Giáo trình Access
1.1. Giới thiệu:
Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của
hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện
thân thiện và các thao tác đơn giản, trực quan trong việc xây dựng
và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ
liệu.
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational
Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản
lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng do giao diện
giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS
Excel.
Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi kèm
(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản
trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô
vừa và nhỏ
MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người
dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng
thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.
Trong Microsoft Access 2010, bạn có thể xây dựng cơ sở dữ liệu
web và đưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint
có thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình
duyệt web, sử dụng SharePoint để xác định ai có thể xem những gì.
Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng đưa dữ liệu lên web, và cũng
cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy đơn
truyền thống.
Access 2010 giao diện người dùng cũng đã thay đổi. Nếu bạn
không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục
chính có thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu
và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay
thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database.
Và một điểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép
bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu,
như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File.
Các lệnh được bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví
dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn
tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ đầu, hoặc bằng cách chọn từ một
thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp.
1.2. Khởi động Access 2010:
ðể khởi động MS Access
ta có thể dùng một trong
các cách sau:
−Cách 1: Start (All)
Programs Microsoft
Office Microsoft
Office Access 2010.
−Cách 2: Double click
vào shortcut Ms Access
trên desktop, xuất hiện
cửa sổ khởi động Access như hình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Access
Giáo trình Access Trung tâm Tin học -1- Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2010 1.1. Giới thiệu: Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện thân thiện và các thao tác ñơn giản, trực quan trong việc xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và ñặc biệt dễ sử dụng do giao diện giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS Excel. Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh ñi kèm (Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm ñơn giản trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic. Trong Microsoft Access 2010, bạn có thể xây dựng cơ sở dữ liệu web và ñưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint có thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình duyệt web, sử dụng SharePoint ñể xác ñịnh ai có thể xem những gì. Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng ñưa dữ liệu lên web, và cũng cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy ñơn truyền thống. Access 2010 giao diện người dùng cũng ñã thay ñổi. Nếu bạn không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục chính có thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database. Giáo trình Access Trung tâm Tin học -2- Và một ñiểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu, như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File. Các lệnh ñược bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ ñầu, hoặc bằng cách chọn từ một thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp. 1.2. Khởi ñộng Access 2010: ðể khởi ñộng MS Access ta có thể dùng một trong các cách sau: − Cách 1: Start (All) Programs Microsoft Office Microsoft Office Access 2010. − Cách 2: Double click vào shortcut Ms Access trên desktop, xuất hiện cửa sổ khởi ñộng Access như hình. 1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi ñộng: 1.3.1. Thanh Quick Access: Thanh công cụ Quick Access: Hiển thị bên trái của thanh tiêu ñề, mặc ñịnh thanh Quick Access gồm các nút công cụ Save, Undo, Bên phải của Quick Access chứa nút Customize, khi cơ sở dữ liệu ñang mở, nếu click