tiến sĩ ..................................15 
1.8.3 Hình thức trình bày của chuyên đề tiến sĩ .................................................17 
1.8.4 Đánh giá chuyên đề tiến sĩ .........................................................................17 
1.9 Tiểu luận tổng quan ................................................................................................18 
1.9.1 Về nội dung ................................................................................................18 
1.9.2 Về hình thức ...............................................................................................19 
1.9.3 Thời gian thực hiện ....................................................................................19 
1.9.4 Cách thức đánh giá.....................................................................................19 
1.10 Điều kiện để NCS được tiếp tục đào tạo sau khi kết thúc các học phần, chuyên đề 
tiến sĩ và tiểu luận tổng quan ..................................................................................20 
1.11 Những thay đổi trong quá trình đào tạo ..................................................................20 
1.11.1 Thay đổi hoặc điều chỉnh đề tài luận án ....................................................20 
1.11.2 Bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn ...................................................20 
1.11.3 Gia hạn học tập ..........................................................................................21 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 3 
1.11.4 Bảo vệ luận án cấp bộ môn trước thời hạn ................................................21 
1.11.5 Chấm dứt học tập đối với nghiên cứu sinh ................................................22 
1.11.6 Tiếp nhận nghiên cứu sinh trở lại bảo vệ luận án ......................................22 
PHẦN 2. LUẬN ÁN TIẾN SĨ ...................................................................................23 
2.1 Yêu cầu về nội dung đối với luận án tiến sĩ ............................................................23 
2.1.1 Giới thiệu ...................................................................................................24 
2.1.2 Tổng quan nghiên cứu ...............................................................................26 
2.1.3 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................26 
2.1.4 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................27 
2.1.5 Kết quả nghiên cứu và bàn luận .................................................................27 
2.1.6 Kết luận và kiến nghị .................................................................................28 
2.2 Yêu cầu về hình thức đối với luận án tiến sĩ ...........................................................28 
2.3 Yêu cầu về tóm tắt luận án ......................................................................................29 
2.3.1 Yêu cầu về nội dung tóm tắt luận án .........................................................29 
2.3.2 Yêu cầu về trình bày tóm tắt luận án .........................................................29 
2.4 Yêu cầu về trình bày quyển tuyển tập các công trình đã công bố của luận án .......29 
2.5 Các yêu cầu khác đối với luận án tiến sĩ .................................................................30 
PHẦN 3. BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ ...................................................................31 
3.1 Đăng ký bảo vệ luận án cấp cơ sở...........................................................................31 
3.1.1 Điều kiện để NCS được bảo vệ luận án cấp cơ sở .....................................31 
3.1.2 Hồ sơ đăng ký bảo vệ luận án cấp bộ môn (gửi Viện đào tạo Sau đại học)
 ....................................................................................................................31 
3.2 Tổ chức bảo vệ luận án cấp cơ sở ...........................................................................32 
3.2.1 Thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ........................................32 
3.2.2 Trách nhiệm của thành viên Hội đồng .......................................................32 
3.2.3 Điều kiện tổ chức Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở ...........................32 
3.2.4 Yêu cầu về (các) phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở ............................33 
3.2.5 Thang điểm đánh giá luận án cấp cơ sở .....................................................33 
3.2.6 Trình tự tiến hành phiên họp đánh giá luận án cấp cơ sở ..........................35 
3.2.7 Thủ tục sau khi bảo vệ luận án cấp cơ sở ..................................................35 
3.3 Hồ sơ đề nghị cho nghiên cứu sinh bảo vệ luận án cấp trường ..............................36 
3.4 Phản biện độc lập ....................................................................................................37 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 4 
3.4.1 Yêu cầu về phản biện độc lập ....................................................................37 
3.4.2 Tiêu chuẩn lựa chọn phản biện độc lập .....................................................37 
3.4.3 Nội dung bản nhận xét của phản biện độc lập ...........................................38 
3.4.4 Xử lý kết quả phản biện độc lập ................................................................38 
3.4.5 Quy trình phản biện độc lập .......................................................................38 
3.5 Tổ chức bảo vệ luận án cấp trường .........................................................................39 
3.5.1 Thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp trường ......................................39 
3.5.2 Điều kiện tổ chức bảo vệ và đánh giá luận án cấp trường .........................40 
3.5.3 Những việc NCS cần chuẩn bị trước khi bảo vệ luận án cấp trường (sau 
khi đã có Quyết định thành lập Hội đồng) .................................................41 
3.5.4 Những việc các thành viên Hội đồng cần thực hiện trước khi tổ chức cho 
NCS bảo vệ luận án ...................................................................................42 
3.5.5 Tổ chức buổi bảo vệ bảo vệ luận án cấp Trường .......................................42 
3.5.6 Chương trình làm việc của buổi bảo vệ luận án cấp trường ......................43 
3.5.7 Những thay đổi nếu có ...............................................................................44 
3.5.8 Bảo vệ lại luận án cấp trường ....................................................................44 
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................ 47 
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................ 60 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 5 
PHẦN 1. CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO 
Phần này gồm các quy định về hình thức và thời gian đào tạo, thủ tục đăng ký mở chuyên 
ngành đào tạo, điều kiện để duy trì chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ. 
