Giáo trình Access

1.1. Giới thiệu:

Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của

hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện

thân thiện và các thao tác đơn giản, trực quan trong việc xây dựng

và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ

liệu.

Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational

Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản

lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng do giao diện

giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS

Excel.

Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi kèm

(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản

trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô

vừa và nhỏ

MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người

dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng

thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.

Trong Microsoft Access 2010, bạn có thể xây dựng cơ sở dữ liệu

web và đưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint

có thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình

duyệt web, sử dụng SharePoint để xác định ai có thể xem những gì.

Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng đưa dữ liệu lên web, và cũng

cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy đơn

truyền thống.

Access 2010 giao diện người dùng cũng đã thay đổi. Nếu bạn

không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục

chính có thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu

và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay

thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database.

Và một điểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép

bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu,

như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File.

Các lệnh được bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và

mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví

dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn

tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ đầu, hoặc bằng cách chọn từ một

thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp.

1.2. Khởi động Access 2010:

ðể khởi động MS Access

ta có thể dùng một trong

các cách sau:

−Cách 1: Start  (All)

Programs  Microsoft

Office  Microsoft

Office Access 2010.

−Cách 2: Double click

vào shortcut Ms Access

trên desktop, xuất hiện

cửa sổ khởi động Access như hình.

pdf 162 trang yennguyen 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Access