nút Customize sẽ xuất hiện một menu giúp bạn chỉ ñịnh các nút lệnh hiển thị trên thanh Quick Access, nếu các lệnh không có trong menu, bạn có thể click nút More Giáo trình Access Trung tâm Tin học -3- Commands hoặc click phải trên thanh Quick Access chọn Customize Quick Access Toolbar. ðể thêm nút lệnh vào Quick Access, bạn chọn lệnh trong khung choose commands from, click nút Add click OK. 1.3.2. Vùng làm việc: Khi khởi ñộng Access, trong cửa sổ khởi ñộng, mặc ñịnh tab File và lệnh New trong tab File ñược chọn, cửa sổ ñược chia thành 3 khung: − Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File − Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu mà bạn có thể tạo mới. − Khung bên phải: ñể nhập tên và chọn vị trí lưu tập tin mới tạo và thực thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu. 1.3.3. Thanh Ribbon: Bên dưới thanh tiêu ñề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một thanh dài ñược gọi là Ribbon, thanh Ribbon có thể chiếm nhiều không gian màn hình, ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng cách click nút Minimize The Ribbon Thanh Ribbon ñược tạo bởi nhiều tab khác nhau, ñể truy cập vào một tab bạn có thể click Giáo trình Access Trung tâm Tin học -4- trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 ñể hiển thị tên của các phím tắt của các tab. Hầu hết các tab trên Ribbon ñược chia thành từng nhóm khác nhau, mỗi nhóm hiển thị tiêu ñề con bên dưới của nhóm. Một số nhóm trong Ribbon có hiển thị nút , khi click nút này sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng. 1.3.4. Cửa sổ Properties Cửa sổ Properties giúp bạn có thể hiệu chỉnh thuộc tính của ñối tượng, tùy theo ñối tượng ñang ñược chọn mà cửa sổ thuộc tính sẽ chứa những thuộc tính tương ứng của ñối tượng ñó. ðể mở cửa sổ Properties, bạn chọn ñối tượng muốn thay ñổi thuộc tính, chọn tab Design hoặc nhấn tổ hợp phím Atl +Enter Cửa sổ Properties ñược chia thành năm nhóm − Format: Gồm các thuộc tính ñịnh dạng ñối tượng − Data: Gồm các thuộc tính truy suất dữ liệu của ñối tượng. − Event: Gồm các sự kiện (event) của ñối tượng. − Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn tạo hệ thống menu, toolbars, − All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn nhóm trên. Giáo trình Access Trung tâm Tin học -5- 1.3.5. Thanh Navigation Pane Navigation Pane là khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ Table, Query, Form, Report, Macro, hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng cách double click vào tên của ñối tượng. Bằng cách click phải vào tên của ñối tượng trong Navigation Pane, bạn có thể thực hiện các thao tác với ñối tượng như: ñổi tên, sao chép, xoá, import, export một ñối tượng Nhấn phím F11 hoặc click vào mũi tên kép ở góc trên bên phải của khung Navigation Pane ñể hiển thị hoặc ẩn khung Navigation Pane. 1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: 1.4.1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng: − Tại cửa sổ khởi ñộng, click nút Blank Database. − File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong Access 2010, tập tin cơ sở dữ liệu ñược lưu với tên có phần mở rộng là .accdb. − Nếu không chỉ ñịnh ñường dẫn thì mặc ñịnh tập tin mới tạo sẽ ñược lưu trong thư mục Document, ngược lại, click nút Brows ñể chỉ ñịnh vị trí lưu tập tin. Click nút Create ñể tạo tập tin cơ sở dữ liệu. Giáo trình Access Trung tâm Tin học -6- 1.4.2. Tạo cơ sở dữ liệu theo mẫu (Template) − Tại cửa sổ khởi ñộng. − Chọn Sample Templatechọn một mẫu cơ sở dữ liệu có sẵn. − Trong khung File name, nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu và click nút Browse ñể chỉ ñịnh vị trí lưu tập tin, Click nút create ñể tạo cơ sở dữ liệu. 1.5. Quản lý cơ sở dữ liệu Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, hoặc mở một cơ sở dữ liệu thì Tab File sẽ hiển thị các lệnh quản lý tập tin cơ sở dữ liệu. 1.5.1. Recent: Mục Recent hiển thị danh sách các tập tin cơ sở dữ liệu ñược mở gần nhất. Số tập tin hiển thị trong danh sách này mặc ñịnh là 9, có thể thay ñổi bằng cách: − Tại cửa sổ làm việc của Access, chọn tab File. − Chọn Options Client Settings − Trong mục Display, thay ñổi giá trị của thuộc tính “Show This Number Of Recent Documents” − Click OK. 1.5.2. Mở một cơ sở dữ liệu: ðể mở một cơ sở dữ liệu ñã có ta thực hiện một trong các cách sau: Giáo trình Access Trung tâm Tin học -7- − Cách 1: ∗ Tại cửa sổ khởi ñộng, trong tab File Open ∗ Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mởOpen. − Cách 2: ∗ Double