Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1
1.2 Các phần tử cơ bản của hệ thống điều khiển tự động
Đối tượng điều khiển (Object), Thiết bị điều khiển (Controller ), Thiết bị đo
lường (Measuring device).
- Sơ đồ tổng quát
Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát hệ thống điều khiển tự động
Mọi hệ thống điều khiển tự động đều bao gồm 3 bộ phận cơ bản :
- Thiết bị điều khiển C (Controller device).
- Đối tượng điều khiển (Object device).
- Thiết bị đo lường (Measuring device).
u(t) tín hiệu vào ; e(t) Sại lệch điều khiển ; x(t) Tín hiệu điều khiển ; y(t) Tín
hiệu ra ; z(t) Tín hiệu phản hồi
1.3 Các nguyên tắc điều khiển cơ bản
Có 3 nguyên tắc điều khiển cơ bản :
-Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch (Hình 1.3).
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên tắc điều khiểntheo sai lệch
Tín hiệu ra y(t) được đưa vào so sánh với tín hiệu vào u(t) nhằm tạo nên tín
hiệu tác động lên đầu vào bộ điều khiển C nhằm tạo tín hiệu điều khiển đối
tượng O.Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1
-Nguyên tắc điều khiển theo phương pháp bù nhiễu (Hình 1.4)
Hình 1.4: Sơ đồ nguyên tắc điều khiển bù nhiễu
Nguyên tắc bù nhiễu là sử dụng thiết bị bù K để giảm ảnh hưởng của nhiễu là
nguyên nhân trực tiếp gây ra hậu quả cho hệ thống (hình 1.4).
-Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch và bù nhiễu (Hình 1.5)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1
Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 CHƯƠNG 1 : MÔ TẢ MỘT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 1.1 Các khái niệm cơ bản Để hiểu được khái niệm về hệ thống điều khiển tự động trước hết ta xem ví dụ sau Tuố c bi Máy phát điện Đo thông số về điện U, IO2 T P Máy tính Khống chế tốc độ Va Va Va LÒ HƠI Tín hiệu chủ đạo Hình 1.1: Sơ đồ điều khiển của lò hơi để phát điện Điều khiển là tập hợp tất cả các tác động có mục đích nhằm điều khiển một quá trình này hay quá trình kia theo một quy luật hay một chương trình cho trước. Điều khiển học là một bộ môn khoa học nghiên cứu nguyên tắc xây dựng các hệ điều khiển. Quá trình điều khiển hoặc điều chỉnh được thực hiện mà không có sự tham gia trực tiếp của con người, thì chúng ta gọi đó là quá trình điều khiển và điều chỉnh tự động. Tập hợp tất cả các thiết bị mà nhờ đó quá trình điều khiển được thực hiện gọi là hệ thống điều khiển . 1 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Tập hợp tất cả các thiết bị kỹ thuật, đảm bảo ĐK hoặc ĐC tự động một quá trình nào đó được gọi là hệ thống ĐK hoặc ĐC tự động (đôi khi gọi tắt là hệ thống tự động – HTTĐ). 1.2 Các phần tử cơ bản của hệ thống điều khiển tự động Đối tượng điều khiển (Object), Thiết bị điều khiển (Controller ), Thiết bị đo lường (Measuring device). - Sơ đồ tổng quát 2 OC M - z(t) u(t) e(t) x(t) y(t) Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát hệ thống điều khiển tự động Mọi hệ thống điều khiển tự động đều bao gồm 3 bộ phận cơ bản : - Thiết bị điều khiển C (Controller device). - Đối tượng điều khiển (Object device). - Thiết bị đo lường (Measuring device). u(t) tín hiệu vào ; e(t) Sại lệch điều khiển ; x(t) Tín hiệu điều khiển ; y(t) Tín hiệu ra ; z(t) Tín hiệu phản hồi 1.3 Các nguyên tắc điều khiển cơ bản Có 3 nguyên tắc điều khiển cơ bản : -Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch (Hình 1.3). OC M - z(t) u(t) e(t) x(t) y(t) Hình 1.3: Sơ đồ nguyên tắc điều khiểntheo sai lệch Tín hiệu ra y(t) được đưa vào so sánh với tín hiệu vào u(t) nhằm tạo nên tín hiệu tác động lên đầu vào bộ điều khiển C nhằm tạo tín hiệu điều khiển đối tượng O. Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 -Nguyên tắc điều khiển theo phương pháp bù nhiễu (Hình 1.4) 3 OC K u(t) x(t) e(t) y1(t) y(t) Hình 1.4: Sơ đồ nguyên tắc điều khiển bù nhiễu Nguyên tắc bù nhiễu là sử dụng thiết bị bù K để giảm ảnh hưởng của nhiễu là nguyên nhân trực tiếp gây ra hậu quả cho hệ thống (hình 1.4). -Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch và bù nhiễu (Hình 1.5) O C K u(t) y(t) x(t)e(t) y1(t) M - z(t) Hình 1.5: Sơ đồ nguyên tắc điều khiển hỗn hợp Nguyên tắc điều khiển hỗn hợp là phối hợp cả hai nguyên tắc trên, vừa có hồi tiếp theo sai lệch vừa dùng các thiết bị để bù nhiễu. 1.4 Phân loại các hệ thống điều khiển tự động. 1.4.1 Phân loại theo nguyên lý xây dựng. Các phần tử được phân chia thành các loại: hệ thống ĐK theo mạch hở, hệ thống ĐK theo mạch kín và hệ thống ĐK hỗn hợp . Ngoài những nguyên lý trên, từ những năm 60 của thế kỷ XX, trên cơ sở áp dụng điều khiển học trong cơ thể sống vào kỹ thuật đã ra đời một loại hình hệ thống tự động mô phỏng hoạt động của cơ thể sống: đó là các hệ tự chỉnh, thích nghi. Nguyên lý tự chỉnh và thích nghi không đòi hỏi phải biết đầy đủ các đặc tính của quá trình điều khiển và trong quá trình làm việc, các hệ thống này tự chỉnh và thích nghi với các điều kiện bên ngoài thay đổi. Lý thuyết các hệ ĐK tự chỉnh và thích nghi đã trở thành một nhánh phát triển quan trọng của lý thuyết ĐKTĐ. Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Vì hầu hết các hệ thống ĐKTĐ trong kỹ thuật là những hệ mạch kín và quá trình điều khiển các thiết bị kỹ thuật chung quy lại là quá trình điều chỉnh các tham số của nó, nếu dưới đây chúng ta sẽ đề cập đến sự phân loại các hệ thống ĐKTĐ mạch kín và lý thuyết về các hệ đó. 1.4.2/ Phân loại theo tính chất của lượng vào. Tuỳ theo tính chất của tác động đầu vào, các hệ thống ĐKTĐ có 3 loại: Hệ thống ổn định tự động (điều chỉnh theo hằng số) là hệ thống có lượng vào không đổi. Nhiệm vụ của hệ thống là duy trì một hoặc một vài đại lượng vật lý ở giá trị không đổi. Thí dụ như hệ thống ĐKTĐ tốc độ động cơ nhiệt, hệ thống ĐKTĐ điện áp, tần số của máy phát, hệ ổn định đường bay của máy bay khi góc lái không thay đổi ... Hệ thống điều chỉnh theo chương trình là hệ thống có lượng vào là các hàm đã biết trước, có thể dưới dạng chương trình.Thí dụ hệ điều khiển đường bay định trước của máy bay không người lái, hệ thống điều khiển các máy công cụ: bào, phay với chương trình định trước trong bộ nhớ máy tính... Hệ tự động bám, gọi tắt là hệ bám là hệ thống có lượng vào là các hàm thời gian không biết trước, có thể thay đổi theo quy luật bất kỳ. Nhiệm vụ của hệ là bảo đảm lượng ra phải "bám" theo sự thay đổi của lượng vào. Thí dụ các hệ như là hệ bám đồng bộ góc, các hệ bám vô tuyến điện tử của các đài radar... 1.4.3/ Phân loại theo dạng tín hiệu sử dụng trong hệ thống. Theo dạng tín hiệu sử dụng trong hệ thống, chúng ta có các tác động liên tục và các hệ thống gián đoạn (hay hệ rời rạc). Hệ tác động liên tục (gọi tắt là hệ liên tục) là hệ mà tất cả các phẩn tử của hệ có lượng ra là các hàm liên tục theo thời gian. Tín hiệu dưới dạng hàm liên tục có thể là tín hiệu một chiều (chưa biến điệu) hoặc tín hiệu xoay chiều (đã được biến điệu) tương ứng chúng ta có hệ ĐKTĐ một chiều (DC) và hệ thống ĐKTĐ xoay chiều (AC) (thí dụ hệ thống bám đồng bộ công suất nhỏ dùng động cơ chấp hành 2 p ha). 4 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Hệ tác động gián đoạn (gọi tắt là hệ gián đoạn hay hệ rời rạc) là các hệ có chứa ít nhất một phần tử gián đoạn, tức là phần tử có lượng vào là một hàm liên tục và lượng ra là một hàm gián đoạn theo thời gian. Tuỳ theo tính chất gián đoạn của lượng ra, các hệ gián đoạn có thể phân chia thành các loại: hệ thống ĐKTĐ xung, hệ thống ĐKTĐ kiểu rơ le và hệ thống ĐKTĐ số. Nếu sự gián đoạn của tín hiệu ra xẩy ra qua những thời gian xác định (ta gọi là gián đoạn theo thời gian) khi tín hiệu vào thay đổi, thì ta có hệ ĐKTĐ xung. Nếu sự gián đoạn của tín hiệu xẩy ra khi tín hiệu vào qua những giá trị ngưỡng xác định nào đó (chúng ta gọi là gián đoạn theo mức), thì có thể ĐKTĐ kiểu rơle. Hệ rơle thực chất là hệ phi tuyến, vì đặc