Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Mã chương: 1

Giới thiệu

Không ai có thể phủ nhận vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường,

tiền tệ ra đời từ rất lâu, từ đó nền kinh tế cũng dần được phát triển thông qua nền

sản xuất và trao đổi hàng hóa. Hay hình thức phân phối cũng đã thay đổi từ phân

phối bằng hiện vật sang phân phối bằng giá trị, tiền tệ là phương tiện mà qua đó

phạm trù tài chính có thể phát huy được tác dụng, chức năng của nó.

Nền kinh tế vận hành không thể thiếu tiền, cho dù là tiền ở dạng nào đi nữa

(tiền bạc, tiền vàng, tiền giấy, tiền ngân hàng, ). Tiền không phải là tất cả nhưng

tiền luôn có giá trị trong nền kinh tế bởi con người đã gắn cho nó một giá trị.

Mục tiêu:

- Trình bày được những vấn đề cơ bản của tiền tệ và tài chính

- Nhận thức được quá trình ra đời, phát triển của tiền tệ và tài chính

- Phân tích được chức năng và bản chất của tiền tệ và tài chính đối với nền

kinh tế.

Nội dung chính:

1. Bản chất của tiền tệ

1.1 Sự ra đời của tiền tệ

Theo Mác, tiền tệ xuất hiện sau một quá trình phát triển lâu dài của trao đổi

và các hình thái giá trị. Quá trình phát triển của các hình thái giá trị để đi đến hình

thái giá trị diễn ra như sau:

- Hình thái trao đổi đơn giản hay ngẫu nhiên:

1 tấm bò = 2 cái rìu

Hình thái giá trị tương đối vật ngang giá chung

Giá trị của bò được biểu hiện ở rìu, còn rìu là cái được dùng làm phương

tiện để biểu hiện giá trị của bò. Hàng hoá (bò) mà giá trị của nó được biểu hiện ở

một hàng hoá khác (rìu) thì gọi là hình thái giá trị tương đối. Còn hàng hoá rìu mà

giá trị sử dụng của nó biểu hiện giá trị của hàng hoá khác (bò) gọi là hình thái vật

ngang giá chung.

- Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng xuất hiện sau lần phân công lao động

lần thứ nhất - bộ lạc du mục tách rời khỏi toàn bộ lạc đòi hỏi có sự trao đổi bằng