1.1 Hình thức và thời gian đào tạo 
 Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên 
tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục. 
 Trường hợp NCS không thể theo học tập trung liên tục, thì thời gian đào tạo trình độ 
tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 4 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại 
học là 5 năm, trong đó có ít nhất 12 tháng học tập trung liên tục tại Trường. 
1.2 Quy trình đào tạo và điều kiện công nhận tốt nghiệp 
Trong thời gian 2 năm kể từ khi có Quyết định công nhận NCS, NCS cần hoàn thành tất 
cả các học phần (gồm cả học phần bổ sung nếu có và các học phần của chương trình tiến 
sĩ), tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ trong kế hoạch đã được phê duyệt. 
 Các học phần bổ sung, học phần chuyển đổi phải đạt mức điểm C trở lên (xem Phần 
1.3). 
 Các học phần trình độ Tiến sĩ phải đạt mức điểm B trở lên (xem Phần 1.3). 
Trong quá trình học tập, ngoài việc học các học phần theo yêu cầu, NCS trình bày 1 lần/1 
học kỳ và phải tham dự tối thiểu 60% số buổi sinh hoạt chuyên đề (dự kiến tổ chức 1 
tháng/lần). Các NCS sẽ đăng ký lần lượt trình bày trong các buổi sinh hoạt chuyên đề 
(theo lịch phù hợp). Nội dung trình bày trong các buổi chuyên đề mỗi học kỳ 
- HK 1 & 2: đọc và trình bày lại một bài báo khoa học tiêu biểu (viết và đăng trên các 
tạp chí tiếng Anh) 
- HK 3: Đề cương nghiên cứu chính thức. 
- Các học kỳ tiếp theo: Nội dung các chuyên đề nghiên cứu 
o Chuyên đề 1: Tiểu luận tổng quan 
o Chuyên đề 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu phục vụ cho đề tài mà NCS 
đã chọn 
o Chuyên đề 3: Chuyên đề tự chọn theo bàn bạc và thống nhất giữa NCS và 
người hướng dẫn 
o Các nội dung khác theo yêu cầu của người hướng dẫn 
Ghi chú: 
- 1 buổi họp chuyên đề có thể có 2-3 NCS cùng trình bày. 
- Đại diện tập thể HD, đại diện của BM (trưởng/ phó BM), đại diện nhóm giảng dạy về 
phương pháp NCKH phải có mặt trong các buổi sinh hoạt chuyên đề của NCS 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 6 
- NCS ở xa (các tỉnh miền Nam) có thể chỉ tham gia sinh hoạt chuyên đề 1 lần/1 học 
kỳ. 
Bên cạnh việc trình bày trong buổi Sinh hoạt chuyên đề, NCS cần thực hiện báo cáo 
trước các Hội đồng chuyên môn ở các cấp với những nội dung sau: 
Các báo cáo chính thức 
Thời hạn thực hiện tính từ 
khi nhận QĐ làm NCS 
1. Báo cáo Tiểu luận tổng quan 1 - 1,5 năm 
2. Báo cáo 3 chuyên đề NCS 1,5 - 2,5 năm 
3. BC trước Hội đồng góp ý chuyên môn 2,5 - 3 năm 
4. BC trước Hội đồng khoa học Viện mở rộng 3 - 3,5 năm 
5. BC trong Hội đồng cấp cơ sở 3 - 4 năm 
6. BC nộp phản biện kín - 
7. BC trước Hội đồng cấp trường - 
Sau mỗi lẫn thực hiện Báo cáo 1, 2, 3, và 4, cần phải có xác nhận đồng ý cho chuyển tiếp 
báo cáo ở bước tiếp theo của Hội đồng Khoa học Viện. 
