Giáo trình Chăm sóc chè - Nghề: Trồng chè
MÔ ĐUN CHĂM SÓC
Mã mô đun: MĐ03
Giới thiệu:
Chăm sóc chè (MĐ03) là một mô đun rất quan trọng trong chương
trình của nghề trồng chè. Mô đun sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng
để thực hiện các công việc bón phân, tưới nước và đốn chè. Những công
việc của học viên thực hiện trong mô đun này có liên quan trực tiếp đến
năng suất và chất lượng sản phẩm chè búp. Việc tổ chức dạy – học các bài
trong mô đun hiệu quả nhất khi thực hiện ngay trên thực địa gắn liền với
mùa vụ gieo trồng.
Bài 1: Bón phân cho chè
Mục tiêu:
Sau khi học xong học viên có khả năng:
- Giới thiệu được nhu cầu phân bón của cây chè ở các thời kỳ sinh
trưởng, phát triển khác nhau.
- Lựa chọn được loại phân bón thích hợp để bón cho chè ở các thời kỳ
sinh trưởng, phát triển của chè.
- Tính toán đủ lượng, chủng loại phân bón theo nhu cầu dinh dưỡng
của cây ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau.
- Áp dụng các biện pháp bón phân thích hợp, nâng cao hiệu quả sử
dụng phân bón của cây, hạn chế xói mòn đất góp phần nâng cao năng suất và
chất lượng chè búp tươi.
A. Nội dung chính:
1. Vai trò của các yếu tố dinh dưỡng đối với cây chè
- Đạm là yếu tố quan trọng nhất cho thu hoạch sản phẩm búp chè.
Trong phân đạm có chứa nguyên tố nitơ (N), nguyên tố này là thành phần cơ
bản của vật chất sống (protit và nucleotit) và các hợp chất khác của cây.
Hiệu suất của mỗi kg đạm bón vào có thể cho thu từ 4 – 8 kg chè khô chế
biến. Song, bón đạm đơn độc, mất cân đối với các yếu tố dinh dưỡng khác
hoặc bón quá nhiều so với mức cần thiết thì hiệu suất sử dụng phân bón
giảm, chất lượng sản phẩm và tuổi thọ của cây giảm. Đặc biệt bón đạm liều
lượng cao hoặc bổ sung đạm qua lá ở các thời kỳ sinh trưởng mạnh sẽ làm7
giảm hàm lượng tanin và chất hòa tan, sản phẩm chế biến có bã xám, màu
nước tối. Sự dư thừa đạm tự do trong cây, tăng cao hàm lượng protein trong
búp chè, khi chế biến protein kết hợp với tanin sẽ tạo thành hợp chất khó hòa
tan, nước chè pha sẽ bị vẩn đục. Hàm lượng nitơ trong búp chè cao còn làm
giảm lượng chất ancaloit, tăng vị đắng của sản phẩm. Ngoài ra, khi bón dư
thừa đạm còn làm giảm khả năng chống chịu (sâu bệnh, hạn, rét.) của cây
và làm tăng ô nhiễm môi trường, nhanh suy thoái kết cấu đất.
- Lân là loại phân bón có chứa nguyên tố phốt pho (P2O5), yếu tố
không thể thiếu trong cây. Các hợp chất hữu cơ của phốt pho trong cây giữ
vai trò chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, tăng
cường quang hợp, hô hấp, tổng hợp các chất và các hoạt động sống khác.
Phốt pho là thành phần cấu tạo của vật chất di truyền, liên quan chặt chẽ
nhất đến sự sinh trưởng và phát dục của cây. Bón thiếu lân cây có biểu hiện
giảm sự tạo thành gỗ mới, giảm ra rễ và phát triển cành.
- Kali là cũng là nguyên tố dinh dưỡng không thể thiếu của cây. Kali
làm tăng tính thẩm thấu của màng tế bào, tăng trao đổi chất, tăng hoạt tính
men và tổng hợp các vitamin. Chính từ đó kali làm tăng khả năng hấp thu
các chất, tăng sự bền vững chống chịu các điều kiện bất thuận về sâu, bệnh
hại cũng như giá rét.
- Các yếu tố trung lượng Canxi, Magie đều có những vai trò nhất định
đối với sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng chè. Trong búp chè, hàm
lượng Canxi 0,3 – 0,5%, Magie 0,2 – 0,4% khối lượng khô. Canxi làm tăng
sự bền vững của vách tế bào, tăng khả năng hút nước của tế bào. Magie
tham gia cấu tạo chất diệp lục – thành phần chính của bộ máy tổng hợp chất
đường bột của cây.