nhiều hàng hoá khác nhưng vẫn trực tiếp. Lúc này giá trị của vật không chỉ biểu

hiện thông qua giá trị sử dụng của một vật mà còn biểu hiện thông qua giá trị sử

dụng của nhiều hàng hoá khác

pdf 65 trang yennguyen 6860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ

Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày tháng.... năm 
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt 
Đà Lạt, năm 2017 
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
LỜI GIỚI THIỆU 
Trước những thay đổi lớn của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là xu hướng toàn 
cầu hóa và hội nhập đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế của mỗi quốc gia và do 
đó nhu cầu nghiên cứu, học tập môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ càng cần thiết hơn 
bao giờ hết, do đó môn học đã được đưa vào giảng dạy từ rất lâu như một môn bắt 
buộc cho tất cả các ngành thuộc khối Kinh tế nói chung và một số chuyên ngành 
gần nói riêng. 
Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tiền tệ là tài liệu rất cần thiết cho các giảng 
viên (tham khảo), sinh viên thuộc khối Kinh tế và một số bạn đọc quan tâm đến 
lĩnh vực Tài chính Tiền tệ. Giáo trình được biên soạn dựa trên sự tham khảo một 
cách nghiêm túc và có hệ thống các tài liệu giảng dạy. Trên cơ sở đó chọn lọc 
những nội dung phù hợp để đưa vào giảng dạy, nhằm mong muốn đưa nội dung Lý 
thuyết Tài chính Tiền tệ hòa nhập vào chương trình đào tạo chung và rộng rãi đến 
với bạn đọc quan tâm trên mọi lĩnh vực và mọi miền đất nước. 
Tuy đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm tài liệu, nghiên cứu, soạn thảo nhưng 
cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý 
kiến của bạn đọc để cuốn sách ngày một hoàn thiện hơn. 
 Xin chân thành cảm ơn. 
 Đà Lạt, ngàythángnăm 
 Chủ biên 
 Lê Thị Kim Phượng 
MỤC LỤC 
LỜI GIỚI THIỆU 
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ ............. 1 
1. Bản chất của tiền tệ ............................................................................................... 1 
1.1 Sự ra đời của tiền tệ ......................................................................................... 1 
1.2 Bản chất của tiền tệ .......................................................................................... 3 
2. Chức năng của tiền tệ ............................................................................................ 3 
2.1 Theo quan điểm K.Marx .................................................................................. 3 
2.1.1 Thước đo giá trị ......................................................................................... 3 
2.1.2 Phương tiện lưu thông ............................................................................... 4 
2.1.3. Phương tiện dự trữ giá trị ......................................................................... 4 
2.1.4 Phương tiện thanh toán .............................................................................. 5 
2.1.5 Chức năng tiền tệ thế giới ......................................................................... 5 
2.2 Theo quan điểm kinh tế học hiện đại ............................................................... 5 
2.2.1. Chức năng phương tiện trao đổi ............................................................... 6 
2.2.2. Chức năng đơn vị đánh giá. ...................................................................... 6 
2.2.3. Chức năng phương tiện dự trữ giá trị ....................................................... 7 
3. Sự phát triển các hình thái tiền tệ .......................................................................... 8 
3.1 Tiền bằng hàng hóa (Hoá tệ) ........................................................................... 8 
3.1.1.Hóa tệ không kim loại ............................................................................... 8 
3.1.2.Hóa tệ kim loại (Kim tệ) ........................................................................... 8 
3.2 Tín tệ ................................................................................................................ 9 
3.2.1.Tiền kim loại (coin) ................................................................................... 9 
3.2.2.Tiền giấy (Paper money or bank notes) .................................................... 9 