Chú ý: NCS không tham gia trên 60% số buổi sinh hoạt chuyên đề hoặc không trình bày 
1 lần/1 học kỳ sẽ KHÔNG được thực hiện các báo cáo đánh giá ở các Hội đồng tiếp theo 
trong quy trình. Người hướng dẫn có quyền nộp đơn đề nghị thôi hướng dẫn đối với NCS 
vi phạm quy định Sinh hoạt chuyên đề. 
1.3 Thang điểm 
Khoản 6a Điều 62 của Quy định 1492/2009 quy định: 
 Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi 
kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ 
số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các 
điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết 
thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi 
tiết học phần). 
 Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được 
chuyển thành điểm chữ với mức như sau: 
 Điểm số từ 8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi) 
 Điểm số từ 7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá) 
 Điểm số từ 5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C(Trung bình) 
 Điểm số từ 4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D(Trung bình yếu) 
 Điểm số dưới 4,0 chuyển thành điểm F (Kém) 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 7 
1.4 Đối tượng học 
Các NCS theo học theo chương trình đào tạo Tiến sĩ tại Viện Kinh tế và Quản lý, trường 
ĐHBK Hà Nội được xếp theo 4 loại đối tượng như sau: 
 Đối tượng A1: NCS đã có bằng Thạc sĩ ngành kinh tế và quản trị kinh doanh có thời 
gian tốt nghiệp (tính tới thời điểm ra quyết định công nhận trúng tuyển nghiên cứu 
sinh) chưa quá 7 năm. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung/chuyển đổi, 
gọi tắt là đối tượng A1. 
 Đối tượng A2: NCS có bằng thạc sĩ hệ đào tạo chính quy các trường công lập đúng 
chuyên ngành nhưng tốt nghiệp trên 7 năm (tính đến thời điểm ra quyết định công 
nhận trúng tuyển) hoặc bằng do cơ sở đào tạo khác cấp. Đây là đối tượng phải tham 
gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A2. 
 Đối tượng A3: NCS đã có bằng thạc sĩ hệ đào tạo chính quy các trường công lập 
nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ. Đây là đối 
tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A3. 
 Đối tượng A4: NCS chưa có bằng thạc sĩ, đã có bằng đại học về kinh tế và quản trị 
kinh doanh. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A4. 
1.5 Cấu trúc chương trình đào tạo 
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây. 
Bảng 1.1. Cấu trúc chương trình đào tạo 
Phần Nội dung đào tạo A1 A2 A3 A4 
1 
Học phần bổ sung 0 10TC 28TC 42TC5) 
Học phần chuyển đổi 0 0 0 0 
2
2)
Học phần 
trình độ TS 
Bắt buộc 6TC (2HP) 
Tự chọn 3TC (1HP)3) 
CĐTS 
Bắt buộc 2TC 
Tự chọn 4TC3) 
Tiểu luận tổng quan4) 
3
2)
Nghiên cứu khoa học4) 
Luận án4) 
Ghi chú: 
1) NHD: viết tắt của “người hướng dẫn” 
2) Giống nhau cho mọi loại đối tượng 
3) Đây là phần dành cho NCS tự chọn 
4) Đây là các nội dung gắn với đề tài NCKH và các trình bầy của luận án nên sẽ có 
quy định riêng và không được đề cập đến trong phần chương trình đào tạo mang 
tính giảng dạy này 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 8 
5) Ngoài 28 tín chỉ của chương trình đào tạo bậc Cao học, đối tượng A4 tốt nghiệp 
hệ đại học chuyên ngàn ... giải pháp). 
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: NCS trình bày khách thể và đối tượng nghiên 
cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài. 
Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật hoặc hiện tượng cần được xem xét và làm rõ 
trong nhiệm vụ nghiên cứu. Cần phân biệt Đối tượng nghiên cứu với Khách thể 
nghiên cứu và Đối tượng khảo sát. 
