Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)
NHÀN ĐEN
Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài
mùa sinh sản: tương đối khó
phân biệt, phần trên cơ thể
màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và
không lộ rõ màu trắng. Chân
đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi
lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen.
Chim non (mùa thu): lưng có
nhiều đốm nâu tối.
Sinh cảnh sống: Bờ biển,
sông, hồ, bãi lầy, bãi cát,
bãi bồi ngập triều và đồng
ruộng.
Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp
nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
wHISKErEd TErN
descriptions: 24 - 28 cm.
Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape,
white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs,
darker secondaries and outer primaries, shortish shallowforked tail.
Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish
and buff, forecrown and face washed brownish-buff.
Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers,
wet rice paddies.
observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and
Ngan islands, more common from September to November.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy100 NHÀN ĐEN Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối. Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. wHISKErEd TErN descriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow- forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101 NHÀN XÁM Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng. Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. wHITE-wINGEd TErN descriptions: 20 - 24 cm. Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered, roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts and secondaries. Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and more uniform saddle. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, rare passage migrant. CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815) Ngoài mùa sinh sản Trong mùa sinh sản Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy102 AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820) dIỀU MÀo Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông đen và trắng. Đỉnh đầu có mào lông dài. Cánh rộng và bầu với nhiều mảng màu. Phía trên cơ thể hầu hết là đen. Bả vai trắng. Phần dưới cơ thể trắng với các đường kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ. Chim non: Phần trên cơ thể có mảng trắng rộng hơn; các sọc ở phía dưới nhỏ hơn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. BlACK BAzA descriptions: 31.5 - 33 cm. Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold white on scapulars, whitish underparts with black and chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and secondaries, black vent, underwing with black coverts and primary tips, white remainder of primaries. Juvenile: More white markings above, small streaks below. Habitats: Mangrove and casuarina forests. observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at Lu and Ngan islands from September to end of October and from March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103 CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758) dIỀU ĐẦU TrẮNG Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh. Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. wESTErN MArSH HArrIEr descriptions: 48 - 56 cm. Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous- chestnut lower underparts and thighs. Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck. Habitats: Open areas near to mangrove forest. observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy104 CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769) dIỀU MƯỚP Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực trưởng thành: lông vai trắng. Chim cái trưởng thành: mặt dưới cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt. Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. PIEd HArrIEr descriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper breast and median coverts, large white patch on lesser coverts. In flight, black head and black outer primaries. Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries, plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail coverts band, barred tail, grey primary coverts. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 105 ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821 ƯNG lƯNG ĐEN Mô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt và hung nâu đỏ, không có sọc rõ nét. Lông bao dưới cánh xám bạc. Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và lông bao dưới cánh hung đỏ hơn. Mắt vàng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. CHINESE SPArrowHAwK descriptions: 29 - 35 cm. Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkish- rufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish eyes, pinkish-buff-washed coverts. Female: More rufous on underparts, underwing coverts more rufous-tinged, yellow eyes. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy106 ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844) ƯNG NHẬT BẢN Mô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc. Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể nhiều đường kẻ ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn. Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ nét. Đỉnh đầu vàng hoe. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. JAPANESE SPArrowHAwK descriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm). Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts, narrow dark bands on uppertail, more poited wings. Female: Larger and browner than male, more prominent mesial streaks, more barred below, darker and plainer above, no breast-streaks and narrower tail-bands. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 107 ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758) ƯNG MÀY TrẮNG Mô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và đỉnh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. EUrASIAN SPArrowHAwK descriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm) Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks, faint orange-rufous bars on underparts, dark band on uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail. Female: Larger and more prominent whitish supercilium, more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced markings below. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy108 BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788) dIỀU ẤN ĐỘ Mô tả: 41 - 49 cm. Chim đực: Dưới cổ họng trắng với dải rộng màu đen chạy dọc ở giữa. Ngực hung nâu và đầu nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. GrEY-fACEd BUzzArd descriptions: 41 - 49 cm. Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat, blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars, three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing edge. Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts, whiter breast-barring. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 109 dIỀU NHẬT BẢN Mô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi kẻ dọc tròn hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. CoMMoN BUzzArd descriptions: 51 - 57 cm. Male: Mottled brown above, large headed, dark-streaked whitish below with dark brown belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower darker bars and broader subterminal band, broad rounded wings, shortish rounded tail. Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower, paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly barred tail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy110 CẮT lƯNG HUNG Mô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đỉnh đầu, gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đỉnh đầu và gáy nâu có sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông bao đuôi hung đỏ với các vạch đen. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, khu dân cư (trong làng). Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến. Loài trú đông, không phổ biến. CoMMoN KESTrEl descriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm). Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and flanks. Dark subterminal tail-bands. Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes, blackish barred rufous uppertail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds, villages. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant, uncommon winter visitor. FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 111 CẮT AMUr Mô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài hơn các loài cắt khác. Chim đực: màu xám sẫm và hung đỏ. Dưới cánh đen và trắng rõ. Chim cái và chim non: giống các loài cắt khác nhưng lông bao dưới cánh trắng hơn. Toàn bộ phần trên cơ thể có vằn mờ, nhiều vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. AMUr fAlCoN descriptions: 28 - 31 cm. Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering, rufous-chestnu ... d dark streaks above and on breast, flanks, greyish throat, whitish belly, whitish wing-bars, pronounced whitish and pale buff braces. Habitats: Open areas, cultivation (often near water). observation: Open areas at Lu, Ngan islands and Bai Trong from September to April. Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor. ANTHUS CERVINUS (Pallas, 1811) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 211 dI ĐÁ Mô tả: 12 – 12.5 cm. Chim trưởng thành: Đuôi và mỏ dài. Hai bên sườn đỏ tối. ngực và phần dưới cơ thể nâu có hình vảy. Đuôi và phao câu màu vàng ô-liu. Chim non: màu sắc bộ lông nhạt hơn. Nâu trơn, không có vảy. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, nơi trồng trọt và đồng ruộng. Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. SCAlY-BrEASTEd MUNIA descriptions: 12 - 12.5 cm. Adult: Drab above, chestnut-tinged head-sides, brown-scaled below, yellowish-olive on rump and tail. Juvenile: Paler and plain above, slightly buffish drab brown below, paler lower mandible than upper. Habitats: Scrubs, plantation, cultivation. observation: All year-round, everywhere within the park. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. LONCHURA PUNCTULATA (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy212 SẺ ĐỒNG ĐẦU XÁM Mô tả: 15 - 16 cm. Chim đực: Đầu và gáy có các vạch tối màu xám. Lông tai hung nâu. Các sọc đen chạy dọc lưng và ngực. Phía trước bụng có dải hung. Sườn có vạch. Chim cái: Đỉnh đầu, gáy và phần dưới thân màu sắc xỉn hơn. Vòng cổ và vạch ngực nhạt hơn. Chim non: xỉn hơn chim cái. Lông tai xám nâu. Sinh cảnh sống: Các vùng đất trống trải, rừng phi lao, rừng ngập mặn và khu trồng trọt. Quan sát: Khu vực trống trải trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến. CHESTNUT-EArEd BUNTING descriptions: 15 - 16 cm. Male: Grey crown and nape with dark streaks, chestnut ear- coverts, black and rufous chestnut on breast-band. Female: Duller crown, nape and below, fainter gorget and breast-band. Juvenile: Duller than female, ear-coverts dull greyish-brown, pale centre and broad dark border. Habitats: Open areas, casuarinas, mangroves, cultivation. observation: Open areas within the national park from September to April. Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor. EMBERIZA FUCATA (Pallas, 1776) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 213 SẺ ĐỒNG NGỰC VÀNG Mô tả: 15 – 15.5cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Phần dưới cơ thể vàng. Ngực và phía lưng có dải màu hung. Vai có mảng trắng rất rõ. Lông mày và lông tai vàng nhạt. Chim cái: : xỉn hơn, toàn bộ mặt màu đen, không có dải ngực màu hung và màu vàng ở bụng nhạt hơn. Sọc hai bên ngực và sườn đậm hơn. Phần trên thân xỉn và nhạt màu hơn. Sọc đậm trên đỉnh đầu. Chim non: màu giống chim cái nhưng phần dưới cơ thể nâu hơi sẫm và có nhiều vạch trên ngực. Nhìn chung bộ lông có vạch ở sườn và ít nhiều có màu trắng ở đuôi. Sinh cảnh sống: Các vùng đồng cỏ, bụi rậm, nơi thoáng đãng, gần nguồn nước. Quan sát: Khu bụi rậm và thoáng đãng tại nhiều khu vực trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. VU (IUCN 2008). YEllow-BrEASTEd BUNTING descriptions: 15 - 15.5 cm. Male non-breeding: Yellow below, warm brown breast-band, white median and lesser coverts, pale buffish supercilium and ear-coverts, indistinctly streaked above and on flanks. Female: Duller, no breast-band, paler below, darker streaks on breast-sides and flanks, duller and paler above, dark streaked crown with duller median stripe. Juvenile: Less yellow than female, fine breast-streaks and malar line, pale brownish rump with darker streaks. Habitats: Open areas, scrubs, grass, often near water. observation: Open areas, scrubs, grass - almost everywhere within the park from September to November. Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2009), uncommon passage migrant. EMBERIZA AUREOLA (Pallas, 1773) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy214 EMBERIZA SPODOCEPHALA (Pallas, 1776) SẺ ĐỒNG MẶT ĐEN Mô tả: 14 - 15 cm. Chim đực: đầu xanh ô-liu. Mặt đen nhạt. Bụng và dưới đuôi vàng. Chim cái: Mặt không đen. Ngực và họng xám. Má và phần dưới cơ thể có các sọc sẫm màu. Chim ở mùa đông đầu tiên: Bộ lông không có màu vàng hay hay đỏ. Lông tai, hai bên cổ và mút lông xám. Phao câu nâu xám. Phía dưới cơ thể có các sọc dễ nhận biết. Vằn trắng ở ria. Sinh cảnh sống: Bãi lau sậy, bụi rậm và khu trồng trọt, thường gần nơi có nước. Quan sát: Bãi lau sậy và bụi rậm tại nhiều khu vực trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến. BlACK-fACEd BUNTING descriptions: 14 - 15 cm. Male: Greenish-olive head, blackish face, yellow below. Female: No dark face, greyish throat and breast, dark malar line and streaks below, First winter: No rufous or yellow in plumage, greyish ear- coverts, neck-sides and lesser-coverts, grey-brown rump, clear streaking below, whitish submoustachial stripes. Habitats: Scrubs, grass, cultivation, often near water. observation: Scrubs, grass within the park from September to April. Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 215 TÀI lIỆU THAM KHẢo BirdLife International (2008)\ Species factsheets. Downloaded from on 3/1/2009 BirdLife International (2008) The BirdLife checklist of the birds of the world, with conservation status and taxonomic sources. Version 1. Downloaded from downloads/BirdLife_Checklist_Version_1.zip Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007). Sách Đỏ Việt Nam. Phần I: Động vật. 135-218 pp. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải và Phillipps, K. (2000) Chim Việt Nam. Nhà Xuất bản Lao động Xã Hội, Hà Nội. Robson, C. (2000) A field guide to the Birds of Southeast Asia. New Holland Publishers Ltd, United Kingdom. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy216 Bạc má 177 Bách thanh đầu đen 139 Bách thanh đuôi dài 139 Bách thanh lưng xám 140 Bách thanh mày trắng 138 Bách thanh nâu 138 Bách thanh vằn 137 Bắt cô trói cột 28 Bìm bịp lớn 32 Bìm bịp nhỏ 33 Bồ nông chân xám 134 Bói cá nhỏ 24 Bồng chanh 20 Bông lau đít đỏ 182 Bông lau tai trắng 182 Bông lau Trung Quốc 181 Cà kheo 82 Cắt Amur 111 Cắt lớn 114 Cắt lưng hung 110 Cắt lưng xám 112 Cắt Trung Quốc 113 Cay Nhật Bản 1 Chào mào 180 Chèo bẻo bờm 149 Chèo bẻo đen 147 Chèo bẻo xám 148 Chèo chẹo lớn 27 Chìa vôi rừng 205 Chìa vôi trắng 206 Chìa vôi vàng 207 Chích bụng trắng 193 Chích chân xám 197 Chich chòe than 172 Chích đầm lầy lớn 186 Chích đầm lầy nhỏ 185 Chích đầu nhọn Mãn Châu 188 Chích đầu nhọn mày đen 187 Chích đầu nhọn phương Đông 189 Chích đớp ruồi mày đen 201 Chích đuôi dài 191 Chích