3.3 Tiền ghi sổ ..................................................................................................... 10 
3.4 Tiền điện tử .................................................................................................... 10 
4. Chế độ tiền tệ ....................................................................................................... 11 
4.1 Chế độ đơn bản vị (chế độ một bản vị - monometallism) ............................. 11 
4.2 Chế độ song bản vị (chế độ 2 bản vị - Bimetallism) ..................................... 11 
4.3 Chế độ bản vị tiền vàng (gold standard) ........................................................ 12 
4.4 Chế độ bản vị vàng thỏi ................................................................................. 12 
4.5 Chế độ bản vị vàng hối đoái .......................................................................... 12 
4.6 Chế độ bản vị ngoại tệ ................................................................................... 12 
4.7 Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng ....................................... 12 
5. Khối tiền tệ (Ms) ................................................................................................. 12 
5.1 Khái niệm ....................................................................................................... 12 
5.2 Cách đo lường ................................................................................................ 14 
6. Bản chất của tài chính ......................................................................................... 15 
6.1 Sự ra đời của phạm trù tài chính .................................................................... 15 
6.2 Bản chất của tài chính .................................................................................... 16 
7. Chức năng của tài chính ...................................................................................... 17 
7.1 Chức năng phân phối ..................................................................................... 18 
7.2 Chức năng giám đốc ...................................................................................... 19 
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 19 
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ............................................................. 20 
1. Tổng quan về hệ thống tài chính ......................................................................... 20 
1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 20 
1.2 Mô hình hệ thống tài chính trong nền kinh tế................................................ 20 
1.3 Các cấu phần của hệ thống tài chính ............................................................. 23 
2. Chức năng và vai trò của hệ thống tài chính ....................................................... 26 
2.1 Chức năng của hệ thống tài chính .................................................................. 26 
2.2 Vai trò của hệ thống tài chính đối với sự phát triển nền kinh tế ................... 26 
3. Quản lý nhà nước đối với hệ thống tài chính ...................................................... 26 
3.1 Mục tiêu ......................................................................................................... 26 
3.2 Nội dung quản lý ............................................................................................ 27 
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 27 
CHƯƠNG 3: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ 
TRƯỜNG ............................................................................................................... 28 
1. Tổng quan về tín dụng ......................................................................................... 28 
1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ............................................................. 28 
1.2 Vai trò và chức năng của tín dụng ................................................................. 28 
1.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn trên nguyên tắc hoàn trả. ...................... 28 
1.2.2 .Chức năng tiết kiệm chi phí lưu thông ................................................... 29 
1.2.3. Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ ................................ 29 
2. Các loại hình tín dụng trong nền kinh tế thị trường ............................................ 30 
