Giáo trình Phương pháp dạy học kỹ thuật công nghiệp (Phần 1)
I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC MÔN KỸ THUẬT
TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG
THCN VÀ DẠY NGHỀ
1. Mục đích
Trang bi cho học sinh hệ thống kiến thức kỹ thuật cơ bản của
một nghề đào tạo bao gồm kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên
ngành làm cơ sở cho sự hình thành nghề nghiệp.
Hình thành ở học sinh kỹ năng và kỹ xảo nghề nghiệp để họ có
khả năng hành nghề khi đi vào cuộc sống.
Góp phần hình thành ở học sinh năng lực hoạt động trí tuệ bao
gồm năng lực nhận thức, tư duy kỹ thuật, năng lực kỹ thuật và năng
lực sáng tao khi vận dụng hiểu biết kỹ thuật vào thực tiễn.
Thông qua việc trang bị kiến thức kỹ thuật - công nghệ, hình
thành kỹ năng, kỹ xảo và năng lực hoạt động trí tuệ mà góp phần
hình thành và củng cố thế giới quan khoa học cho học sinh.
2. Nhiệm vụ
2.1. Nhiệm vụ trí dục (Nhiệm vụ giáo dưỡng)
Nhiệm vụ thừ nhất: Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức
kỹ thuật - công nghệ cơ bản, hiện dại của một ngành, nghề kỹ thuật
được đào tạo, bao gồm:
- Những khái niệm kỹ thuật;
- Các dạng vật liệu và năng lượng chủ yếu được sử dụng trong
ngành kỹ thuật;
- Thông tin và cách xử lý thông tin trong kỹ thuật như bản vẽ kỹ
thuật, tín hiệu, âm thanh, hình ảnh. . và cách xử lý chúng;
- Các nguyên lý kỹ thuật các quy trình kỹ thuật - công nghệ;
- Các máy móc, trang thiết bị kỹ thuật và cách thức vận hành, sử
dụng, bảo quản, điều chỉnh và sửa chữa chúng,
- Những tri thức về an toàn và bảo hộ lao động;
- Những tri thức về bảo vệ môi trướng liên quan đến trực tiếp
với nghề nghiệp.
Nhiệm vụ thứ hai: Hình thành và rèn luyện cho học sinh hệ
thống kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp bao gồm:
- Kỹ năng đọc và phân tích các bản vẽ kỹ thuật, các sơ đồ về
máy móc, thiết bị kỹ thuật;
- Kỹ năng biểu diễn đối tượng kỹ thuật trên bản vẽ kỹ thuật
- Kỹ năng sử dụng công cụ lao động, các phương tiện kỹ thuật
chủ yếu trong nghề, trong đó bao gồm cả kỹ năng điều chỉnh, bảo
quản, bảo dưỡng và sửa chừa;
- Kỹ năng sử dụng các phương tiện đo lường, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, kiểm tra đánh giá tình trạng làm việc và phát hiện
những hư hỏng của máy móc, thiết bị;
- Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc chuyên môn và tổ chức
nơi làm việc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phương pháp dạy học kỹ thuật công nghiệp (Phần 1)
MỤC LỤC Trang Mục lục............................................................................................................4 Chương I. Một số điểm cơ bản về chương trình và nội dung dạy học trong trường THCN và dạy nghề ..............................................................................8 I. Mục đích và nhiệm vụ của các môn kỹ thuật trong chương trình đào tạo của các trưởng THCN và dạy nghề.............................................................8 1. Mục đích ............................................................................................8 2. Nhiệm vụ ...........................................................................................8 2.1. Nhiệm vụ trí dục (Nhiệm vụ giáo dưỡng) ................................................8 2.2. Nhiệm vụ giáo dục thông qua dạy học môn học.......................................9 2.3. Nhiệm vụ phát triển ................................................................................10 II. tư duy kỹ thuật và năng lực kỹ thuật- [1] .............................................10 1. Tư duy kỹ thuật ................................................................................10 1.1. Khái niệm ...............................................................................................10 1.2. Cấu trúc của tư duy kỹ thuật...................................................................11 1.3. Đặc điểm của tư duy kỹ thuật .................................................................11 2. Năng lực kỹ thuật.............................................................................12 2.1. Khái niệm ...............................................................................................12 2.2. Cấu trúc của năng lực kỹ thuật ...............................................................12 3. Các biện pháp để phát triển tư duy kỹ thuật và bồi dưỡng năng lực kỹ thuật cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ............................13 III. Nội dung dạy học trong trường THCN và dậy nghề...........................14 1. Khái quát về khung chương trình đào tạo chuyên nghiệp................14 2. Hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong nội dung dạy học của các trường THCN và dạy nghề...................................................................17 2.1. Hệ thống tri thức khoa học và công nghệ trong nội dung đào tạo nghề nghiệp............................................................................................................17 2.2. Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp ..................................................18 IV. Các nguyên tắc cơ bản chỉ đạo xây dựng chương trình đào tạo, nội dung dạy học và phương hướng hoàn thiện nội dung dạy học .................20 1. Nguyên tắc chỉ đạo việc thiết kế chương trình đào tạo ....................20 2. Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học...........................................21 3. Các phương hướng hoàn thiện nội dung dạy học.............................21 V. một số trường hợp đặc thù khi vận dụng các nguyên tắc dạy học vào dạy kỹ thuật công nghiệp..........................................................................21 Chương II. Phương pháp dạy học..................................................................27 I. Khái niệm về phương pháp và phương pháp dạy học ...........................27 1. Khái niệm về phương pháp nói chung ............................................27 2. Khái niệm về phương pháp dạy học (PPDH)...................................28 3. Quan hệ giữa PPDH với trình độ lĩnh hội tri thức của học sinh.......30 II. Phân loại các phương pháp dạy học.....................................................30 III. Các phương pháp dạy học truyền thống .............................................31 1. Nhóm các PPDH dùng ngôn ngữ .....................................................31 1.1. Phương pháp thuyết trình .......................................................................31 1.2. Phương pháp đàm thoại ..........................................................................34 1.3. Phương pháp thảo luận trên lớp..............................................................39 1.4. Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ ..................................................46 2. Nhóm các phương pháp dạy học trực quan......................................54 2.1. Phương pháp minh hoạ ..........................................................................54 2.2. Phương pháp biểu diễn thí nghiệm.........................................................59 IV. Lý thuyết dạy học lấy học sinh làm trung tâm và một số phương pháp dạy học tích cực hiện đại ..........................................................................60 1. Lý thuyết dạy học lấy học sinh làm trung tâm .................................60 1.1. Hai quan điểm về vai trò của hoạt động dạy và hoạt động học .............60 1.2. Tư tưởng chủ đạo và bản chất của dạy học lấy học sinh làm trung tâm .60 1.3. So sánh quan điểm dạy học lấy giáo viên làm trung tâm và quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm...............................................................61 1.4. Quan điểm của UNESCO về sự thay đổi vai trò của người giáo viên trong nền giáo dục hiện đại với quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm [3] ...........................................................................................................64 2. Các phương pháp dạy học tích cực hiện đại ....................................66 2.1. Dạy học nêu vấn đề ................................................................................67 2.2. Dạy học algorit hoá ................................................................................76 2.3. Dạy học chương trình hoá ......................................................................85 V. Và lựa chọn phương pháp dạy học ....................................................100 Chương III. Phương pháp dạy thực hành kỹ thuật.......................................101 1. Cơ sở khoa học của dạy học thực hành kỹ thuật ............................101 2. Thiết kế và triển khai thực hiện bài dạy thực hành ........................104 2.1. Quy trình thiết kế bài dạy thực hành ....................................................105 2.2. Hoạt động triển khai bài dạy thực hành................................................119 3. Một số hiện tượng tâm lý ảnh hưởng đến kết quả luyện tập kỹ năng của học sinh .......................................................................................125 3.1. Quá trình ý vận .....................................................................................125 3.2. Hiện tượng tác động qua lại giữa các kỹ năng - kỹ xảo Hiện tượng này biểu hiện ở hai khía cạnh:............................................................................125 3.3. Đường cong luyện tập ..........................................................................126 4. Cấu trúc của một bài dạy thực hành kỹ thuật ..........................................127 Chương IV. Tổ chức quá trình dạy học .......................................................129 II. Các hình thức tổ chức dạy học truyền thống......................................130 1. Bài lên lớp......................................................................................130 1.1 Khái niệm về bài lên lớp........................................................................130 1.2. Các kiểu bài lên lớp ..............................................................................131 1.3. Cấu trúc bài lên lớp ..............................................................................131 1. 4. Kế hoạch dạy học ................................................................................133 I. Mục đích..............................................................................................138 II. Yêu cầu ..............................................................................................138 III. Tiến trình bài dạy..............................................................................138 4. Củng cố luyện tập ..........................................................................139 5. Hướng dẫn tự học và giao nhiệm vụ về nhà...................................140 I . Mục đích - yêu cầu .............................................................................140 1. Mục đích .......................................................................................140 2. Yêu cầu ..........................................................................................141 II. Trong tâm bài dạy và công việc chuẩn bị...........................................141 1. Trọng tâm bài dạy ..........................................................................141 III. Tiến trình giảng dạy.........................................................................141 3. Giảng bài mới ................................................................................142 IV. Củng cố bài (15 phút) .......................................................................148 V. Hướng dẫn công tác tự lực ở nhà - thời gian: 3 phút .........................148 2. Công tác tự lực của học sinh ..........................................................149 2.1. Hoạt động tự lực của học sinh và ý nghĩa của nó trong học tập kỹ thuật .....................................................................................................................149 2.2. Hướng dẫn học sinh tự học...................................................................150 3. Semina ...........................................................................................159 3.1. Khái niệm .............................................................................................159 3.2. Các hình thức semina ...........................................................................160 4. Tham quan, ngoại khoá kỹ thuật ....................................................162 4.1. Tham quan............................................................................................162 4.2. Hoạt động ngoại khoá về kỹ thuật ........................................................165 5.1. Hướng dẫn học sinh ôn tập...................................................................169 5.2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................................173 III. Một số điểm trọng yếu về nghiệp vụ dạy học của giáo viên.............188 1. Những kỹ năng đứng lớp