- Các yếu tố vi lượng Kẽm, Bo, Molipden, Mangan.tuy cây cần lượng
vô cùng ít nhưng cũng không nên để cây bị thiếu. Chúng có vai trò chủ yếu
là tham gia cấu tạo các men (chất xúc tác sinh học đặc biệt) tăng cường các
quá trình chuyển hóa vật chất trong cây. Đặc biệt có ảnh hưởng đến chất
lượng chè.
- Phân hữu cơ là các loại được chế biến từ những sản phẩm thực vật
và động vật như lá cây mục, than bùn, phân gia súc, gia cầm, rác.
- Một khối lượng lớn phân hữu cơ nhưng chỉ chứa một lượng
rất ít chất dinh dưỡng khoáng mà cây cần.
Ví dụ: Phân chuồng ủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Chăm sóc chè - Nghề: Trồng chè
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂM SÓC CHÈ Mà SỐ: 03 NGHỀ: TRỒNG CHÈ Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm Mà TÀI LIỆU: MĐ 03 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Chương trình đào tạo nghề Trồng chè được xây dựng trên cơ sở nhu cầu người học và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng chè. Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi đào tạo, người học có khả năng tự sản xuất, kinh doanh cây chè qui mô hộ gia đình, nhóm hộ hoặc có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất chè. Mô đun chăm sóc (MĐ03) sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng cho học viên về bón phân, tưới nước và đốn cho chè. Để có được tài liệu này, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quí báu và góp ý trân tình của các chuyên gia chương trình, các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp. Nhóm biên soạn: 1. Phan Thị Tiệp (Chủ biên) 2. Võ Hà Giang 3. Tạ Thị Thu Hằng 4. Nguyễn Văn Hưởng Nhóm chỉnh sửa: 1. Trần Thế Hanh 2. Hoàng Thị Chấp 3. Phạm Thị Hậu 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 MỤC LỤC ................................................................................................... 4 MÔ ĐUN CHĂM SÓC ................................................................................ 6 Giới thiệu: .................................................................................................... 6 BÀI 1: BÓN PHÂN CHO CHÈ ................... Error! Bookmark not defined. Mục tiêu:...................................................................................................... 6 A. Nội dung chính:....................................................................................... 6 1. Vai trò của các yếu tố dinh dưỡng đối với cây chè ................................... 6 2. Bón phân cho chè giai đoạn kiến thiết cơ bản (1 – 3 năm sau trồng) ........ 8 2.1. Nguyên tắc và hình thức bón phân ........................................................ 8 2.2. Quy trình bón phân ............................................................................... 8 2.2.1. Bón lót: .............................................................................................. 9 2.2.3. Bón thúc ............................................................................................10 3. Bón phân cho chè kinh doanh .................................................................11 3.1. Nguyên tắc và hình thức bón phân .......................................................11 3.2. Qui trình bón phân ...............................................................................11 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................17 1. Câu hỏi ...................................................................................................17 1.1. Tự luận .................................................................................................17 1.2. Trắc nghiệm .........................................................................................17 2. Bài tập: ...................................................................................................20 3. Bài thực hành nhóm: Bón phân cho chè ..................................................20 C. Ghi nhớ: .................................................................................................20 BÀI 2: TƯỚI NƯỚC, GIỮ ẨM CHO CHÈ . Error! Bookmark not defined. BÀI 2: TƯỚI NƯỚC, GIỮ ẨM CHO CHÈ . Error! Bookmark not defined. Mục tiêu:.....................................................................................................22 A. Nội dung: ...............................................................................................22 1. Yêu cầu nước tưới của chè ......................................................................22 2. Phương pháp tưới nước ...........................................................................23 3. Kỹ thuật tưới nước, giữ ẩm .....................................................................24 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................25 1. Câu hỏi ...................................................................................................25 1.1. Tự luận .................................................................................................25 1.2. Trắc nghiệm .........................................................................................25 2. Bài thực hành nhóm: Tưới nước cho chè .................................................26 C. Ghi nhớ ..................................................................................................27 BÀI 3: ĐỐN CHÈ ........................................ Error! Bookmark not defined. Mục tiêu:.....................................................................................................28 5 A. Nội dung chính:......................................................................................28 1. Cở sở khoa học của việc đốn chè ............................................................28 2. Tác dụng của việc đốn chè ......................................................................29 2.1. Mặt tốt .................................................................................................29 2.2. Mặt xấu: ...............................................................................................30 3. Kỹ thuật đốn chè .....................................................................................30 3.1. Đốn chè thời kỳ kiến thiết cơ bản .........................................................30 3.1.1. Ý nghĩa .............................................................................................30 3.1.2. Kỹ thuật đốn......................................................................................30 3.2. Đốn chè thời kỳ kinh doanh .................................................................31 3.2.1. Ý nghĩa .............................................................................................31 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................35 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................36 1. Câu hỏi ...................................................................................................36 1.1. Tự luận .................................................................................................36 1.2. Trắc nghiệm .........................................................................................36 C. Ghi nhớ: .................................................................................................38 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC .................................40 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ....................................................................40 II. Mục tiêu: ................................................................................................40 III. Nội dung chính của mô đun: .................................................................41 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ..........................................41 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ......................................................42 