Giáo trình Access
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-1- 
Chương 1 
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2010 
1.1. Giới thiệu: 
Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của 
hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện 
thân thiện và các thao tác ñơn giản, trực quan trong việc xây dựng 
và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ 
liệu. 
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational 
Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản 
lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và ñặc biệt dễ sử dụng do giao diện 
giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS 
Excel. 
Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh ñi kèm 
(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm ñơn giản 
trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô 
vừa và nhỏ 
MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người 
dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng 
thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic. 
Trong Microsoft Access 2010, bạn có thể xây dựng cơ sở dữ liệu 
web và ñưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint 
có thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình 
duyệt web, sử dụng SharePoint ñể xác ñịnh ai có thể xem những gì. 
Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng ñưa dữ liệu lên web, và cũng 
cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy ñơn 
truyền thống. 
Access 2010 giao diện người dùng cũng ñã thay ñổi. Nếu bạn 
không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục 
chính có thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu 
và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay 
thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-2- 
Và một ñiểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép 
bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu, 
như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File. 
Các lệnh ñược bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và 
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví 
dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn 
tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ ñầu, hoặc bằng cách chọn từ một 
thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp. 
1.2. Khởi ñộng Access 2010: 
ðể khởi ñộng MS Access 
ta có thể dùng một trong 
các cách sau: 
− Cách 1: Start  (All) 
Programs  Microsoft 
Office  Microsoft 
Office Access 2010. 
− Cách 2: Double click 
vào shortcut Ms Access 
trên desktop, xuất hiện 
cửa sổ khởi ñộng Access như hình. 
1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi ñộng: 
1.3.1. Thanh Quick Access: 
Thanh công cụ Quick Access: Hiển 
thị bên trái của thanh tiêu ñề, mặc 
ñịnh thanh Quick Access gồm các nút 
công cụ Save, Undo,  
Bên phải của Quick Access chứa nút 
Customize, khi cơ sở dữ liệu ñang 
mở, nếu click nút Customize sẽ xuất 
hiện một menu giúp bạn chỉ ñịnh các 
nút lệnh hiển thị trên thanh Quick 
Access, nếu các lệnh không có trong 
menu, bạn có thể click nút More 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-3- 
Commands hoặc 
click phải trên 
thanh Quick 
Access chọn 
Customize Quick 
Access Toolbar. 
ðể thêm nút lệnh 
vào Quick Access, 
bạn chọn lệnh 
trong khung choose 
commands from, 
click nút Add click OK. 
1.3.2. Vùng làm việc: 
Khi khởi ñộng Access, trong cửa sổ khởi ñộng, mặc ñịnh tab File 
và lệnh New trong tab File ñược chọn, cửa sổ ñược chia thành 3 
khung: 
− Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File 
− Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu mà bạn có 
thể tạo mới. 
− Khung bên phải: ñể nhập tên và chọn vị trí lưu tập tin mới 
tạo và thực thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu. 
1.3.3. Thanh Ribbon: 
Bên dưới thanh tiêu ñề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một 
thanh dài ñược gọi là Ribbon, thanh Ribbon có thể chiếm nhiều 
không gian màn hình, ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng 
cách click nút Minimize The Ribbon 
Thanh Ribbon 
ñược tạo bởi nhiều 
tab khác nhau, ñể 
truy cập vào một 
tab bạn có thể click 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-4- 
trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 ñể 
hiển thị tên của các phím tắt của các tab. 
Hầu hết các tab trên Ribbon ñược chia thành từng nhóm khác nhau, 
mỗi nhóm hiển thị tiêu ñề con bên dưới của nhóm. Một số nhóm 
trong Ribbon có hiển thị nút , khi click nút này sẽ xuất hiện cửa 
sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng. 
1.3.4. Cửa sổ Properties 
Cửa sổ Properties giúp bạn có thể 
hiệu chỉnh thuộc tính của ñối 
tượng, tùy theo ñối tượng ñang 
ñược chọn mà cửa sổ thuộc tính 
sẽ chứa những thuộc tính tương 
ứng của ñối tượng ñó. 
ðể mở cửa sổ Properties, bạn 
chọn ñối tượng muốn thay ñổi 
thuộc tính, chọn tab Design hoặc 
nhấn tổ hợp phím Atl +Enter 
Cửa sổ Properties ñược chia 
thành năm nhóm 
− Format: Gồm các thuộc tính 
ñịnh dạng ñối tượng 
− Data: Gồm các thuộc tính truy suất dữ liệu của ñối tượng. 
− Event: Gồm các sự kiện (event) của ñối tượng. 
− Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn tạo hệ thống menu, 
toolbars, 
− All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn nhóm trên. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-5- 
1.3.5. Thanh Navigation Pane 
Navigation Pane là khung chứa nội 
dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung 
Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ 
Table, Query, Form, Report, Macro, 
hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng 
cách double click vào tên của ñối tượng. 
Bằng cách click phải vào tên của ñối 
tượng trong Navigation Pane, bạn có thể 
thực hiện các thao tác với ñối tượng như: 
ñổi tên, sao chép, xoá, import, export 
một ñối tượng 
Nhấn phím F11 hoặc click vào mũi tên kép ở góc trên bên phải của 
khung Navigation Pane ñể hiển thị hoặc ẩn khung Navigation 
Pane. 
1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: 
1.4.1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng: 
− Tại cửa sổ khởi ñộng, click nút Blank Database. 
− File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong Access 2010, 
tập tin cơ sở dữ liệu ñược lưu với tên có phần mở rộng là 
.accdb. 
− Nếu không chỉ 
ñịnh ñường dẫn 
thì mặc ñịnh tập 
tin mới tạo sẽ 
ñược lưu trong 
thư mục 
Document, ngược 
lại, click nút 
Brows ñể chỉ 
ñịnh vị trí lưu tập 
tin. Click nút 
Create ñể tạo tập tin cơ sở dữ liệu. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-6- 
1.4.2. Tạo cơ sở dữ liệu theo mẫu (Template) 
− Tại cửa sổ khởi ñộng. 
− Chọn Sample Templatechọn một mẫu cơ sở dữ liệu có sẵn. 
− Trong khung File name, nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu và click 
nút Browse ñể chỉ ñịnh vị trí lưu tập tin, Click nút create ñể 
tạo cơ sở dữ liệu. 
1.5. Quản lý cơ sở dữ liệu 
Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, hoặc mở một cơ sở dữ liệu thì Tab File sẽ 
hiển thị các lệnh quản lý tập tin cơ sở dữ liệu. 
1.5.1. Recent: 
Mục Recent hiển thị 
danh sách các tập tin cơ 
sở dữ liệu ñược mở gần 
nhất. Số tập tin hiển thị 
trong danh sách này mặc 
ñịnh là 9, có thể thay ñổi 
bằng cách: 
− Tại cửa sổ làm việc 
của Access, chọn 
tab File. 
− Chọn Options 
Client Settings 
− Trong mục Display, 
thay ñổi giá trị của 
thuộc tính “Show 
This Number Of 
Recent Documents” 
− Click OK. 
1.5.2. Mở một cơ sở dữ liệu: 
ðể mở một cơ sở dữ liệu ñã có ta thực hiện một trong các cách sau: 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-7- 
− Cách 1: 
∗ Tại cửa sổ khởi ñộng, trong tab File Open 
∗ Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mởOpen. 
− Cách 2: 
∗ Double click vào tên tập tin cần mở. 
1.5.3. Thoát khỏi access: 
Có thể thoát khỏi Access bằng một trong các cách: 
∗ Chọn menu File Exit 
∗ Nhấn tổ hợp phím Alt + F4; 
∗ Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access ñang mở. 
1.5.4. Thu gọn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu (Compact & 
Repair Database) 
Khi tạo thêm ñối tượng trong cơ sở dữ liệu thì dung lượng của tập 
tin cơ sở dữ liệu sẽ tăng lên, khi xóa một ñối tượng thì vùng nhớ 
của nó sẽ rỗng, nhưng không sử dụng ñược. 
Chức năng Compact & Repair Database giúp thu hồi lại phần bộ 
nhớ bị rỗng, làm cho tập tin cơ sở dữ liệu gọn lại. 
Cách thực hiện: 
− Mở cơ sở dữ liệu cần thu gọn và chỉnh sửa 
− Click nút Compact & Repair Database 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-8- 
1.5.5. Tạo password 
− Mở cơ sở dữ liệu ở chế 
ñộ Exclusive bằng 
cách: File Open 
Open Exclusive. 
− Chọn tab File Chọn 
lệnh Info Click nút 
set Database Password 
− Nhập Password 2 lần  
OK 
1.5.6. Gở bỏ password 
− Mở cơ sở dữ liệu ở chế ñộ Exclusive: File Open Open 
Exclusive 
− Trong tab File, chọn lệnh InfoClick nút UnSet Database 
Password. 
1.6. Các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu trong Access 
Cơ sở dữ liệu là 
một tập hợp những 
số liệu liên quan 
ñến một mục ñích 
quản lý, khai thác 
dữ liệu nào ñó, 
CSDL trong Access 
là cơ sở dữ liệu 
quan hệ gổm các 
thành phần: Tables, 
Querys, Forms, 
Reports, Pages, 
Macros, Modules. 
1.6.1. Bảng (Tables): 
Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu 
Access, dùng ñể lưu trữ dữ liệu. Do ñó ñây là ñối tượng phải ñược 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-9- 
tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu ñược lưu thành nhiều cột 
và nhiều dòng. 
1.6.2. Truy vấn (Queries): 
Query là công cụ ñể người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện 
các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ 
SQL hoặc công cụ QBE ñể thao tác trên dữ liệu. 
1.6.3. Biểu mẫu (Forms): 
Form là công cụ ñể thiết kế giao diện cho chương trình, dùng ñể 
cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình 
nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu. 
1.6.4. Báo cáo (Reports): 
Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các 
bảng, sau ñó ñịnh dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước 
và có thể in ra màn hình hoặc máy in. 
1.6.5. Tập lệnh (Macros): 
Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác 
ñược qui ñịnh trước. Tập lệnh của Access có thể ñược xem là một 
công cụ lập trình ñơn giản ñáp ứng các tình huống cụ thể. 
