Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Báo cáo này là một trong các chuyên khảo được phân tích dựa trên số liệu của cuộc Tổng điều tra dân
số và nhà ở việt Nam năm 2009, với mục đích đưa ra một bức tranh khái quát về thực trạng giáo dục ở
việt Nam và mối tương quan giữa giáo dục với biến động dân số. Bên cạnh số liệu mẫu 15% của Tổng
điều tra dân số và nhà ở năm 2009, báo cáo cũng sử dụng số liệu từ 2 cuộc Tổng điều tra trước, đó là
mẫu 5% của Tổng điều tra dân số năm 1989 và mẫu 3% của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999.
Báo cáo chuyên khảo này sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích các mối tương quan, trình
bày kết quả dưới dạng biểu, biểu đồ, và bản đồ.
Kết quả của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 phản ánh một bức tranh khả quan về giáo dục của
việt Nam. Năm 2009, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết là 93,5%. Trong nhóm dân số từ 5
tuổi trở lên, có 24,7% đang đi học, 70,2% đã thôi học và chỉ có 5,1% chưa bao giờ đến trường. việt Nam
đang đi đúng hướng trong tiến trình phấn đấu cho các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và những
thành tựu mà việt Nam đã đạt được trên hai khía cạnh: phổ cập giáo dục tiểu học và bình đẳng giới là
đáng khích lệ. Tuy nhiên, số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy vẫn còn khoảng cách
lớn giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục (từ tình trạng biết đọc biết viết, trình độ học vấn, đến trình
độ chuyên môn kỹ thuật) tại các vùng kinh tế - xã hội, các tỉnh/thành phố, đặc biệt là ở nông thôn và
những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn. vì vậy, nếu Chính phủ có những chính sách nhằm nâng cao
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nông thôn và phụ nữ ở
những tỉnh kém phát triển thì sẽ tạo ra những động lực làm giảm sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực
giáo dục và làm tăng các chỉ số đánh giá về giáo dục của các tỉnh kém phát triển và của việt Nam.
số liệu cho thấy có sự khác biệt giữa các vùng kinh tế - xã hội về tình trạng biết đọc biết viết và các
chỉ số về giáo dục cơ bản khác. đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ là hai vùng tiến bộ hơn so
với các vùng còn lại, đặc biệt là so với hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. giữa các
vùng kinh tế - xã hội và thành thị/nông thôn vẫn còn khoảng cách khá lớn giữa nam và nữ, đặc biệt
ở hai vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, tỷ lệ nữ giới từ 15 tuổi trở lên chưa biết đọc
biết viết của nông thôn năm 2009 còn tương đương (thậm chí còn cao hơn) so với tỷ lệ này ở nam
giới nông thôn 20 năm trước. Các tỉnh phía Nam có tỷ lệ dân số bỏ học trong độ tuổi 5-18 cao hơn
nhiều so với các tỉnh phía Bắc, cao nhất là ở các tỉnh Bình dương (30,8%), Bạc Liêu (26,2%), an giang
(25,9%) và sóc Trăng (25,8%). Bên cạnh đó, đồng bằng sông Cửu Long là nơi có các tỷ lệ như: tỷ lệ tốt
nghiệp THPT trở lên, tỷ lệ được đào tạo nghề, tỷ lệ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng trở lên ở mức thấp nhất
cả nước.
việt Nam vẫn đang phải đối mặt với tình trạng học vấn của các dân tộc ít người vẫn còn ở mức thấp.