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................43 6 MÔ ĐUN CHĂM SÓC Mã mô đun: MĐ03 Giới thiệu: Chăm sóc chè (MĐ03) là một mô đun rất quan trọng trong chương trình của nghề trồng chè. Mô đun sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc bón phân, tưới nước và đốn chè. Những công việc của học viên thực hiện trong mô đun này có liên quan trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm chè búp. Việc tổ chức dạy – học các bài trong mô đun hiệu quả nhất khi thực hiện ngay trên thực địa gắn liền với mùa vụ gieo trồng. Bài 1: Bón phân cho chè Mục tiêu: Sau khi học xong học viên có khả năng: - Giới thiệu được nhu cầu phân bón của cây chè ở các thời kỳ sinh trưởng, phát triển khác nhau. - Lựa chọn được loại phân bón thích hợp để bón cho chè ở các thời kỳ sinh trưởng, phát triển của chè. - Tính toán đủ lượng, chủng loại phân bón theo nhu cầu dinh dưỡng của cây ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau. - Áp dụng các biện pháp bón phân thích hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón của cây, hạn chế xói mòn đất góp phần nâng cao năng suất và chất lượng chè búp tươi. A. Nội dung chính: 1. Vai trò của các yếu tố dinh dưỡng đối với cây chè - Đạm là yếu tố quan trọng nhất cho thu hoạch sản phẩm búp chè. Trong phân đạm có chứa nguyên tố nitơ (N), nguyên tố này là thành phần cơ bản của vật chất sống (protit và nucleotit) và các hợp chất khác của cây. Hiệu suất của mỗi kg đạm bón vào có thể cho thu từ 4 – 8 kg chè khô chế biến. Song, bón đạm đơn độc, mất cân đối với các yếu tố dinh dưỡng khác hoặc bón quá nhiều so với mức cần thiết thì hiệu suất sử dụng phân bón giảm, chất lượng sản phẩm và tuổi thọ của cây giảm. Đặc biệt bón đạm liều lượng cao hoặc bổ sung đạm qua lá ở các thời kỳ sinh trưởng mạnh sẽ làm 7 giảm hàm lượng tanin và chất hòa tan, sản phẩm chế biến có bã xám, màu nước tối. Sự dư thừa đạm tự do trong cây, tăng cao hàm lượng protein trong búp chè, khi chế biến protein kết hợp với tanin sẽ tạo thành hợp chất khó hòa tan, nước chè pha sẽ bị vẩn đục. Hàm lượng nitơ trong búp chè cao còn làm giảm lượng chất ancaloit, tăng vị đắng của sản phẩm. Ngoài ra, khi bón dư thừa đạm còn làm giảm khả năng chống chịu (sâu bệnh, hạn, rét...) của cây và làm tăng ô nhiễm môi trường, nhanh suy thoái kết cấu đất. - Lân là loại phân bón có chứa nguyên tố phốt pho (P2O5), yếu tố không thể thiếu trong cây. Các hợp chất hữu cơ của phốt pho trong cây giữ vai trò chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, tăng cường quang hợp, hô hấp, tổng hợp các chất và các hoạt động sống khác. Phốt pho là thành phần cấu tạo của vật chất di truyền, liên quan chặt chẽ nhất đến sự sinh trưởng và phát dục của cây. Bón thiếu lân cây có biểu hiện giảm sự tạo thành gỗ mới, giảm ra rễ và phát triển cành. - Kali là cũng là nguyên tố dinh dưỡng không thể thiếu của cây. Kali làm tăng tính thẩm thấu của màng tế bào, tăng trao đổi chất, tăng hoạt tính men và tổng hợp các vitamin. Chính từ đó kali làm tăng khả năng hấp thu các chất, tăng sự bền vững chống chịu các điều kiện bất thuận về sâu, bệnh hại cũng như giá rét. - Các yếu tố trung lượng Canxi, Magie đều có những vai trò nhất định đối với sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng chè. Trong búp chè, hàm lượng Canxi 0,3 – 0,5%, Magie 0,2 – 0,4% khối lượng khô. Canxi làm tăng sự bền vững của vách tế bào, tăng khả năng hút nước của tế bào. Magie tham gia cấu tạo chất diệp lục – thành phần chính của bộ máy tổng hợp chất đường bột của cây. - Các yếu tố vi lượng Kẽm, Bo, Molipden, Mangan...tuy cây cần lượng vô cùng ít nhưng cũng không nên để cây bị thiếu. Chúng có vai trò chủ yếu là tham gia cấu tạo các men (chất xúc tác sinh học đặc biệt) tăng cường các quá trình chuyển hóa vật chất trong cây. Đặc biệt có ảnh hưởng đến chất lượng chè. - Phân hữu cơ là các loại được chế biến từ những sản phẩm thực vật và động vật như lá cây mục, than bùn, phân gia súc, gia