Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)

NHÀN ĐEN

Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài

mùa sinh sản: tương đối khó

phân biệt, phần trên cơ thể

màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và

không lộ rõ màu trắng. Chân

đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi

lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen.

Chim non (mùa thu): lưng có

nhiều đốm nâu tối.

Sinh cảnh sống: Bờ biển,

sông, hồ, bãi lầy, bãi cát,

bãi bồi ngập triều và đồng

ruộng.

Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp

nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.

Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

wHISKErEd TErN

descriptions: 24 - 28 cm.

Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape,

white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs,

darker secondaries and outer primaries, shortish shallowforked tail.

Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish

and buff, forecrown and face washed brownish-buff.

Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers,

wet rice paddies.

observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and

Ngan islands, more common from September to November.

Conservation & distribution status: None, fairly common

winter visitor.

pdf 124 trang yennguyen 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)

Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy100
NHÀN ĐEN
Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài 
mùa sinh sản: tương đối khó 
phân biệt, phần trên cơ thể 
màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và 
không lộ rõ màu trắng. Chân 
đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi 
lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. 
Chim non (mùa thu): lưng có 
nhiều đốm nâu tối. 
Sinh cảnh sống: Bờ biển, 
sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, 
bãi bồi ngập triều và đồng 
ruộng.
Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp 
nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
wHISKErEd TErN
descriptions: 24 - 28 cm. 
Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, 
white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, 
darker secondaries and outer primaries, shortish shallow-
forked tail. 
Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish 
and buff, forecrown and face washed brownish-buff.
Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, 
wet rice paddies.
observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and 
Ngan islands, more common from September to November.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
winter visitor.
CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101
NHÀN XÁM
Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng 
lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt 
màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa 
thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng.
Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và 
đồng ruộng.
Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp 
nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp.
wHITE-wINGEd TErN
descriptions: 20 - 24 cm. 
Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered, 
roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in 
flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts 
and secondaries.
Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and 
more uniform saddle.
Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, 
wet rice paddies.
observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and 
Ngan islands, more common from September to November.
Conservation & distribution status: None, rare passage 
migrant. 
CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815)
Ngoài mùa sinh sản
Trong mùa sinh sản
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy102
AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820)
dIỀU MÀo
Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông 
đen và trắng. Đỉnh đầu có 
mào lông dài. Cánh rộng và 
bầu với nhiều mảng màu. 
Phía trên cơ thể hầu hết là 
đen. Bả vai trắng. Phần dưới 
cơ thể trắng với các đường 
kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ. 
Chim non: Phần trên cơ thể 
có mảng trắng rộng hơn; các 
sọc ở phía dưới nhỏ hơn.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, 
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ 
tháng 3 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ 
biến.