2.1 Tín dụng ngân hàng ....................................................................................... 30 
2.2 Tín dụng thương mại ..................................................................................... 31 
2.3 Tín dụng nhà nước ......................................................................................... 33 
2.4. Tín dụng tiêu dùng ........................................................................................ 34 
3. Tổng quan về lãi suất .......................................................................................... 34 
3.1 Bản chất của lãi suất ...................................................................................... 34 
3.2 Vai trò của lãi suất ......................................................................................... 35 
3.3 Một số loại lãi suất trên thị trường ................................................................ 36 
4. Một số phân biệt về lãi suất ................................................................................. 36 
4.1 Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ............................................................... 36 
4.2 Lãi suất đơn và lãi suất tích hợp .................................................................... 38 
4.3 Lãi suất và tỷ suất lợi tức ............................................................................... 38 
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 38 
CHƯƠNG 4: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 40 
1. Khái quát về Ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương ......................... 40 
1.1 Sự ra đời của Ngân hàng thương mại ............................................................ 40 
1.2 Khái niệm và chức năng của NHTM ............................................................. 41 
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 41 
1.2.2 Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................... 41 
1.3 Bảng cân đối tài sản của NHTM.................................................................... 42 
2. Các hoạt động của NHTM .................................................................................. 43 
2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 43 
2.2 Hoạt động sử dụng vốn .................................................................................. 44 
2.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ .......................................................................... 45 
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 45 
CHƯƠNG 5: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ................................................... 46 
1. Tổng quan về Ngân hàng trung ương.................................................................. 46 
1.1 Qúa trình hình thành ...................................................................................... 46 
1.2 Mô hình của NHTW ...................................................................................... 46 
1.2.1 Mô hình NHTW độc lập với chính phủ .................................................. 46 
1.2.2. Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ ................................................... 47 
1.3 Chức năng của NHTW .................................................................................. 47 
2. Ngân hàng trung ương và cơ số tiền tệ ............................................................... 48 
2.1 Bảng cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW ....................................................... 48 
2.2 Qúa trình NHTW cung cấp tiền dự trữ cho Hệ thống NHTM ...................... 48 
3. Chính sách tiền tệ quốc gia ................................................................................. 51 
3.1 Khái niệm ....................................................................................................... 51 
3.2 Mục tiêu ......................................................................................................... 51 
3.3 Công cụ chính sách tiền tệ quốc gia .............................................................. 53 
3.3.1. Dự trữ bắt buộc ....................................................................................... 53 