click vào tên tập tin cần mở. 1.5.3. Thoát khỏi access: Có thể thoát khỏi Access bằng một trong các cách: ∗ Chọn menu File Exit ∗ Nhấn tổ hợp phím Alt + F4; ∗ Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access ñang mở. 1.5.4. Thu gọn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu (Compact & Repair Database) Khi tạo thêm ñối tượng trong cơ sở dữ liệu thì dung lượng của tập tin cơ sở dữ liệu sẽ tăng lên, khi xóa một ñối tượng thì vùng nhớ của nó sẽ rỗng, nhưng không sử dụng ñược. Chức năng Compact & Repair Database giúp thu hồi lại phần bộ nhớ bị rỗng, làm cho tập tin cơ sở dữ liệu gọn lại. Cách thực hiện: − Mở cơ sở dữ liệu cần thu gọn và chỉnh sửa − Click nút Compact & Repair Database Giáo trình Access Trung tâm Tin học -8- 1.5.5. Tạo password − Mở cơ sở dữ liệu ở chế ñộ Exclusive bằng cách: File Open Open Exclusive. − Chọn tab File Chọn lệnh Info Click nút set Database Password − Nhập Password 2 lần OK 1.5.6. Gở bỏ password − Mở cơ sở dữ liệu ở chế ñộ Exclusive: File Open Open Exclusive − Trong tab File, chọn lệnh InfoClick nút UnSet Database Password. 1.6. Các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu trong Access Cơ sở dữ liệu là một tập hợp những số liệu liên quan ñến một mục ñích quản lý, khai thác dữ liệu nào ñó, CSDL trong Access là cơ sở dữ liệu quan hệ gổm các thành phần: Tables, Querys, Forms, Reports, Pages, Macros, Modules. 1.6.1. Bảng (Tables): Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng ñể lưu trữ dữ liệu. Do ñó ñây là ñối tượng phải ñược Giáo trình Access Trung tâm Tin học -9- tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu ñược lưu thành nhiều cột và nhiều dòng. 1.6.2. Truy vấn (Queries): Query là công cụ ñể người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ SQL hoặc công cụ QBE ñể thao tác trên dữ liệu. 1.6.3. Biểu mẫu (Forms): Form là công cụ ñể thiết kế giao diện cho chương trình, dùng ñể cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu. 1.6.4. Báo cáo (Reports): Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau ñó ñịnh dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước và có thể in ra màn hình hoặc máy in. 1.6.5. Tập lệnh (Macros): Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác ñược qui ñịnh trước. Tập lệnh của Access có thể ñược xem là một công cụ lập trình ñơn giản ñáp ứng các tình huống cụ thể. 1.6.6. Bộ mã lệnh (Modules): Là công cụ lập trình trong môi trường Access mà ngôn ngữ nền tảng của nó là ngôn ngữ Visual Basic for Application. ðây là một dạng tự ñộng hóa chuyên sâu hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm người dùng tự ñịnh nghĩa. Bộ mã lệnh thường dành cho các lập trình viên chuyên nghiệp. Công cụ ñể tạo các ñối tượng trong Access ñược tổ chức thành từng nhóm trong tab Create của thanh Ribbon Giáo trình Access Trung tâm Tin học -10- 1.7. Thao tác với các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu: ðể làm việc trên ñối tượng, ta chọn ñối tượng trên thanh Access object, các thành viên của ñối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của ñối tượng. 1.7.1. Tạo mới một ñối tượng: − Click tab Create trên thanh Ribbon. − Trong nhóm công cụ của từng ñối tượng, chọn cách tạo tương ứng. 1.7.2. Thiết kế lại một ñối tượng: − Nếu ñối tượng ñang ñóng: ∗ Click phải trên ñối tượng cần thiết kế lại. ∗ Chọn Design view. − Nếu ñối tượng ñang mở: ∗ Click nút Design View. 1.7.3. Xem nội dung trình bày của một ñối tượng: − Nếu ñối tượng ñang mở ở chế ñộ Design View ∗ Click nút View. − Nếu ñối tượng ñang ñóng: ∗ Click phải trên tên ñối tượng cần xem. ∗ Chọn Open. 1.7.4. Xóa một ñối tượng. − Click phải chuột trên ñối tượng cần xóa, − Chọn mục delete trên Menu Popup. − Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete. Hoặc nút trên thanh công cụ. 1.7.5. ðổi tên ñối tượng − Click phải chuột trên ñối tượng, chọn rename, − Hoặc nhấn F2 − Nhập tên mới. Giáo trình Access Trung tâm Tin học -11- 1.7.6. Sao chép một ñối tượng − Click phải chuột lên thành viên cần chép − Chọn mục copy ñể chép ñối tượng vào Clipboard. − Click nút Paste trên thanh Menu ñể chép vào cửa sổ database. − Nhập tên cho ñối tượng sao chép. − ðối với kiểu ñối tượng Table, ta có thể lựa chọn 1 trong 3 kiểu sao chép ∗ Structure only: Sao chép cấu trúc ∗ Structure and data: Sao chép cấu trúc và dữ liệu ∗ Append Data to Exiting Table: Thêm dữ liệu vào một bảng ñang tồn tại. 1.7.7. Chép dữ liệu từ Access sang ứng dụng khác (Export). Có thể xuất dữ liệu sang cơ sở dữ liệu Access khác, hoặc