Các chương trình can thiệp ưu tiên cao cho nhóm dân số này sẽ giúp cải thiện được tình hình. Trước
mắt, những nỗ lực giáo dục cần hướng tới việc tăng tỷ lệ nhập học đúng tuổi và phổ cập tiểu học cho
các nhóm dân tộc ít người, đặc biệt chú trọng đến nhóm dân tộc Thái, Khmer và mông là những nhóm
có tỷ lệ nhập học bậc tiểu học ở mức thấp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu
Bộ kế hoạch và đầu tư Tổng cục Thống kê Hà Nội, 2011 TổNg điều Tra dâN số và NHà ở việT Nam 2009 Giáo dục ở Việt Nam: PhâN tích các chỉ số chủ yếu 3Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Lời mở đầu Cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 được tiến hành vào thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009, theo Quyết định số 94/2008/Qđ-TTg ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. đây là cuộc Tổng điều tra dân số lần thứ tư và điều tra về nhà ở lần thứ ba, được tiến hành ở việt Nam kể từ sau thống nhất đất nước vào năm 1975. mục đích của cuộc Tổng điều tra này là thu thập số liệu cơ bản về dân số và nhà ở trên toàn bộ lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa việt Nam, phục vụ công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020. Bên cạnh những kết quả chủ yếu của cuộc Tổng điều tra đã được công bố vào tháng 7/2010, một số chủ đề quan trọng như sinh, chết, di cư và đô thị hoá, cấu trúc tuổi-giới tính của dân số, tình hình giáo dục, tiếp tục được khai thác phân tích sâu nhằm cung cấp những thông tin quan trọng về thực trạng và những khuyến nghị về chính sách phù hợp về những chủ đề đó. Chuyên khảo “giáo dục ở việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu” đã được xây dựng, sử dụng số liệu điều tra mẫu 15% của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, nhằm cung cấp thông tin cập nhật tới độc giả về thực trạng giáo dục ở việt Nam. Kết quả phân tích số liệu cho thấy việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng khích lệ trong tiến trình phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, phổ cập giáo dục tiểu học cũng như thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ ở cấp quốc gia. Tuy nhiên vẫn có những sự khác biệt trong các chỉ tiêu giáo dục ở cấp vùng, các địa phương, giữa thành thị/nông thôn và giữa các dân tộc. mối quan hệ giữa các chỉ tiêu giáo dục với mức sinh, thu nhập, giầu nghèo cũng đã được phân tích và các kết quả này đưa ra một số gợi ý chính sách về giáo dục đào tạo để đáp ứng với những biến đổi về dân số và đảm bảo các đối tượng thiệt thòi như phụ nữ nghèo nông thôn, các dân tộc ít người, người dân sống ở vùng sâu vùng xa được hưởng thụ nền giáo dục một cách bình đẳng. Tổng cục Thống kê xin trân trọng cảm ơn Quỹ dân số Liên hợp quốc (uNFPa) đã hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật cho cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, đặc biệt cho việc phân tích số liệu và chuẩn bị Báo cáo chuyên khảo này. Chúng tôi đặc biệt cảm ơn Tiến sỹ Lê Cự Linh và Tiến sỹ vũ Hoàng Lan, trường đại học Y tế Công cộng, đã phân tích số liệu và dày công biên soạn bản Báo cáo. Chúng tôi bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các chuyên gia trong nước và quốc tế, các cán bộ văn phòng uNFPa, cán bộ TCTK đã làm việc nhiệt tình cùng các tác giả và có những góp ý sâu sắc trong quá trình biên soạn và hoàn thiện Báo cáo. Chúng tôi hân hạnh được giới thiệu với bạn đọc trong và ngoài nước ấn phẩm chuyên sâu về chủ đề giáo dục đang thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu giáo dục, các nhà quản lý, các nhà lập chính sách và cả xã hội. Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đọc giả, rút kinh nghiệm cho các xuất bản phẩm tiếp theo của Tổng cục Thống kê. tổng cục thống kê 5Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu mục Lục Lời mở đầu 3 daNh mục biểu 7 daNh mục hìNh Và bảN đồ 11 daNh mục các chữ Viết tắt 13 tóm tắt 15 chươNG 1: Giới thiệu 17 1.1. Tổng quan 17 1.2. mục tiêu nghiên cứu 17 chươNG 2: PhươNG PháP 19 2.1. Nguồn số liệu 19 2.2 định nghĩa các chỉ tiêu/biến số 19 2.3. Phương pháp phân tích số liệu 22 2.4. Phần mềm phân tích số liệu 22 2.5. Hạn chế 22 chươNG 3: tìNh hìNh biết đọc biết Viết 23 3.1. Tỷ lệ biết đọc biết viết theo theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 23 3.2. Tỷ lệ biết đọc biết viết theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 27 3.3. dự báo số lượng dân số ở độ tuổi đi học theo nhóm tuổi 31 chươNG 4: tìNh hìNh đi học 33 4.1. Tình hình đi học theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 33 4.2. Tình hình đi học theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 37 chươNG 5: trìNh độ học VấN cao Nhất đạt được 45 5.1. Trình độ học vấn cao nhất đạt được theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 45 5.2. Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 48 6 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu chươNG 6: trìNh độ chuyêN môN kỹ thuật cao Nhất đã đạt được 53 6.1. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội 53 6.2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được theo các vùng kinh tế - xã hội và các tỉnh/thành phố 57 chươNG 7: mối quaN hệ Giữa Giáo dục, dâN số Và các đặc trưNG kiNh tế-xã hội 63 7.1. Hướng tới mục tiêu phát triển thiên niên kỷ 63 7.2. vốn con người và “cơ cấu dân số vàng” 66 7.3. Tương quan giữa chỉ số giáo dục cấp tỉnh với cơ cấu dân số, tốc độ gia tăng dân số và điều kiện kinh tế-xã hội 68 chươNG 8: kết LuậN Và khuyếN NGhị 71 8.1. Tóm tắt các kết quả chính 71 8.2. Những hệ lụy về chính sách 73 Phụ Lục 75 1. Phụ lục 1: Các chỉ số cấp quốc gia - Các bảng số liệu bổ sung 75 2. Phụ lục 2: Các chỉ số cấp tỉnh/thành phố – Các bảng dữ liệu bổ sung 95 3. Phụ lục 3: Tóm tắt phân loại theo chuẩn quốc tế về giáo dục của uNEsCO (isCEd) 174 tài Liệu tham khảo 176 7Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Danh mục biểu daNh mục các biểu troNG PhầN báo cáo chíNh: Biểu 3.1: Tỷ lệ biết đọc biết viết theo giới tính và thành thị/nông thôn, 1989-2009 23 Biểu 3.2: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 27 Biểu 3.3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 29 Biểu 3.4: dự báo số lượng dân số ở các độ tuổi đi học, số lượng học sinh, số lượng giáo viên và lớp học cần có theo các cấp học khác nhau: 2009-2039 32 Biểu 4.1: Tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 33 Biểu 4.2: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 36 Biểu 4.3: Tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 38 Biểu 4.4: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo các vùng kinh tế - xã hội, giới tính và thành thị/nông thôn, 2009 40 Biểu 5.1: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 45 Biểu 5.2: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 46 Biểu 5.3: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 48 Biểu 5.4. Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên của 15 tỉnh/thành phố có tỷ lệ tốt nghiệp THPT trở lên cao nhất, 2009 51 Biểu 6.1: Trình độ chuyên môn kỹ thuật đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo một số đặc trưng kinh tế-xã hội, 2009 53 Biểu 6.2: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 55 Biểu 6.3: Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 58 Biểu 7.1: Các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 64 Biểu 7.2: Tỷ số nữ/nam đang học ở cấp tiểu học, THCs, THPT và tỷ số nữ/nam 15-24 tuổi biết đọc biết viết chia theo các vùng kinh tế - xã hội, 2009 65 8 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu daNh mục các biểu troNG PhầN Phụ Lục: Biểu a 1.1: Chỉ số vùng về tình trạng biết đọc, biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên và tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 75 Biểu a 1.2: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 79 Biểu a 1.3: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 80 Biểu a 1.4: Chỉ số cấp vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 81 Biểu a 1.5: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 82 Biểu a 1.6: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 83 Biểu a 1.7: Chỉ số vùng về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 84 Biểu a 1.8: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 87 Biểu a 1.9: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/ nông thôn, 2009 88 Biểu a 1.10: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 89 Biểu a 1.11: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 90 Biểu a 1.12: Chỉ số vùng về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất đã đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 91 Biểu a 2.1: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ biết đọc biết viết trong dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới và nông thôn/thành thị, 2009 92 Biểu a 2.2: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ biết đọc biết viết của dân số từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi, 2009 95 Biểu a 2.3: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 100 Biểu a 2.4: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo thành thị/nông thôn, 2009 102 Biểu a 2.5: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 104 9Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Biểu a 2.6: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 106 Biểu a 2.7: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đang đi học theo nhóm tuổi, 2009 110 Biểu a 2.8: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo nông thôn/thành thị, 2009 113 Biểu a 2.9: Chỉ tiêu cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo giới tính, 2009 115 Biểu a 2.10: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo nông thôn/thành thị , 2009 117 Biểu a 2.11: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở , 2009 119 Biểu a 2.12: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất theo giới tính 121 Biểu a 2.13: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 124 Biểu a 2.14: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 127 Biểu a 2.15: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 130 Biểu a 2.16: Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 133 Biểu a 2.17. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số tử 5 tuổi trử lên chưa tốt nghiệp tiểu học theo nhóm tuổi, 2009 136 Biểu a 2.18. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên tốt nghiệp tiểu học theo nhóm tuổi, 2009 139 Biểu a 2.19. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số tốt nghiệp trung học cơ sở theo nhóm tuổi, 2009 142 Biểu a 2.20. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên theo nhóm tuổi, 2009 145 Biểu a 2.21. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, 2009 148 Biểu a 2.22. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo khu vực thành thị/nông thôn, 2009 151 Biểu a 2.23. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo dân tộc, 2009 154 10 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Biểu a 2.24. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng di cư, 2009 157 Biểu a 2.25. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao nhất của dân số từ 15 tuổi trở lên theo tình trạng hôn nhân, 2009 160 Biểu a 2.26. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có chứng chỉ sơ cấp nghề theo nhóm tuổi, 2009 163 Biểu a 2.27. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có bằng trung học chuyên nghiệp theo nhóm tuổi, 2009 166 Biểu a 2.28. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có bằng cao đẳng theo nhóm tuổi, 2009 169 Biểu a 2.29. Chỉ số cấp tỉnh/thành phố về tỷ lệ dân số dân số có bằng đại học hoặc sau đại học theo nhóm tuổi, 2009 174 Danh mục hình và bản đồ Hình 3.1: Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, 1989-2009 24 Hình 3.2: Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo nhóm tuổi và giới tính, 2009 24 Hình 3.3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết của một số nước đông Nam Á 25 Hình 3.4: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo dân tộc, 2009 26 Hình 3.5: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng di cư, 2009 26 Hình 3.6: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009 27 Hình 3.7: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 2009 28 Hình 3.8. Chênh lệch giữa nam và nữ về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009 30 Hình 3.9. Chênh lệch giữa nông thôn và thành thị về tỷ lệ biết đọc biết viết theo tỉnh, 2009 30 Hình 3.10: Bản đồ tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo các tỉnh/thành phố, 2009 31 Hình 4.1: Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường chia theo một số đặc trưng kinh tế - xã hội, 2009 34 11Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Hình 4.2: Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường theo nhóm tuổi và giới tính, 2009 35 Hình 4.3: Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo thành thị/nông thôn, 1989-2009 35 Hình 4.4: Tỷ lệ nhập học đúng tuổi các cấp theo tình trạng di cư, 2009 37 Hình 4.5: Tỷ lệ dân số từ 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 1989-2009 39 Hình 4.6: Tỷ lệ dân số 5-18 tuổi bỏ học theo giới tính và tỉnh/thành phố, 2009 42 Hình 4.7. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp tiểu học theo tỉnh/thành phố, 2009 43 Hình 4.8. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp THCs theo tỉnh/thành phố, 2009 43 Hình 4.9. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp THPT theo tỉnh/thành phố, 2009 43 Hình 4.10. Tỷ lệ nhập học đúng tuổi cấp Cao đẳng/đại học theo tỉnh/thành phố, 2009 43 Hình 5.1: Trình độ học vấn cao nhất đã đạt được của dân số từ 5 tuổi trở lên theo tình trạng giàu nghèo của hộ gia đình, 2009 47 Hình 5.2: Trình độ học vấn ca ... N gh ệ a n 0, 2 3, 1 3, 7 2, 5 1, 6 1, 0 1, 5 2, 2 3, 0 2, 7 1, 1 H à Tĩ nh 0, 1 3, 7 3, 9 2, 6 1, 5 1, 1 1, 5 1, 9 3, 0 3, 0 1, 1 Q uả ng B ìn h 0, 1 2, 5 3, 0 2, 2 1, 5 1, 1 2, 2 3, 0 3, 5 2, 4 0, 9 Q uả ng T rị 0, 0 3, 3 5, 4 2, 6 1, 4 1, 2 1, 7 2, 2 1, 1 0, 8 0, 3 Th ừa T hi ên H uế 0, 1 2, 0 3, 0 2, 7 1, 2 1, 2 1, 4 2, 0 1, 3 1, 0 0, 3 đ à N ẵn g 0, 2 3, 4 5, 5 2, 7 1, 1 1, 5 2, 5 3, 0 2, 2 1, 7 0, 7 Q uả ng N am 0, 1 3, 1 4, 0 2, 1 1, 1 2, 5 2, 4 2, 0 1, 0 0, 4 0, 1 Q uả ng N gã i 0, 1 2, 6 3, 3 1, 9 1, 0 2, 1 2, 0 2, 2 1, 0 0, 5 0, 1 Bì nh đ ịn h 0, 1 2, 0 2, 2 0, 8 0, 5 0, 7 1, 3 1, 3 0, 9 0, 3 0, 1 Ph ú yê n 0, 1 2, 1 3, 4 2, 6 1, 4 3, 0 2, 4 2, 0 1, 1 0, 5 0, 1 Kh án h H oà 0, 1 3, 1 3, 2 1, 6 0, 9 1, 6 2, 0 2, 4 1, 4 1, 2 0, 4 N in h Th uậ n 0, 1 1, 7 3, 3 2, 0 1, 2 1, 3 1, 1 1, 5 0, 6 1, 0 0, 3 Bi nh T hu ận 0, 1 1, 8 3, 2 1, 6 1, 2 1, 2 1, 4 0, 9 0, 7 0, 5 0, 2 Ko n Tu m 0, 0 2, 4 3, 7 3, 7 2, 0 1, 0 0, 7 0, 8 0, 5 