BlACK BAzA
descriptions: 31.5 - 33 cm. 
Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold 
white on scapulars, whitish underparts with black and 
chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and 
secondaries, black vent, underwing with black coverts and 
primary tips, white remainder of primaries.
Juvenile: More white markings above, small streaks below.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at 
Lu and Ngan islands from September to end of October and 
from March to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon 
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103
CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758)
dIỀU ĐẦU TrẮNG
Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với 
các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực 
trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim 
cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh. 
Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim 
cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9 
đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
wESTErN MArSH HArrIEr 
descriptions: 48 - 56 cm. 
Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous-
chestnut lower underparts and thighs.
Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck.
Habitats: Open areas near to mangrove forest.
observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from 
September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
winter visitor. 
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy104
CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769)
dIỀU MƯỚP
Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực 
trưởng thành: lông vai trắng. 
Chim cái trưởng thành: mặt dưới 
cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ 
cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt. 
Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn 
đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên 
duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn. 
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng 
ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở 
Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 
9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 
tới cuối tháng 4 (mùa xuân).
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di 
cư. Không phổ biến. 
PIEd HArrIEr
descriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper 
breast and median coverts, large white patch on lesser 
coverts. In flight, black head and black outer primaries.
Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries, 
plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail 
coverts band, barred tail, grey primary coverts.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan 
islands from September to end of November on Autunm and 
from March to end of April on Spring.
Conservation & distribution status: None, uncommon 
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 105
ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821
ƯNG lƯNG ĐEN
Mô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần 
trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt 
và hung nâu đỏ, không có sọc rõ 
nét. Lông bao dưới cánh xám bạc. 
Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt 
đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và 
lông bao dưới cánh hung đỏ hơn. 
Mắt vàng.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải 
gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng 
ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. 
Thường gặp từ tháng 9 tới cuối 
tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 
tới cuối tháng 4 (mùa xuân).
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ 
biến.
CHINESE SPArrowHAwK
descriptions: 29 - 35 cm. 
Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkish-
rufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish 
eyes, pinkish-buff-washed coverts.
Female: More rufous on underparts, underwing coverts more 
rufous-tinged, yellow eyes.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan 
islands from September to end of November on Autunm and 
from March to end of April on Spring.
Conservation & distribution status: None, uncommon 
passage migrant. 
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy106
ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844)
ƯNG NHẬT BẢN
Mô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim 
đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc. 
Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và 
nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể 
nhiều đường kẻ ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn. 
Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc 
đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ 
nét. Đỉnh đầu vàng hoe.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và 
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập 
mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường 
gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, 
và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân 
trên đường di cư. Phổ biến.
JAPANESE SPArrowHAwK
descriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm). 
Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts, 
narrow dark bands on uppertail, more poited wings.
Female: Larger and browner than male, more prominent 
mesial streaks, more barred below, darker and plainer above, 
no breast-streaks and narrower tail-bands. 
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and 
Ngan islands from September to November and from March 
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
passage migrant. 
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 107
ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758)
ƯNG MÀY TrẮNG
Mô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi 
cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường 
khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không 
có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim 
cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở 
phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và 
đỉnh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng. 
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng 
ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập 
mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường 
gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và 
từ tháng 3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên 
đường di cư. Hiếm gặp.
EUrASIAN 
SPArrowHAwK
descriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm) 
Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks, 
faint orange-rufous bars on underparts, dark band on 
uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail.
Female: Larger and more prominent whitish supercilium, 
more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced 
markings below.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and 
Ngan islands from September to November and from March 
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly rare 
passage migrant. 
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy108
BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788)
dIỀU ẤN ĐỘ
Mô tả: 41 - 49 cm. 
Chim đực: Dưới cổ 
họng trắng với dải 
rộng màu đen chạy dọc 
ở giữa. Ngực hung nâu và đầu 
nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các 
mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa 
đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số 
nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều 
hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn. 
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và 
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và 
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 
3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ 
biến.
GrEY-fACEd BUzzArd
descriptions: 41 - 49 cm. 
Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat, 
blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars, 
three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing 
edge.
Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts, 
whiter breast-barring.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and 
Ngan islands from September to November and from March 
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
passage migrant. 
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 109
dIỀU NHẬT BẢN
Mô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu 
to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông 
nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối 
màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan 
quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền 
cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi kẻ dọc tròn hơn.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và 
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và 
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 
