Chất lượng tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam nhìn từ phía sinh viên: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội

TÓM TẮT:

Chương trình tín dụng đối với học sinh sinh viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn (HCKK)

là chương trình có tính chất xã hội hóa cao, đối tượng thụ hưởng rộng, thời gian trung bình của

một món vay kể từ khi cho vay đến khi thu hồi nợ kéo dài trong khi nguồn lực Nhà nước có hạn.

Do vậy, để chương trình thực sự phát huy có hiệu quả, bảo toàn được nguồn vốn cho thế hệ

HSSV thì việc nâng cao chất lượng tín dụng, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình cấp

tín dụng là rất quan trọng. Bài báo dưới đây sẽ tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng chất

lượng tín dụng của chương trình cho vay này từ phía sinh viên đang theo học tại Trường Đại học

Bách khoa Hà Nội và đã được tham gia vào chương trình tín dụng này. Trên cơ sở những đánh

giá của sinh viên về hạn mức, quy trình giải ngân cũng như những kênh thông tin và hình thức

hỗ trợ trong việc sử dụng vốn vay, bài báo tập trung đề xuất một số giải pháp giúp sinh viên

có thể dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn này một cách đúng, đủ, kịp thời. bên cạnh việc triển

khai các chương trình, dự án tư vấn hướng nghiệp để góp phần giải quyết việc làm cho sinh viên,

giúp họ sớm có thu nhập để trả gốc và lãi vay, từ đó đẩy nhanh quay vòng vốn nhằm thực hiện

được mục tiêu “không để HSSV nào phải bỏ học vì khó khăn về tài chính”.

 