Excel,Word, Pdf Cách thực hiện: − Chọn ñối tượng muốn xuất sang ứng dụng khác. − Chọn tab External Data. − Trong nhóm công cụ Export, chọn loại ứng dụng mà bạn muốn xuất dữ liệu: Excel, Text file, XML file, Word, Access − Click nút Browse chỉ ñịnh vị trí xuất dữ liệu. − Click OK hoàn tất việc export dữ liệu. Giáo trình Access Trung tâm Tin học -12- 1.7.8. Chép dữ liệu từ ứng dụng khác vào cơ sở dữ liệu Access hiện hành (Import) Có thể chép dữ liệu từ ứng dụng khác như Excel, ODBC Database, XML file, Access, vào cơ sở dữ liệu hiện hành. Cách thực hiện: Chọn tab External Data. − Trong nhóm lệnh Import & Link, chọn ứng dụng mà bạn muốn chép dữ liệu. − Lần lượt làm theo các bước hướng dẫn của Access. a. Chép dữ liệu từ Excel vào Access ∗ Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data, click nút Excel trong nhóm lệnh Import & Link. ∗ Chọn tập tin Excel cần chép (Click nút Browse ñể tìm tập tin Excel)Open ∗ OK, sau ñó thực hiện theo các bước hướng dẫn của Access + Chọn sheet chứa dữ liệu cần chép, Next. + Chọn dòng làm tiêu ñề cho bảng, Next. + Chỉ ñịnh thuộc tính cho các field Next. + Chọn cách tạo khóa cho bảng Giáo trình Access Trung tâm Tin học -13- ▪ Let Access add primary key: Access tự tạo khóa. ▪ Chose my own primary key: Bạn chỉ ñịnh khóa. ▪ No primary key: Không tạo khóa. + Nhập tên cho bảng Finish. + Access hiển thị thông báo cho biết hoàn tất quá trình import một file Excel thành một bảng trong Access. b. Chép dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Access khác vào cơ sở dữ liệu hiện hành. ∗ Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data, click nút Access trong nhóm lệnh Import & Link. ∗ Chọn tập tin Access chứa dữ liệu cần chép (Click nút Browse ñể tìm tập tin Access) Open. ∗ Chọn tùy chọn “Import table, query, form, report, macro and modules into the current database” ñể chỉ ñịnh vị trí lưu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu hiện hànhOK ∗ Trong cửa sổ Import Giáo trình Access Trung tâm Tin học -14- object, chọn ñối tượng cần chép. Có thể chọn nhiều ñồng thời ñối tượng hoặc chọn tất cả bằng cách click nút Select AllOK. 1.7.9. Chức năng Link Chức năng Link trong Acces ñể duy trì mối liên kết với dữ liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn thay ñổi thì dữ liệu trong bảng liên kết sẽ thay ñổi theo và ngược lại. Cách thực hiện tương tự như chức năng Import, nhưng trong cửa sổ Get External Data, ta chọn tùy chọn “Link to data source by creating a link table” Chọn bảng muốn link OK 1.8. Chọn giao diện người dùng trong Access 2010 Các phiên bản trước ñây của Access cung cấp chỉ một loại giao diện người dùng duy nhất là các cửa sổ có thể chồng lên nhau. Bắt ñầu với Access 2007, và bây giờ trong Access 2010, bạn có sự lựa chọn của việc sử dụng các giao diện truyền thống hoặc loại giao diện mới có dạng các tab. 1.8.1. Tabbed Documents Tabbed Documents là giao diện lý tưởng cho người dùng làm ... ................................................. 28 2.5.6. Validation rule (Quy tắc hợp lệ): .......................................... 30 2.5.7. Validation text (Thông báo lỗi): ........................................... 31 2.5.8. Required (Yêu cầu): .............................................................. 31 2.5.9. AllowZeroLength: ................................................................ 31 2.5.10. Index ( Chỉ mục/ Sắp xếp) ................................................ 31 2.5.11. Caption: ............................................................................. 31 2.5.12. Defaut value: ..................................................................... 32 2.6. Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng: .................................................. 32 2.7. Cách nhập dữ liệu cho bảng: .................................................... 32 2.8. Tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: ....................... 34 2.8.1. Các loại quan hệ ................................................................... 34 2.8.2. Cách tạo quan hệ: ................................................................. 35 2.8.3. Cách xóa quan hệ .................................................................. 37 2.8.4. Kiểu kết nối (Join type): ....................................................... 38 2.9. Các thao tác với bảng ở chế ñộ Datasheet view ....................... 39 2.9.1. Một số ñịnh dạng trong chế ñộ Database View .................... 