0, 5 0, 3 g ia L ai 0, 0 1, 4 2, 1 1, 4 1, 0 0, 9 1, 1 1, 2 0, 7 0, 2 0, 1 đ ăk L ăk 0, 0 1, 5 2, 8 1, 8 1, 4 1, 8 1, 8 1, 3 0, 8 0, 9 0, 5 170 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu tỉ nh /t hà nh p hố 15 –1 9 20 –2 4 25 –2 9 30 –3 4 35 –3 9 40 –4 4 45 –4 9 50 –5 4 55 –5 9 60 –6 4 65 + đ ăk N ôn g 0, 0 1, 2 2, 3 1, 4 0, 8 0, 9 0, 8 0, 6 0, 6 0, 6 0, 1 Lâ m đ ồn g 0, 1 1, 6 2, 5 2, 3 1, 6 1, 7 1, 8 1, 6 1, 5 1, 2 0, 3 Bì nh P hư ớc 0, 0 1, 6 3, 2 2, 1 1, 0 1, 1 0, 7 0, 7 1, 0 0, 5 0, 4 Tâ y N in h 0, 1 0, 9 2, 2 1, 4 1, 3 1, 5 1, 3 1, 2 0, 7 0, 5 0, 2 Bì nh d ươ ng 0, 3 1, 2 1, 9 1, 5 0, 8 1, 2 1, 1 1, 5 1, 2 1, 1 0, 3 đ ồn g N ai 0, 1 2, 0 2, 8 1, 9 1, 2 1, 5 1, 2 1, 0 1, 1 1, 2 0, 3 Bà r ịa - vũ ng T àu 0, 3 3, 5 3, 4 2, 0 1, 3 1, 3 1, 4 1, 6 1, 3 1, 1 0, 4 TP H Cm 0, 1 3, 0 3, 8 2, 0 1, 1 1, 3 1, 7 1, 7 1, 3 1, 1 0, 6 Lo ng a n 0, 1 1, 3 1, 8 1, 1 0, 7 1, 5 1, 5 1, 4 0, 7 0, 6 0, 2 Ti ền g ia ng 0, 2 1, 4 1, 8 1, 1 0, 6 1, 5 1, 4 1, 3 0, 9 0, 4 0, 3 Bế n Tr e 0, 1 1, 3 2, 0 1, 5 1, 1 1, 5 1, 3 1, 2 0, 7 0, 2 0, 2 Tr à vi nh 0, 0 1, 8 2, 5 1, 2 0, 9 1, 1 0, 6 0, 5 0, 4 0, 2 0, 1 vĩ nh L on g 0, 1 2, 1 1, 9 1, 0 0, 9 1, 8 1, 5 1, 6 0, 7 0, 7 0, 1 đ ồn g Th ap 0, 1 1, 2 1, 5 1, 0 0, 9 1, 1 1, 0 1, 0 0, 4 0, 4 0, 1 a n g ia ng 0, 0 1, 1 1, 5 0, 7 0, 6 1, 0 0, 7 1, 0 0, 7 0, 4 0, 1 Ki ên g ia ng 0, 1 1, 2 1, 5 1, 1 0, 7 0, 7 0, 5 0, 4 0, 2 0, 2 0, 1 Cầ n Th ơ 0, 1 1, 4 2, 0 1, 4 1, 0 1, 5 1, 5 1, 7 1, 1 1, 0 0, 5 H ậu g ia ng 0, 1 1, 2 1, 9 1, 5 1, 0 1, 4 0, 9 0, 7 0, 5 0, 1 0, 0 só c Tr ăn g 0, 1 1, 0 1, 6 1, 1 0, 8 0, 9 0, 6 0, 5 0, 3 0, 4 0, 0 Bạ c Li êu 0, 0 0, 5 1, 9 1, 5 0, 9 0, 8 0, 5 0, 3 0, 3 0, 1 0, 2 Cà m au 0, 0 0, 7 1, 9 1, 1 0, 6 0, 6 0, 2 0, 3 0, 3 0, 2 0, 1 171Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu tỉ nh / th àn h ph ố 15 –1 9 20 –2 4 25 –2 9 30 –3 4 35 –3 9 40 –4 4 45 –4 9 50 –5 4 55 –5 9 60 –6 4 65 + H à N ội 0, 3 8, 4 25 ,1 25 ,7 16 ,4 9, 0 10 ,6 11 ,7 16 ,0 17 ,1 9, 7 H à g ia ng 0, 0 0, 6 3, 3 3, 8 3, 5 2, 8 3, 1 2, 8 1, 9 1, 2 0, 6 Ca o Bằ ng 0, 0 1, 1 4, 4 3, 6 3, 0 3, 3 4, 9 5, 0 3, 7 2, 7 1, 7 Bắ c Kạ n 0, 0 1, 4 5, 0 4, 9 3, 1 2, 9 4, 4 4, 3 3, 5 2, 6 1, 1 Tu yê n Q ua ng 0, 0 1, 1 5, 6 4, 3 2, 6 2, 5 3, 5 3, 4 3, 3 3, 1 1, 5 Là o Ca i 0, 0 1, 3 4, 7 4, 8 4, 0 3, 6 3, 8 3, 0 2, 9 2, 1 1, 2 đ iệ n Bi ên 0, 0 0, 8 5, 1 5, 5 4, 4 3, 4 3, 9 2, 8 2, 1 2, 2 0, 8 La i C hâ u 0, 0 0, 7 3, 5 2, 9 1, 7 1, 5 1, 8 1, 5 1, 3 0, 3 0, 2 sơ n La 0, 0 0, 8 3, 6 3, 7 3, 2 2, 7 3, 8 3, 1 2, 7 1, 6 0, 7 Yê n Bá i 0, 0 1, 1 4, 8 5, 3 3, 8 2, 4 3, 3 3, 7 3, 8 2, 8 1, 9 H òa B ìn h 0, 0 1, 3 4, 3 5, 1 4, 3 2, 7 2, 7 3, 1 3, 1 2, 2 1, 0 Th ái N gu yê n 0, 0 2, 1 7, 1 6, 8 4, 7 3, 6 5, 0 4, 7 6, 4 5, 8 2, 6 Lạ ng s ơn 0, 0 1, 2 4, 0 3, 8 3, 2 2, 8 3, 3 3, 3 3, 4 3, 2 1, 8 Q uả ng N in h 0, 1 3, 6 11 ,1 10 ,1 7, 0 5, 1 5, 5 5, 1 6, 1 5, 2 2, 8 Bắ c g ia ng 0, 0 1, 5 5, 0 3, 9 2, 4 1, 6 1, 7 2, 3 3, 2 3, 2 1, 8 Ph ú Th ọ 0, 0 1, 7 5, 8 5, 9 4, 4 3, 0 3, 3 3, 4 5, 1 5, 2 2, 4 vĩ nh P hú c 0, 0 1, 7 5, 5 5, 5 3, 7 2, 3 2, 3 2, 8 4, 0 4, 4 1, 6 Bắ c N in h 0, 0 2, 5 7, 6 6, 8 3, 6 2, 8 3, 0 3, 1 4, 3 5, 5 2, 1 H ải d ươ ng 0, 0 2, 1 6, 5 5, 6 3, 3 2, 2 2, 4 2, 4 3, 4 4, 1 1, 9 bi ểu a 2 .2 9. c hỉ s ố cấ p tỉ nh /t hà nh p hố v ề tỷ lệ d ân s ố dâ n số tố t n gh iệ p đạ i h ọc tr ở lê n th eo n hó m tu ổi , 2 00 9 đ ơn v ị t ín h: P hầ n tr ăm 172 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu tỉ nh / th àn h ph ố 15 –1 9 20 –2 4 25 –2 9 30 –3 4 35 –3 9 40 –4 4 45 –4 9 50 –5 4 55 –5 9 60 –6 4 65 + H ải P hò ng 0, 3 8, 4 25 ,1 25 ,7 16 ,4 9, 0 10 ,6 11 ,7 16 ,0 17 ,1 9, 7 H ưn g Yê n 0, 0 1, 9 5, 1 4, 9 2, 4 1, 7 1, 9 2, 0 3, 1 3, 6 1, 7 