pdf 17 trang yennguyen 2620
Bạn đang xem tài liệu "Chất lượng tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam nhìn từ phía sinh viên: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chất lượng tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam nhìn từ phía sinh viên: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chất lượng tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam nhìn từ phía sinh viên: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội
CÁC KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
Website:  - THÁNG 9/2017 10 
Website: www.tapchicongthuong.vn
TỔNG BIÊN TẬP
ThS. Đặng Thị Ngọc Thu
ĐT: 04.62694445 - 0903231715
PHĨ TỔNG BIÊN TẬP
Ngơ Thị Diệu Thúy
ĐT: 04.22218228 - 0903223096
TỊA SOẠN
Tầng 8, số 655 Phạm Văn Đồng, 
Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Ban Trị sự - ĐT: 04.22218238 
Fax: 04.22218237
Ban Thư ký - Xuất bản 
ĐT: 04.22218230
Ban Biên tập - ĐT: 04.62701436
Ban Phĩng viên - ĐT: 04.22218239 
Ban Chuyên đề - ĐT: 04.22218229
Ban Tạp chí Cơng Thương Điện tử
ĐT: 04.22218232
Email: online@tapchicongthuong.vn
VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN PHÍA NAM
Số 173 Hai Bà Trưng, Phường 6, 
Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (08) 38213488 - Fax: (08) 38213478 
Email: pddtapchicongthuong@gmail.com
Giấy phép hoạt động báo chí số: 
60/GP-BTTTT 
Cấp ngày 05/3/2013 
Trình bày: Tại Tịa soạn
In tại Cơng ty CP Đầu tư và 
Hợp tác quốc tế
Giá 40.000 đồng
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
TS. Trần Tuấn Anh 
GS.TS. Đinh Văn Sơn
GS.TS. Trần Thọ Đạt
GS.TS. Nguyễn Bách Khoa
GS.TSKH. Đặng Ứng Vận
GS.TSKH. Đỗ Ngọc Khuê
PGS.TS. Lê Văn Tán
GS.TSKH. Bành Tiến Long
GS.TS. Trần Văn Địch
GS.TS. Phạm Minh Tuấn
GS.TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh
GS.TS. Võ Khánh Vinh
CÁC KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
Website:  - THÁNG 9/2017 10 
MỤC LỤC
CONTENTS
ISSN: 0866-7756 Số 10 - Tháng 9/2017
LUẬT
NGUYỄN NGỌC ANH ĐÀO - LƯƠNG THỊ THU HÀ - BÙI THỊ KIM HẠNH
Hồn thiện pháp luật về cơng nhận sự thỏa thuận của đương sự 
trong tố tụng dân sự tại phiên tịa sơ thẩm vụ án dân sự
Completing law on recognition of the conventional agreements 
in civil action in the court civil service representative dialogue ..................................................................................9
NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
Một số quy định về vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng theo pháp luật Việt Nam - So sánh với pháp luật Nhật Bản
Provisions on breach of contractual obligations under Vietnamese law - Compared to Japanese law ..........................17
NGUYỄN BÁ THUẬN
Một số vướng mắc trong thi hành pháp luật về mua bán nhà ở xã hội tại thành phố Hà Nội 
Obstacles in the implementation of the law on social housing in Hanoi ....................................................................22
MAI THỊ MAI - ĐẬU CƠNG HIỆP
Một số tiêu chí đánh giá tính hệ thống của pháp luật về quyền con người
Criteria to assess the systematicity of the human rights law ...................................................................................27
MẠC THỊ HỒI THƯƠNG
Một số kiến nghị nhằm tăng cường hợp tác quốc tế giữa Việt Nam và các quốc gia trong đảm bảo an tồn hạt nhân
Recommendations to strengthen international cooperation between 
Vietnam and other countries in ensuring nuclear safety..........................................................................................33
DOAN HONG NHUNG
Improve legislation on forest protection and development in Vietnam in the context of global climate change
Hồn thiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu...................38
LƯƠNG VĂN LIỆU
Quyền giám sát của cơng dân đối với quản lý hành chính nhà nước 
trong bối cảnh cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư
Supervision rights of State administration in the context of the Industry 4.0 ............................................................47
KINH TẾ
MAI HỮU BỐN
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả khu kinh tế đặc biệt vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Solutions to improve the efficiency of special economic zones in the southern key economic region ..........................52