39 2.9.2. Sắp xếp ................................................................................. 41 2.9.3. Tìm kiếm và thay thế: ........................................................... 42 2.9.4. Lọc dữ liệu ............................................................................ 43 Giáo trình Access Trung tâm Tin học -159- Chương 3 TOÁN TỬ -HÀM -BIỂU THỨC ..................................... 46 3.1. Toán tử ..................................................................................... 46 3.1.1. Toán tử số học ...................................................................... 46 3.1.2. Toán tử so sánh ..................................................................... 46 3.1.3. Toán tử logic ......................................................................... 46 3.1.4. Toán tử khác ......................................................................... 47 3.1.5. Toán tử nối chuỗi .................................................................. 47 3.2. Hàm .......................................................................................... 47 3.2.1. Hàm xử lý kiểu dữ liệu Text ................................................. 47 3.2.2. Hàm ngày giờ ....................................................................... 48 3.2.3. Hàm ñiều kiện ....................................................................... 49 3.2.4. Hàm cơ sở dữ liệu ................................................................. 49 3.3. Biểu thức .................................................................................. 50 Chương 4 QUERY-TRUY VẤN DỮ LIỆU ...................................... 51 4.1. Khái niệm ................................................................................. 51 4.2. Các loại query........................................................................... 51 4.3. Cách tạo select query bằng Design view .................................. 52 4.3.1. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế query: ........................ 52 4.3.2. Các thao tác trong cửa sổ thiết kế query: .............................. 53 4.3.3. Cách nhập biểu thức ñiều kiện ............................................. 55 4.3.4. Truy vấn có nhiều ñiều kiện ở nhiều fields .......................... 56 4.3.5. Top value .............................................................................. 57 4.3.6. Tạo field tính toán trong query ............................................. 58 4.3.7. Sử dụng Expresstion Builder ................................................ 59 4.4. Total query ............................................................................... 60 4.4.1. Cách tạo Total Query: ........................................................... 60 4.4.2. Các tùy chọn trên dòng Total: .............................................. 61 4.5. Queries tham số (Parameter Queries)....................................... 62 4.6. Crosstab query .......................................................................... 63 4.6.1. Khái niệm: ............................................................................ 63 4.6.2. Cách tạo: ............................................................................... 63 4.7. Các loại query tạo bằng chức năng Wizard .............................. 67 4.7.1. Find Duplicate query ............................................................ 67 4.7.2. Find Unmatched query Wizard ............................................. 67 4.8. Action query ............................................................................. 68 4.8.1. Update query ......................................................................... 68 4.8.2. Make-Table query ................................................................. 70 4.8.3. Append query ....................................................................... 71 4.8.4. Delete query .......................................................................... 72 Chương 5 FORM-BIỂU MẪU .......................................................... 74 Giáo trình Access Trung tâm Tin học -160- 5.1. Giới thiệu .................................................................................. 74 5.2. Cách tạo form ........................................................................... 74 5.2.1. Tạo một Single Form ............................................................ 75 5.2.2. Tạo form bằng chức năng Form Wizard .............................. 76 5.2.3. Tạo Form bằng Design ......................................................... 