3.3.2. Lãi suất ................................................................................................... 54 
3.3.3. Thị trường mở ........................................................................................ 55 
3.3.4. Tỷ giá hối đoái ........................................................................................ 56 
3.3.5. Hạn mức tín dụng ................................................................................... 56 
Câu hỏi ôn tập ......................................................................................................... 56 
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 
Tên Môn học: Lý thuyết tài chính tiền tệ 
Mã Môn học: MH 11 
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của Môn học: 
- Vị trí: Môn học lý thuyết tài chính tiền tệ được bố trí giảng dạy cùng với các môn học 
chung. Trong nhóm các môn học cơ sở, môn lý thuyết tài chính được bố trí học song 
song với các môn Luật kinh tế, Nguyên lý kế toán, Soạn thảo văn bản trong doanh 
nghiệp và Kinh tế học. 
- Tính chất: Môn học lý thuyết tài chính tiền tệ thuộc nhóm các môn học cơ sở bắt 
buộc. Môn học lý thuyết tài chính tiền tệ cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về 
tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất cũng như các hoạt động của ngân hàng thương mại 
và ngân hàng trung ương, làm cơ sở cho học sinh nhận thức các môn chuyên ngành. 
- Ý nghĩa và vai trò của Môn học: Đóng vai trò quan trọng cung cấp các kiến thức 
cơ bản về tài chính, tiền tệ và ngân hàng. 
Mục tiêu của Môn học: 
- Về kiến thức: 
+ Trình bày được những vấn đề cơ bản của tiền tệ và tài chính 
+ Nhận thức được quá trình ra đời, phát triển của tiền tệ và tài chính 
+ Trình bày được chức năng, vai trò của hệ thống tài chính đối với nền kinh 
tế. 
+ Trình bày được sự ra đời và chức năng của ngân hàng thương mại. 
+ Trình bày được một số vấn đề tổng quan về NHTW và chí ... ái phiếu từ ngân hàng A thì sẽ 
làm thay đổi cơ cấu bảng cân đối kế toán của cả ngân hàng trung ương và ngân 
hàng A như sau: 
B2: Ngân hàng lúc đó đã có dự trữ rồi nên nó không cần dự trữ mà cho công ty X 
 Trang 49 Lê Thị Kim Phượng 
vay cả 100 tỷ. Công ty X lại gửi 100 tỷ này vào ngân hàng B (có thể là trả tiền cho 
người bán, và người bán có tài khoản ở ngân hàng B) 
B3: Ngân hàng B lúc này phải dự trữ 10% tiền gửi nên chỉ có thể cho công ty Y 
vay 90 tỷ. Y có 90 tỷ lại gửi vào ngân hàng C. 
 Trang 50 Lê Thị Kim Phượng 
Chúng ta thấy bút toán của ngân hàng B chỉ chuyển 90 tỷ từ tiền dự trữ sang 
các khoản cho vay; hai mục đều thuộc cột tài sản. 
Doanh nghiệp Y vay 90 tỷ thì tăng tiền mặt lên 90 tỷ nhưng bên tài khoản nợ 
tăng thêm 90 tỷ, thể hiện tính cân bằng của bảng cân đối kế toán. 
Ngân hàng C tăng tiền dự trữ lên 90 tỷ; và các khoản vay bên nguồn vốn 
cũng tăng 90 tỷ; bảng cân đối kế toán của ngân hàng C vẫn cân bằng. 
B4: Ngân hàng C lại dự trữ 10% tương ứng với 9tỷ, và cho công ty Z vay 81 tỷ. Cứ 
như vậy ta có được tổng số tiền được tạo ra như sau: 
100 tỷ + 90 tỷ + 81 tỷ +.= 100 * 1/0,1= 1000 tỷ 
Nếu như tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 20% thì tổng lượng tiền = 100 * 1/0,2= 500 
tỷ 
Nếu như tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% thì tổng lượng tiền =100 *1/0,05= 2000 
tỷ 
-> ta có công thức về lượng cung tiền như ở dưới: 
Hoặc công thức có thể viết như sau: 
 Trang 51 Lê Thị Kim Phượng 
Hình dưới là Ủy nhiệm chi thể hiện nghiệp vụ thanh toán của doanh nghiệp X cho 
doanh nghiệp Y. Doanh nghiệp X có tài khoản tại ngân hàng A và DN Y có tài 
khoản tại ngân hàng B. Khi thực hiện thanh toán thì bản chất là nghiệp vụ chuyển 
tiền giữa hai ngân hàng. Nhưng không phải là ngân hàng A sẽ trở tiền tới ngân 
hàng B mà là chỉ trừ vào số dư của ngân hàng B gửi tại A. 
3. Chính sách tiền tệ quốc gia 
3.1 Khái niệm 
Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mô, thông qua các công cụ của 
mình, NHTW chủ động thay đổi cung ứng tiền hoặc lãi suất ( lãi suất liên ngân 
hàng mục tiêu) nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội đặt ra 
3.2 Mục tiêu 
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là: Tăng trưởng kinh tế; Tạo công ăn 
việc làm; Kiểm soát lạm phát; Ổn định thị trường tài chính, ổn định lãi suất. 
3.2.1. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế 
 Do chính sách tiền tệ có thể ảnh hưởng đến chi tiêu và của cải của xã hội nên 