TẠ THỊ ĐỒN
Cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4: Cơ hội và thách thức đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam
4th industrial revolution: Opportunity and challenges for economic development in vietnam .....................................56
TRÁNG THỊ XUÂN
Thực trạng các mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao ở tỉnh Sơn La
High-tech agricultural models in Son La province ...................................................................................................61
TRẦN NGUYỄN MỸ LINH
Tình hình nhập siêu của Việt Nam và một số đề xuất giải pháp 
Vietnam's trade deficit and solutions.....................................................................................................................66
TRẦN VÂN ANH
Tiêu chí đánh giá hiệu quả vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh
Criteria for evaluating development capital efficiency from provincial state budget ...................................................70
VŨ VĂN ĐIỆP
Tổng quan về thanh tốn điện tử tại Việt Nam
Overview of electronic payments in Vietnam..........................................................................................................76
NGUYỄN HỒNG LAN - TRẦN VĂN BÌNH
Ảnh hưởng của chính sách thuế các bon đến ngành Năng lượng Việt Nam
Impact of carbon tax policy on Vietnam's Energy sector .........................................................................................81
KHAMKEO MANIVONG
Đề xuất các giải pháp phát triển quan hệ kinh tế Lào - Việt Nam sau khi Lào gia nhập WTO
Propose solutions to develop Laos - Vietnam economic relations after Laos joining WTO ..........................................86
NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
Phát triển chăn nuơi theo tái cơ cấu ngành: Trường hợp ngành Chăn nuơi lợn tại Việt Nam
Livestock development in the context of agriculture restructuring: Case of pig production in Vietnam........................92
ĐẶNG THỊ HUYỀN ANH 
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và hệ thống tài chính tại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị
The relationship between economic growth and financial system in Vietnam - Situation and recommendation............98
TRẦN NGUYÊN CHẤT - VŨ THỊ HIỀN
Hoạt động xuất khẩu hàng hĩa của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ: Một số vấn đề đặt ra và giải pháp
Vietnam’s goods exports to U.S. market: Issues and measures .............................................................................104
TRẦN ĐÌNH LÝ - LÊ HỒNG ANH 
Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngồi đến tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu tại các quốc gia ASEAN+3
Influence of FDI on economic growth: Study in ASEAN + 3 countries ....................................................................110
HỒNG QUỐC TÙNG 
Đánh giá hiệu quả chi tiêu cơng cấp tỉnh tiếp cận theo phương pháp PEFA
Evaluating efficient - Provincial expenditure according to PEFA methods ................................................................117
QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
HUỲNH THỊ THU SƯƠNG
Yếu tố ảnh hưởng đến lịng trung thành của cơng nhân đối với doanh nghiệp 
trong ngành Chế biến đồ gỗ: Kiểm chứng tại Việt Nam 
Factors affecting the loyalty of workers in wood processing enterprises: Verification in Vietnam ..............................122
ĐỖ QUỐC HƯNG
Kết quả thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và cơ chế một cửa 
ASEAN thời gian qua: Những tồn tại và giải pháp
Results of the implementation of the national single window 
and ASEAN single window policies: Shortcomings and solutions ............................................................................128
LÊ THỌ - DƯƠNG MẠNH CƯỜNG
Hiệu ứng Bullwhip và ảnh hưởng từ cấu trúc của chuỗi cung ứng
Bullwhip effect and impacts from the structure of the supply chain .......................................................................134
LÊ THỊ NGỌC ANH - VŨ TUẤN LINH
Kinh nghiệm về đào tạo nhân sự và bài học cho Tổng cơng ty Viglacera
Experience in personnel training and lessons for Viglacera Corporations ................................................................139
