Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp
CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HCSN
Mã chương MH28-1
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN
- Trình bày được phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
- Sử dụng được các tài khoản kế toán
- Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán
- Phân biệt được mục lục ngân sách
- Sử dụng được mục lục ngân sách Nhà nước
- Tuân thủ các quy định theo luật kế toán
Nội dung chương
1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán HCSN
1.1. Đơn vị HCSN
- Đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng nguồn
kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí
khác như hội phí, học phí, viện phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt động kinh
doanh, dịch vụ,. Đó là các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc các Bộ, Tổng
cục, các cơ quan Đoàn thể, các tổ chức xã hội do trung ương và địa phương quản
lý và các đơn vị trực thuộc lực lương vũ trang.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp có thể phân loại như sau:
1.1.1. Theo tính chất, các đơn vị HCSN bao gồm:
- Các đơn vị hành chính thuần túy: đó là các cơ quan công quyền trong bộ
máy hành chính nhà nước (các đơn vị quản lý hành chính nhà nước).
- Các đơn vị sự nghiệp: sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp y
tế, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp nghiên cứu khoa học,
- Các tổ chức đoàn thể, xã hội, nghề nghiệp, tổ chức quần chúng,
1.1.2. Theo phân cấp quản lý tài chính
Đơn vị hành chính sự nghiệp được tổ chức theo hệ thống dọc tương ứng
với từng cấp ngân sách nhằm phù hợp với công tác chấp hành ngân sách cấp đó.
Cụ thể đơn vị HCSN chia thành ba cấp:
+ Đơn vị sự toán cấp I: là cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp
trực thuộc TW và địa phương như các Bộ, tổng cục, Sở, ban, Đơn vị dự toán cấp
I trực tiếp quan hệ với cơ quan tài chính để nhận và thanh quyết toán nguồn kinh
phí cấp phát. Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm:
- Tổng hợp và quản lý toàn bộ vốn của ngân sách giao, xác định trách2
nhiệm và quyền hạn của các đơn vị kế toán cấp dưới.
- Phê chuẩn dự toán quí, năm của các đơn vị cấp dưới.
- Tổ chức việc hạch toán kinh tế, việc quản lý vốn trong toàn ngành.
- Tổng hợp các báo biểu kế toán trong toàn ngành, tổ chức kiểm tra kế toán
và kiểm tra tài chính đối với đơn vị cấp dưới.
+ Đơn vị dự toán cấp II: Trực thuộc đơn vị dự toán đơn vị cấp I chịu sự lãnh đạo
trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát vốn của đơn vị dự toán cấp I. Đơn vị dự
toán cấp II quản lý phần vốn ngân sách do đơn vị cấp I phân phối bao gồm phần
kinh phí của bản thân đơn vị và phần kinh phí của các đơn vị cấp III trực thuộc.
Định kỳ đơn vị phải tổng hợp chi tiêu kinh phí ở đơn vị và của đơn vị dự toán cấp
III báo cáo lên đơn vị dự toán cấp I và cơ quan tài chính cùng cấp.
+ Đơn vị dự toán cấp III: Trực thuộc đơn vị dự toán cấp II. Chịu sự lãnh đạo trực
tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát vốn của đơn vị dự toán cấp II, là đơn vị cuối
cùng thực hiện dự toán. Đơn vị dự toán cấp III trực tiếp sử dụng kinh phí của ngân
sách, chấp hành các chính sách về chi tiêu, về hạch toán, tổng hợp chi tiêu kinh phí
báo cáo lên đơn vị cấp II và cơ quan tài chính cùng cấp theo định kỳ.
- Cần chú ý rằng, đơn vị dự toán (HCSN) có thể chỉ có một cấp hoặc hai cấp.