77 5.3. Sử dụng Form ........................................................................... 80 5.3.1. Tìm kiếm và chỉnh sửa một record ....................................... 80 5.3.2. Thêm một record .................................................................. 81 5.3.3. Xóa một record ..................................................................... 82 5.3.4. Lọc dữ liệu trên form. ........................................................... 82 5.4. Tùy biến form trong chế ñộ Desing view ................................. 83 5.4.1. Thêm một control vào form .................................................. 83 5.4.2. Các loại form control ............................................................ 84 5.4.3. ðịnh dạng các control trên form ........................................... 85 5.4.4. Thiết lập thuộc tính cho control ............................................ 85 5.5. Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard ............. 86 5.5.1. Command button: ................................................................. 86 5.5.2. Option group: ........................................................................ 88 5.5.3. Combo box và List box: ....................................................... 89 5.6. Form và những bảng liên kết .................................................... 92 5.6.1. Subform control .................................................................... 93 5.6.2. Hiệu chỉnh subform: ............................................................. 94 5.6.3. Tạo ô tính toán trong subform .............................................. 95 5.7. Tab control ............................................................................... 96 5.7.1. Sử dụng tab control ............................................................... 97 5.7.2. Hiệu chỉnh tab Control ......................................................... 97 5.8. Navigation Form ...................................................................... 97 5.8.1. Tạo Single level Navigation Form: ...................................... 98 5.8.2. Tạo Two level Navigation Form .......................................... 99 5.9. Liên kết ñến dữ liệu quan hệ (Link to Related Data) ............. 100 5.9.1. Hiển thị các record quan hệ trong form riêng biệt .............. 100 5.9.2. Tạo Button dùng ñể mở form chứa records quan hệ .......... 100 Chương 6 REPORT - BÁO CÁO .................................................... 102 6.1. Giới thiệu ................................................................................ 102 6.2. Cách tạo report ....................................................................... 102 6.2.1. Tạo bằng lệnh Report: ........................................................ 102 6.2.2. Tạo report bằng chức năng Wizard .................................... 103 6.2.3. Tạo report bằng Design ...................................................... 104 6.3. Tạo report có phân nhóm ....................................................... 107 6.3.1. Sử dụng Total Query .......................................................... 107 Giáo trình Access Trung tâm Tin học -161- 6.3.2. Report Grouping ................................................................. 108 6.3.3. SubReport ........................................................................... 111 6.3.4. Tạo report có phân nhóm bằng wizard ............................... 111 6.3.5. Ngắt trang trong report phân nhóm .................................... 113 6.4. Preview Rport ......................................................................... 114 6.5. ðịnh dạng report..................................................................... 114 6.5.1. Tạo lưới cho report: ............................................................ 114 6.5.2. Thiết lập thuộc tính của các ñối tượng trong report ........... 114 6.5.3. ðịnh dạng dữ liệu ............................................................... 115 Chương 7 MACRO – TẬP LỆNH ................................................... 118 7.1. Giới thiệu ................................................................................ 118 7.2. Cách tạo và thực thi Standalone macros: .............................. 119 7.2.1. Cách tạo: ............................................................................ 119 7.2.2. Thực thi macro .................................................................... 120 7.2.3. Sub Macro: ......................................................................... 