LÊ THỊ THU TRANG - LƯU TIẾN THUẬN
Ảnh hưởng của các yếu tố quản trị quan hệ khách hàng đến lịng trung thành của khách hàng 
- Trường hợp các siêu thị tại thành phố Cần Thơ
The impact of customer relationship management on loyalty - The case of supermarkets in Can Tho ......................145
PHAN THỊ THÁI - HỒNG QUỐC VIỆT
Thực trạng và phương hướng đẩy mạnh thu tiền cấp quyền khai thác khống sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Curren state and strategy for collecting fees on mineral rights in Nghe An province................................................152
THÁI THU THỦY
Tổng quan về cam kết gắn bĩ với tổ chức
Review on organizational commitment ................................................................................................................158
NGUYỄN THỊ THANH DẦN
Chính sách tạo sự gắn kết của nhân viên trong doanh nghiệp Nhật Bản và một số vấn đề đặt ra cho Việt Nam
Policies to create cohesion of employees in Japanese enterprises and some issues for Vietnam...............................165
NGUYỄN TRUNG KIÊN
Nợ cơng châu Âu và khiếm khuyết trong cơ chế chính sách quản lí
European public debt and deficiencies in management policy mechanisms.............................................................170
PHAN THỊ MAI HÀ
Phương pháp ước tính thời gian chu kỳ cho việc bốc dỡ container nhằm dự báo cơng suất hoạt động của hệ thống
The method of estimating the cycle time for handling containers to forecast the system performance .....................174
ĐÀO VĂN PHƯỢNG
Nghiên cứu đặc tính ảnh sử dụng cho việc truy vấn
Research on features of image used for query .....................................................................................................180
LE THANH TUNG
Building and testing the product scale impacting on house-buyers’ satisfaction 
- Study on the housing projects in Bac Lieu province
Xây dựng và thử nghiệm quy mơ sản phẩm ảnh hưởng đến sự hài lịng 
của người mua nhà - Nghiên cứu các dự án nhà ở tại Bạc Liêu .............................................................................186
PHẠM VĂN NAM
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập 
Developing human resources strategies in Vietnamese enterprises in the context of integration ..............................195
NGUYỄN THẾ TRANG - LÂM THỊ THUÂN
Một số phương thức giám sát của xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước 
Some modes of social supervision for the activities of the state administrative agencies .........................................202
ĐẶNG THỊ ANH THƯ
Quản lý của chính quyền quận Hà Đơng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn quận
State administration of Ha Dong district to small and medium enterprises..............................................................208
PHẠM THỊ THU DUNG 
Thị trường bất động sản Việt Nam: Nghiên cứu những tiêu chí để phát triển bền vững
Vietnam’s Real Estate Market: Criteria for Sustainable Development ......................................................................214
HỒNG THANH TUẤN
Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Bạc Liêu
Solutions to manage capital construction investment capital from the state budget in Bac Lieu city .........................218
NGUYỄN THỊ THU THẢO
Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hải Phịng
Human resources development in FDI enterprises in Hai Phong city ......................................................................226
PHẠM MINH ĐẠO
Tư duy hệ thống trong phát triển du lịch biển Thành phố Hải Phịng
Developing marine tourism in Hai Phong city .......................................................................................................234
NGUYỄN HỒI PHƯƠNG
Quan niệm về thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực ngân hàng 
The concept of implementing the human resource development policy of the bank ................................................240
KINH DOANH
NGUYỄN MINH TRIẾT - TRỊNH DIỆU HIỀN
Thực trạng và giải pháp phát triển làng nghề truyền thống sản xuất bột ở thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
The current situation and solutions for developing the traditional 