cơ bản....................................................188 1.1. ý nghĩa của việc làm chủ kỹ năng đứng lớp ........................................189 1.2. Những yếu tố cốt yếu của kỹ năng đứng lớp...............................189 2. Dự giờ, đánh giá bài dạy................................................................192 2.1. Mục đích...............................................................................................192 2.2. Tiến trình dự giờ...................................................................................192 2.3. Quan sát trong dự giờ ...........................................................................193 Chương V ....................................................................................................199 Công nghệ dạy học hiện đại ........................................................................199 I. Khái niệm về công nghệ và công nghệ dạy học ..................................199 1. Công nghệ ......................................................................................199 2. Công nghệ dạy học.........................................................................199 3. Phân loại công nghệ dạy học..........................................................200 4. Khái niệm về công nghệ dạy học hiện đại .....................................200 5. Vai trò của công nghệ dạy học hiện đại .........................................201 II. Các công đoạn của công nghệ dạy học hiện đại.................................203 1. Công nghệ soạn bài.......................................................................203 1.1. Công nghệ soạn bài truyền thống .........................................................203 1.2. Công nghệ soạn bài hiện đại.................................................................204 2. Công nghệ tên lớp..........................................................................240 2.1. Công nghệ tên lớp truyền thống ..........................................................240 2.2. Công nghệ lên lớp hiện đại ...................................................................242 3. Công nghệ sau lên lớp....................................................................243 3.1. Công nghệ truyền thống ......................................................................244 3.2. Công nghệ hiện đại ...............................................................................244 Chương VI...................................................................................................246 Đào tạo nghề theo môđun kỹ năng hành nghề -[8]......................................246 1. Mở đầu về môđun kỹ năng hành nghề (mkh) ................................246 II. một số khái niệm................................................................................248 1. Mô đun kỹ năng hành nghề - Ký hiệu MKH. ................................248 2. Môđun - ký hiệu là Mo .................................................................249 3. Đơn nguyên học tập - Ký hiệu ĐN ................................................249 4. Bộ tài liệu dùng cho dạy và học của môđun Mo............................250 III. Hai giai đoạn thực hiện đào tạo nghề theo MKH..............................250 1. Giai đoạn thiết kế nội dung............................................................250 2. Giai đoạn triển khai dào tạo ...........................................................251 IV. Phương pháp xác định nhu cầu đào tạo và phân tích nghề ...............252 1. Xác định nhu cầu đào tạo...............................................................252 2. Phân tích nghề................................................................................253 V. Phương pháp xây dựng bộ tài liệu học tập cho môđun nghề ............257 1. Xây dựng danh mục các đơn nguyên học tập ................................257 Formatted: Font: N CHƯƠNG I MỘT SỐ ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH VÀ NỘI DUNG DẠY HỌC TRONG TRƯỜNG THCN VÀ DẠY NGHỀ I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC MÔN KỸ THUẬT TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG THCN VÀ DẠY NGHỀ 1. Mục đích Trang bi cho học sinh hệ thống kiến thức kỹ thuật cơ bản của một nghề đào tạo bao gồm kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành làm cơ sở cho sự hình thành nghề