tính tĩnh của nó là hàm phi tuyến. Đây là đối tượng nghiên cứu của một phần quan trọng trong lý thuyêt ĐK . Nếu phần tử gián đoạn có tín hiệu ra dưới dạng mã số (gián đoạn cả theo mức và cả theo thời gian), thì ta có hệ ĐKTĐ số. Hệ thống ĐKTĐ số là hệ chứa các thiết bị số (các bộ biến đổi A/D, D/A, máy tính điện tử (PC), bộ vi xử lý. 1.4.4/ Phân loại theo dạng phương trình toán học mô tả hệ thống. Về mặt toán học, các hệ thống ĐKTĐ đều có thể mô tả bằng các phương trình toán học: phương trình tĩnh và phương trình động. Dựa vào tính chất của các phương trình, chúng ta phân biệt hệ thống ĐKTĐ tuyến tính và hệ ĐKTĐ không tuyến tính (phi tuyến). Hệ thống ĐKTĐ tuyến tính là hệ thống được mô tả bằng phương trình toán học tuyến tính. Tính chất tuyến tính của các phần tử và của cả hệ thống ĐKTĐ chỉ là tính chất lý tưởng. Vì vậy, các phương trình toán học của hệ thống là các phương trình đã được tuyến tính hoá, tức là thay các sự phụ thuộc gần đúng tuyến tính. Hệ tuyến tính có phương trình động học với các tham số không thay đổi thì gọi là hệ ĐKTĐ tuyến tính có tham số không thay đổi, hay hệ ĐKTĐ tuyến tính dừng, còn nếu hệ thống có phương trình với tham số thay đổi thì gọi là hệ ĐKTĐ tuyến tính có tham số biến thiên, hay hệ ĐKTĐ tuyến tính không dừng. 5 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Hệ thống ĐKTĐ phi tuyến là hệ thống được mô tả bằng phương trình toán học phi tuyến. Hệ phi tuyến là hệ có chứa các phần tử phi tuyến điển hình, thí dụ đó là hệ có chứa các phần tử rơle. 1.4.5/ Phân loại theo tính chất của các tác động bên ngoài. Các tác động bên ngoài vào hệ tự động có quy luật thay đổi đã biết trước hoặc mang tính chất ngẫu nhiên. Hệ thống tiền định là các hệ có các tác động bên ngoài là tiền định, tức là đã biết trước các quy luật thay đổi của nó (thí dụ xét hệ thống với các tác động điển hình). Hệ thống không tiền định (hay hệ ngẫu nhiên) là các hệ được xem xét nghiên cứu khi các tác động bên ngoài là các tín hiệu ngẫu nhiên. 1.4.6/ Phân loại theo số lượng đại lượng cần điều khiển. Tuỳ theo số lượng cần điều khiển (lượng ra của hệ) chúng ta có: hệ một chiều và hệ nhiều chiều. Hệ thống ĐKTĐ một chiều có chứa một đại lượng cần điều khiển, còn hệ ĐKTĐ nhiều chiều là hệ có chứa từ hai đại lượng cần điều khiển trở lên. Thí dụ về hệ nhiều chiều có thể là hệ thống ĐKTĐ một máy phát điện, nếu hệ thống ĐKTĐ cùng một lúc điều khiển tự động điện áp và tần số của nó. Ngoài các cách phân loại chính đã xét ở trên, tuỳ thuộc vào sự tồn tại sai số của hệ ở trạng thái cân bằng, chúng ta phân biệt hai loại hệ thống: hệ thống tĩnh (có sai số tĩnh) và hệ phiếm tĩnh (không có sai số tĩnh). Tuỳ thuộc vào quy luật (định luật) điều khiển (tức là dạng của tín hiệu điều khiển x(t) do cơ cấu điều khiển tạo ra), chúng ta phân biệt các bộ điều khiển tỷ lệ (bộ điều khiển P), bộ điều khiển tỷ lệ vi phân (bộ điều khiển PD), bộ điều khiển vi phân - tích phân (bộ điều khiển PID). 1.5 Quá trình thiết lập một hệ thống điều khiển - Bước 1: Chuyển đổi các yêu cầu kỹ thuật thành một hệ thống vật lý. - Bước 2: Vẽ sơ đồ khối chức năng. Chuyển đổi sự miêu tả đặc tính hệ thống thành một sơ đồ khối chức năng. Đây là sự miêu tả về các phần chi tiết của hệ thống và mối quan hệ giữa chúng. 6 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 - Bước 3: Thiết lập sơ đồ nguyên lí. - Bước 4: Sử dụng sơ đồ nguyên lý thiết lập sơ đồ khối hoặc graph tín hiệu hoặc biểu diễn không gian trạng thái. - Bước 5: Rút gọn sơ đồ khối. - Bước 6: Phân tích và thiết kế. 7 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Câu hỏi ôn tập chương 1 1. Hệ thống điều khiển tự động có thể phân loại như thế nào? 2. Hệ thống điều khiển có mấy phần tử cơ bản? 3. Hãy nêu các quy tắc điều khiển cở bản để điều khiển một hệ thống điều khiển? 4. Nêu các bước thiết lập một hệ thống điều khiển? 