Ở các đơn vị chỉ có một cấp thì cấp này phải làm nhiệm vụ của cấp I và cấp III. Ở
các đơn vị được tổ chức thành hai cấp thì đơn vị dự toán cấp trên làm nhiệm vụ của
đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp dưới làm nhiệm vụ của đơn vị cấp III.
- Như vậy, đơn vị HCSN rất đa dạng, phạm vi rộng, chi cho hoạt động chủ
yếu được thực hiện thông qua nguồn kinh phí của nhà nước cấp phát. Đặc điểm nổi
bật của đơn vị HCSN là không phải là đơn vị hạch toán kinh tế, chức năng chủ yếu
không phải là SXKD mà hoạt động theo mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số:/QĐ-CĐNĐL ngàythángnăm của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Đà Lạt, năm 2017 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Vài nét về xuất xứ giáo trình: Giáo trình này được viết theo Kế hoạch số 1241/KH-CĐNĐL ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt về việc triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp để làm tài liệu dạy nghề trình độ cao đẳng. Quá trình biên soạn: Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về môn học Kế toán hành chính sự nghiệp, kết hợp với thực tế nghề nghiệp của nghề Kế toán Doanh nghiệp, giáo trình này được biên soạn có sự tham gia tích cực của các giáo viên có kinh nghiệm, cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các chuyên gia về lĩnh vực Kế toán hành chính sự nghiệp. Mối quan hệ của tài liệu với chương trình, môn học: Căn cứ vào chương trình đào tạo nghề Kế toán Doanh nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về môn học Kế toán hành chính sự nghiệp, từ đó người học có thể vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán hành chính sự nghiệp trong việc thực hiện thực hiện các nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp; giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán và tổ chức được công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp; tổ chức được công tác kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp; Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; Lập được các báo cáo tài chính theo quy định. Đồng thời Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Cấu trúc chung của giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm 7 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp. Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và vật tư hàng hóa Chương 3: Kế toán Tài sản cố định hữu hình, Xây dựng cơ bản. Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán Chương 5: Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp Chương 6: Báo cáo tài chính Chương 7: Kê khai thuế đối với đơn vị hành chính sự nghiệp có thu Sau mỗi chương đều có các câu hỏi ôn tập, thảo luận hoặc bài tập tình huống để củng cố kiến thức cho người học. Giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị. Song chắc hẳn quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên soạn mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, các thầy cô đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Đà Lạt, ngày 30 tháng 6 năm 2017 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Nguyễn Thị Ngọc Hà MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HCSN .................... 1 1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán HCSN .................................... 1 1.1. Đơn vị HCSN ............................................................................................... 1 1.1.1. Theo tính chất ............................................................................................... 1 1.1.2. Theo phân cấp quản lý tài chính ................................................................... 1 1.2. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại giáo trình này áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp .......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng hạch toán trong đơn vị HCSN ...................................................... 3 1.3.1. Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN .......................................................... 3 1.3.2. Đối tượng hạch toán kế toán ......................................................................... 3 1.4. Đặc điểm, chức năng của kế toán HCSN ...................................................... 3 1.5. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 4 2. Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN ................................................................ 4 2.1. Giới thiệu Chế độ kế toán hiện hành và nội dung dự thảo sửa đổi bổ sung ... 4 2.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN ................................ 7 2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán ............................................................... 8 2.2.2. Tổ chức hạch toán ban đầu ........................................................................... 9 2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xác định danh mục tài khoản sử dụng ở đơn vị. ...................................................................................................... 10 2.3.1. Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán ..................................................... 10 2.3.2. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán .......................................................... 11 2.3.3. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản ......................................................... 12 2.4. Lựa chọn hình thức kế toán ........................................................................ 20 2.4.1. Khái niệm ................................................................................................... 20 2.4.2. Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm: 21 2.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................... 21 2.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ........................................................... 22 2.4.5. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................. 24 2.4.6. Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................. 26 2.5. Vận dụng báo cáo tài chính ....................................................................... 37 2.5.1. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách ........................................ 