có thể dùng chính sách tiền tệ làm đòn bẩy kích thích tăng trưởng kinh tế. Mức độ 
tăng trưởng của nền kinh tế được phản ánh qua mức độ tăng lên tương đối và tuyệt 
đối của GDP năm sau so với năm trước. Nếu nền kinh tế tăng trưởng quá nóng sẽ 
dẫn đến lạm phát cao còn nền kinh tế suy thoái thường kéo theo thiểu phát. Nên để 
giữ được mức tăng trưởng kinh tế khả thi là một mục tiêu quan trọng. 
 Muốn nền kinh tế tăng trưởng phải tái sản xuất mở rộng trên cơ sở khai thác 
triệt để các nguồn lực trong nền kinh tế. Thông qua chính sách tiền tệ sẽ thay đổi 
lãi suất, qua dó tác động đến tiết kiệm và đầu tư, từ đó tác động đến tăng trưởng 
kinh tế. Ngân hàng sẽ sử dụng chính sách tiền tệ để khai thác tối đa các nguồn lực 
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại cho các đơn vị kinh tế sử dụng 
nhằm phat triển kinh tế 
 Trang 52 Lê Thị Kim Phượng 
3.2.2. Mục tiêu tạo công ăn việc làm 
 Tạo công ăn việc làm là mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô nói chung và là 
mục tiêu của chính sách tiền tệ nói riêng. Tạo công ăn việc làm có ý nghĩa rất quan 
trọng vì 
 - Thất nghiệp cao là nguyên nhân của nghèo khổ gia tăng 
 - Thất nghiệp cao làm dư thừa lao động và các nguồn lực khác dẫn đến làm 
GDP giảm 
 - Thất nghiệp chính là mầm mống của các tệ nạn xã hội 
 Như vậy tình trạng không có việc làm ( thất nghiệp) sẽ ảnh hưởng và gây 
những hậu quả không tốt cho kinh tế và xã hội. Câu hỏi đặt ra: có phải tạo công ăn 
việc làm đầy đủ có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp bằng 0 hay không? Có trường hợp 
nào người dân có công ăn việc làm nhưng vẫn bị coi là thất nghiệp hay không? 
Thực tế trong nền kinh tế, ở bất kỳ thời điểm nào cũng tồn tại một tỷ lệ thất nghiệp 
nhất định mặc dù có việc làm hay không có việc làm, mức độ việc làm cao hay 
thấp. Lý do xuất phát từ hai nguyên nhân sau: 
 - Thất nghiệp tạm thời: trong thực tế không phải lúc nào người tìm việc và 
nhà tuyển dụng có thể gặp được nhau. Thâm chí người cần việc và người tuyển 
dụng có thể hai người sẽ gặp nhau được nhưng chưa chắc đã đáp ứng được nhu cầu 
của nhau và điều này vẫn dẫn đến tìn trạng thất nghiệp. Nhưng đây chỉ là tình trạng 
thất nghiệp tạm thời. Và người này sẽ hết thất nghiệp khi họ tìm được công việc 
ưng ý. Loại thất nghiệp này mang lại lợi ích cho nền kinh tế vì nó sẽ tạo ra lợi ích 
cho cả người đi làm và người tuyển dụng khi “ đúng người đúng việc”. Có những 
người mặc dù đã có công việc nhưng sẵn sảng nghỉ việc để có thể tìm được việc 
theo đúng mong muốn của mình hay có những người nghỉ việc để đầu tư cho việc 
học hành nhằm mong muốn tìm được việc tốt hơn... 
 Thất nghiệp cơ cấu: : là những người không có việc do không đáp ứng được 
kỹ năng yêu cầu của công việc hay nói cách khác họ rất cần việc nhưng họ lại 
không thể làm vì không có khả năng.Họ không có sự lựa chọn công việc phù hợp 
mà chỉ là cần một công việc nhưng họ lại không đáp ứng được yêu cầu của nhà 
tuyển dụng. 
 Như vậy tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên = TN tạm thời +TN cơ cấu. Và tạo công ăn 
việc làm cao không có nghĩa làm cho tỷ lệ này bằng không mà chỉ cần duy trì tỷ lệ 
này ở một mức hợp lý. 
3.2.3. Mục tiêu kiểm soát lạm phát 
 Trong điều kiện lưu thông tiền vàng và tiền giấy khả hoán thì khối lượng tiền 
thực tế sẽ phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế một cách tự phát thông qua cơ chế 
đúc tiền và đổi tiền tự do. Nhưng khi bước sang giai đoạn tiền bất khả hoán thì 
 Trang 53 Lê Thị Kim Phượng 
lượng tiền cung ứng bị kiểm soát và sẽ có lúc rơi vào trạng thái dư thừa hoặc thiếu 
hụt. Hiện tượng lạm phát hay thiểu phát xảy ra là tất yếu. Một nền kinh tế chỉ thực 
sự tăng trưởng được trong một moi trường ổn định về tiền tệ -giá cả. Việc ổn định 
tiền tệ-giá cả có vai trò rất to lớn đăc biệt là trong việc ổn định và phát triển kinh tế 
vĩ mô của mỗi nền kinh tế. Trạng thái làm phát hấp và nền kinh tế ổn định sẽ giúp 
cá nhân, hộ gia đình, các công ty có những thông tin tin cậy để đưa ra các quyết 
định kinh tế. Giá cả ổn định thì việc phân phối nguồn lực trong nền kinh tế cũng 
hiệu quả hơn. Khi lạm phát hay thiểu phát liên tục sẽ gây tốn kém cho xã hội. Nên 
mục tiêu kiểm soát lạm phát là mục tiêu quan trọng mà chính sách tiền tệ cần 
hướng tới. 