8 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN Mỗi hệ thống có thể chia làm nhiều phần sẽ thuận tiện hơn và mỗi phần sẽ được biễu diễn bằng 1 hàm toán học gọi là hàm truyền đạt (transfer function) Hệ thống (System) Đầu ra Đầu vào Hình 2.1 : Sơ đồ phân chia hệ một hệ thống điều khiển thành các hệ thống Hệ thống con (subsystem) Hệ thống con (subsystem) ố Hệ thống con (subsystem) Đầu ra Đầu vào ố 2.1 Các khâu cơ bản Ta có một hệ thống điều khiển: 9 Hình 2.2 : Sơ đồ một hệ thống điều khiển tổng quát Bộ điều khiển ± C1 E Đo lường Đối tượng Chấp hành CR Đa phần các mạch phản hồi của hệ thống điều khiển là mạch phản hồi âm. Khi chúng ta tiến hành phân tích hệ thống tốt hay xấu hay thiết kế bộ điều khiển cho hệ thống đều phải xuất phát từ mô hình toán học của hệ thống hay nói cách khác ta phải tìm được quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của hệ thống. 2.1.1 Khâu khuếch đại x y K Hình 2.3 : Sơ đồ khâu khuếch đại tĩnh - Khâu khuếch đại là tín hiệu đầu ra là khuếch đại của tín hiệu đầu vào y = K.x (2.1) trong đó: K là hệ số khuếch đại ( Khuếch đại tĩnh là cứ có tín hiệu đầu vào thì tìm được tín hiệu đầu ra) Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 - Cũng có hệ thống có khuếch đại nhiều tầng 10 x y K1 K2 K3 Hình 2.4: Sơ đồ khâu khuếch đại tầng 2.1.2 Khâu tích phân )()(1)( 0 0∫ += t ti ydttx T ty (2.2) Với Ti là thời gian tích phân 2.1.3 Khâu vi phân dt dxTy D= (2.3) TD là hằng số thời gian vi phân 2.1.4 Khâu bậc nhất xKy dt dyT .=+ (2.4) trong đó: K là hệ số truyền của khâu T là hằng số thời gian của khâu Phản ứng của hệ thống tốt hay xấu phụ thuộc vào hệ số K, nhanh hay chậm phụ thuộc vào T. 2.1.5 Khâu bậc hai )()(22 tKxty dt dyT dt dyT =++ ζ (2.5) Trong đó: K là hệ số khuếch đại T là hằng số thời gian ξ độ suy giảm tín hiệu Đây là mô hình toán học của mạch RLC. 2.1.6 Khâu bậc n )(...)(... 11 1 1011 1 10 txbdt xdb dt xdb dt xdbtya dt yda dt yda dt yda mmm m m m nnn n n n ++++=++++ −− − −− − (2.6) thông thường n≥m. 2.2 Mô hình trong miền tần sô 2.2.1 Khái niệm về phép biến đổi Laplace và ứng dụng Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 2.2.1.1 Khái niệm và bản chất của phép biến đổi Laplace : Khi sử dụng các phép biến đổi tín hiệu hệ thống từ miền thời gian sang miền khác để thuận tiện trong việc xử lý tín hiệu. Như trong hệ thống liên tục người ta hay sử dụng phép biến đổi Lpalace để biến đổi từ miền thời gian sang miền tần số phức. Các phương trình vi tích phân sẽ chuyển đổi thành các phương trình đại số thông thường. Trong các hệ thống rời rạc người ta hay sử dụng phép biến đổi Z để chuyển tín hiệu tự miền thời gian sang miền tần số phức. Trong thực tế người ta còn sử dụng các phép biến đổi khác để xử lý tín hiệu như giải tương quan, mã hoá có hiệu quả, chống nhiễu,. Thực hiện các phép biến đổi có công cụ toán học như máy tính số, công cụ phổ biến và hiệu quả là phần mềm Matlab hay thực hiện biến đổi bằng tay. a) Biến đổi Laplace thuận Định nghĩa: Gọi F(s) là biến đổi Laplace của hàm f(t), khi đó ta có: ∫∞ −== 0 )()]([)( dtetftfsF stL (2.7) trong đó: - ωσ js += - là hạt nhân của phép biến đổi. ste− - F(s) là hàm phức. - f(t) là hàm biểu diễn trên miền thời gian xác định trên R. Để thực hiện được biến đổi Laplace hàm f(t) phải là hàm thực và thoả mãn một số điều kiện sau: - f(t) là hàm gốc khi thoả mãn các điều kiện sau: 1. f(t) = 0 khi t < 0 2. f(t) liên tục khi t≥0, trong khoảng hữu hạn bất kỳ cho trước chỉ có hữu hạn các đỉêm cực trị. 3. Hàm f(t) gọi là hàm bậc số mũ khi t → ∞ nếu tồn tại một số thực α ≥ 0 và M >0 thì 0,)( >∀≤ tMetf tα , α được gọi là chỉ số tăng của hàm f(t). Khi đó hàm f(t) là hàm bậc số mũ nếu hàm f(t) tăng không nhanh hơn hơn hàm et. - Nếu f(t) là hàm gốc có chỉ số tăng α thì tích phân sẽ hội tụ trong miền Re(s) = σ > α. Khi đó sẽ là một hàm phức. ∫+∞ −= 0 )( dttfeI st )()( 0 sFdttfeI st == ∫+∞ − 11 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Ví