Th ái B ìn h 0, 0 2, 4 5, 1 4, 3 2, 6 1, 8 1, 8 2, 2 3, 4 4, 5 1, 9 H à N am 0, 0 2, 0 4, 4 4, 2 2, 0 1, 7 1, 9 2, 0 3, 0 3, 6 1, 5 N am đ ịn h 0, 0 2, 0 4, 8 4, 3 2, 4 1, 9 2, 3 2, 4 3, 2 4, 1 1, 9 N in h Bì nh 0, 0 2, 1 6, 0 6, 0 3, 6 2, 4 2, 4 2, 7 4, 8 4, 5 2, 2 Th an h H óa 0, 0 2, 4 6, 6 5, 4 3, 2 2, 0 2, 3 2, 7 3, 8 3, 2 1, 8 N gh ệ a n 0, 1 2, 0 7, 6 7, 4 4, 1 2, 5 2, 9 3, 4 4, 6 5, 4 2, 7 H à Tĩ nh 0, 0 2, 2 7, 6 6, 5 3, 6 2, 2 2, 5 2, 8 3, 5 3, 7 2, 0 Q uả ng B ìn h 0, 0 2, 1 7, 9 5, 5 3, 3 2, 8 4, 1 4, 1 5, 4 4, 5 1, 5 Q uả ng T rị 0, 0 2, 6 9, 5 7, 0 4, 3 3, 8 5, 1 5, 0 3, 8 2, 3 1, 1 Th ừa T hi ên H uế 0, 1 4, 2 12 ,2 9, 3 4, 5 4, 0 6, 6 6, 0 5, 4 3, 3 1, 7 đ à N ẵn g 0, 2 5, 8 22 ,6 22 ,5 12 ,4 8, 9 13 ,5 13 ,0 10 ,8 8, 8 4, 1 Q uả ng N am 0, 0 2, 1 6, 3 5, 1 2, 4 3, 1 3, 7 2, 5 1, 3 0, 7 0, 3 Q uả ng N gã 0, 0 1, 6 4, 8 4, 8 2, 3 2, 4 3, 3 3, 1 1, 5 1, 4 0, 7 Bì nh đ ịn h 0, 0 2, 9 8, 3 6, 7 4, 0 4, 8 6, 2 4, 0 2, 6 2, 2 1, 3 Ph ú yê n 0, 0 1, 7 6, 0 4, 7 2, 3 3, 6 4, 6 3, 7 2, 5 0, 8 0, 5 Kh án h H oà 0, 1 2, 5 8, 3 7, 2 4, 0 3, 7 5, 6 6, 2 4, 7 3, 9 2, 0 N in h Th uậ n 0, 0 1, 2 4, 5 5, 6 4, 7 4, 0 4, 6 4, 4 2, 3 1, 4 0, 8 Bi nh T hu ận 0, 0 1, 3 4, 3 3, 9 2, 2 2, 7 3, 4 2, 9 2, 1 1, 2 0, 3 Ko n Tu m 0, 0 1, 2 5, 8 6, 8 4, 3 5, 3 5, 3 4, 0 2, 3 1, 5 0, 4 g ia L ai 0, 0 1, 1 3, 9 4, 1 3, 1 3, 2 3, 3 3, 0 1, 5 1, 2 0, 6 173Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu tỉ nh / th àn h ph ố 15 –1 9 20 –2 4 25 –2 9 30 –3 4 35 –3 9 40 –4 4 45 –4 9 50 –5 4 55 –5 9 60 –6 4 65 + đ ăk L ăk 0, 3 8, 4 25 ,1 25 ,7 16 ,4 9, 0 10 ,6 11 ,7 16 ,0 17 ,1 9, 7 đ ăk N ôn g 0, 0 1, 2 4, 4 3, 6 2, 0 2, 2 2, 2 2, 0 1, 8 0, 8 0, 7 Lâ m đ ồn g 0, 1 2, 4 6, 9 6, 0 3, 4 3, 3 4, 1 4, 0 4, 0 3, 4 1, 6 Bì nh P hư ớc 0, 0 1, 2 4, 5 3, 9 2, 3 1, 9 2, 2 1, 8 1, 7 1, 1 0, 9 Tâ y N in h 0, 0 1, 1 3, 7 3, 1 2, 4 3, 0 3, 3 2, 9 1, 9 1, 3 0, 5 Bì nh d ươ ng 0, 2 1, 7 4, 6 4, 6 3, 2 2, 8 3, 0 3, 7 3, 2 2, 1 0, 9 đ ồn g N ai 0, 1 2, 3 6, 7 6, 9 3, 9 3, 3 3, 9 3, 2 3, 0 2, 6 1, 4 Bà r ịa - v ũn g Tà u 0, 1 3, 5 9, 0 8, 1 5, 4 4, 9 5, 7 5, 0 4, 7 3, 9 1, 8 TP H Cm 0, 2 6, 3 16 ,3 16 ,9 11 ,5 8, 5 9, 3 10 ,6 10 ,5 9, 8 5, 9 Lo ng a n 0, 1 0, 9 2, 7 2, 8 1, 7 2, 9 3, 3 2, 7 1, 8 1, 2 0, 4 Ti ền g ia ng 0, 1 1, 1 2, 8 2, 6 1, 6 2, 1 2, 7 2, 4 1, 7 1, 2 0, 5 Bế n Tr e 0, 0 1, 3 3, 5 2, 9 1, 8 2, 3 2, 6 2, 2 1, 2 1, 0 0, 4 Tr à vi nh 0, 2 1, 5 4, 2 4, 0 2, 4 2, 2 1, 4 1, 3 0, 9 0, 6 0, 2 vĩ nh L on g 0, 0 2, 0 5, 6 4, 2 2, 3 2, 9 2, 8 2, 3 1, 4 1, 1 0, 5 đ ồn g Th ap 0, 1 1, 1 3, 3 3, 0 2, 3 2, 8 2, 7 2, 0 0, 9 0, 5 0, 3 a n g ia ng 0, 1 1, 3 4, 2 3, 0 2, 2 2, 5 2, 6 2, 8 1, 7 0, 7 0, 3 Ki ên g ia ng 0, 0 1, 0 3, 9 3, 8 2, 8 2, 7 2, 4 1, 9 1, 3 0, 6 0, 4 Cầ n Th ơ 0, 1 3, 1 8, 3 7, 3 4, 6 4, 5 5, 7 5, 7 4, 7 2, 8 1, 5 H ậu g ia ng 0, 1 1, 0 2, 6 2, 3 1, 7 2, 1 1, 3 1, 2 0, 8 0, 4 0, 1 só c Tr ăn g 0, 1 1, 0 2, 8 2, 4 1, 4 1, 8 1, 7 1, 7 1, 2 0, 7 0, 2 Bạ c Li êu 0, 1 1, 4 3, 7 3, 2 2, 3 2, 9 2, 2 2, 2 1, 5 0, 7 0, 6 Cà m au 0, 1 1, 1 3, 2 3, 4 2, 6 2, 7 2, 2 1, 5 0, 8 0, 7 0, 4 174 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu cách xác địNh cấP độ chươNG trìNh Các tiêu chí trung gian để phân loại Tên cấp độ mã Bổ sung Các tiêu chí chính Các tiêu chí bổ sung Cơ sở vật chất cho giáo dục Cơ sở giáo dục là trường hay trung tâm Tuổi thấp nhất Tuổi cao nhất Trình độ cán bộ giáo dục tiền tiểu học 0 Không Bắt đầu học đọc, viết và toán hệ thống Bắt đầu học một trường hoặc chương trình tiểu học cấp độ quốc tế Bắt đầu được giáo dục bắt buộc giáo dục tiểu học Bước đầu của giáo dục căn bản 1 Không Trình bày các môn học Bổ sung đầy đủ các kỹ năng và sự hình thành căn bản cho sự nghiệp học hành