cầm, rác... - Một khối lượng lớn phân hữu cơ nhưng chỉ chứa một lượng rất ít chất dinh dưỡng khoáng mà cây cần. Ví dụ: Phân chuồng ủ 8 - Bón phân hữu cơ làm cho kết cấu của đất được tốt hơn. - Thành phần và tính chất của phân hữu cơ rất khác nhau. Nhìn chung phân hữu cơ bao gồm tất cả các loại phân như: phân bắc, nước giải, phân gia súc, phân gia cầm, rác đô thị sau khi đã được chế biến thành phân ủ, các phế phẩm của công nghiệp thực phẩm và tàn dư của thực vật khi vùi trực tiếp vào đất. 2. Bón phân cho chè giai đoạn kiến thiết cơ bản (1 – 3 năm sau trồng) 2.1. Nguyên tắc và hình thức bón phân - Nguyên tắc chung: + Chè ở thời kỳ cây còn nhỏ, có tuổi từ 1 đến 3 năm. Liều lượng tăng theo độ tuổi. + Tùy theo điều kiện đất đai, địa hình, khí hậu thời tiết, mức độ sinh trưởng của cây, loại phân sử dụng mà có kỹ thuật bón thích hợp. - Có ba hình thức bón được áp dụng: + Bón lót. + Bón thúc vào đất. + Phun thúc phun lá. 2.2. Quy trình bón phân Dựa vào các thông tin ở bảng 1 để thực hiện quy trình bón phân cho cây chè giai đoạn KTCB. Chất dinh dưỡng khoáng Chất dinh dưỡng không phải là khoáng Hình 1 – 03: Phân chuồng 9 Bảng 1: Xác định loại phân bón, lượng bón và kỹ thuật bón phân cho chè kiến thiết cơ bản Loại chè Loại phân Lượng phân (Kg/ha) Số lần bón Thời gian bón (vào tháng) Kỹ thuật bón 1 2 3 4 5 6 Chè tuổi 1 N P2O5 K2O 40 30 30 2 1 1 2 - 3 và 6 – 7 2 – 3 2 – 3 Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 25 – 30cm, lấp kín Chè tuổi 2 N P2O5 K2O 60 30 40 2 1 1 2 - 3 và 6 – 7 2 – 3 2 – 3 Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 25 – 30cm, lấp kín Đốn tạo hình lần I (2 tuổi) Hữu cơ P2O5 15.000- 20.000 100 1 1 11 – 12 11 – 12 Trộn đều, bón rạch sâu 15 – 20cm, cách gốc 30 – 40cm, lấp kín Chè tuổi 3 N P2O5 K2O 80 40 60 2 1 2 2 - 3 và 6 – 7 2 – 3 2 – 3 và 6 - 7 Trộn đều, bón sâu 6 – 8cm, cách gốc 30 – 40cm, lấp kín 2.2.1. Bón lót: - Áp dụng cho chè đốn tạo hình lần 1 (chè 2 năm tuổi) - Loại phân sử dụng: Phân hữu cơ và phân lân. Có thể sử dụng tất cả các loại phân hữu cơ truyền thống để bón. Ngoài ra trên thị trường hiện nay đã có thêm các loại phân chuyên dụng để bón lót cho chè. Ví dụ phân phức hợp hữu cơ khoáng Sông Gianh. Sử dụng phân hữu cơ Sông Gianh (chuyên dùng bón lót) cho chè t ... kinh doanh 3.2.1. Ý nghĩa - Phá bỏ ưu thế sinh trưởng đỉnh của cây và kích thích các chồi ngủ, chồi nách mọc thành nhiều cành non mới. - Tạo ra bộ khung tán trẻ, khoẻ, tăng diện tích bề mặt tán cho nhiều búp, vừa tầm hái, tăng năng suất lao động. - Làm cho cây trẻ lâu, hạn chế sự ra hoa, kết quả, kích thích sinh trưởng búp non, tăng mật độ búp và trọng lượng búp. 3.2.2. Thời vụ đốn Thời vụ đốn tốt nhất từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau, khi cây chè ngừng sinh trưởng. Tập trung vào tháng 1, nên đốn sau các đợt sương muối 10 – 15 ngày. 30 -3 5c m 40 – 4 5c m 13 -1 5c m Đốn lần 1 Đốn lần 2 Đốn lần 3 Hình 8 – 03: Đốn chè KTCB 32 Đốn khi trời râm mát hoặc có mưa nhỏ là tốt nhất. Không đốn khi tiết trời nắng hanh sẽ làm cho chè bị khô đầu cành. Ở vùng có ẩm độ tốt, chủ động tưới nước thì có thể áp dụng biện pháp đốn 1 phần diện tích vào tháng 4 – 5 sau đợt chè xuân để rải vụ thu hoạch. 3.2.3. Các dạng đốn - Đốn phớt: 2 năm sau khi đốn tạo hình, mỗi năm đốn trên vết đốn cũ 3 – 5 cm. Sau đó mỗi năm đốn cao thêm 2 – 3cm, khi vết đốn cuối cùng cao 70cm, hàng năm đốn cao thêm 1 – 2cm - Đốn lửng: Những nương chè đốn phớt nhiều năm cao quá 90cm và chè bị sâu bệnh nhiều, búp chè nhỏ, năng suất giảm thì đốn lửng cách mặt đất 60 – 65cm, nếu năng suất còn khá nhưng cây quá cao thì đốn cách mặt đất 65 – 70cm. Chú ý: Hái đợt đầu sau đốn cần chừa lại 3 – 4 lá chừa để cây duy trì bộ lá cho quang hợp. - Đốn đau: Những nương chè đã đốn lửng nhiều năm, cây phát triển kém, năng suất thấp, giảm rõ rệt thì đốn cách mặt đất 40 – 45cm. Trước khi đốn đau cần phải bón lót định kỳ theo quy trình. Sau khi đốn cần hái chè theo phương pháp nuôi tán, chỉ hái những búp chè