37 2.5.2. Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính .................... 37 2.5.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách .. 38 2.5.4. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính ...................................................................... 38 2.5.5. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách ................................................... 38 2.5.6. Kỳ hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách ...................... 38 2.6. Tổ chức kiểm tra ........................................................................................ 42 2.7. Tổ chức kiểm kê tài sản cố định ................................................................. 42 3. Mục lục ngân sách nhà nước ......................................................................... 44 3.1. Khái niệm ................................................................................................... 44 3.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 44 3.1.2. Đối tượng áp dụng...................................................................................... 45 3.2. Phân loại và hướng dẫn sử dụng ................................................................. 45 3.2.1. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” .............................. 45 3.2.2. Mã số hóa nội dung phân loại ..................................................................... 45 3.2.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................. 45 3.2.4. Danh mục mã Chương ............................................................................... 46 3.2.5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản” ........................ 46 3.2.6. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” ............... 51 3.2.7. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia” ......................................................................................................... 52 3.2.8. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước” . 53 3.2.9. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước” ..... 54 PHỤ LỤC I .......................................................................................................... 55 PHỤ LỤC SỐ II ................................................................................................... 68 PHỤ LỤC SỐ III ................................................................................................. 84 4. Câu hỏi ........................................................................................................ 150 CHƯƠNG 2 - KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ VẬT TƯ HÀNG HÓA .... 151 1. Kế toán vốn bằng tiền .................................................................................. 151 1.1. Kế toán tiền mặt (TK 111) ....................................................................... 151 1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TK 112) ....................................................... 156 1.3. Kế toán tiền đang chuyển (TK 113) .......................................................... 159 2. Kế toán vật tư hàng hoá ............................................................................... 161 2.1. Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ: ......................................... 161 2.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ. ....................... 161 2.3. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ. ........................ 162 2.3.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ: ........................................... 162 2.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ. ........................................... 162 2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CC – DC ............................................................ 163 2.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: ....................................................................... 163 2.4.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 163 2.5. Hạch toán tổng hợp NVL, CC – DC ......................................................... 165 2.5.1. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu, công cụ – dụng cụ nhập kho ............... 165 2.5.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ:............................... 167 2.5.3. Hạch toán nguyên vật liệu tồn kho đến 31/12 ........................................... 169 2.6. Kế toán sản phẩm hàng hoá (TK 155) - Thực hành hạch toán và chứng từ 172 3. Bài tập (sử dụng bài tập chung ở cuối giáo trình) ......................................... 174 CHƯƠNG 3 - KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH, XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................................................................................. 175 1. Kế toán tài sản cố định (TK 211) ................................................................. 175 1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ. ................................................ 175 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định .............................................................. 175 1.1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ ..................................................................... 175 1.2. Quy định chung khi hạch toán .................................................................. 179 1.2.1. Tài sản cố định hữu hình quy định tại TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” ..... ................................................................................................................. 179 1.2.2. Tài sản cố định vô hình quy định tại TK 213 “Tài sản cố định vô hình” ... 180 1.3. Nội dung, kết cấu tài khoản sử dụng (Tk 211) .......................................... 180 1.4. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình ................................................................... 182 1.4.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định. ........................................................... 182 1.4.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình .................................................................. 186 2. Kế toán hao mòn TCSĐ (TK 214) ............................................................... 