3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên 
đường di cư. Không phổ biến.
CoMMoN BUzzArd
descriptions: 51 - 57 cm. 
Male: Mottled brown above, 
large headed, dark-streaked 
whitish below with dark brown 
belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower 
darker bars and broader subterminal band, broad rounded 
wings, shortish rounded tail.
Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower, 
paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly 
barred tail.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and 
Ngan islands from September to November and from March 
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
passage migrant.
BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy110
CẮT lƯNG HUNG
Mô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đỉnh đầu, 
gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các 
vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc 
và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch 
màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đỉnh đầu và gáy nâu có 
sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông 
bao đuôi hung đỏ với các vạch đen.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải 
gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, 
khu dân cư (trong làng).
Quan sát: Rừng phi lao và rừng 
ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và 
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới 
tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên 
đường di cư, phổ biến. Loài trú 
đông, không phổ biến. 
CoMMoN KESTrEl
descriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm).
Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous 
rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale 
buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and 
flanks. Dark subterminal tail-bands.
Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown 
and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes, 
blackish barred rufous uppertail.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, 
agriculture ponds, villages.
observation: Open areas near to mangrove and casuarina 
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from 
September to November and from March to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
passage migrant, uncommon winter visitor. 
FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 111
CẮT AMUr
Mô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài 
hơn các loài cắt khác. Chim 
đực: màu xám sẫm và hung 
đỏ. Dưới cánh đen và trắng 
rõ. Chim cái và chim non: 
giống các loài cắt khác 
nhưng lông bao dưới cánh 
trắng hơn. Toàn bộ phần 
trên cơ thể có vằn mờ, nhiều 
vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng 
phi lao, hồ ao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn 
và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới 
tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. 
AMUr fAlCoN
descriptions: 28 - 31 cm. 
Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering, 
rufous-chestnu ... d dark streaks above and on breast, flanks, greyish throat, 
whitish belly, whitish wing-bars, pronounced whitish and 
pale buff braces. 
Habitats: Open areas, cultivation (often near water).
observation: Open areas at Lu, Ngan islands and Bai Trong 
from September to April. 
Conservation & distribution status: None, uncommon 
winter visitor. 
ANTHUS CERVINUS (Pallas, 1811)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 211
dI ĐÁ
Mô tả: 12 – 12.5 cm. Chim trưởng thành: Đuôi và mỏ dài. Hai 
bên sườn đỏ tối. ngực và phần dưới cơ thể nâu có hình vảy. 
Đuôi và phao câu màu vàng ô-liu. Chim non: màu sắc bộ lông 
nhạt hơn. Nâu trơn, không có vảy. 
Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, nơi trồng trọt và đồng 
ruộng. 
Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. 
SCAlY-BrEASTEd MUNIA
descriptions: 12 - 12.5 cm. 
Adult: Drab above, chestnut-tinged head-sides, brown-scaled 
below, yellowish-olive on rump and tail.
Juvenile: Paler and plain above, slightly buffish drab brown 
below, paler lower mandible than upper.
Habitats: Scrubs, plantation, cultivation.
observation: All year-round, everywhere within the park.
Conservation & distribution status: None, fairly common 
resident.
LONCHURA PUNCTULATA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy212
SẺ ĐỒNG ĐẦU XÁM
Mô tả: 15 - 16 cm. Chim đực: 
Đầu và gáy có các vạch tối 
màu xám. Lông tai hung nâu. 