nghiệp. Hình thành ở học sinh kỹ năng và kỹ xảo nghề nghiệp để họ có khả năng hành nghề khi đi vào cuộc sống. Góp phần hình thành ở học sinh năng lực hoạt động trí tuệ bao gồm năng lực nhận thức, tư duy kỹ thuật, năng lực kỹ thuật và năng lực sáng tao khi vận dụng hiểu biết kỹ thuật vào thực tiễ ... khai bài dạy thực hành 2.2.1. Trình diễn một kỹ năng Trình diễn (làm mẫu) là trình bày bằng trực quan các sự việc, ý Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co tưởng hay quá trình. Đây là phương pháp dạy học thực hành rất công hiệu vì khi sử dụng phương pháp này giáo viên thực sự trình diễn trước học sinh cách thực hiện một kỹ năng như thế nào. Còn học sinh phải tập trung sử dụng các giác quan để nghe, nhìn, sờ, mó...nhằm lĩnh hội những thao tác, động tác mà giáo viên trình diễn cũng như trình tự thực hiện các thao tác, động tác đó Trình diễn được coi là chiếc cầu nối giữa lý thuyết và thực hành. Mục đích của trình diễn - Chỉ rõ cho học sinh kỹ năng đó được thực hiện như thế nào; Nhấn mạnh những bước quan trọng, những bước khó thực hiện và những vấn đề về an toàn khi thực hiểm - Tạo điều kiện cho học sinh suy nghĩ, đặt câu hỏi vé những vấn đề còn vướng mắc trước khi bước vào giai đoạn luyện tập thực hành. Quy trình trình diễn Một cuộc trình diễn gồm hai bước: - Lập kế hoạch và chuẩn bị - Trình diễn thực hiện kỹ năng a- Lập kế hoạch và chuẩn bị Lập kế hoạch và chuẩn bị là bước có ý nghĩa quyết định đối với kết quả của một buổi trình diễn. Bước này bao gồm các điểm mấu chốt sau đây: - Soạn bản hướng dẫn thực hiện để phát cho học viên. Bản hướng dẫn được soạn thảo dưới dạng thẻ kỹ năng; - Dự kiến vị trí và các điều kiện biểu diễn sao cho học sinh có thể quan sát thuận lợi nhất. - Tập hợp tất cả các dụng cụ, thiết bị, đồ dùng, giáo cụ trực quan với đảm bảo rằng chúng đều trong tình trạng tốt và được bố trí hợp lý; - Nếu có bước nào đó phải chuẩn bị mất nhiều thời gian thì phải chuẩn bị sẵn bước đó trước khi trình diễn. Tuy nhiên khi trình diễn phải giải thích rõ: Trong thực tế bước này phải đợi mất.. . phút thì mới có thể thực hiện được bước sau. Ví dụ: phải chờ cho matit khô mới được phép phun sơn, chờ cho sơn khô mới được phủ dầu bóng. Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co - Để các phương tiện dạy học như giấy polie, mô hình, vật thật... ở gần ngay nơi trình diễn. Cần xác định rõ khi nào cần sử dụng chúng và sử dụng như thế nào - Biểu diễn thử hành động mẫu để khẳng định sự chính xác hoặc điều chỉnh việc phân tích trên, định mức thời gian thực hiện và dự kiến những giải thích kèm theo; - Dự kiến những sai sót có thể xẩy ra khi học sinh luyện tập để nhắc nhở trước cho học sinh lưu ý. b - Trình diễn Để buổi trình diễn có hiệu quả, người giáo viên cần ghi nhớ những chỉ dẫn sau đây: Sắp xếp chỗ ngồi sao cho mọi người đều nhìn thấy hành động và nghe thấy lời nói của giáo viên. Phát cho từng học sinh bản hướng dẫn thực hiện và giải thích rõ cho từng học sinh. Nói rõ ràng và thật chính xác cho học sinh biết là mình sẽ trình diễn cái gì. Khái quát toàn bộ cuộc trình diễn ngay từ đầu và nên dùng bức tranh, vật thật hoặc mô hình để cho học sinh thấy được một sản phẩm sẽ được hoàn thành khi buổi trình diễn kết thúc. - Liên hệ kỹ năng đang dạy với các kỹ năng đã học trước và sẽ học tiếp sau. - Thao tác các bước một cách chậm rãi. Nếu thao tác nhanh có thể học sinh sẽ không ghi nhận được hết mọi thao tác, động tác - Mỗi lần trình diễn chỉ thao tác một quy trinh đã nêu trong bản hướng dẫn thực hiện. Nếu đưa ra những quy trình khác nhau sẽ làm cho học sinh nhầm lẫn. - Phải thực hiện các bước theo đúng trình tự như trong bản hướng dẫn. - Nhấn mạnh những điểm quan trọng và những điểm kiểm tra an toàn. - Tạm dừng tại những điểm quan trọng và đặt câu hỏi để kiểm Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co tra xem học sinh có theo dõi kịp hay không. - Sau khi trình diễn xong phải cho học sinh lặp lại kỹ năng vừa mới lĩnh hội. - Kiểm tra lại nhận thức của học sinh bằng những câu hỏi vắn tắt như: Có những điểm nào quan trọng cần ghi nhớ Mục đích của kỹ năng này là gì? Những bước nào là quan trọng nhất đối vớt sản phẩm? - Tùy theo kết quả kiểm tra mà tiến hành lại toàn bộ hoặc một phần cuộc trình diễn. - Nên trình diễn từ hai lần trở lên. Lần thứ nhất trình diễn thật chậm và nói to các bước. Lần thứ hai trở đi