1.6.6. Bộ mã lệnh (Modules): 
Là công cụ lập trình trong môi trường Access mà ngôn ngữ nền 
tảng của nó là ngôn ngữ Visual Basic for Application. ðây là một 
dạng tự ñộng hóa chuyên sâu hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm 
người dùng tự ñịnh nghĩa. Bộ mã lệnh thường dành cho các lập 
trình viên chuyên nghiệp. 
Công cụ ñể tạo các ñối tượng trong Access ñược tổ chức thành từng 
nhóm trong tab Create của thanh Ribbon 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-10- 
1.7. Thao tác với các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu: 
ðể làm việc trên ñối tượng, ta chọn ñối tượng 
trên thanh Access object, các thành viên của 
ñối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của ñối 
tượng. 
1.7.1. Tạo mới một ñối tượng: 
− Click tab Create trên thanh Ribbon. 
− Trong nhóm công cụ của từng ñối tượng, 
chọn cách tạo tương ứng. 
1.7.2. Thiết kế lại một ñối tượng: 
− Nếu ñối tượng ñang ñóng: 
∗ Click phải trên ñối tượng cần thiết kế lại. 
∗ Chọn Design view. 
− Nếu ñối tượng ñang mở: 
∗ Click nút Design View. 
1.7.3. Xem nội dung trình bày của một ñối tượng: 
− Nếu ñối tượng ñang mở ở chế ñộ Design View 
∗ Click nút View. 
− Nếu ñối tượng ñang ñóng: 
∗ Click phải trên tên ñối tượng cần xem. 
∗ Chọn Open. 
1.7.4. Xóa một ñối tượng. 
− Click phải chuột trên ñối tượng cần xóa, 
− Chọn mục delete trên Menu Popup. 
− Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete. Hoặc nút trên thanh công 
cụ. 
1.7.5. ðổi tên ñối tượng 
− Click phải chuột trên ñối tượng, chọn rename, 
− Hoặc nhấn F2 
− Nhập tên mới. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-11- 
1.7.6. Sao chép một ñối tượng 
− Click phải chuột lên thành viên cần chép 
− Chọn mục copy ñể chép ñối tượng vào Clipboard. 
− Click nút Paste trên thanh Menu ñể chép vào cửa sổ database. 
− Nhập tên cho ñối tượng sao chép. 
− ðối với kiểu ñối tượng Table, ta có thể lựa chọn 1 trong 3 
kiểu sao chép 
∗ Structure only: Sao chép cấu trúc 
∗ Structure and data: 
Sao chép cấu trúc và 
dữ liệu 
∗ Append Data to 
Exiting Table: Thêm 
dữ liệu vào một bảng 
ñang tồn tại. 
1.7.7. Chép dữ liệu từ Access sang ứng dụng khác 
(Export). 
Có thể xuất dữ liệu sang cơ sở dữ liệu Access khác, hoặc 
Excel,Word, Pdf  
Cách thực hiện: 
− Chọn ñối tượng muốn xuất sang ứng dụng khác. 
− Chọn tab External Data. 
− Trong nhóm công cụ Export, chọn loại ứng dụng mà bạn 
muốn xuất dữ liệu: Excel, Text file, XML file, Word, 
Access 
− Click nút Browse chỉ ñịnh vị trí xuất dữ liệu. 
− Click OK hoàn tất việc export dữ liệu. 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-12- 
1.7.8. Chép dữ liệu từ ứng dụng khác vào cơ sở dữ liệu 
Access hiện hành (Import) 
Có thể chép dữ liệu từ ứng dụng khác như Excel, ODBC Database, 
XML file, Access, vào cơ sở dữ liệu hiện hành. 
Cách thực hiện: 
Chọn tab External Data. 
− Trong nhóm lệnh Import & Link, chọn ứng dụng mà bạn 
muốn chép dữ liệu. 
− Lần lượt làm theo các bước hướng dẫn của Access. 
a. Chép dữ liệu từ Excel vào Access 
∗ Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data, 
click nút Excel trong nhóm lệnh Import & Link. 
∗ Chọn tập tin Excel cần chép (Click nút Browse ñể tìm 
tập tin Excel)Open 
∗ OK, sau ñó thực hiện theo các bước hướng dẫn của Access 
+ Chọn sheet chứa dữ liệu cần chép, Next. 
+ Chọn dòng làm tiêu ñề cho bảng, Next. 
+ Chỉ ñịnh thuộc tính cho các field Next. 
+ Chọn cách tạo khóa cho bảng 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-13- 
▪ Let Access add primary key: Access tự tạo khóa. 
▪ Chose my own primary key: Bạn chỉ ñịnh khóa. 
▪ No primary key: Không tạo khóa. 
+ Nhập tên cho bảng  Finish. 
+ Access hiển thị thông báo cho biết hoàn tất quá trình 
import một file Excel thành một bảng trong Access. 
b. Chép dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Access khác vào cơ sở 
dữ liệu hiện hành. 
∗ Trong cửa sổ làm việc 
của Access, chọn tab 
External Data, click nút 
Access trong nhóm lệnh 
Import & Link. 
∗ Chọn tập tin Access 
chứa dữ liệu cần chép 
(Click nút Browse ñể 
tìm tập tin Access) 
Open. 
∗ Chọn tùy chọn “Import 
table, query, form, 
report, macro and 
modules into the 
current database” ñể 
chỉ ñịnh vị trí lưu trữ dữ 
liệu trong cơ sở dữ liệu 
hiện hànhOK 
∗ Trong cửa sổ Import 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-14- 
object, chọn ñối tượng cần chép. Có thể chọn nhiều ñồng 
thời ñối tượng hoặc chọn tất cả bằng cách click nút Select 
AllOK. 
1.7.9. Chức năng Link 
Chức năng Link trong Acces 
ñể duy trì mối liên kết với dữ 
liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn 
thay ñổi thì dữ liệu trong bảng 
liên kết sẽ thay ñổi theo và 
ngược lại. 
Cách thực hiện tương tự như 
chức năng Import, nhưng trong 
cửa sổ Get External Data, ta 
chọn tùy chọn “Link to data 
source by creating a link table” Chọn bảng muốn link OK 
1.8. Chọn giao diện người dùng trong Access 2010 
Các phiên bản trước ñây của Access cung cấp chỉ một loại giao 
diện người dùng duy nhất là các cửa sổ có thể chồng lên nhau. Bắt 
ñầu với Access 2007, và bây giờ trong Access 2010, bạn có sự lựa 