Khách thể nghiên cứu là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong các mối liên hệ 
người nghiên cứu cần khám phá, là vật mang đối tượng nghiên cứu. Khách thể nghiên 
cứu chính là nơi chứa đựng những câu hỏi mà người nghiên cứu cần tìm câu trả lời. 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 25 
Đối tượng khảo sát là một bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được người 
nghiên cứu lựa chọn để xem xét. Không bao giờ người nghiên cứu có thể đủ quỹ thời 
gian và kinh phí để khảo sát trên toàn bộ khách thể. 
Một Khách thể nghiên cứu hoặc một Đối tượng khảo sát có thể phục vụ cho nhiều 
Đối tượng nghiên cứu khác nhau. 
Bảng 2.1: Ví dụ phân biệt Đối tượng nghiên cứu, Khách thể nghiên cứu và Đối tượng 
khảo sát 
Đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Đối tượng khảo sát 
Hạn chế rủi ro tín dụng ở 
các ngân hàng thương mại 
quốc doanh 
Các ngân hàng thương mại 
quốc doanh 
Một số ngân hàng quốc 
doanh ở Hà Nội và Tp. Hồ 
Chí Minh 
Động lực thúc đẩy quá 
trình đổi mới công nghệ 
trong sản xuất 
Các xí nghiệp sản xuất 
công nghiệp 
Các xí nghiệp công nghiệp 
có quy mô vừa và nhỏ tại 
Hà Nội 
Nhân tố tác động tới quyết 
định mua xe đạp điện 
Người có nhu cầu mua xe 
đạp điện 
Người có nhu cầu mua xe 
đạp điện tại Hà Nội và TP 
Hồ Chí Minh 
Phạm vi nghiên cứu: Xác định phần giới hạn của nghiên cứu liên quan đến đối tượng 
khảo sát và nội dung nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu bao gồm những giới hạn về 
không gian của đối tượng khảo sát, giới hạn quỹ thời gian để tiến hành nghiên cứu và 
giới hạn quy mô nội dung được xử lý. Cơ sở để xác định phạm vi nghiên cứu có thể 
là: 
- Một bộ phận đủ mang tính đại diện của đối tượng nghiên cứu. 
- Quỹ thời gian đủ để hoàn tất công trình nghiên cứu. 
- Khả năng được hỗ trợ về kinh phí, phương tiện thiết bị thí nghiệm đảm bảo 
thực hiện các nội dung nghiên cứu. 
 Những đóng góp mới của đề tài: NCS giới thiệu những đóng góp mới của đề tài dưới 
dạng những tri thức mới được phát hiện, hoặc câu trả lời cho những vấn đề lý luận và 
thực tiễn đang đặt ra. NCS phải thể hiện những tri thức mới này tích hợp như thế nào 
với những tri thức đã biết trong cùng vấn đề nghiên cứu. NCS KHÔNG trình bày 
đóng góp mới của đề tài dưới dạng các hoạt động nghiên cứu (ví dụ: tổng hợp được 
các vấn đề lý luận, đánh giá được thực trạng, hoặc đề xuất được các giải pháp, v.v.) 
 Kết cấu của luận án: NCS trình bày rõ kết cấu của luận án theo đúng kết cấu thực tế. 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 26 
2.1.2 Tổng quan nghiên cứu 
Tổng quan tình hình nghiên cứu là phần tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các công 
trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án (như bài báo khoa học, sách, kỷ yếu 
của các hội thảo khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học v.v.. được công bố trong và 
ngoài nước). Nội dung phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đề cập tới những vấn đề 
chính sau đây: 
 Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề đã được thực hiện 
 Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề 
 Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu 
 Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng 
 Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu 
(Lưu ý: Phần tổng quan tình hình nghiên cứu cần đảm bảo các tiêu chuẩn theo yêu cầu 
của bài tiểu luận tổng quan.) 
2.1.3 Mô hình nghiên cứu 
Phần này có thể trình bày trong chương 1 hoặc 2 theo dạng luận án kết cấu 5 chương 
hoặc tách riêng thành một chương mới. Trong phần này, NCS cần phải đáp ứng được 
những yêu cầu sau đây: 
 Lựa chọn một hoặc một số lý thuyết chủ đạo làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu 
của mình và luận giải lý do cho sự lựa chọn đó. 
 Trình bày những luận điểm chính của (các) lý thuyết chủ đạo được lựa chọn. 