đuôi trắng 199 Chích đuôi xám 198 Chích hai vạch 196 Chích mày lớn 194 Chích mỏ rộng 190 Chích nâu 192 Chích ngực vàng 200 Chích phương Bắc 195 Chích vàng mày đen 201 Chích xanh lục 196 Chiền chiện bụng hung 183 Chim manh họng đỏ 210 Chim manh lớn 208 Chim manh vân nam 209 Chim mò sò 81 Choắt bụng xám 59 Choắt chân đỏ 54 Choắt chân màng bé 60 Choắt chân màng lớn 65 Choắt chân màng mỏ dài 64 Choắt đốm đen 56 Choắt lớn 57 Choắt lớn mỏ vàng 58 Choắt lùn đuôi xám 62 Choắt mỏ cong bé 51 Choắt mỏ cong hông nâu 53 Choắt mỏ cong lớn 52 Choắt mỏ thẳng đuôi đen 49 Choắt mỏ thẳng đuôi vằn 50 Choắt nâu 55 Choắt nhỏ 61 Choi choi khoang cổ 86 Choi choi lưng hung 88 Choi choi Mông Cổ 87 Choi choi nhỏ 85 Choi choi vàng 83 Choi choi xám 84 Cò bợ Trung Quốc 124 Cò đen 118 Cò hương 129 Cò lạo Ấn Độ 135 Cò lửa 128 Cò lửa lùn 127 BẢNG TrA CỨU TÊN VIỆT NAM Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 217 Cò lùn hung 128 Cò lùn xám 127 Cò ruồi 123 Cò thìa Á Âu 132 Cò thìa mặt đen 133 Cò trắng lớn 121 Cò trắng nhỏ 116 Cò trắng nhỡ 122 Cò trắng Trung Quốc 117 Cò xanh 125 Cu cu nhỏ 29 Cu gáy 37 Cu luồng 38 Cu ngói 36 Cu sen 35 Cu xanh mỏ quặp 39 Cun cút lưng hung 17 Cuốc ngực nâu 42 Cuốc ngực trắng 41 Di đá 211 Diệc lửa 120 Diệc xám 119 Diều Ấn Độ 108 Diều đầu trắng 103 Diều mào 102 Diều mướp 104 Diều Nhật Bản 109 Dô nách nâu 90 Đớp ruồi cằm đen 166 Đớp ruồi cằm xanh 168 Đớp ruồi đầu mun 161 Đớp ruồi đuôi hung 161 Đớp ruồi Hải Nam 167 Đớp ruồi họng đỏ 163 Đớp ruồi nâu 160 Đớp ruồi Nhật Bản 164 Đớp ruồi trán đen 165 Đớp ruồi vàng 162 Đớp ruồi xanh gáy đen 150 Đuôi cụt bụng đỏ 136 Én 179 Gà lôi nước 79 Gà nước vằn 40 Giang sen 135 Hoét đá 154 Hoét đá bụng hung 153 Hoét đá họng trắng 152 Hoét đen 159 Hoét Sibêri 157 Hoét vàng 156 Hoét xanh 155 Khát nước 26 Kịch 44 Le hôi 115 Mòng bể chân vàng 92 Mòng bể đầu đen 94 Mòng bể đuôi đen 91 Mòng bể mỏ ngắn 95 Mòng bể Pallas 93 Mồng két 12 Mồng két mày trắng 11 Ngỗng trời 2 Nhàn 98 Nhạn bụng trắng 179 Nhàn Caxpia 97 Nhàn chân đen 96 Nhàn đen 100 Nhạn nâu xám 178 Nhàn nhỏ 99 Nhàn xám 101 Oanh cổ đỏ 169 Oanh cổ xanh 170 Oanh lưng xanh 171 Phường chèo hồng 144 Phường chèo trắng lớn 145 Phường chèo xám 143 Quắm đầu đen 131 Rẽ bụng nâu 75 Rẽ cổ đỏ 78 Rẽ cổ hung 71 Rẽ cổ xám 68 Rẽ đuôi nhọn 73 Rẽ gà 46 Rẽ giun 48 Rẽ giun Á châu 47 Rẽ khoang 63 Rẽ lớn 77 Rẽ lớn ngực đốm 66 Rẽ lưng nâu 67 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy218 Rẽ mỏ rộng 76 Rẽ mỏ thìa 69 Rẽ mỏ to 80 Rẽ ngón dài 72 Rẽ nhỏ 70 Rẻ quạt họng trắng 146 Rẽ trán trắng 74 Sả đầu đen 22 Sả đầu nâu 21 Sả khoang cổ 23 Sâm cầm 45 Sáo đá Trung Quốc 175 Sáo đất 158 Sáo mỏ vàng 176 Sẻ 204 Sẻ bụi đầu đen 173 Sẻ bụi xám 174 Sẻ đồng đầu xám 212 Sẻ đồng mặt đen 214 Sẻ đồng ngực vàng 213 Sơn ca 203 Sơn ca Java 202 Te vàng 89 Thiên đường đuôi phướn 151 Tìm vịt 30 Trảu ngực nâu 25 Tử anh 142 Tu hú 31 Ưng lưng đen 105 Ưng mày trắng 107 Ưng Nhật Bản 106 Vạc 126 Vạc rạ 130 Vạc xám 126 Vàng anh Trung Quốc 141 Vành khuyên Nhật Bản 184 Vẹo cổ 18 Vịt cánh trắng 4 Vịt cổ xanh 7 Vịt đầu đen 14 Vịt đầu đỏ 13 Vịt đầu vàng 6 Vịt giời 8 Vịt khoang 3 Vịt lưỡi liềm 5 Vịt mào 15 Vịt mỏ nhọn ngực đỏ 16 Vịt mỏ thìa 9 Vịt mỏ vàng 7 Vịt mốc 10 Xít 43 Yến hông trắng 34 Yểng quạ 19 Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 219 Accipiter, gularis 106 - nisus 107 - soloensis 105 Acridotheres, cinereus 176 - aedon 190 - bistrigiceps 187 - orientalis 189 - tangorum 188 Actitis, hypoleucos 61 Alauda, gulgula 203 Alcedo, atthis 20 Amaurornis, phoenicurus 41 Anas, acuta 10 - crecca 12 - falcata 5 - penelope 6 - platyrhynchos 7 - poecilorhyncha 8 - querquedula 11 - strepera 4 Anser, anser 2 Anthus, cervinus 210 - hodgsoni 209 - richardi 208 Apus, pacificus 34 Ardea, cinerea 119 - purpurea 120 Ardeola, bacchus 124 Arenaria, interpres 63 Aviceda, leuphotes 102 Aythya, baeri 14 - ferina 13 - fuligula 15 Botaurus, stellaris 130 Bubulcus ibis 123 - indicus 