chọn của việc sử dụng các giao diện truyền thống hoặc loại giao 
diện mới có dạng các tab. 
1.8.1. Tabbed Documents 
Tabbed Documents là giao diện lý tưởng cho người dùng làm ... ................................................. 28 
2.5.6. Validation rule (Quy tắc hợp lệ): .......................................... 30 
2.5.7. Validation text (Thông báo lỗi): ........................................... 31 
2.5.8. Required (Yêu cầu): .............................................................. 31 
2.5.9. AllowZeroLength: ................................................................ 31 
2.5.10. Index ( Chỉ mục/ Sắp xếp) ................................................ 31 
2.5.11. Caption: ............................................................................. 31 
2.5.12. Defaut value: ..................................................................... 32 
2.6. Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng: .................................................. 32 
2.7. Cách nhập dữ liệu cho bảng: .................................................... 32 
2.8. Tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: ....................... 34 
2.8.1. Các loại quan hệ ................................................................... 34 
2.8.2. Cách tạo quan hệ: ................................................................. 35 
2.8.3. Cách xóa quan hệ .................................................................. 37 
2.8.4. Kiểu kết nối (Join type): ....................................................... 38 
2.9. Các thao tác với bảng ở chế ñộ Datasheet view ....................... 39 
2.9.1. Một số ñịnh dạng trong chế ñộ Database View .................... 39 
2.9.2. Sắp xếp ................................................................................. 41 
2.9.3. Tìm kiếm và thay thế: ........................................................... 42 
2.9.4. Lọc dữ liệu ............................................................................ 43 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-159- 
Chương 3 TOÁN TỬ -HÀM -BIỂU THỨC ..................................... 46 
3.1. Toán tử ..................................................................................... 46 
3.1.1. Toán tử số học ...................................................................... 46 
3.1.2. Toán tử so sánh ..................................................................... 46 
3.1.3. Toán tử logic ......................................................................... 46 
3.1.4. Toán tử khác ......................................................................... 47 
3.1.5. Toán tử nối chuỗi .................................................................. 47 
3.2. Hàm .......................................................................................... 47 
3.2.1. Hàm xử lý kiểu dữ liệu Text ................................................. 47 
3.2.2. Hàm ngày giờ ....................................................................... 48 
3.2.3. Hàm ñiều kiện ....................................................................... 49 
3.2.4. Hàm cơ sở dữ liệu ................................................................. 49 
3.3. Biểu thức .................................................................................. 50 
Chương 4 QUERY-TRUY VẤN DỮ LIỆU ...................................... 51 
4.1. Khái niệm ................................................................................. 51 
4.2. Các loại query........................................................................... 51 
4.3. Cách tạo select query bằng Design view .................................. 52 
4.3.1. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế query: ........................ 52 
4.3.2. Các thao tác trong cửa sổ thiết kế query: .............................. 53 
4.3.3. Cách nhập biểu thức ñiều kiện ............................................. 55 
4.3.4. Truy vấn có nhiều ñiều kiện ở nhiều fields .......................... 56 
4.3.5. Top value .............................................................................. 57 
4.3.6. Tạo field tính toán trong query ............................................. 58 
4.3.7. Sử dụng Expresstion Builder ................................................ 59 
4.4. Total query ............................................................................... 60 
4.4.1. Cách tạo Total Query: ........................................................... 60 
4.4.2. Các tùy chọn trên dòng Total: .............................................. 61 
4.5. Queries tham số (Parameter Queries)....................................... 62 
4.6. Crosstab query .......................................................................... 63 
4.6.1. Khái niệm: ............................................................................ 63 
4.6.2. Cách tạo: ............................................................................... 63 
4.7. Các loại query tạo bằng chức năng Wizard .............................. 67 
4.7.1. Find Duplicate query ............................................................ 67 