193 2.1. Quy định chung khi hạch toán .................................................................. 193 2.1.1. Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ. ................................................... 193 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán. .............................................................................. 193 2.2. Nội dung, kết cấu tài khoản sử dụng ......................................................... 193 2.2.1. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 193 2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................... 194 2.3.1. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 194 3. Kế toán XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ (TK 241) ........................................ 195 3.1. Quy định chung khi hạch toán .................................................................. 195 3.2. Nội dung, kết cấu tài khoản sử dụng ......................................................... 195 3.2.1. Tài khoản sử dụng. TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang. .......................... 195 3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................... 196 3.3.1. Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử... ..................................... 196 3.3.2. Khi phát sinh các chi phí lắp đặt, chạy thử các TSCĐ: ............................. 196 3.3.3. Khi bàn giao TSCĐ đã mua sắm qua lắp đặt, chạy thử, ghi: ..................... 197 3.3.4. Khi tạm ứng kinh phí qua Kho bạc để tiến hành hoạt động XDCB, ghi: ... 197 3.3.5. Khi nhận khối lượng xây dựng, xây lắp... hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao ................................................................................................................. 197 3.3.6. Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đặt đến nơi thi công giao cho bên nhận thầu hoặc bên sử dụng thiết bị ...................................................... 197 3.3.7. Khi trả tiền cho nhà thầu, người cung cấp thiết bị, vật tư, dịch vụ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB .............................................................................. 198 3.3.8. Khi xuất thiết bị giao cho nhà nhận thầu .................................................. 198 3.3.9. Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý và chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB .. ... i nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật quản lý thuế). Trường hợp NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế. Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện lại việc đăng ký NPT (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước, thực hiện như đăng ký NPT lần đầu). ++ Nộp hồ sơ chứng minh NPT: Chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký NPT lần đầu, NNT lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan Thuế (nơi đã nộp mẫu đăng ký NPT lần đầu). Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện nộp lại hồ sơ chứng minh NPT (hồ sơ, trình tự các bước, thực hiện như nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu). + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. 345 - Cách thức thực hiện: + NNT thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập; + NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế, gửi hồ sơ đến cơ quan thuế theo 1 trong các cách sau: ++ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; ++ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; ++ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cồng thông tin điện tử của cơ quan thuế. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ: ++ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC. ++ Hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. - Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết - Lệ phí (nếu có): Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : - Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC. - Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 09/XN-NPT- TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 346 + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 ; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014. + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. + Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế. + Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân. + Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. + Điều 24 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế. +Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. + Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế. -Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mau so 20.DK.TCT.doc 36. Ban ke khai nguoi phai truc tiep nuoi duong 09 XN-NPT-TNCN (21-22).doc 347 Các thủ tục hành chính khác, giáo viên hướng dẫn sinh viên tự tải tại trang web của ngành Thuế 3.2. Bài tập thực hành, các lỗi sai thường gặp và cách khắc phục Bài tập (sử dụng bài tập chung ở cuối giáo trình) 348 BÀI TẬP Bài 1 : Taị ĐV Hành chính sự nghiệp M tháng 2/N có các tài liêụ sau (đvt :1000đ). Số dư đầu tháng 2N: – ¬TK 111 : 300.000 – TK 112 : 240.000 – TK 008 : 900.000 – Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiêp̣ vu ̣kinh tế phát sinh: – Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoaṭ đôṇg thường xuyên về nhâp̣ quy ̃tiền măṭ: 100.000 – Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền măṭ trả tiền điêṇ nước dùng cho hoaṭ đôṇg thường xuyên: 60.000 – Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử duṇg cho dư ̣ án A: 27.000 – Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền măṭ để chi lương:120.000 – Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đơṭ 1 cho cán bô ̣viên chức trong ĐV: 120.000 – Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiêp̣ bằng TGKB:75.500 – Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền măṭ 53.000. – Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lê ̣phı́ bằng tiền măṭ :25.360. – Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000 – Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000. – Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phı́, lê ̣phı́ :40.000 bằng tiền măṭ – Ngày 23/2 GBC 0043 Nhâṇ lêṇh chi tiền bằng TGKB: 