cao hơn 60cm. - Đốn trẻ lại: Những nương chè già cỗi, đã được đốn đau nhiều lần, năng suất giảm thì đốn trẻ lại cách mặt đất 10 – 12cm. Trước khi đốn phải bón phân chuồng, lân theo quy trình trước 1 năm. Chú ý: Đốn đau trước, đốn phớt sau; đốn tạo hình chè con trước, đốn chè trưởng thành sau § è n p h í t § è n ® a u ( 4 0 - 4 5 c m ) 1 0 - 1 5 c m a. §èn chÌ ®ang s¶n suÊt b. §èn trÎ l¹i § è n l ö n g (6 0 - 6 5 c m ) Hình 9 – 03: Đốn chè thời kỳ KD 33 The linked image cannot be displayed. The file may have been moved, renamed, or deleted. Verify that the link points to the correct file and location. * Quy trình đốn chè kiến thiết cơ bản Bước 1: Xác đinh vị trí đốn Tuỳ thuộc vào tuổi chè và năng suất chè mà ta xác định vị trí đốn cho phù hợp. Bước 2: Đốn chè Dựa vào vị trí đốn đã xác định ở bước 1 ta tiến hành đốn. Dùng dao đốn, kéo sắc hoặc máy đốn. Vết đốn dứt khoát, không bị dập xước. * Giới thiệu kỹ thuật đốn chè bằng máy: Hiện nay trên thị trường đã có một số loại máy đốn, hái chè. Các loại máy này đều là máy nhập ngoại từ Trung Quốc, Nhật hay Đài Loan. Sử dụng máy thì năng suất lao động cao. Tuy nhiên, chỉ nên áp dụng cho những nương chè có độ đồng đều cao. Thường có 2 loại máy đốn phớt kiêm hái chè (hình 8) và máy đốn cành la (đốn lửng, đốn đau – hình 9) Hình 10 – 03: Máy đốn phớt Hình 11 – 03: Máy đốn chè cành la 34 Các máy này có nguyên lý hoạt động tương tự như chiếc tông đơ của thợ cắt tóc hoặc máy cắt cỏ. Chỉ khác là máy được lắp một động cơ xăng để cắt thay vì lực cơ học của bàn tay. Thông thường, trước khi cho máy hoạt động người thợ phải lắp các linh kiện vào khung máy, động cơ máy. Cho nhiên liệu, dầu máy. Dật dây cho máy nổ. Điều chỉnh tay ga để thay đổi tốc độ cắt. Tốc độ cắt càng nhanh thì vết cắt càng gọn, năng suất càng cao. Nâng tầm cắt đến độ cao theo mức đốn của quy trình và cắt sao cho đồng đều trên mặt tán chè. Khi sử dụng máy đốn phớt hoặc hái chè, máy được lắp một chiếc bao thu gom sản phẩm. Cần có thêm một người đi theo phía sau để nâng chiếc bao lên, tránh làm tổn hại tán lá chè. Mở đáy bao để lấy sản phẩm ra khi đầy bao. (Hình 10) Sau khi không sử dụng, cần tháo rời các linh kiện ra khỏi giá máy, lau chùi sạch, bôi dầu mỡ và xếp vào hộp máy. Bảo quản nơi khô ráo. Hình 12 – 03: Máy đốn chè Nhật Bản 35 The linked image cannot be displayed. The file may have been moved, renamed, or deleted. Verify that the link points to the correct file and location. Hình 13 – 03: Sử dụng máy đốn, hái chè Hình 14 – 03: Đồi chè đốn máy 36 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Tự luận Câu 1. Cho biết tác dụng của đốn chè? Câu 2. Giới thiệu các phương pháp đốn chè? Câu 3. Trình bày quy trình đốn áp dụng cho chè giai đoạn KTCB. Câu 4. Trình bày quy trình đốn áp dụng cho chè giai đoạn KD. 1.2. Trắc nghiệm Câu 1. Việc đốn chè phải dựa vào các cở sở khoa học này? a. Giai đoạn phát dục của cây. b. Tương quan sinh trưởng giữa các bộ phận trong cây. c. Thời tiết, khí hậu, mùa vụ. d. Có ý khác. Câu 2. Giữa chồi ngọn và chồi nách của cây có mối tương quan sinh trưởng nào? a. Ức chế. b. Kích thích. c. Không có tương quan. d. Có ý khác. Câu 3. Giữa bộ phân thân lá và bộ rễ cây có mối tương quan sinh trưởng nào? a. Ức chế. b. Kích thích. c. Không có tương quan. d. Có ý khác. Câu 4. Đâu là tác dụng không mong muốn của việc đốn chè? a. Tăng khả năng nhiễm bệnh. b. Kích thích ra búp, ra cành mới. c. Loại bỏ những cành già yếu. d. Có ý khác. Câu 5. Đâu là tác dụng tốt của việc đốn chè? a. Tăng khả năng nhiễm bệnh. b. Kích thích ra búp, ra cành mới, kéo dài tuổi thọ. 37 c. Loại bỏ những cành già yếu. d. Có ý khác. Câu 6. Mục đích chính của đốn chè ở thời ký KTCB (KD) là gì? a. Tạo bộ khung tán vững chắc. b. Kích thích ra búp, ra cành mới tăng sản lượng. c. Loại bỏ những cành già yếu. d. Làm trẻ hóa. Câu 7. Hình thức đốn nào thường được áp dụng cho chè thời kỳ KTCB (KD)? a. Đốn lửng. b. Đốn phớt. c. Đốn trẻ lại. d. Có ý khác. Câu 8. Thời kỳ chè KTCB (KD) thường có mấy lần đốn? a. 2. b. 3. c. 4. d. Có ý khác. Câu 9. Mức đốn (độ cao cách mặt đất) cho chè KTCB (lần 1, 2, 3) thường là bao nhiêu cm? a. 13 - 15. b. 30 - 35. c. 40 - 45. d. Có ý khác. Câu 10. Mức đốn cách mặt đất 10 – 15cm (65 – 75; 40 – 45cm) cho KD gọi là dạng đốn gì? a. Đốn lửng. b. Đốn phớt. c. Đốn trẻ lại. d. Đốn đau. Câu 11. Mức đốn phía trên cao hơn vết đốn cũ từ 1 đến 5cm cho chè KD gọi là dạng đốn gì? a. Đốn lửng. b. Đốn phớt. c. Đốn trẻ lại. d. Đốn đau. 38 Câu 12. Dạng đốn nào được thực hiện thường xuyên nhất? a. Đốn lửng. b. Đốn phớt. c. Đốn trẻ lại. d. Đốn đau. Câu 13. Dạng đốn nào được thực hiện ít thường xuyên nhất? a. Đốn lửng. b. Đốn phớt. c. Đốn trẻ lại. d. Đốn đau. Câu 14. Thời vụ đốn chè thường được tiến hành vào thời gian nào hàng năm? a. Tháng 11 đến tháng 1 năm sau. b. Tháng 11 đến tháng 3 năm sau. c. Tháng 9 đến tháng 1 năm sau. d. Có ý khác. 2. Bài thực hành nhóm: Đốn chè C. Ghi nhớ: - Đốn chè là một nghệ thuật - biện pháp tác động cơ giới đến cây chè. Nó có tính hai mặt, nếu đốn không đúng yêu cầu kỹ thuật sẽ gây hậu quả tai hại, phá vỡ cấu trúc của cây chè dẫn đến giảm năng suất, chất lượng cũng như sản lượng chè. - Mục đích chủ yếu của đốn chè ở các thời kỳ sinh trưởng có sự khác nhau: + Đốn chè ở thời kỳ chè KTCB có mục đích chủ yếu là tạo hình, tạo tán nhằm tạo ra cây chè có nhiều cành cơ bản to khỏe, phân bố đều, có bộ khung tán rộng và chiều cao vừa tầm thu hái. + Đốn chè ở thời kỳ kinh doanh có mục đích chủ yếu là kích thích sự ra búp, tăng năng suất chè búp, ức chế sự ra hoa, làm trẻ hóa cây chè. - Số lần đốn, vị trí đốn ở các thời kỳ sinh trưởng cũng có sự khác nhau: + Thời kỳ KTCB có 3 lần đốn (lần 1 khi chè 2 năm tuổi, đốn ở vị trí 25 – 30cm trên mặt đất; lần 2 khi chè 3 năm tuổi ở vị trí 35 – 40cm; lần 3 khi chè 4 năm tuổi ở vị trí 45 – 50cm trên mặt đất). + Thời kỳ kinh doanh đang sung sức mỗi năm đốn 1 lần vào vụ đốn, có thể áp dụng các hình thức đốn phớt, đốn lửng, đốn đau. Vị trí đốn thay đổi theo hình thức đốn. 39 + Thời kỳ chè già cỗi thì tiến hành đốn trẻ lại, vị trí đốn thấp nhất so với các hình thức đốn, cách mặt đất 10 – 12cm. - Thời vụ đốn chè áp dụng giống nhau cho các hình thức đốn, thường vào giai đoạn chè ngừng sinh trưởng không ra búp từ tháng 11 năm trước đến cuối tháng 1 năm sau, tập trung vào tháng 1, nên đốn sau các đợt sương muối 10 – 15 ngày. - Yêu cầu về kỹ năng đốn đều giống nhau: đúng vị trí, đúng thời điểm và mùa vụ, vết đốn dứt khoát, không dập xước. 40 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun: MĐ03 là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng chè; được giảng dạy sau mô đun nhân giống, trồng mới và trước mô đun thu hoạch – bảo quản. Mô đun MĐ03 cũng có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với mô đun phòng trừ dịch hại (MĐ04) theo yêu cầu của người học. MĐ03 là một mô đun rất quan trọng trong chương trình của nghề trồng chè. Những công việc của học viên thực hiện trong mô đun này có liên quan trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm chè búp. Việc tổ chức dạy – học các bài trong mô đun hiệu quả nhất khi thực hiện ngay trên thực địa gắn liền với mùa vụ gieo trồng. II. Mục tiêu: - Về kiến thức: Trình bày được nội dung các bước thực hiện các công việc: bón phân, tưới nước và đốn chè. - Về kỹ năng: + Bón phân, tưới nước giữ ẩm cho chè ở các thời kỳ đúng yêu cầu kỹ thuật, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. + Thực hiện được các phương pháp đốn chè đúng qui trình kỹ thuật và phù hợp với các thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây. - Về thái độ: + Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ bảo vệ thương hiệu sản phẩm hàng hóa, an toàn cho người và môi trường. + Phát triển trồng chè theo hướng bền vững nhằm duy trì và nâng cao khả năng sản xuất chè. 41 III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 03 - 01 Bón phân cho chè Tích hợp Nương đồi chè, phòng học 24 4 19 1 MĐ 03 - 