rice flour trade village in Sa Dec city, Dong Thap province ....................................................................................252
TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG - PHAN DUY HÙNG
Tổng quan hành vi khách hàng trực tuyến chịu tác động bởi việc thực hiện đơn hàng bán lẻ
A review on online customer behaviour affected by retailing order fulfillment.........................................................258
VÕ THANH HẢI - VÕ THỊ THANH THƯƠNG - SÁI THỊ LỆ THỦY - HỒ DIỆU KHÁNH
Sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thơng di động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Determinants of customer satisfaction for service of mobile telecommunications in Da Nang...................................266
NGUYỄN THỊ HẠNH
Trải nghiệm khách hàng: Xu hướng kinh doanh bền vững trong nền kinh tế trải nghiệm
Customer experience: A sustainable business trend in an experience economy ......................................................273
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
VŨ NGỌC DIỆP
Hiệp ước Basel và giải pháp áp dụng Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam
The Basel Convention and the application of Basel II in risk management in commercial banks in Vietnam ..............278
TRẦN ÁI KẾT
Các yếu tố ảnh hưởng tới tín dụng thương mại của doanh nghiệp ngành 
Giao thơng vận tải niêm yết ở HOSE và HNX
Factors affecting the trade credit of transportation companies listed on HOSE and HNX ..........................................285
MAI DIỄM LAN HƯƠNG
Phân tích hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp đầu tư nước ngồi ở tỉnh Khánh Hịa
Analyzing the financial performance of foreign investment enterprises in Khanh Hoa province.................................295
HÀ NAM KHÁNH GIAO - NGUYỄN ĐẶNG HUYỀN TRÂN
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
Factors affecting to the commitment of staff to Banking University of Ho Chi Minh city ...........................................246
PHAN TRAN MINH HUNG - PHAN NGUYEN BAO QUYNH
The impact of operation diversification on risk: The case of Vietnam joint stock commercial bank in 2006 - 2012
Tác động đa dạng hĩa đến rủi ro: Trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần 
Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2012 ................................................................................................................302
TRẦN HUY HỒNG
Tác động của giá dầu thế giới đến thị trường chứng khốn và các biến vĩ mơ 
trong nền kinh tế - Trường hợp Việt Nam
The impact of world oil prices on the stock market and macro - economic variables in Vietnam...............................308
LUU TIEN THUAN 
Impact of ECRM activity on quality and outcome relationship between bank and customers 
Tác động của hoạt động ECRM đến chất lượng và kết quả mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng..................317
NGUYỄN THỊ LỆ THỦY - MẠC THỊ HẢI YẾN
Kinh nghiệm triển khai thuế điện tử tại một số quốc gia và bài học cho Việt Nam
Experiences in the implementation of electronic taxation in some countries and lessons for Vietnam .......................32
TANG TRI HUNG - NGUYEN HIEU TRUNG - NGUYEN THI TUYET MAI - NGUYEN TRAN TRONG NHU
Assessing factors affecting the effectiveness of regularity expenditure internal 
control system in Gia Lai State ... ùc năm
Đơn vị: sinh viên
(Nguồn: Phòng Công tác sinh viên Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội)
354
chức chính trị - xã hội nhận ủy thác. Trong những
năm sau đó (từ năm 2010 đến nay), số lượng sinh
viên được vay vốn đã tăng lên đáng kể. Tiêu biểu
là năm học 2013-2014, gần như 100% sinh viên
đăng kí tham gia chương trình vay vốn HSSV có
HCKK đã được giải quyết, hỗ trợ cho công việc
sinh hoạt và học tập trong những năm học tại
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trong bảng
thống kê, có thể thấy rõ do kinh tế phát triển hơn
trước, sinh viên cũng năng động hơn, có thể tự
trang trải cuộc sống hàng ngày của mình bằng
nhiều cách khác nhau như đi làm thêm hoặc do
chuẩn nghèo thay đổi, kinh tế hộ gia đình cũng
khá hơn trước nên số lượng sinh viên đăng kí
tham gia vay vốn có giảm dần. Cụ thể trong năm
học 2016-2017, chỉ có đối tượng sinh viên có
HCKK tham gia chương trình và chỉ có 695 sinh