200.000 – Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lêṇh chi tiền : 200.000 – Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền măṭ cho HĐTX theo lêṇh chi tiền: 200.000 Yêu cầu: – Điṇh khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiêp̣ vu ̣trên. – Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhâṭ ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hı̀nh thức Nhâṭ ký chung. Bài 2: Tài liệu cho: Đơn vị Hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau: (đvt:1000đ): Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau: – TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A). – TK 1218: 350.000 349 – Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiệp vụ phát sinh như sau: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản: – Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào? – Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt – Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi – Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt. – Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000 – Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000. – Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ. – Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000. – Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Phản ánh vào sơ đồ tài khoản Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 3: Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ). Số dư đầu tháng của các tài khoản – TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái) – TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái) – Các tài khoản có só dư hợp lý Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000 Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt – Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%. Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y 350 – Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550 – Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750 Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420 Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z. – Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170. – Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000 Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10% Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Phản ánh vào sơ đồ tài khoản Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 4 Tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp có tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ như sau: Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản (đvt: 1.000đ) – TK 211: 24.792.000 – TK 466: 20.300.000 – TK 214: 4.492.000 – Các tài khoản khác có số dư hợp lý Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên trị giá 25.000, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 700 tính vào chi phí hoạt động thường xuyên Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình qua lắp đặt, giá mua TSCĐ được lắp đặt chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án. ngày 20/12 đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong lĩnh vực HCSN, nguyên giá 37.680, giá trị hao mòn luỹ kế 37.400, thu thanh lý bằng tiền mặt 450, chi thanh lý bằng tiền mặt 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp. Tính hao mòn tài sản cố định trong năm là 210.000 Yêu cầu: Định khoản phản ánh lên sơ đồ tài khoản. 351 Bài 5 : Tại liệu tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp K trong năm N (đvt:1000đ, các tài khoản có số dư hợp lý Số dư ngày 1/1/N Loại TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ hao mòn năm Giá trị hao mòn lũy kế Nhà làm việc 3.600.000 8 576.000 Nhà ở 1.560.000 5 153.000 Phương tiện vận tải 8.400.000 15 1.260.000 Thiết bị máy móc 354.000 20 141.600 Đồ dùng quản lý 54.000 10 10.200 Tổng cộng 13.968.000 2.140.800 Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong năm : Ngày 5/3 Tiếp nhận một thiết bị thuộc dự án cấp, đã bàn giao cho trung tâm 900.000, tỷ lệ hao mòn 20%/năm. Ngày 3/4 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua máy văn phòng 1.200.000, chi phí tiếp nhận TSCĐ bằng tiền mặt 900, tỷ lệ hao mòn 20%/năm. Ngày 14/7 Mua TSCĐ thuộc đồ dùng quản lý bàn giao cho các bộ phận sử dụng, chưa trả người bán 45.000, chi phí khác bằng tiền mặt 300, TS mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động, tỷ lệ hao mòn năm 10%. Ngày 10/9 Rút DTKP hoạt động trả nợ người bán 45.000. Ngày 25/10 Bộ phận XDCB bàn giao công trình hoàn thành thuộc kinh phí chương trình dự án 9.000.000, tỷ lệ hao mòn 8%/năm. Ngày 10/11 Cấp cho đơn vị phụ thuộc tài sản cố định trị giá 23.000 Ngày 15/12 Rút dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước mua TSCĐ, giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào là 15.000, thuế 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 1.500 tỷ lệ hao mòn 10% năm Yêu cầu: Tính hao mòn TSCĐ năm N và N+1 Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh trong năm N. Hãy ghi vào trang Nhật ký ¬ sổ cái các nghiệp vụ phát sinh 352 Giả sử các TSCĐ thuộc nguồn kinh phí dùng cho hoạt động kinh doanh thì mức khấu hao trích được hạch toán như thế nào? Bài 6 Tại đơn vị Hành chính sự nghiệp Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ) Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%. Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000 Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000. Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%. Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900 Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%) Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán. Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900. Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho: Thực hiện dự án: 54.000 Quản lý dự án: 9.900 Dịch vụ điện nước đã chi: Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000 Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000 Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900. Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án. Yêu cầu: 1.Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 2.Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462. 3.Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào?
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep.pdf