02 Tưới nước và giữ ẩm cho chè Tích hợp Nương đồi chè, phòng học 28 4 23 1 MĐ 03 - 03 Đốn chè Tích hợp Nương đồi chè, phòng học 40 8 30 2 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 96 16 72 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành * Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun 3. * Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực tập: Trên đồi chè. - Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ gieo trồng. - Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. - Các nguồn lực chính để thực hiện: + Khu đất đã trồng chè cần phải thực hiện các biện pháp chăm sóc. + Bộ công cụ bón phân, tưới nước, đốn chè. (tra cứu trong chương trình mô đun 3). + Một số loại, phân bón hóa chất cần thiết. + Bộ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. + Máy tính cầm tay. + Nhờ chuyên gia cơ khí hướng dẫn sử dụng máy tưới, máy đốn chè. - Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). Ví dụ: Sản phẩm của bài thực hành là một lô chè đã được đốn đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. 42 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Giới thiệu được vai trò của các yếu tố dinh dưỡng cơ bản đối với chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 2. Trình bày nội dung quy trình bón phân cho chè thời kỳ kiến thiết cơ bản. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 3. Giới thiệu các phương pháp tưới nước cho chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 4. Trình bày nội dung quy trình sử dụng phân bón lá cho chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 5. Tính toán được lượng phân bón cho một diện tích bón cụ thể Phiếu bài tập. Chấm theo thang điểm 10. 6. Thực hiện một khâu công việc cụ thể bón phân cho chè. Sản phẩm tùy thuộc nội dung khâu công việc. Phiếu đánh giá công việc Chấm theo thang điểm 10. 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được tầm quan trọng của việc tưới nước, giữ ẩm đối với sản xuất chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 2. Trình bày nội dung quy trình tưới nước cho chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 3. Giới thiệu các phương pháp tưới nước cho chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 6. Sử dụng phương tiện để tưới nước, dữ ẩm cho một đồi chè. Sản phẩm tùy thuộc nội dung công việc. Phiếu đánh giá công việc Chấm theo thang điểm 10. 43 5.3. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được dụng của đốn chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 2. Giới thiệu được các phương pháp đốn chè và đối tượng áp dụng. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 3. Trình bày quy trình đốn áp dụng cho chè giai đoạn KTCB. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 4. Trình bày quy trình đốn áp dụng cho chè giai đoạn KD. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm theo thang điểm 10. 5. Sử dụng phương tiện để đốn cho chè. Sản phẩm tùy thuộc nội dung công việc. Phiếu đánh giá công việc Chấm theo thang điểm 10. VI. Tài liệu tham khảo + Giáo trình khuyến nông kỹ thuật nông nghiệp chè – NXB Nông nghiệp năm 2005. + Tài liệu tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc chè. + Web. http:// WWW.thietbinongnghiep.vn.com. + Giáo trình khuyến nông kỹ thuật nông nghiệp chè – NXB NN năm 2005. 44 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 3. Thư ký: Bà Hoàng Thị Chấp - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 4. Các ủy viên: - Ông Trần Thế Hanh, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Bà Phạm Thị Hậu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Lê Văn Ngân, Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuiyến ngư Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Lê Trung Hưng - Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Bà Đặng Thị Hồng - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Nguyễn Hùng - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_cham_soc_che_nghe_trong_che.pdf