viên được vay vốn.
Để có thể đánh giá chất lượng tín dụng của
chương trình, nhóm nghiên cứu thực hiện các khảo
sát bằng bảng hỏi ngẫu nhiên với 200 sinh viên
nhập học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ
năm học 2014-2015 đến nay và đã được nhận vốn
vay từ chương trình này. Kết quả khảo sát thu về
186 phiếu hợp lệ (đạt 93%) và cho phép đánh giá
sơ bộ một số điểm như sau: 
* Đánh giá chung về chính sách: Có tới 94.2%
sinh viên tham gia khảo sát cho rằng, chính sách
tín dụng cho HSSV vay vốn là chính sách có ý
nghĩa thiết thực, tháo gỡ khó khăn về tài chính để
các em có thể quyết tâm theo học tại Trường Đại
học Bách khoa Hà Nội. Điều này lý giải đây chính
là chủ trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước và
nhận được sự đồng thuận cao của người dân.
* Kênh cung cấp thông tin về chương trình:
Theo kết quả khảo sát, kênh thông tin từ nhà
trường có hiệu quả nhất, giúp 39,7% sinh viên
biết đến chương trình này. Các kênh thông tin
khác có mức độ hiệu quả thấp hơn kênh thông tin
từ nhà trường rất nhiều, cụ thể kênh NHCSXH
có 19,7% sinh viên biết đến; phương tiện truyền
thông đại chúng 16,3%; chính quyền địa phương
13,3% và từ người thân, họ hàng, bạn bè 11,0%.
Nhà trường là nơi sinh viên trực tiếp học tập, gần
gũi với sinh viên nhất nên kênh thông tin này có
hiệu quả cao, thiết thực và tiết kiệm chi phí.
Phương thức giới thiệu thông tin chương trình
thông qua kênh này nên được quan tâm đầu tư và
phát huy hơn nữa. 
* Mức vốn vay: Đánh giá về mức vốn cho vay
hiện nay, có 16.4% sinh viên cho rằng số vốn này
là quá thấp, 47.5% cho rằng mức vốn này là còn
hơi thấp, chưa đủ để trang trải các chi phí sinh hoạt,
34.6% cho rằng mức vốn vay này vừa đủ đáp ứng
được nhu cầu chi tiêu sinh hoạt của sinh viên và chỉ
có 1.5% số người được hỏi cho rằng mức vốn này
là cao và lớn hơn nhu cầu chi tiêu của sinh viên
được vay vốn. Những đánh giá này phản ánh sát
thực trạng áp lực tài chính đối với phần đông sinh
viên đang theo học tại Trường. Hiện nay, mức phí
sinh hoạt của một sinh viên trong một tháng dao
động từ 1-3 triệu đồng là phần đông. Học phí của
một sinh viên trung bình một kỳ trong khoảng 5-6
triệu (tùy thuộc vào năm học cũng như số tín chỉ
đăng ký học tập). Vậy nên với mức vay 1.250.000
đồng/sinh viên/tháng là quá thấp. Theo như các bạn
sinh viên chia sẻ, với mức vay vốn hiện tại, các bạn
vẫn phải đi làm thêm để trang trải cuộc sống vì mức
chi tiêu sinh hoạt ở thành phố quá đắt đỏ. Và đó
cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến sinh viên có
HCKK khi nhận được vốn vay từ chương trình khó
khăn trong việc đảm bảo ra trường đúng hạn cũng
như kết quả học tập tốt để có thể có việc làm ngay
sau khi ra trường, đảm bảo trả lãi và gốc vay đúng
hạn. Chính mức vay thấp nên 72.4% sinh viên được
hỏi nhận tiền vay dùng để đóng học phí, còn những
chi phí khác để trang trải các nhu cầu sinh hoạt thiết
yếu như ăn uống, đi lại, nhà trọ, mua sắm trang
thiết bị học tập, sách vở, học phí học thêm những
khóa đào tạo ngắn hạn, tăng kỹ năng nghề nghiệp
ngoài trường đều phải cắt giảm hoặc trông chờ từ
nguồn tài chính khác.
* Lãi suất cho vay: Lãi suất hiện nay NHCSXH
áp dụng đối với chương trình là 6,6%/năm. Đây là
mức lãi suất rất thấp so với lãi suất thị trường.
61,8% sinh viên được hỏi chấp nhận mức lãi suất
này, trong đó 9,4% còn coi đây là mức lãi suất rất
ưu đãi. 16,7% sinh viên thấy mức lãi suất này hơi
cao và 12,1% thấy lãi suất 6,6%/năm là quá cao.
Mức lãi suất họ cho rằng phù hợp hơn là 0%-
0,2%/tháng. Nguyện vọng này là do tâm lý sinh
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Số 10 - Tháng 9/2017
355
viên vẫn còn đang đi học, chưa có việc làm, chưa
biết thu nhập sẽ là bao nhiêu nên họ sợ lãi suất
cao sẽ không trả được tiền lãi cao. Tuy nhiên, từ
phía NHCSXH cho rằng hộ gia đình có sinh viên
vay vốn mà đại diện là cha mẹ sinh viên cảm thấy
lãi suất này là ưu đãi so với thị trường, tạo điều
kiện cho con họ học tập tốt.
* Thời gian trả lãi và gốc: Xét về mức độ phù
hợp về thời gian sinh viên bắt đầu trả lãi và gốc
vay của NHCSXH là không quá 12 tháng sau khi
ra trường; có 35.3% sinh viên được hỏi cho rằng
là phù hợp, trong khi đó số sinh viên không đồng
ý với thời gian trả lãi và gốc vay như vậy chiếm