Các sọc đen chạy dọc lưng và 
ngực. Phía trước bụng có dải 
hung. Sườn có vạch. Chim cái: 
Đỉnh đầu, gáy và phần dưới 
thân màu sắc xỉn hơn. Vòng cổ 
và vạch ngực nhạt hơn. Chim 
non: xỉn hơn chim cái. Lông tai 
xám nâu. 
Sinh cảnh sống: Các vùng đất 
trống trải, rừng phi lao, rừng ngập mặn và khu trồng trọt.
Quan sát: Khu vực trống trải trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến. 
CHESTNUT-EArEd BUNTING
descriptions: 15 - 16 cm. 
Male: Grey crown and nape with dark streaks, chestnut ear-
coverts, black and rufous chestnut on breast-band.
Female: Duller crown, nape and below, fainter gorget and 
breast-band.
Juvenile: Duller than female, ear-coverts dull greyish-brown, 
pale centre and broad dark border.
Habitats: Open areas, casuarinas, mangroves, cultivation.
observation: Open areas within the national park from 
September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon 
winter visitor. 
EMBERIZA FUCATA (Pallas, 1776)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 213
SẺ ĐỒNG NGỰC VÀNG
Mô tả: 15 – 15.5cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Phần dưới 
cơ thể vàng. Ngực và phía lưng có dải màu hung. Vai có mảng 
trắng rất rõ. Lông mày và lông tai vàng nhạt. Chim cái: : xỉn 
hơn, toàn bộ mặt màu đen, không có dải ngực màu hung và 
màu vàng ở bụng nhạt hơn. Sọc hai bên ngực và sườn đậm 
hơn. Phần trên thân xỉn và nhạt màu hơn. Sọc đậm trên đỉnh 
đầu. Chim non: màu giống chim cái nhưng phần dưới cơ thể 
nâu hơi sẫm và có nhiều vạch trên ngực. Nhìn chung bộ lông 
có vạch ở sườn và ít nhiều có màu trắng ở đuôi.
Sinh cảnh sống: Các vùng đồng cỏ, bụi rậm, nơi thoáng 
đãng, gần nguồn nước. 
Quan sát: Khu bụi rậm và 
thoáng đãng tại nhiều khu 
vực trong VQG. Từ tháng 9 
tới tháng 11.
Tình trạng: Loài dừng chân 
trên đường di cư. Phổ biến. 
VU (IUCN 2008). 
YEllow-BrEASTEd BUNTING
descriptions: 15 - 15.5 cm. 
Male non-breeding: Yellow below, warm brown breast-band, 
white median and lesser coverts, pale buffish supercilium 
and ear-coverts, indistinctly streaked above and on flanks.
Female: Duller, no breast-band, paler below, darker streaks on 
breast-sides and flanks, duller and paler above, dark streaked 
crown with duller median stripe.
Juvenile: Less yellow than female, fine breast-streaks and 
malar line, pale brownish rump with darker streaks.
Habitats: Open areas, scrubs, grass, often near water.
observation: Open areas, scrubs, grass - almost everywhere 
within the park from September to November.
Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2009), 
uncommon passage migrant. 
EMBERIZA AUREOLA (Pallas, 1773)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy214
EMBERIZA SPODOCEPHALA (Pallas, 1776)
SẺ ĐỒNG MẶT ĐEN
Mô tả: 14 - 15 cm. Chim đực: 
đầu xanh ô-liu. Mặt đen nhạt. 
Bụng và dưới đuôi vàng. 
Chim cái: Mặt không đen. 
Ngực và họng xám. Má và 
phần dưới cơ thể có các sọc 
sẫm màu. Chim ở mùa đông 
đầu tiên: Bộ lông không có 
màu vàng hay hay đỏ. Lông 
tai, hai bên cổ và mút lông 
xám. Phao câu nâu xám. Phía 
dưới cơ thể có các sọc dễ 
nhận biết. Vằn trắng ở ria.
Sinh cảnh sống: Bãi lau sậy, bụi rậm và khu trồng trọt, thường 
gần nơi có nước.
Quan sát: Bãi lau sậy và bụi rậm tại nhiều 
khu vực trong VQG. Từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
BlACK-fACEd BUNTING
descriptions: 14 - 15 cm. 
Male: Greenish-olive head, blackish face, yellow below.
Female: No dark face, greyish throat and breast, dark malar 
line and streaks below, 
First winter: No rufous or yellow in plumage, greyish ear-
coverts, neck-sides and lesser-coverts, grey-brown rump, 
clear streaking below, whitish submoustachial stripes.
Habitats: Scrubs, grass, cultivation, often near water.
observation: Scrubs, grass within the park from September 
to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon 
winter visitor. 
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 215
TÀI lIỆU THAM KHẢo
 BirdLife International (2008)\ Species factsheets. 
Downloaded from  on 3/1/2009
 BirdLife International (2008) The BirdLife 
checklist of the birds of the world, with conservation 
status and taxonomic sources. Version 1. Downloaded 
from 
downloads/BirdLife_Checklist_Version_1.zip
 Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và 
Công nghệ Việt Nam (2007). Sách Đỏ Việt Nam. Phần I: 
Động vật. 135-218 pp. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên 
và Công nghệ, Hà Nội. 
 Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải và Phillipps, K. (2000) 