4.7.2. Find Unmatched query Wizard ............................................. 67 
4.8. Action query ............................................................................. 68 
4.8.1. Update query ......................................................................... 68 
4.8.2. Make-Table query ................................................................. 70 
4.8.3. Append query ....................................................................... 71 
4.8.4. Delete query .......................................................................... 72 
Chương 5 FORM-BIỂU MẪU .......................................................... 74 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-160- 
5.1. Giới thiệu .................................................................................. 74 
5.2. Cách tạo form ........................................................................... 74 
5.2.1. Tạo một Single Form ............................................................ 75 
5.2.2. Tạo form bằng chức năng Form Wizard .............................. 76 
5.2.3. Tạo Form bằng Design ......................................................... 77 
5.3. Sử dụng Form ........................................................................... 80 
5.3.1. Tìm kiếm và chỉnh sửa một record ....................................... 80 
5.3.2. Thêm một record .................................................................. 81 
5.3.3. Xóa một record ..................................................................... 82 
5.3.4. Lọc dữ liệu trên form. ........................................................... 82 
5.4. Tùy biến form trong chế ñộ Desing view ................................. 83 
5.4.1. Thêm một control vào form .................................................. 83 
5.4.2. Các loại form control ............................................................ 84 
5.4.3. ðịnh dạng các control trên form ........................................... 85 
5.4.4. Thiết lập thuộc tính cho control ............................................ 85 
5.5. Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard ............. 86 
5.5.1. Command button: ................................................................. 86 
5.5.2. Option group: ........................................................................ 88 
5.5.3. Combo box và List box: ....................................................... 89 
5.6. Form và những bảng liên kết .................................................... 92 
5.6.1. Subform control .................................................................... 93 
5.6.2. Hiệu chỉnh subform: ............................................................. 94 
5.6.3. Tạo ô tính toán trong subform .............................................. 95 
5.7. Tab control ............................................................................... 96 
5.7.1. Sử dụng tab control ............................................................... 97 
5.7.2. Hiệu chỉnh tab Control ......................................................... 97 
5.8. Navigation Form ...................................................................... 97 
5.8.1. Tạo Single level Navigation Form: ...................................... 98 
5.8.2. Tạo Two level Navigation Form .......................................... 99 
5.9. Liên kết ñến dữ liệu quan hệ (Link to Related Data) ............. 100 
5.9.1. Hiển thị các record quan hệ trong form riêng biệt .............. 100 
5.9.2. Tạo Button dùng ñể mở form chứa records quan hệ .......... 100 
Chương 6 REPORT - BÁO CÁO .................................................... 102 
6.1. Giới thiệu ................................................................................ 102 
6.2. Cách tạo report ....................................................................... 102 
6.2.1. Tạo bằng lệnh Report: ........................................................ 102 
6.2.2. Tạo report bằng chức năng Wizard .................................... 103 
6.2.3. Tạo report bằng Design ...................................................... 104 
6.3. Tạo report có phân nhóm ....................................................... 107 
6.3.1. Sử dụng Total Query .......................................................... 107 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-161- 
6.3.2. Report Grouping ................................................................. 108 
6.3.3. SubReport ........................................................................... 111 
6.3.4. Tạo report có phân nhóm bằng wizard ............................... 111 
6.3.5. Ngắt trang trong report phân nhóm .................................... 113 
6.4. Preview Rport ......................................................................... 114 
6.5. ðịnh dạng report..................................................................... 114 
6.5.1. Tạo lưới cho report: ............................................................ 114 
6.5.2. Thiết lập thuộc tính của các ñối tượng trong report ........... 114 