đến 64.7% tổng số sinh viên được khảo sát. Như
vậy, NHCSXH cần xem xét điều chỉnh thời gian
trả nợ theo hướng kéo dài hơn để tạo điều kiện
cho HSSV có khả năng trả nợ đủ, đúng hạn, đồng
thời tùy theo đối tượng đang theo học tại hệ nào,
cụ thể là thời gian ân hạn bằng thời gian HSSV
đang theo học tại trường, thời gian thu nợ có thể
rút ngắn bằng 1/2 thời gian ân hạn. Về các điều
kiện gia hạn nợ: nên bổ sung thêm những quy
định ưu đãi dành cho những HSSV sau khi tốt
nghiệp ra trường về công tác tại các vùng miền
núi, hải đảo xa xôi.
* Quy trình và thủ tục cho vay vốn: Đánh giá
về mức độ thuận tiện của thủ tục hồ sơ cho vay,
38% sinh viên được hỏi cảm thấy thủ tục từ mức
bình thường đến rất đơn giản, 40,7% thấy phức
tạp và 21,3% thấy rất phức tạp. Đặc biệt, đa số
sinh viên chia sẻ mình gặp khó khăn khi là thủ
tục hành chính tại địa phương, sinh viên thường
không được hướng dẫn đầy đủ nên thực hiện
không đúng trình tự yêu cầu dẫn đến bị chậm
trong quá trình làm hồ sơ chứng nhận nộp ngân
hàng và kéo theo việc không nhận được tiền vay
trước đầu mỗi năm học.
Bên cạnh đó, khi trao đổi trực tiếp với sinh
viên, có đến 90% số sinh viên mong muốn được
tăng hạn mức vay và mong muốn thay đổi cách
thức nhận giải ngân chuyển qua tài khoản cá
nhân, gần 50% số sinh viên mong muốn vốn vay
được nhận thông qua trường để thuận tiện hơn
trong việc đóng học phí. Một số sinh viên chia sẻ
mỗi tháng phải đi rất xa để nhận tiền. Ngoài ra,
một số sinh viên còn có các mong muốn như rút
ngắn thời gian thẩm định hồ sơ để nhanh chóng
nhận được tiền hay mở kênh hỗ trợ từ cán bộ của
các chi nhánh NHCSXH giúp trực tiếp giải đáp
những thắc mắc của sinh viên.
4. Kết luận và khuyến nghị
Qua những kết quả nghiên cứu mà nhóm thu
được, có thể thấy Chương trình cho vay HSSV có
HCKK thể hiện chính sách tín dụng đúng đắn, có
ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội và nhân văn
sâu sắc, phù hợp với nguyện vọng của hộ gia đình
có con theo học tại các trường đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp. Sức lan tỏa rộng rãi của
chương trình này đã mang đến niềm hy vọng và cơ
hội thay đổi cuộc sống tương lai cho những gia đình
HSSV nghèo hiếu học, từ thành thị đến nông thôn
và vùng sâu, vùng xa. 
Tuy đạt được nhiều thành tựu, song do nhiều
nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong thực
tế triển khai chương trình này vẫn còn một số vấn
đề cần được giải quyết, đặc biệt từ góc nhìn phía
sinh viên cũng như các cơ sở đào tạo. Đó là: nguồn
vốn cho vay còn hạn hẹp; chính sách tạo lập nguồn
vốn cho chương trình chưa phù hợp; phương thức
cho vay còn nhiều bất cập ở mức vốn cho vay, thời
hạn giải ngân và quy trình thủ tục; việc trả nợ và
thu hồi vốn gặp nhiều khó khăn; công tác kiểm tra
kiểm soát còn thiếu chặt chẽ. 
Để nâng cao chất tín dụng của chương trình
này cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp.
Trong đó, cần tập trung thực hiện các giải pháp
chủ yếu như: hoàn thiện cơ chế chính sách về đối
tượng vay vốn, mức vốn vay, phương thức giải
ngân, thời hạn trả lãi và gốc vay Đồng thời, cần
đẩy mạnh sự phối hợp giữa các cơ quan nhà
nước, các tổ chức chính trị xã hội không chỉ trong
việc tuyên truyền thực hiện chương trình mà cả
trong giám sát, thu hồi vốn; đặc biệt là đẩy mạnh
mối liên kết, thông tin đa chiều giữa 4 bên gồm
ngân hàng - nhà trường - chính quyền địa phương
và học sinh, sinh viên vay vốn, kết hợp giữa
chính sách tín dụng và định hướng việc làm cho
sinh viên, tuyên truyền và nâng cao ý thức trách
nhiệm của bản thân sinh viên khi tham gia
chương trình. Khi đó, chất lượng tín dụng của
chương trình này được nâng cao. Trong thời gian
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
Số 10 - Tháng 9/2017
356
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Số 10 - Tháng 9/2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Jonathan Morduch (Professor of Public Policy and Economics NYU Wagner Graduate School of Public
Service and Department of Economics, New York University), Vai trò của cấp bù tín dụng vi mô: Thực trạng được
đúc rút từ Ngân hàng Grameen - tín dụng vi mô ở các nước, Phòng Hợp tác quốc tế - NHCSXH Việt Nam, 2012.
2. Rajesh Chakrrabarti (Executive Vice President, Research and Policy, Wadhwani Foundation), Kinh nghiệm