108 Buteo, buteo 109 Butorides, striata 125 Cacomantis, merulinus 30 Calidris, acuminata 73 - alba 68 - alpina 74 - canutus 67 - ferruginea 75 - minuta 70 - ruficollis 71 - subminuta 72 - tenuirostris 66 Casmerodius, albus 121 Centropus, bengalensis 33 - sinensis 32 Ceryle, rudis 24 Chalcophaps, indica 38 Charadrius, alexandrinus 86 - dubius 85 - leschenaultii 88 - mongolus 87 Chlidonias, hybrida 100 - leucopterus 101 Circus, aeruginosus 103 - melanoleucos 104 Clamator, coromandus 26 Copsychus, saularis 172 Coracina, melaschistos 143 Coturnix, japonica 1 Cuculus, micropterus 28 - poliocephalus 29 - sparverioides 27 Cyanoptila, cyanomelana 164 Cyornis, hainanus 167 - rubeculoides 168 Dendronanthus, indicus 205 Dicrurus, hottentottus 149 - leucophaeus 148 - macrocercus 147 Egretta, eulophotes 117 - garzetta 116 - sacra 118 Emberiza, aureola 213 - fucata 212 - spodocephala 214 Esacus, recurvirostris 80 Eudynamys, scolopaceus 31 Eurynorhynchus, pygmeus 9 BẢNG TrA CỨU TÊN KHoA HỌC Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy220 - pygmeus 69 Eurystomus, orientalis 19 Falco, amurensis 111 - columbarius 112 - peregrinus 114 - subbuteo 113 - tinnunculus 110 Ficedula, parva 163 - zanthopygia 162 Fulica, atra 45 Gallinago, gallinago 48 - stenura 47 Gallinula, chloropus 44 Gallirallus, striatus 40 Glareola, maldivarum 90 Haematopus, ostralegus 81 Halcyon, pileata 22 - smyrnensis 21 Heteroscelus, brevipes 62 Himantopus, himantopus 82 Hirundo, rustica 179 Hydrophasianus, chirurgus 79 Hypothymis, azurea 150 Ixobrychus, cinnamomeus 128 - flavicollis 129 - sinensis 127 Jynx, torquilla 18 Lanius, cristatus 138 - schach 139 - tephronotus 140 - tigrinus 137 Larus, crassirostris 91 - heuglini 92 - ichthyaetus 93 - ridibundus 94 - saundersi 95 Limicola, falcinellus 76 Limnodromus, scolopaceus 64 - semipalmatus 65 Limosa, lapponica 50 - limosa 49 Locustella, certhiola 186 - lanceolata 185 Lonchura, punctulata 211 Luscinia, calliope 169 - cyane 171 - svecica 170 Mergus, serrator 16 Merops, philippinus 25 Mesophoyx, intermedia 122 Mirafra, javanica 202 Monticola, gularis 152 - rufiventris 153 - solitarius 154 Motacilla, alba 206 - flava 207 Muscicapa, dauurica 160 - ferruginea 161 Mycteria, leucocephala 135 Myophonus, caeruleus 155 Niltava, davidi 166 - macgrigoriae 165 Numenius, arquata 52 - madagascariensis 53 - phaeopus 51 Nycticorax, nycticorax 126 Oriolus, chinensis 141 - traillii 142 Orthotomus, sutorius 191 Parus, major 177 Passer, montanus 204 Pelecanus, philippensis 134 Pericrocotus, divaricatus 145 - roseus 144 Phalaropus, lobatus 78 Philomachus, pugnax 77 Phylloscopus, borealis 195 - davisoni 199 - fuscatus 192 - inornatus 194 - reguloides 198 - ricketti 200 - schwarzi 193 - tenellipes 197 - trochiloides 196 Pitta, nympha 136 Platalea, leucorodia 132 - minor 133 Pluvialis, fulva 83 - squatarola 84 Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 221 Porphyrio, porphyrio 43 Porzana, fusca 42 Prinia, inornata 183 Pycnonotus, aurigaster 182 - jocosus 180 - sinensis 181 Rhipidura, albicollis 146 Riparia, riparia 178 Saxicola, ferreus 174 - torquatus 173 Scolopax, rusticola 46 Seicercus, burkii 201 Sterna, albifrons 99 - caspia 97 - hirundo 98 - nilotica 96 Stigmatopelia, chinensis 36 Streptopelia, orientalis 35 - tranquebarica 37 Sturnus, sinensis 175 Tachybaptus, ruficollis 115 Tadorna, tadorna 3 Terpsiphone, paradisi 151 Threskiornis, melanocephalus 131 Todiramphus, chloris 23 Treron, curvirostra 39 Tringa, erythropus 54 - glareola 59 - guttifer 58 - nebularia 57 - stagnatilis 56 - totanus 55 Turdus, merula 159 Turnix, tanki 17 Vanellus, cinereus 89 Xenus, cinereus 60 Zoothera, citrina 156 - dauma 158 - sibirica 157 Zosterops, japonicus 184 Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät. Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät.
File đính kèm:
- chim_vuon_quoc_gia_xuan_thuy_phan_2.pdf