 Để thực hiện được mục tiêu cuối cùng thì cần có một khoảng thời gian rất dài. 
Nếu thực hiện được mà mắc sai lầm thì không còn thời gian để sửa chữa. Vì vậy để 
đạt được mục tiêu cuối cùng cần thông qua mục tiêu trung gian và được chi tiết 
hóa thành các mục tiêu hoạt động cụ thể. Tiêu chuẩn để NHTW lựa chọn mục tiêu 
trung gian: chúng phải có tính định lượng, có thể đo lường được, kiểm soát được 
và thông qua chúng có thể dự đoán được việc thực hiện được các mục tiêu cuối 
cùng. Ta có sơ đồ thực hiện các mục tiêu như sau 
3.3 Công cụ chính sách tiền tệ quốc gia 
3.3.1. Dự trữ bắt buộc 
 Dự trữ bắt buộc là khoản tiền bắt buộc các NHTG phải gửi tại NHTW được 
tính theo một tỷ lệ nhất định trên số tiền gửi mà NHTG huy động được. Như vậy, 
NHTG chỉ được sử dụng số tiền huy động để cho vay sau khi đã trừ đi một khoản 
dự trữ. Qua đó để điều tiết khối lượng tiền mà các NHTG cung ứng cho nền kinh tế 
thì NHTW chỉ cần điều chỉnh tỷ lệ DTBB tăng hoặc giảm. Hay nói cách khác khi 
NHTW tăng hoặc giảm tỷ lệ DTBB sẽ làm giảm hoặc tăng hệ số tạo tiền gửi của 
các NHTG và kết quả là khối tín dụng mà các NHTG có thể cung ứng cũng giảm 
hoặc tăng theo. 
Mục tiêu hoạt động 
VD: Lãi suất ngắn 
hạn. Tiền cơ sở 
Mục tiêu trung gian 
VD: Tổng cung M2. 
Lãi suất dài hạn 
Mục tiêu cuối cùng 
-Tăng trưởng 
-Tạo việc làm 
-Kiểm soát lạm phát 
 Trang 54 Lê Thị Kim Phượng 
 Ưu điểm: Khi sử dụng DTBB để kiểm soát cung tiền tệ thì nó có tác động 
mạnh mẽ và tác động như nhau đối với tất cả các ngân hàng. Điều này tạo nên sự 
công bằng. Mặt khác chỉ cần sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ DTBB thì nó có tác động rất 
mạnh mẽ đến lượng tiền cung ứng. Nó cho thấy sự quyết liệt khi sử dụng DTBB để 
kiểm soát, đây là công cụ đầy quyền lực của NHTW. 
 Nhược điểm: Do tác động của tỷ lệ DTBB rất mạnh nên khi ngân hàng cần 
thay đổi cung tiền tệ ở một giới hạn nào đó là rất khó. Bên cạnh đó việc thay đổi tỷ 
lệ dự trữ bắt buộc sẽ ảnh hưởng đến việc nguồn vốn được dùng để kinh doanh từ 
đó ảnh hưởng đến khả năng thu lợi của ngân hàng. Việc thường xuyên thay đôi tỷ 
lệ DTBB cũng gây nên sự bất ổn cho các NHTG và việc quản lý thanh khoản của 
các ngân hàng này cũng khó khăn hơn. Vì vậy NHTW phải phân tích kỹ trước khi 
muốn tăng tỷ lệ DTBB. 
3.3.2. Lãi suất 
 Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn. Việc thay đổi lãi suất sẽ ảnh hưởng 
dến chi phí tín dụng và từ đó sẽ tác động đến khối lượng tín dụng trong nền kinh tế 
sẽ mở rộng hoặc thu hẹp. Nếu lãi suất tăng, chi phí tín dụng tăng, người dân sẽ hạn 
chế vay tiền dẫn dến khối lượng tín dụng bị thu hẹp và ngược lại khi lãi suất giảm 
sẽ tác động làm tăng quy mô khối lượng tín dụng. Vậy NHTW có thể sử dụng công 
cụ lãi suất để điều hành chính sách tiền tệ bằng các cách thức như sau: 
 - NHTW kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường bằng cách: Ấn định lãi suất 
tiền gửi và lãi suấ cho vay theo từng thời kỳ; Hoặc đưa ra sàn lãi suất tiền gửi (mức 
tối thiểu để đảm bảo quyền lợi của người đi cho vay) và trần lãi suất cho vay (mức 
tối đa để đảm bảo quyền lợi của người đi vay) tạo nên một khung lãi suất giới hạn. 
 - NHTW áp dụng chính sách tự do hóa lãi suất, để lãi suất tự hình thành theo 
cơ chế thị trường và can thiệp vào lãi suất thị trường một cách gián tiếp thông qua 
việc đưa ra mức lãi suất cơ bản để định hướng cho LSTT. Sử dụng công cụ lãi suất 
tái cấp vốn và kết hợp với lãi suất thị trường mở để điều chỉnh LSTT. Tái cấp vốn 
là hình thức NHTW cho các NHTG vay thông qua việc tái chiết khấu và tái cầm 
cố. Nếu NHTW muốn tăng khối lượng tiền tệ, NHTW sẽ khuyến khích các NHTG 
vay bằng cách giảm lãi suất tái chiết khấu và điều kiện để được tái chiết khấu cũng 
dễ dàng hơn. Việc các NHTG dễ dàng đi vay và ít tốn chi phí đi vay hơn nên 
NHTG sẽ có hướng giảm lãi suất cho vay. Ngược lại NHTW nếu muốn kiểm soát, 
không muốn tăng khối lượng tiền tệ, NHTW sẽ tăng lãi suất tái chiết khấu, đưa ra 
các điêu kiện chặt chẽ hơn khi muốn được chiết khấu tại NHTW. Việc này sẽ hạn 
chế việc vay tiền từ NHTW của các NHTG. Vì việc đi vay khó khăn hơn, chi phí 
vay tốn kém hơn nên các NHTG phải tăng lãi suất cho vay. Tuy nhiên chính sách 
tái chiết khấu có nhược điểm: Nó khiến các NHTG ỷ lại. Việc NHTW điều chỉnh 
 Trang 55 Lê Thị Kim Phượng 
lãi suất tái chiết khấu nhưng không thể bắt buộc các NHTG vay. NHTW sẽ bị lệ 