Bắt đầu sau khi kết thúc 6 năm tiểu học Kết thúc quy trình sau 9 năm kể từ khi bắt đầu học tiểu học Kêt thúc học bắt buộc một vài giáo viên giảng dạy theo chuyên môn của họ giáo dục trung học Bậc thấp (giai đoạn 2 của giáo dục cơ sở) 2 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo định hướng chương trình Phụ Lục 3: tóm tắt PhâN Loại theo chuẩN quốc tế Về Giáo dục của uNesco (isced) 175Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Bằng đầu vào điển hình Yêu cầu đầu vào tối thiểu giáo dục trung học bậc cao 3 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo định hướng chương trình Thời gian tích lũy kể từ khi bắt đầu isCEd cấp 3 Yêu cầu đầu vào; Nội dung; Tuổi; Thời gian giáo dục trung học nâng cao không phải đại học 4 một loại giáo dục hay mục tiêu tiếp theo định hướng chương trình Thời gian tích lũy kể từ khi bắt đầu isCEd cấp 3 Yêu cầu đầu vào tối thiểu Loại chứng chỉ đạt được Thời gian Bước đầu của giáo dục bậc 3 (đH trở lên) (không trực tiếp dẫn đến một bằng nghiên cứu cao cấp nào) 5 Loại chương trình Thời gian lý thuyết tích lũy ở giáo dục bậc 3 Trình độ quốc gia và cấu trúc bằng cấp Nội dung định hướng nghiên cứu; nộp luận văn/luận án tốt nghiệp Chuẩn bị cho tốt nghiệp chuyên ngành và nghiên cứu Bước hai của giáo dục bậc 3 (dẫn đến một bằng nghiên cứu cao cấp) 6 Không 176 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu tài Liệu tham khảo: 1. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census of 00.00 Hours at 1st april 2009 - implementation and Preliminary result. 2009, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi. 2. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - some Key indicators. 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi. 3. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - major Findings. 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi. 4. Central Population and Housing Census steering Committee, 2009 vietnam Population and Housing Census: Complete results 2010, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi. 5. gsO, results of the survey on Household Living standards 2008. 2010, gsO: Hanoi. 6. Central Population and Housing Census steering Committee, The 2009 vietnam Population and Housing Census - Expanded sample results. 2009, Central Population and Housing Census steering Committee: Hanoi. 7. uNEsCO, international standard Classification of Education. may 2006 ed. 1997: uNiTEd NaTiONs EduCaTiONaL, sCiENTiFiC aNd CuLTuraL OrgaNiZaTiON. 8. gsO, result of the vietnam Household Living standards survey 2006: Hanoi. 9. gsO, statistical Yearbook. 2008, general statistical Office: Hanoi. 10. uNiCEF, monitoring Progress towards the goals of the World summit for Children: End- decade multiple indicator survey manual, united Nations Children’s Fund. 11. uNdsd, indicators of sustainable development: guidelines and methodologies. 2001, united Nations division for sustainable development. 12. uNEsCO, Education for all: Year 2000 assessment - “Technical guidelines” 1998, united Nations Educational, scientific and Cultural Organization. 13. uNFPa, viet Nam Population 2008. april 2009, uNFPa: Hanoi. 14. uNdP, Human development report 2009 - Overcoming barriers: Human mobility and development. 2009: united Nations development Programme. 15. uNEsCO institute for statistics, global Education digest 2008: Comparing Education statistics across the World. 2008, uNEsCO. sản phẩm chào mừng Kỷ niệm 65 năm ngày thành lập Ngành Thống kê việt Nam (06/5/1946 - 06/5/2011) Bộ kế hoạch và đầu tư tổng cục thống kê QŨY DÂn Số LIên hỢP Quốc
File đính kèm:
- giao_duc_o_viet_nam_phan_tich_cac_chi_so_chu_yeu.pdf