dụ 1: Tìm ảnh của hàm gốc sau f(t) ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ ≥ <≤− <≤ = 3 tkhi 0 3t2 khi 1 2t0 khi 1 )(tf 1 0 1 2 3 4 5 t -1 Áp dụng công thức biến đổi ta có )21(111)()()()( 32 3 2 2 0 3 2 2 00 ppststststst ee s e s e s dttfedttfedttfesF −−−−−− ∞+ − +−=+−=−== ∫∫∫ Ví dụ 2: Cho hàm 1 0 ⎩⎨ ⎧ < ≥= 0 tkhi0 0 tkhi1 )(tf f(t) t Tìm biến đổi Laplace? Giải ss edttfesF st st 1)()( 00 =−== +∞−∞+ −∫ Ví du 3: Tìm ảnh Laplace của hàm f(t) = 4t2 Từ bảng biến đổi Laplace ta có Áp dụng biến đổi tìm ảnh Laplace của hàm f(t) = 4t2 b) Biến đổi Laplace ngược: Biến đổi Laplace ngược là xác định tín hiệu f(t) từ ảnh Laplace F(s) của nó. Gọi f(t) là gốc của ảnh F(s) Khi đó ta có: ∫ ∞+ ∞− − == jc jc st dsesF j tfsFL )( 2 ... t ra thì ta sẽ chọn cấu trúc PID 7.3 Điều khiển được và quan sát được Cho hệ thống có mô hình trạng thái như sau: uDxCy uBxAx += +=& Hệ thống được gọi là điều khiển được nếu và chỉ nếu tồn tại tín hiệu điều khiển u có thể đưa hệ từ trạng thái ban đầu x(0) tới trạng thái x(T) trong một khoảng thời gian hữu hạn T. Hệ thống là điều khiển được nếu và chỉ nếu ma trận P = [B AB A2B ...An-1B] có hạng bằng n hay ma trận P không suy biến. Hệ thống được gọi là quan sát được nếu biến trạng thái x(0) được xác định khi biết được u và y trong thời gian hữu hạn 0 < t < T. Hệ thống là quan sát được nếu và chỉ nếu ma trận Q = [CT ATCT ... (AT)n-1CT] có hạng bằng n hay định thức của Q khác không. 130 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Câu hỏi ôn tập chương 7 1. Tổng hợp bộ điều khiển là gì? 2. Có mấy cách phân loại bộ điều khiển? Nêu chi tiết các cách đó. 3. Nêu cách tổng hợp bộ điều khiển theo phương pháp Ziegler-Nichols. 4. Tại sao phải xét tính điều khiển được và quan sát được? 131 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ 8.1 Mở đầu Máy tính có thể hoạt động như một bộ bù hay bộ điều khiển trong hệ thống điều khiển phản hồi. Các quá trình và hệ thống có sử dụng máy tính số, có bộ điều khiển, có thiết bị biến đổi xung đều thuộc hệ lớp hệ thống xung số. Máy tính chỉ nhận dữ liệu tại m ng thời gian nhất định.Việc phát triển phương pháp để miêu tả và phân t là rất cần thiết. thống máy tính sử x , kết quả là t m thể biến đổi từ m trong miền tần số phức cũ Ta sử dụng hàm truyền thời của hệ thống. Vì vậy điều khiển có phản hồi củ điều khiển. Hệ thống điều Máy tính số (digit đ (digital (digital Tín hiệu điều Hình 8.1: Sơ đ ột khoảích sự hoạt động của hệ thống điều khiển có máy tính dụng dữ liệu trích mẫu trong khoảng thời gian u được lấy m ên tục. Các tín hiệu đã được trích iền s sang miền z theo mối quan hệ z = e sT. Biến z ác định ẫu có Hệ ín hiệng có các tính có biến đổi z chúng ta có th a máy tính số khiển có sử du al Bộ biến đổi D/A ( Bộ biến ổi A/D (ana ồ điều khiển p 13được ẫu lichất tương tự như trong miền s Laplace. để phân tích sự ổn định và đáp ứng tức ể xác định được đáp ứng của hệ thống mà hoạt động như là một bộ bù hay bộ ng máy tính số như sau: analog Cơ cấu chấp hành Quá trình công nghệ Đo lường log) hản hổi có sử dụng máy tính 2 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Ngày nay máy tính số được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp nó giữ một vai trò quan trong trong quá trình công nghiệp, máy tính được sử dụng với cơ cấp chấp hành để thực hiện các nhiệm vụ điều khiển. Máy tính không được nối trực tiếp với cơ cấu chấp hành hay các quá trình mà qua bộ biến đổi số tương tự(Digital/Analog Converter). Chúng ta đã biết tất cả các con số truyền vào máy tính hay đi truyền ra đều được thực hiện trong một khoảng thời gian thời gian cố định và bằng nhau, T được gọi là chu kỳ lấy mẫu. Vì vậy tín hiệu chủ đạo sẽ có dạng là r(kT). Các biến r(kT), m(kT) và u(kT) là các tín hiệu rời rạc. Bộ lấy mẫu lý tưởng là Bộ trích mẫu r(t) r*(t) Tín hiệu liên tục Tín hiệu trích mẫu Máy tính số Bộ biến đổi D/A Cơ cấu chấp