thuộc vào nhu cầu vay vốn của NHTG. Để khắc phục điều này, các nhà kinh tế đã 
cs đề xuất gắn lãi suất tái chiết khấu với một lãi suất thị trường. 
3.3.3. Thị trường mở 
 Công cụ thị trường mở phản ánh việc NHTW mua hoặc bán chứng từ có giá 
trên thị trường tài chính công cộng, nhằm đạt đến mục tiêu điều chỉnh lượng tiền 
trong lưu thông. Các CTCG mà NHTW thường xử dụng để tiến hành nghiệp vụ thị 
trường mở là các chứng khoán kho bạc vì tính lỏng cao và có dung lượng kinh 
doanh lớn. 
 Việc NHTW mua bán chứng khoán trên thị trường mở sẽ tác động đến khối 
lượng tiền mặt trong lưu thông. Khi NHTW đem bán chứng khoán ra thị trường 
mở sẽ thu được tiền mặt và séc. Điều này làm lượng tiền mặt cung ứng trong lưu 
thông sẽ giảm, dự trữ của các NHTG giảm làm giảm khả năng cung ứng tín dụng 
của NHTG như vậy cung ứng tiền sẽ bị thắt chặt. Ngoài ra việc NHTW bán chứng 
khoán ra thị trường sẽ làm cung chứng khoán tăng làm giá chứng khoán giảm, do 
đó lãi suất của chứng khoán tăng lên. Lãi suất chứng khoán tăng buộc NHTG phải 
tăng lãi suất tiền gửi để người dân không rút tiền ra khỏi ngân hàng để đi đầu tư 
vào chứng khoán, từ đó thắt chặt thêm khối tiền tệ. 
 Ngược lại khi NHTW dùng tiền mặt và séc mua chứng khoán trên thị trường 
mở sẽ làm lượng tiền mặt cung ứng trong lưu thông tăng lên, dự trữ của các NHTG 
tăng lên làm tăng khả năng cung ứng tín dụng của NHTG như vậy cung ứng tiền sẽ 
được nới lỏng. Ngoài ra việc NHTW mua chứng khoán trên thị trường sẽ làm cầu 
chứng khoán tăng dẫn đến làm giá chứng khoán tăng, do đó lãi suất của chứng 
khoán giảm. Lãi suất chứng khoán giảm nên NHTG cũng giảm lãi suất cho vay từ 
đó kích thích doanh nghiệp đi vay, nghĩa là tăng khối tiền tệ 
 Ưu điểm khi sử dụng nghiệp vụ thị trường mở 
- NHTW chủ động tiến hành mà không cần phụ thuộc vào nhu cầu của NHTG 
- Nghiệp vụ này tương đối linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất kỳ 
mức độ nào 
- Nghiệp vụ thị trường mở có thể dễ dàng được đảo ngược lại khi có một sai 
lầm xảy ra trong lúc điều hành. Khi ngân hàng nhận thấy việc mua chứng khoán 
làm lượng tiền cung ứng tăng quá nhanh thì lập tức NHTW có thể sửa chữa bằng 
cách tiến hành bán chứng khoán trên thị trường mở 
- Nghiệp vụ thị trường mở có thể được hoàn thành nhanh chóng mà không 
bị cản trở về mặt hành chính. 
 Trang 56 Lê Thị Kim Phượng 
3.3.4. Tỷ giá hối đoái 
 Tỷ giá là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng số lượng 
đơn vị tiền tệ nước khác. 
 Sự biến đổi của tỷ giá hối đoái có tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh tế, từ 
hoạt động xuất nhập khẩu đến hoạt động SXKD và tiêu dùng qua biến đổi giá cả 
hàng hóa. Do đó tỷ giá hối đoái là công cụ quan trọng để NHTW thực thi chính 
sách tiên tệ. Khi vận hành công cụ tỷ giá hối đoái, NHTW có thể có các cách thức 
sau: Ấn định tỷ giá cố định, thả nổi tỷ giá theo quan hệ cung –cầu ngoại tệ trên thị 
trường, tỷ giá cố định nhưng di động khi cần thiết, tỷ giá thả nổi có quản lý 
 Cung – cầu ngoại tệ biến động không ngừng nên việc NHTW ấn định một tỷ 
giá cố định thì NHTW đã vi phạm một trong những quy luật kinh tế khách quan đó 
là quy luật cung –cầu. Còn nếu NHTW để tỷ giá thả nổi theo quan hệ cung – cầu 
ngoại tệ thì sự biến động tăng giảm của tỷ giá là tất yếu xảy ra và từ đó sẽ dẫn đến 
sự thăng trầm của nền kinh tế 
 Tỷ giá cố dịnh nhưng di động khi cần thiết là tỷ giá do NHTW ấn định nhưng 
theo tình hình thực tế, tỷ giá có thể được ấn định lại để cho gần sát với tỷ giá thực 
tế. Cách vận hành này chỉ phù hợp khi tình hình ngoại hối biến đổi chậm. Nếu tình 
hình ngoại hối biến đổi nhanh thì việc ấn định lại tỷ giá sẽ gây ra sự chậm trễ. 
 Tỷ giá thả nổi có quản lý là tỷ giá hình thành theo quan hệ cung cầu nhưng 
khi cần thiết thì NHTW vẫn có thể can thiệp bằng những biện pháp thích hợp có 
thể trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngân hàng thường sử dụng biện pháp đó là tác động 
vào dự trữ ngoại hối. 
3.3.5. Hạn mức tín dụng 
 Bằng công cụ hạn mức tín dụng, NHTW quy định cho các NHTG một hạn 
mức tăng trường tín dụng tối đa trong một thời gian nhất định. Đây là một phương 
pháp mạnh, mang tính hành chính, có hiệu lực đáng kể. 
Câu hỏi ôn tập 
 Trình bày một số vấn đề tổng quan về NHTW và chính sách tiền tệ quốc gia. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te.pdf