 Tóm tắt kết quả những nghiên cứu điển hình trước có ứng dụng lý thuyết chủ đạo vào 
nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài. 
 Trình bày định hướng nghiên cứu cho đề tài trên cơ sở những luận điểm lý thuyết và 
kết quả nghiên cứu trước. Phần này có thể được thể hiện dưới dạng định hướng/khung 
nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, và giả thuyết nghiên cứu. Trình bày định hướng 
nghiên cứu nên làm rõ: 
o Giả thuyết nghiên cứu. Giả thuyết nghiên cứu đặt ra phải dựa trên quan sát 
hay cơ sở lý thuyết hiện tại (có thể từ kiến thức kinh nghiệm của NCS, từ kết 
quả nghiên cứu trước đây, hoặc dựa vào nguồn tài liệu tham khảo). Ý tưởng 
trong giả thuyết là phần lý thuyết chưa được chấp nhận, có tính tiên đoán cần 
được chứng minh đúng hay sai. Thí dụ: “Sản xuất sử dụng công nghệ cao có 
thể giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp tại các nước phát triển”. Giả 
thuyết đặt ra phải liên hệ với mục tiêu nghiên cứu và có thể chứng minh được 
bằng điều tra, khảo sát, làm thí nghiệm, 
o Câu hỏi nghiên cứu. Tối đa là 7 câu hỏi. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra 
để được trả lời bằng các nghiên cứu cụ thể nhằm chứng minh giả thuyết; các 
câu hỏi phải có tính hệ thống chặt chẽ. 
Trong trường hợp vấn đề nghiên cứu quá mới, chưa có cơ sở để xác định lý thuyết phù 
hợp, thì mục tiêu của nghiên cứu có thể là xây dựng mô hình lý thuyết mới. Trong trường 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 27 
hợp này, phần Mô hình nghiên cứu có thể chỉ tổng hợp những lý thuyết có liên quan mà 
chưa đi đến xác định biến số cụ thể hoặc/và xây dựng mô hình cho các biến số đó. 
2.1.4 Phương pháp nghiên cứu 
NCS trình bày cụ thể cách thức, quy trình tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi 
nghiên cứu hoặc kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu cần được 
mô tả rõ ràng và chi tiết để người đọc có thể xác định được tính phù hợp và độ tin cậy 
của dữ liệu, phương pháp và kỹ thuật phân tích, và các kết quả nghiên cứu. 
NCS cần trình bày rõ những mục sau: 
 Nguồn dữ liệu: Đối với các dữ liệu thứ cấp, cần chỉ rõ nguồn và bình luận về độ tin 
cậy của dữ liệu. Đối với các dữ liệu sơ cấp, cần trình bày rõ đối tượng cung cấp thông 
tin (ví dụ: người được phỏng vấn, trả lời phiếu điều tra, v.v.), phương pháp chọn mẫu, 
và quy trình thu thập thông tin. Các mẫu phiếu điều tra hoặc câu hỏi phỏng vấn (nếu 
có) được trình bày ở phụ lục. 
 Phương pháp xử lý/phân tích thông tin: NCS trình bày rõ phương pháp phân tích dữ 
liệu và phần mềm trợ giúp (nếu có). Thông thường, có 2 phương hướng xử lý thông 
tin: 
o Xử lý toán học đối với các thông tin định lượng. Đây là việc sử dụng phương 
pháp thống kê toán để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập 
được, tức là xác định quy luật thống kê của tập hợp số liệu. 
o Xử lý logic đối với các thông tin định tính. Đây là việc đưa ra những phán 
đoán về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự 
kiện, các phân hệ trong hệ thống các sự kiện được xem xét. 
Các thông tin định lượng và định tính cần được xử lý để xây dựng các luận cứ, khái 
quát hóa để làm bộc lộ các quy luật, phục vụ cho việc chứng minh hoặc bác bỏ giả 
thuyết khoa học. 
 Thước đo biến số: Đối với các nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định mô hình lý 
thuyết, NCS phải trình bày rõ thước đo các biến số và độ tin cậy của các thước đo. 