Chim Việt Nam. Nhà Xuất bản Lao động Xã Hội, Hà Nội. 
 Robson, C. (2000) A field guide to the Birds 
of Southeast Asia. New Holland Publishers Ltd, United 
Kingdom. 
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy216
Bạc má 177
Bách thanh đầu đen 139
Bách thanh đuôi dài 139
Bách thanh lưng xám 140
Bách thanh mày trắng 138
Bách thanh nâu 138
Bách thanh vằn 137
Bắt cô trói cột 28
Bìm bịp lớn 32
Bìm bịp nhỏ 33
Bồ nông chân xám 134
Bói cá nhỏ 24
Bồng chanh 20
Bông lau đít đỏ 182
Bông lau tai trắng 182
Bông lau Trung Quốc 181
Cà kheo 82
Cắt Amur 111
Cắt lớn 114
Cắt lưng hung 110
Cắt lưng xám 112
Cắt Trung Quốc 113
Cay Nhật Bản 1
Chào mào 180
Chèo bẻo bờm 149
Chèo bẻo đen 147
Chèo bẻo xám 148
Chèo chẹo lớn 27
Chìa vôi rừng 205
Chìa vôi trắng 206
Chìa vôi vàng 207
Chích bụng trắng 193
Chích chân xám 197
Chich chòe than 172
Chích đầm lầy lớn 186
Chích đầm lầy nhỏ 185
Chích đầu nhọn Mãn Châu 188
Chích đầu nhọn mày đen 187
Chích đầu nhọn phương Đông 189
Chích đớp ruồi mày đen 201
Chích đuôi dài 191
Chích đuôi trắng 199
Chích đuôi xám 198
Chích hai vạch 196
Chích mày lớn 194
Chích mỏ rộng 190
Chích nâu 192
Chích ngực vàng 200
Chích phương Bắc 195
Chích vàng mày đen 201
Chích xanh lục 196
Chiền chiện bụng hung 183
Chim manh họng đỏ 210
Chim manh lớn 208
Chim manh vân nam 209
Chim mò sò 81
Choắt bụng xám 59
Choắt chân đỏ 54
Choắt chân màng bé 60
Choắt chân màng lớn 65
Choắt chân màng mỏ dài 64
Choắt đốm đen 56
Choắt lớn 57
Choắt lớn mỏ vàng 58
Choắt lùn đuôi xám 62
Choắt mỏ cong bé 51
Choắt mỏ cong hông nâu 53
Choắt mỏ cong lớn 52
Choắt mỏ thẳng đuôi đen 49
Choắt mỏ thẳng đuôi vằn 50
Choắt nâu 55
Choắt nhỏ 61
Choi choi khoang cổ 86
Choi choi lưng hung 88
Choi choi Mông Cổ 87
Choi choi nhỏ 85
Choi choi vàng 83
Choi choi xám 84
Cò bợ Trung Quốc 124
Cò đen 118
Cò hương 129
Cò lạo Ấn Độ 135
Cò lửa 128
Cò lửa lùn 127
BẢNG TrA CỨU TÊN VIỆT NAM
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 217
Cò lùn hung 128
Cò lùn xám 127
Cò ruồi 123
Cò thìa Á Âu 132
Cò thìa mặt đen 133
Cò trắng lớn 121
Cò trắng nhỏ 116
Cò trắng nhỡ 122
Cò trắng Trung Quốc 117
Cò xanh 125
Cu cu nhỏ 29
Cu gáy 37
Cu luồng 38
Cu ngói 36
Cu sen 35
Cu xanh mỏ quặp 39
Cun cút lưng hung 17
Cuốc ngực nâu 42
Cuốc ngực trắng 41
Di đá 211
Diệc lửa 120
Diệc xám 119
Diều Ấn Độ 108
Diều đầu trắng 103
Diều mào 102
Diều mướp 104
Diều Nhật Bản 109
Dô nách nâu 90
Đớp ruồi cằm đen 166
Đớp ruồi cằm xanh 168
Đớp ruồi đầu mun 161
Đớp ruồi đuôi hung 161
Đớp ruồi Hải Nam 167
Đớp ruồi họng đỏ 163
Đớp ruồi nâu 160
Đớp ruồi Nhật Bản 164
Đớp ruồi trán đen 165
Đớp ruồi vàng 162
Đớp ruồi xanh gáy đen 150
Đuôi cụt bụng đỏ 136
Én 179
Gà lôi nước 79
Gà nước vằn 40
Giang sen 135
Hoét đá 154
Hoét đá bụng hung 153
Hoét đá họng trắng 152
Hoét đen 159
Hoét Sibêri 157
Hoét vàng 156
Hoét xanh 155
Khát nước 26
Kịch 44
Le hôi 115
Mòng bể chân vàng 92
Mòng bể đầu đen 94
Mòng bể đuôi đen 91
Mòng bể mỏ ngắn 95
Mòng bể Pallas 93
Mồng két 12
Mồng két mày trắng 11
Ngỗng trời 2
Nhàn 98
Nhạn bụng trắng 179
Nhàn Caxpia 97
Nhàn chân đen 96
Nhàn đen 
 100
Nhạn nâu xám 178
Nhàn nhỏ 99
Nhàn xám 101
Oanh cổ đỏ 169
Oanh cổ xanh 170
Oanh lưng xanh 171
Phường chèo hồng 144
Phường chèo trắng lớn 145
Phường chèo xám 143
Quắm đầu đen 131
Rẽ bụng nâu 75
Rẽ cổ đỏ 78
Rẽ cổ hung 71
Rẽ cổ xám 68
Rẽ đuôi nhọn 73
Rẽ gà 46
Rẽ giun 48
Rẽ giun Á châu 47
Rẽ khoang 63
Rẽ lớn 77
Rẽ lớn ngực đốm 66
Rẽ lưng nâu 67
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy218
Rẽ mỏ rộng 76
Rẽ mỏ thìa 69
Rẽ mỏ to 80
Rẽ ngón dài 72
Rẽ nhỏ 70
Rẻ quạt họng trắng 146
Rẽ trán trắng 74
Sả đầu đen 22
Sả đầu nâu 21
Sả khoang cổ 23
Sâm cầm 45
Sáo đá Trung Quốc 175
Sáo đất 158
Sáo mỏ vàng 176
Sẻ 204
Sẻ bụi đầu đen 173
Sẻ bụi xám 174
Sẻ đồng đầu xám 212
Sẻ đồng mặt đen 214
Sẻ đồng ngực vàng 213
Sơn ca 203
Sơn ca Java 202
Te vàng 89
Thiên đường đuôi phướn 151
Tìm vịt 30
Trảu ngực nâu 25
Tử anh 142
Tu hú 31
Ưng lưng đen 105
Ưng mày trắng 107
Ưng Nhật Bản 106
Vạc 126
Vạc rạ 130
Vạc xám 126
Vàng anh Trung Quốc 141
Vành khuyên Nhật Bản 184
Vẹo cổ 18
Vịt cánh trắng 4
Vịt cổ xanh 7
Vịt đầu đen 14
Vịt đầu đỏ 13
Vịt đầu vàng 6
Vịt giời 8
Vịt khoang 3
Vịt lưỡi liềm 5
Vịt mào 15
Vịt mỏ nhọn ngực đỏ 16
Vịt mỏ thìa 9
Vịt mỏ vàng 7
Vịt mốc 10
Xít 43
Yến hông trắng 34
Yểng quạ 19
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 219
Accipiter, gularis 106
 - nisus 107
 - soloensis 105
Acridotheres, cinereus 176
 - aedon 190
 - bistrigiceps 187
 - orientalis 189
 - tangorum 188
Actitis, hypoleucos 61
Alauda, gulgula 203
Alcedo, atthis 20