hành Quá trình công nghệ Bộ biến đổi A/D Đo lường u(t) p(t) m(kT) u(kT) r(kT) Tín hiệu điều Hình 8.2: Tín hiệu được trích mẫu sử dụng trong máy tính số Tín hiệu ra là r*(t), tại nT là thời gian lấy mẫu hiện thời và giá trị r*(t) là r(nT), tổng quát tín hiệu ra là r*(nT) = r(nT)δ(t-nT) (8.1) 133 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 r(4T) r(3T) r(2T) r(T) r(t) r(kT) 0 t kT 2T 3T 4T T 2T 3T 4T 0 T Hình 8.3: Tín hiệu r(t) được trích mẫu Tín hiệu không liên tục mà ta quan tâm ở đây là dãy các giá trị {rk} cách đều nhau với rk = r(kT),trong đó T được gọi là chu kỳ trích mẫu ( hay là chu kỳ lượng tử hoá ). Đây là loại tín hiệu chỉ có giá trị tại những điểm {t=kT} k là các số nguyên , và ngoài các điểm này thì không được định nghĩa . Nếu mỗi giá trị rk được xem như tích r(t)δ(t-T ) thì toàn bộ dãy {rk} sẽ là : Lúc này {rk} gọi là tín hiệu xung . ( ) )()( )()()()()()( ∑ ∑∑ ∞ −∞= ∞ −∞= ∞ −∞= −= =−=−= k kk k kTtts tstrkTttrkTttrr δ δδ (8.2) Để hiểu rõ hơn ta xem mô hình trích mẫu như sau 134 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Hình 8.4: Tích của dạng sóng theo thời gian và tín hiệu trích mẫu f(t) là dạng sóng liên tục, s(t) là hàm mẫu có độ rộng xung bằng nhau và bằng Tw (có biên độ là một hằng số), f*Tw(t) là tín hiệu đầu ra. ∑∞ −∞= −−−−== k wT TkTtukTtutftstftf w )()()()()()( * (8.3) k là số nguyên chạy từ - ∞ → +∞, T là chu kỳ trích mẫu, Tw là độ rộng xung. Giả sử rằng Tw rất nhỏ so với T, f(t) có thể coi là hằng số trong khoảng thời gian trích mẫu và f(t) = f(kT). [∑∞ −∞= −−−−= k wT TkTtukTtukTftf w )()()()( * ] (8.4) thực hiện biến đổi Laplace kTs k sT k sTkTskTs T es ekTf s e s ekTfsF ww w −∞ −∞= −∞ −∞= −−− ∑∑ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −= 1)()()(* (8.5) Thay e –Tws đã khai triển 135 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 ( ) kTs k w w T es sTsT kTfsF w −∞ −∞= ∑ ⎥⎥ ⎥⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ −+−− = L !2 11 )()( 2 * (8.6) Vì Tw là bé nên kTs k w kTs k w T eTkTfes sTkTfsF w −∞ −∞= −∞ −∞= ∑∑ =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡= )()()(* (8.7) Cuối cùng thực hiện biến đổi về miền thời gian )()()(* kTtkTfTtf k wTw −= ∑∞ −∞= δ (8.8) 8.2 Mô hình giữ mẫu bậc không Bước cuối cùng trong việc xây dựng mô hình của máy tính số là mô hình giữ mẫu bậc không. Nếu coi bộ trích mẫu là lý tưởng thì Tw =1 và xét tại thời điểm t = 0 và t = T ta có Ts h ess sG −−= 11)( (8.9) 136 Hình 8.5: Tín hiệu r(t) được trích mẫu f(t) t f*(t) T 2T 3T 4T f(kT)δ(t-kT) T 2T 3T 0 0 0 t fh(t) fh(t) ZOH f*(t) f(t) Bộ trích mẫu lý tưởng 4T 3T 2T T 4T t Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 8.3 Biến đổi Z Mục đích của biến đổi z là đưa về hàm trưyền đạt chứa đựng thông tin về hệ thống mà ta có thể phân tích và thiết kế được sự ổn định của hệ thống. Thực hiện biến đổi Laplce với bộ trích mẫu là lý tưởng kTs k T ekTfsF w −∞ = ∑= 0 * )()( (8.10) Thay thế z = e – Ts k k zkTfzF − ∞ = ∑= 0 )()( (8.11) Ví dụ: xác định hàm truyền z của bộ lấy mẫu sườn dốc Đối với tín hiệu có sườn dốc f(kT) = kT )()( 0 * kTtkTtf k −=∑∞ = δ (8.12) Thực hiện biến đổi Laplace kTs k ekTsF − ∞ = ∑= 0 * )( (8.13) Thực hiện biến đổi z = e – Ts )32()( 321 00 L+++=== −−−−∞ = −∞ = ∑∑ zzzTekTekTzF kz k kz k (8.14) Biến đổi đưa về dạng zF(z) )321()( 21 L+++= −− zzTzzF (8.15) Lấy công thức (8.15) trừ (8.14) ta được )1()()1()()( 21 L+++=−=− −− zzTzFzzFzzF (8.16) Mặt khác L+++=− −− − 21 1 1 1 1 zz z (8.17) 137 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Thay (8.17) vào (8.16) 2)1( )( −= z zTzF (8.18) Nếu muốn thực hiện phép biến đổi z ngược ta có hai cách: - Phân tích thành các phân thức thành phần. - Hạ bậc phân thức. Ví dụ : Tìm f*(t) của hàm F(z) sau )7.0)(5.0( 5.0)( −−= zz zzF (8.19) Thực hiện chia cho z và phân tích thành các phân thức con 7.0 5.2 5.0 5.2 7.05.0)7.0)(5.0( 5.0)( −+− −=−+−=−−= zzz B z A zzz zF (8.20) hay 7.0 5.2 5.0 5.2 )7.0)(5.0( 5.0)( −+− −=−−= z z z z zz zzF (8.21) Tra ngược lại f(kT) = -2.5(0.5)k + 2.5(0.7)k (8.22) Tìm dạng sóng f*(t) lý tưởng [ )(2.5(0.7)k 2.5(0.5)k -)()()(* kTtkTtkTftf kk −+=−= ∑∑ ∞ −∞= ∞ −∞= δδ ] (8.23) Nếu thay k = 0, 1, 2 và 3 ta có 4 số hạng đầu tiên là )3(545.0)2(6.0)(5.0)(0)(* TtTtTtttf −+−+−+= δδδδ (8.24) Nếu thực hiện bằng cách chia liên tiếp ta có 138 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 21.0545.0 21.0720.06.0 175.06.0 175.06.05.0 5.035.02.1 545.06.05.0 1 1 1 1 2 321 − +− − +− +− ++ − − − − −−− z z z zz zzz zzz (8.25) Sử dụng tử số và định nghĩa z L+++= −−− TsTsTs eeesF 32* 545.06.05.0)( (8.26) Từ miền thời gian L+−+−+−= )3(545.0)2(6.0)(5.0)(* TtTtTttf δδδ (8.27) 8.4 Hàm truyền đạt Ta có dạng của tín hiệu )()()( kTtkTftf k −= ∑∞ −∞= δ (8.28) Tín hiệu trích mẫu đầu vào là )()()( 0 * nTtnTftr n −=∑∞ = δ (8.29) G(s) C(s) R(s) R*(s) R*(s) G(s) C(s) C*(t) R(s) G(s) C(s) R(s) Hình 8.6: Hệ thống tín hiệu trích mẫu Đáp ứng xung của hệ thống G(s) là g(t), tín hiệu ra của G(s) có thể được viết bằng tổng các xung được tạo ra khi cho tín hiệu tác động ở đầu vào. 139 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 )()()( 0 nTtgnTrtc n −=∑∞ = (8.30) Sử dụng công thức 8.11 ta có k k zkTczC − ∞ = ∑= 0 )()( (8.31) Sử dụng công thức 8.30 với t = kT )()()( 0 nTkTgnTrkTc n −=∑∞ = (8.32) Thay công thức 8.32 vào công thức 8.31 ta được 140 ][ k k n zTnkgnTrzC − ∞ = ∞ = ∑∑ −= 0 0 )()()( (8.33) Đặt m = k – n [ ] [ ] [ ] ⎭⎬⎫⎩⎨⎧⎭⎬⎫⎩⎨⎧= = −∞ = −∞ = +−∞ =+ ∞ = ∑∑ ∑ ∑ n n m m nm nm n zmTgnTrzmTg zmTgnTrzC 00 )( 0 0 )( )()( (8.34) Tại giới hạn dưới m + n → m. Mặt khác m + n = 0 khi m 0. Nhưng khi m < 0 thì g(mT) = 0, m không nhỏ hơn 0. Bên cạnh đó g(t) = 0 khi t < 0. Áp dụng định nghĩa biến đổi z ta có [ ] [ ] )()()()( 00 zRzGzmTgnTrzmTgzC n n m m =⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧= −∞ = −∞ = ∑∑ (8.35) Ví dụ: Ta có khâu giữ mẫu bậc không ghép nối tầng với 1 21)(hay 1 2)(1 + +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −=+ += − s s s esG s ssG Ts (8.36) Tìm hàm truyền G(z) nếu như chu kỳ trích mẫu là 0.5s Giải Vì khâu z.0.h được mắc nối tầng với G1(s) nên ta có thể viết như sau Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 ( ) )(1)( 1 s sGesG Ts−−= (8.37) từ ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧−=⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧−= − s sGz z z s sGzzzG )(1)()1()( 111 (8.38) Thực hiện biến đổi Laplace ngược 1 12 1)1( 2)()( 12 ++=++=+ +== sss B s A ss s s sGsG (8.39) Biến đổi Laplace ngược tetg −−= 2)(2 (8.40) và khi t = kT kTekTg −−= 2)(2 (8.41) Tra bảng ta tìm được G2(z) Tez z z zzG −−−−= 1 2)(2 (8.42) Thay T = 0.5 vào 8.42 )607.0)(1( 214.0 607.01 2)()( 2 1 2 −− −=−−−=⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧= zz zz z z z z s sGzG (8.43) Thay vào 8.38 ta tìm được G(z) 607.0 214.0)(1)( 2 − −=−= z zsG z zzG (8.44) 8.5 Sự ổn định Sự khác nhau về sự ổn định giữa hệ thống điều khiển phản hồi tương tự và số như sau 141 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 142 Hình 8.7: Mặt phẳng phân bố sự ổn định Trong mặt phảng phức s thì miền ổn định nằm bên trái trục ảo. Hệ thống có hàm truyền G(s) được chuyển sang miền gián đoạn là G(z), miền ổn định được xác định như sau: z = esT = e(σ + jω)T = e σTےωT (8.45) trong đó s = σ + jω Ở bên trái mặt phẳng phức s, σ <0 tương ứng với 0 < z < 1 thì hệ thống ổn định. Ví dụ: cho hệ thống sau Hình 8.8: Hệ thống điều khiển phản hồi đã được trích mẫu Với T = 1 và )1( )( += ss KsGp (8.46) Thực hiện biến đổi z ta có azaz bazK zz zKzG ++− +=+− += )1( )( 3678.03678.1 )2644.03678.0()( 22 (8.47) e*(t) G0(s) r(t) c(t) Gp(s) Im Mặt phẳng z Re Im A C B Mặt phẳng s B C ReA Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Với a = 0.3678 và b = 0.2644 Điểm cực của hệ thống kín là nghiệm của phương trình q(z) = 1 + G(z) = 0 q(z) = 