6.5.3. ðịnh dạng dữ liệu ............................................................... 115 
Chương 7 MACRO – TẬP LỆNH ................................................... 118 
7.1. Giới thiệu ................................................................................ 118 
7.2. Cách tạo và thực thi Standalone macros: .............................. 119 
7.2.1. Cách tạo: ............................................................................ 119 
7.2.2. Thực thi macro .................................................................... 120 
7.2.3. Sub Macro: ......................................................................... 120 
7.2.4. Các Actions và các Events thông dụng .............................. 121 
7.3. Tạo Data Macro ...................................................................... 124 
7.3.1. Cách tạo: ............................................................................. 124 
7.3.2. Các Action của data macro ................................................. 125 
7.3.3. Xóa data macro ................................................................... 127 
7.4. Embedded macros .................................................................. 127 
7.5. Hiệu chỉnh macro ................................................................... 127 
7.5.1. Thay ñổi action arguments. ................................................ 127 
7.5.2. Sắp xếp các actions ............................................................. 128 
7.5.3. Thêm một action mới.......................................................... 128 
7.5.4. Xóa một action.................................................................... 128 
7.6. Các hàm thường dùng trong biểu thức ñiều kiện ................... 128 
7.6.1. Hàm MsgBox («msg», «type», «title»): ............................. 128 
7.6.2. DCount («expr», «domain», «criteria»): ............................ 130 
7.7. Macro Autoexec ..................................................................... 130 
7.8. Xậy dựng hệ thống menu bằng macro ................................... 130 
7.8.1. Tạo macro cho hệ thống menu: .......................................... 130 
7.8.2. ðưa menu vào chương trình ............................................... 132 
Chương 8 : MODULE ..................................................................... 133 
8.1. Giới thiệu ................................................................................ 133 
8.1.1. Cửa sổ soạn thảo code VB .................................................. 133 
8.2. Cách tạo Module .................................................................... 134 
8.2.1. Tạo một module dùng chung .............................................. 134 
8.2.2. Module gắn với form, report: ............................................. 135 
8.2.3. Các thành phần trong module ............................................. 135 
Giáo trình Access Trung tâm Tin học 
-162- 
8.2.4. Lệnh khai báo: .................................................................... 136 
8.2.5. Lệnh gán ............................................................................. 137 
8.3. Kiểu dữ liệu: ........................................................................... 138 
8.3.1. Kiểu số: ............................................................................... 138 
8.3.2. Kiểu chuỗi: String ............................................................... 138 
8.3.3. Kiểu ñối tượng thuộc cơ sở dữ liệu .................................... 139 
8.4. Các hàm thông dụng ............................................................... 139 
8.4.1. Hàm MsgBox:..................................................................... 139 
8.4.2. Hàm InputBox: ................................................................... 140 
8.4.3. Hàm dữ liệu số .................................................................... 141 
8.4.4. Hàm xử lý chuỗi ................................................................. 141 
8.5. Biến kiểu ñối tượng ................................................................ 141 
8.5.1. Các ñối tượng có sẵn: ......................................................... 142 
8.5.2. ðối tượng không có sẵn: ..................................................... 145 
8.6. Cấu trúc ñiều khiển: ............................................................... 147 
8.6.1. Cấu trúc IfThenElse .................................................... 147 
8.6.2. Cấu trúc Select Case ........................................................... 148 
8.6.3. Cấu trúc ForNext ............................................................ 149 
8.6.4. Cấu trúc For EachNext ................................................... 150 
8.6.5. Cấu trúc DoLoop ............................................................ 150 
8.7. Lệnh Function ........................................................................ 150 
8.8. Lệnh Sub ................................................................................ 151 
8.9. Lệnh Call ................................................................................ 151 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_access.pdf