Amaurornis, phoenicurus 41
Anas, acuta 10
 - crecca 12
 - falcata 5
 - penelope 6
 - platyrhynchos 7
 - poecilorhyncha 8
 - querquedula 11
 - strepera 4
Anser, anser 2
Anthus, cervinus 210
 - hodgsoni 209
 - richardi 208
Apus, pacificus 34
Ardea, cinerea 119
 - purpurea 120
Ardeola, bacchus 124
Arenaria, interpres 63
Aviceda, leuphotes 102
Aythya, baeri 14
 - ferina 13
 - fuligula 15
Botaurus, stellaris 130
Bubulcus ibis 123
 - indicus 108
Buteo, buteo 109
Butorides, striata 125
Cacomantis, merulinus 30
Calidris, acuminata 73
 - alba 68
 - alpina 74
 - canutus 67
 - ferruginea 75
 - minuta 70
 - ruficollis 71
 - subminuta 72
 - tenuirostris 66
Casmerodius, albus 121
Centropus, bengalensis 33
 - sinensis 32
Ceryle, rudis 24
Chalcophaps, indica 38
Charadrius, alexandrinus 86
 - dubius 85
 - leschenaultii 88
 - mongolus 87
Chlidonias, hybrida 100
 - leucopterus 101
Circus, aeruginosus 103
 - melanoleucos 104
Clamator, coromandus 26
Copsychus, saularis 172
Coracina, melaschistos 143
Coturnix, japonica 1
Cuculus, micropterus 28
 - poliocephalus 29
 - sparverioides 27
Cyanoptila, cyanomelana 164
Cyornis, hainanus 167
 - rubeculoides 168
Dendronanthus, indicus 205
Dicrurus, hottentottus 149
 - leucophaeus 148
 - macrocercus 147
Egretta, eulophotes 117
 - garzetta 116
 - sacra 118
Emberiza, aureola 213
 - fucata 212
 - spodocephala 214
Esacus, recurvirostris 80
Eudynamys, scolopaceus 31
Eurynorhynchus, pygmeus 9
BẢNG TrA CỨU TÊN KHoA HỌC
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy220
 - pygmeus 69
Eurystomus, orientalis 19
Falco, amurensis 111
 - columbarius 112
 - peregrinus 114
 - subbuteo 113
 - tinnunculus 110
Ficedula, parva 163
 - zanthopygia 162
Fulica, atra 45
Gallinago, gallinago 48
 - stenura 47
Gallinula, chloropus 44
Gallirallus, striatus 40
Glareola, maldivarum 90
Haematopus, ostralegus 81
Halcyon, pileata 22
 - smyrnensis 21
Heteroscelus, brevipes 62
Himantopus, himantopus 82
Hirundo, rustica 179
Hydrophasianus, chirurgus 79
Hypothymis, azurea 150
Ixobrychus, cinnamomeus 128
 - flavicollis 129
 - sinensis 127
Jynx, torquilla 18
Lanius, cristatus 138
 - schach 139
 - tephronotus 140
 - tigrinus 137
Larus, crassirostris 91
 - heuglini 92
 - ichthyaetus 93
 - ridibundus 94
 - saundersi 95
Limicola, falcinellus 76
Limnodromus, scolopaceus 64
 - semipalmatus 65
Limosa, lapponica 50
 - limosa 49
Locustella, certhiola 186
 - lanceolata 185
Lonchura, punctulata 211
Luscinia, calliope 169
 - cyane 171
 - svecica 170
Mergus, serrator 16
Merops, philippinus 25
Mesophoyx, intermedia 122
Mirafra, javanica 202
Monticola, gularis 152
 - rufiventris 153
 - solitarius 154
Motacilla, alba 206
 - flava 207
Muscicapa, dauurica 160
 - ferruginea 161
Mycteria, leucocephala 135
Myophonus, caeruleus 155
Niltava, davidi 166
 - macgrigoriae 165
Numenius, arquata 52
 - madagascariensis 53
 - phaeopus 51
Nycticorax, nycticorax 126
Oriolus, chinensis 141
 - traillii 142
Orthotomus, sutorius 191
Parus, major 177
Passer, montanus 204
Pelecanus, philippensis 134
Pericrocotus, divaricatus 145
 - roseus 144
Phalaropus, lobatus 78
Philomachus, pugnax 77
Phylloscopus, borealis 195
 - davisoni 199
 - fuscatus 192
 - inornatus 194
 - reguloides 198
 - ricketti 200
 - schwarzi 193
 - tenellipes 197
 - trochiloides 196
Pitta, nympha 136
Platalea, leucorodia 132
 - minor 133
Pluvialis, fulva 83
 - squatarola 84
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 221
Porphyrio, porphyrio 43
Porzana, fusca 42
Prinia, inornata 183
Pycnonotus, aurigaster 182
 - jocosus 180
 - sinensis 181
Rhipidura, albicollis 146
Riparia, riparia 178
Saxicola, ferreus 174
 - torquatus 173
Scolopax, rusticola 46
Seicercus, burkii 201
Sterna, albifrons 99
 - caspia 97
 - hirundo 98
 - nilotica 96
Stigmatopelia, chinensis 36
Streptopelia, orientalis 35
 - tranquebarica 37
Sturnus, sinensis 175
Tachybaptus, ruficollis 115
Tadorna, tadorna 3
Terpsiphone, paradisi 151
Threskiornis, melanocephalus 131
Todiramphus, chloris 23
Treron, curvirostra 39
Tringa, erythropus 54
 - glareola 59
 - guttifer 58
 - nebularia 57
 - stagnatilis 56
 - totanus 55
Turdus, merula 159
Turnix, tanki 17
Vanellus, cinereus 89
Xenus, cinereus 60
Zoothera, citrina 156
 - dauma 158
 - sibirica 157
Zosterops, japonicus 184
Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät.
Giaáy pheùp xuaát baûn soá:.................. Caáp ngaøy:......thaùng......naêm 2010. In taïi: Coâng ty Coå phaàn In Taân Vieät.

File đính kèm:

  • pdfchim_vuon_quoc_gia_xuan_thuy_phan_2.pdf