1 + G(z) = z2 – (1-a)z + a + Kaz + Kb = 0 (8.48) Khi K = 1 q(z) = z2 – z + 0.6322 = (z – 0.50 + j0.6182)(z – 0.50-j0.6182) = 0 (8.49) Hệ thống ổn định vì các nghiệm đều nằm trong đường tròn đơn vị. Khi K = 10 q(z) = z2 + 2.310z + 3.012 = (z + 1.155 + j1.295)(z + Hệ thống không ổn định vì các nghiệm nằ Với 0 < K < 2.39 thì hệ thống ổn định. 8.6 Sai số xác lập Chúng ta xem sự ảnh hưởng của việc thống số. Để đưa ra được các kết luận tổ vì vị trí trích mẫu có thể làm thay đổi hàm ta giả thiết vị trí của bộ trích mẫu nằm sau E*(sR(s) s e−1 T Hình 8.9: Sai số xác lập Sai số trích mẫu là E*(s) = E(z) Từ sơ đồ ta có 143 1.155 – j1.295) = 0 (8.50) m ở bên ngoài đường tròn đơn vị. trích mẫu đến sai số xác lập trong hệ ng quát về sai số xác lập là rất khó bởi truyền đạt của hệ hở. Trong phần này tín hiệu sai lệch. C(s) Gp(s) Ts− của hệ điều khiển số Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 )(1 )()( )()()()( zG zRzEhay zGzEzRzE += −= (8.51) Và áp dụng định lý về giá trị xác lập )(1 )()1(lim)()1(lim)( 1 1 1 1 * zG zRzzEze zz +−=−=∞ − → − → (8.52) Nếu tín hiệu vào là tín hiệu bậc thang đơn vị 1 )( −= z zzR (8.53) Thay R(z) vào )(lim1 1)( 1 * zG e z→+ =∞ (8.54) Lúc đó hằng số sai số tính là )(lim 1 zGK zp →= (8.56) Viết lại theo Kp pK e +=∞ 1 1)(* (8.57) Nếu tín hiệu vào là tín hiệu có sườn dốc thì 2)1( )( −= z TzzR (8.58) Sai số là 1)( vK e =∞ (8.59) trong đó )()1(lim1 1 zGz T K zv −= → (8.60) Nếu tín hiệu vào là đường Parabol 144 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 3 2 )1(2 )1()( − += z zzTzR (8.61) Sai số là 1)( aK e =∞ (8.62) trong đó )()1(lim1 2 12 zGz T K za −= → (8.63) Ví dụ: tìm sai số xác lập của hệ thống khi )1( 10)( += sssGp (8.64) Giải Đầu tiên tìm G(s) ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ++−−=+ −= − − 1 111)1(10 )1( )1(10)( 22 sss e ss esG Ts Ts (8.65) Thực hiện biến đổi z ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − −+−−= ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+−−−−= − − − T T ez z z Tz ez z z z z TzzzG 11 1 10 )1()1( )1(10)( 2 1 (8.66) Đối với tín hiệu bậc thang đơn vị ∞== → )(lim1 zGK zp 01 1)(* =+=∞ pK e (8.67) Đối với tín hiệu sườn dốc 10)()1(lim1 1 =−= → zGzTK zv 0.1 1)( ==∞ vK e (8.68) Đối với tín hiệu Parabol 145 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 0)()1(lim1 2 12 =−= → zGzTK za 1)( ∞==∞ aK e (8.69) 146 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Bài tập chương 8 1. Tìm f(kT) của các hàm truyền z sau: a, )7.0)(5.0( )1()( −− += zz zzzF b, )7.0)(5.0( )2)(1()( −− ++= zzz zzzF 2. Tìm hàm truyền G(z) từ các hàm truyền trong miền phức G(s) với T = 0.5s a, )3)(1( 5)( ++ += ss ssG b, )4)(3( )2)(1()( ++ ++= ss sssG c, 1 2)( + += s ssG d, )134)(2( 30)( 2 +++= ssssG 3. Tìm hàm truyền G(z) của các hệ thống sau: 4. Tìm K để hệ thống sau là ổn định. 5.Tìm hằng số sai số tĩnh sse của hệ thống sau Nếu tín hiệu đầu vào là a, )(tu b, )(ttu c, )( 2 1 2 tut 147 Giáo trình Lý thuyết điều khiển tự động 1 Tài liệu tham khảo [1] Norman S.Nise, Control System Engineering, Addision-Wesley Publishing Company, 1995. [2] Richard C.Dorf, Robert H.Bishop, Modern Control System, Tenth Edition, Pearson Prentice Hall, 2005. [3] Nguyễn Doãn Phước, Lý thuyết điều khiển tuyến tính, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2004. [4] Phạm Công Ngô, Lý thuyết điều khiển tự động, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2006. [5] Nguyễn Phương, Nguyễn Thị Phương Giang, Cơ sỏ tự động hoá sử dụng trong ngành cơ khí, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2005. [6] Nguyễn Hoài Nam, Bài giảng lý thuyết điều khiển tự động, Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên. [7] Lương Thanh Bình, Bài giảng lý thuyết điều khiển tự động, Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh. 148
File đính kèm:
- giao_trinh_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_1.pdf