của Ấn Độ về tài chính vi mô- thành tựu và thách thức tín dụng vi mô ở các nước, Phòng Hợp tác quốc tế - NHCSXH
Việt Nam, 2012.
3. Nguyễn Xuân Dũng (2013), Các giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên ở Hà Nội,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
4. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (2013), Báo cáo Tổng kết 5 năm thực hiện chương trình tín dụng đối với
HSSV theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
5. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (2013), Tài liệu hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Hà Nội
6. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2015), Chiến lược phát triển ngân hàng chính sách xã hội đến năm
2020, Hà Nội.
7. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, Văn bản số 2126A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về việc hướng dẫn thực
hiện cho vay đối với học sinh sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ, Hà Nội và những văn bản sửa đổi, bổ sung kèm theo
8. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (2007-2016), Báo cáo thường niên.
9. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về Chính sách tín dụng cho vay
học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, Hà Nội.
10. Viện Quốc tế về Kế hoạch hóa Giáo dục - UNESCO (2004), Lựa chọn chính sách trong các chương trình cho
học sinh sinh viên vay vốn: Bài học từ năm nghiên cứu điển hình ở châu Á, Hà Nội.
11. Một số website điện tử:
* Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: http:// www.vbsp. org.vn.
* Báo Điện tử Chính phủ: 
Ngày nhận bài: 1/9/2017
Ngày phản biện đánh giá và nhận xét: 11/9/2017
Ngày chấp nhận đăng bài: 21/9/2017
Thông tin tác giả:
ĐÀO THANH BÌNH, THÁI THU THỦY, PHAN VĂN THANH, 
PHẠM THỊ THANH HƯƠNG, NGUYỄN THỊ YẾN
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Email: binh.daothanh@hust.edu.vn
Điện thoại: 0942248839
tới, chương trình sẽ ngày càng đi vào cuộc sống,
mang lại hiệu quả thiết thực không chỉ những
nhà hoạch định chính sách mà toàn xã hội, góp
phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước trong bối cảnh công nghiệp 4.0.
Bài báo là một phần kết quả nghiên cứu của đề
tài NCKH cấp cơ sở số T2016-PC-170. Nhóm
nghiên cứu trân trọng cảm ơn Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội đã tài trợ kinh phí cho việc thực
hiện đề tài này n
357
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
Số 10 - Tháng 9/2017
CREDIT QUALITY FOR DISADVANTAGE STUDENTS 
OF VIETNAM BANK FOR SOCIAL POLICIES (VBSP) 
FROM THE STUDENT'S VIEW: A RESEARCH STUDY 
AT HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
lDAO THANH BINH, THAI THU THUY, PHAN VAN THANH, 
PHAM THI THANH HUONG, NGUYEN THI YEN
School of Economics and Management 
SEM Hanoi University of Science and Technology
ABSTRACT: 
Credit program for students who live in disadvantage is highly socialized one with a broad
beneficiary, longer repayment time, while the government resource is limited. Therefore, in
order to promote this program effectively and preserve capital for the next generation of
students, it is very important to improve credit quality, prevent and limit risks in the credit
extension process. This article analyzed and evaluated the current situation of the loans credit
quality from the view of students of HUST. Based on the students evaluation about loan limit,
disbursement procedure as well as information channel and supporting methods, it proposed
solutions also contribute to support VBSP properly. Apart from the implementation of the
program, the article also suggested means of helping students find jobs to pay their debts on time,
thereby accelerating the turnover credit with the aim of "no one might drop out of school due to
the financial difficulty".
This article is part of study management of scientific research topics at the grassroots level at
no. TC2016-PC-170. The researchers would like to show our thankfulness to HUST for
supporting continued funding to this subject.
Keywords: Vietnam bank for social policies (VBSP), Credit for students living in poverty,
credit quality, Hanoi University of Science and Technology (HUST).
View publication stats

File đính kèm:

  • pdfchat_luong_tin_dung_doi_voi_hoc_sinh_sinh_vien_co_hoan_canh.pdf