2.1.5 Kết quả nghiên cứu và bàn luận 
Phần báo cáo kết quả nghiên cứu cần thể hiện rõ những tri thức mới được phát hiện trên 
cơ sở kết quả phân tích dữ liệu. NCS phải bám sát mục tiêu nghiên cứu hoặc các câu hỏi 
nghiên cứu khi trình bày kết quả nghiên cứu. Đối với các luận án có sử dụng công cụ 
toán thống kê hoặc mô hình kinh tế lượng, kết quả nghiên cứu cần được trình bày với các 
chỉ số thống kê theo quy định chuẩn của môn học Phân tích dữ liệu nghiên cứu hoặc 
Kinh tế lượng nâng cao. 
Trong phần bàn luận, NCS trình bày những hạn chế của luận án và những khuyến 
cáo có thể có trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cần được so 
sánh, đối chiếu với những kết quả của các nghiên cứu trước. NCS luận giải sự tương 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 28 
đồng và khác biệt giữa kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước, và bàn luận về lý do 
có sự khác biệt đó. Ngoài ra, NCS cũng có thể bàn luận về ý nghĩa lý luận và thực tiễn 
của kết quả nghiên cứu. 
2.1.6 Kết luận và kiến nghị 
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, NCS đưa ra những kiến nghị về giải pháp giải quyết vấn 
đề thực tiễn liên quan (ví dụ như kiến nghị thay đổi cơ chế chính sách hay giải pháp quản 
lý). Những kiến nghị này phải bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu của luận án, có tính mới, 
tính sáng tạo, và khả thi. Đối với những giải pháp đã và đang được áp dụng trên thực tế 
vào thời điểm nghiên cứu, NCS có thể bình luận các giải pháp đó có phù hợp với kết quả 
nghiên cứu của luận án hay không chứ KHÔNG lấy những giải pháp đó là phát hiện hay 
kiến nghị của luận án. NCS KHÔNG đề xuất những giải pháp không dựa trên cơ sở các 
kết quả nghiên cứu của luận án. 
Về mặt lý luận, NCS trình bày kiến nghị về những hướng nghiên cứu hoặc phương 
pháp nghiên cứu mới liên quan tới đề tài của luận án. 
2.2 Yêu cầu về hình thức đối với luận án tiến sĩ 
Luận án tiến sĩ có khối lượng khoảng 200 trang A4, trong đó trên 50% là trình bày các 
kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng NCS. 
Luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đẹp, không được tẩy xóa, có đánh 
số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị... 
Một luận án tiến sĩ thường bao gồm các phần trình bày theo thứ tự sau: 
 Bìa luận án (bản chính thức cuối cùng): đóng bìa cứng màu tím than, có in chữ nhũ 
bạc bằng tiếng Việt có đầy đủ dấu, không viết tắt và đặt lề cân giữa trang (xem mẫu ở 
phần Phụ lục). 
 Lời cam đoan của tác giả về tính mới và độ trung thực của nghiên cứu 
 Mục lục 
 Danh mục các hình vẽ, danh mục các bảng biểu, danh mục các từ viết tắt 
 Mở đầu 
 Các chương 
 Kết luận 
 Danh mục công trình công bố của tác giả 
 Tài liệu tham khảo 
 Phụ lục 
Các quy định cụ thể về hệ soạn thảo, định dạng trang văn bản, cách viết tắt, cách trình 
bày tài liệu tham khảo và trích dẫn, cách xếp danh mục tài liệu tham khảo, quy định về 
phụ lục luận án được trình bày tại Phụ lục 1. 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 29 
2.3 Yêu cầu về tóm tắt luận án 
2.3.1 Yêu cầu về nội dung tóm tắt luận án 
Tóm tắt luận án phải: 
 Phản ánh trung thực kết cấu, bố cục của luận án. 
 Chỉ rõ một cách ngắn gọn lý do và mục tiêu nghiên cứu của luận án 
 Tóm lược cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu đã trình bày trong luận án 
 Chỉ ra những điểm mới và hạn chế trong luận án 
 Ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án 
2.3.2 Yêu cầu về trình bày tóm tắt luận án 
Tóm tắt luận án phải trình bày bằng hai ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) trên khổ giấy 
140x210 mm (khổ A4 gập đôi). Tóm tắt luận án phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, 
sạch sẽ, không được tẩy xoá. Số của bảng biểu, hình vẽ, đồ thị phải có cùng số như trong 
luận án. 