120 7.2.4. Các Actions và các Events thông dụng .............................. 121 7.3. Tạo Data Macro ...................................................................... 124 7.3.1. Cách tạo: ............................................................................. 124 7.3.2. Các Action của data macro ................................................. 125 7.3.3. Xóa data macro ................................................................... 127 7.4. Embedded macros .................................................................. 127 7.5. Hiệu chỉnh macro ................................................................... 127 7.5.1. Thay ñổi action arguments. ................................................ 127 7.5.2. Sắp xếp các actions ............................................................. 128 7.5.3. Thêm một action mới.......................................................... 128 7.5.4. Xóa một action.................................................................... 128 7.6. Các hàm thường dùng trong biểu thức ñiều kiện ................... 128 7.6.1. Hàm MsgBox («msg», «type», «title»): ............................. 128 7.6.2. DCount («expr», «domain», «criteria»): ............................ 130 7.7. Macro Autoexec ..................................................................... 130 7.8. Xậy dựng hệ thống menu bằng macro ................................... 130 7.8.1. Tạo macro cho hệ thống menu: .......................................... 130 7.8.2. ðưa menu vào chương trình ............................................... 132 Chương 8 : MODULE ..................................................................... 133 8.1. Giới thiệu ................................................................................ 133 8.1.1. Cửa sổ soạn thảo code VB .................................................. 133 8.2. Cách tạo Module .................................................................... 134 8.2.1. Tạo một module dùng chung .............................................. 134 8.2.2. Module gắn với form, report: ............................................. 135 8.2.3. Các thành phần trong module ............................................. 135 Giáo trình Access Trung tâm Tin học -162- 8.2.4. Lệnh khai báo: .................................................................... 136 8.2.5. Lệnh gán ............................................................................. 137 8.3. Kiểu dữ liệu: ........................................................................... 138 8.3.1. Kiểu số: ............................................................................... 138 8.3.2. Kiểu chuỗi: String ............................................................... 138 8.3.3. Kiểu ñối tượng thuộc cơ sở dữ liệu .................................... 139 8.4. Các hàm thông dụng ............................................................... 139 8.4.1. Hàm MsgBox:..................................................................... 139 8.4.2. Hàm InputBox: ................................................................... 140 8.4.3. Hàm dữ liệu số .................................................................... 141 8.4.4. Hàm xử lý chuỗi ................................................................. 141 8.5. Biến kiểu ñối tượng ................................................................ 141 8.5.1. Các ñối tượng có sẵn: ......................................................... 142 8.5.2. ðối tượng không có sẵn: ..................................................... 145 8.6. Cấu trúc ñiều khiển: ............................................................... 147 8.6.1. Cấu trúc IfThenElse .................................................... 147 8.6.2. Cấu trúc Select Case ........................................................... 148 8.6.3. Cấu trúc ForNext ............................................................ 149 8.6.4. Cấu trúc For EachNext ................................................... 150 8.6.5. Cấu trúc DoLoop ............................................................ 150 8.7. Lệnh Function ........................................................................ 150 8.8. Lệnh Sub ................................................................................ 151 8.9. Lệnh Call ................................................................................ 151
File đính kèm:
- giao_trinh_access.pdf