Tóm tắt luận án được trình bày nhiều nhất trong 24 trang in trên hai mặt giấy cho 
mỗi loại ngôn ngữ; phông chữ Times New Roman cỡ chữ 11 theo hệ soạn thảo Winword 
hoặc tương đương. Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách 
giữa các chữ. Chế độ giãn dòng là Exactly 18 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 
cm. Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang. 
Cuối bản tóm tắt luận án là danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên 
quan đến đề tài luận án với đầy đủ thông tin về tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo, tên 
tạp chí, tập, số, số trang của bài báo trên tạp chí. Danh mục này có thể in trên trang bìa 3 
của tóm tắt luận án. 
2.4 Yêu cầu về trình bày quyển tuyển tập các công trình đã công bố của luận 
án 
Tất cả các công trình mà NCS là tác giả/đồng tác giả, được công bố ngoài khoảng thời 
gian học tập – nghiên cứu (theo quyết định công nhận NCS), là các công trình không 
thuộc về luận án và do đó sẽ KHÔNG được đưa vào tuyển tập. 
Quyển “TUYỂN TẬP CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN” 
được trình bầy như sau: 
 Tuyển tập được in trên một mặt giấy khổ A4 (210mm 297mm). 
 Trang bìa ghi “TUYỂN TẬP CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN” 
với đầy đủ các thông tin về đề tài và mã ngành của luận án, tên NCS và thầy hướng 
dẫn. 
 Trang bìa phụ có chứa “DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA 
LUẬN ÁN” giống như của quyển luận án. Danh mục trình bầy theo đúng quy định tại 
phần Phụ lục. 
Viện Kinh tế & Quản lý – Cẩm nang Học tập và Nghiên cứu dành cho NCS 30 
 Ruột của tuyển tập là các công trình (bài báo, báo cáo hội nghị - hội thảo vv...) xếp 
theo thứ tự thời gian tăng dần. Minh chứng của mỗi công trình (xếp theo thứ tự dưới 
đây) cần phải có: 
 Bản copy trang bìa của tạp chí, hay của tuyển tập hội nghị - hội thảo. 
 Bản copy “MỤC LỤC” của tạp chí, hay của tuyển tập hội nghị - hội thảo. 
 Bản copy toàn văn công trình đã công bố. 
Trong trường hợp công trình chưa được đăng, NCS có thể đưa vào tuyển tập bản copy 
toàn văn công trình sẽ công bố, kèm theo giấy xác nhận của tòa soạn (hoặc của Ban 
Chương trình hội thảo - hội nghị) rằng “công trình đã qua phản biện và đã được chấp 
nhận đăng”. 
2.5 Các yêu cầu khác đối với luận án tiến sĩ 
 Luận án tiến sĩ phải đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ 
được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ. 
 Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập 
thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình với cơ sở đào tạo các văn 
bản của các thành viên trong tập thể đó đồng ý cho phép NCS sử dụng công trình này 
trong luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ. 
 Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác, của đồng tác giả phải 
được dẫn nguồn đầy đủ và rõ ràng. Nếu sử dụng tài liệu của người khác (trích dẫn 
bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) mà không chú dẫn tác giả và 
nguồn tài liệu thì luận án không được duyệt để bảo vệ. 
 Nội dung chủ yếu và các kết quả nghiên cứu của luận án phải đã được báo cáo tại các 
hội nghị khoa học toàn quốc hàng năm của ngành khoa học, được công bố ít nhất 
trong hai bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành có phản biện độc lập. Các tạp 
chí khoa học trong nước thuộc nhóm các tạp chí chuyên ngành được Hội đồng chức 
danh giáo sư Nhà nước đánh giá điểm công trình đến 1 điểm, đồng thời thuộc danh 
mục các tạp chí khoa học mà cơ sở đào tạo quy định cho mỗi chuyên ngành đào 
tạo (xem Phụ lục 2). 
 Khuyến khích NCS đăng bài trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, các tạp chí do 
Viện Thông tin khoa học quốc tế ISI liệt kê tại địa 
chỉ http:/scientific.thomson.com/isi/ hoặc các kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc tế 
do một Nhà xuất bản có uy tín ấn hành (có ISBN). Khuyến khích NCS viết và bảo vệ 
luận án bằng tiếng Anh. 

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_hoc_tap_nghien_cuu_danh_cho_nghien_cuu_sinh_phan_1.pdf