trình diễn bình thường và dặt câu hỏi. c. Kiểm tra nhận thức của học sinh sau trình diễn - Cho một học sinh trình diễn lại với sự hường dẫn của giáo viên. - Cho một học sinh lặp lại với sự giúp đỡ của một học sinh khác có sử dụng phiếu kiểm tra quy trình. - Khi thấy mọi học sinh đã nắm chắc kỹ năng thì chuyển sang giai đoạn luyện tập thực hành cho đến khi học sinh đạt được kỹ năng theo tiêu chuẩn quy định. d - Những điểm cần lưu ý khi trình diễn - Khi trình diễn một kỹ năng, nên đưa mắt về phía học sinh chứ không nên quay mặt về phía thiết bị, máy móc mà nói. - Hãy sử dụng giáo cụ trực quan để giải thích những bước phức tạp. Nên sử dụng bảng, biểu, tranh treo tường vì chúng có tác dụng bổ sung, minh họa cho việc trình diễn các thao tác. Các bảng, biểu, tranh này cần lưu lại trên tường trong suốt thời gian học sinh luyện tập thực hành kỹ năng. - Với những thao tác có định hướng như phải, trái, cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ cần làm cho học sinh hiểu đúng ý. - Cần lôi cuốn học sinh tham gia vào cuộc trình diễn bằng cánh đặt những câu hỏi dẫn dắt như: • Bây giờ tôi phải làm gì tiếp theo? Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co • Tại sao phải làm như vậy? • Nếu tôi làm khác đi hoặc làm ngược lại thì sao? e - Bản hướng dẫn thực hiện đối với giáo viên thực hành khi chuẩn bị và trình diễn một kỹ năng Để tránh sai sót trong khi chuẩn bị và trình diễn, giáo viên nên dùng bản hướng dẫn của TITI ( bảng 4). 2.2.2. Thực hiện hoạt động thực hành để hình thành và phát triển kỹ năng Sau khi xem trình diễn, học sinh thực hành theo trình tự các bước như trên sơ đồ 3.6: • Thực hành từng bước • Thực hành có hướng dẫn • Thực hành độc lập Trong giai đoạn thực hiện này cần lưu ý những điển sau: Nếu quy trình liên quan đặc biệt đến an toàn hoặc quy trình quá dài, quá phức tạp, hãy áp dụng thực hành từng bước. Có thể kiểm tra kết quả thực hành vào bất cứ thời điểm nào được đánh giá là thành thạo. Những học sinh có kết quả kiểm tra "không đạt,, thi cần bố trí thực hành thêm. Sau khi kết thúc kiểm tra thực hành một kỹ năng thì tổ chức thực hành định kỳ theo tuần hoặc theo tháng để duy trì kỹ năng lâu dài. Sau khi học sinh lĩnh hội được một loạt các kỹ năng, giáo viên cần bố trí cho các nhóm học viên thực hiện các dự án hoặc giải quyết các vấn đề vì các hoạt động này tạo nên kỹ năng hoạt động nhóm rèn luyện kỹ năng giao tiếp và tạo nên lòng tự tin. Bảng 4 Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Bản hướng dẫn thực hiện trình diễn một kỹ năng Giáo viên đã: Có Không Trước khi trình diễn . .. 1- Sắp xếp mí môi trường vật lý? . .. . .. 2- Tập hợp toàn bộ các dụng cụ, thiết bị, đồ dùng giáocụtrựcquan? . .. 3 - Lập bảng hướng dẫn thực hiện kỹ năng? . .. 4- Để các dụng cụ dạy học ở gần đó?. . .. 5- Tập trình diễn trước? .. .. Trong khi trình diễn 6- Nêu rõ kỹ năng được trình diễn?. . .. 7- Phát cho học sinh bản hướng dẫn kỹ năng?. . .. 8- Gần kỹ năng đang học với kỹ năng đã học trước? . .. 9- Đảm bảo mọi người đều nghe thấy, nhìn thấy? . .. 10- Nót với học viên, không nói vớt thiết bị dạy học? . .. 11 - Thao tác các bước một cách chậm rãi?. . .. 12-Mỗi lần chỉ trình bày một quy trình ?. . .. 13- Trình diễn các bước theo đúng trình tự. . .. Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co . .. 14- Sử dụng giáo cụ trực quan để giải thích rõ những bước phức tạp?. . .. . .. 15- Nhấn mạnh những điểm quan trọng và những điểm phải kiểm tra an toàn? . .. 1 6- Thu hút học viên bằng những câu hỏi dẫn dắt, gợi ý? . .. 1 7- Lặp lại toàn bộ hoặc từng phần nếu cần thiết?. . .. Một cuộc trình diễn tốt là cuộc trình diễn mà 17 tiêu chí đều được đánh dấu "Có" 3. Một số hiện tượng tâm lý ảnh hưởng đến kết quả luyện tập kỹ năng của học sinh 3.1. Quá trình ý vận Hiện tượng ý vận là hiên tượng tâm lý thể hiện sự tác động qua lại và có mối liên hệ giữa các động tác lao động với các biểu tượng của nó, làm cho chủ thể có ý thức và cảm xúc về chúng - Quá trinh ý vận là quá trình tâm lý gắn liền với các đòng lác lao đóng. Ví dụ: Khi luyện tập lắp ráp mạch điện, đo lường điện..., nếu học sinh lo sợ bị điện giật, đầu óc bị ám ảnh bởi những người chết vì điện giật... thì động tác thực hành sẽ trở nên lúng túng và dẫn đến bị điện giật và kỹ năng, kỹ xảo rất khó hình thành. Để tránh ảnh hưởng tiêu cực của quá trình này giáo viên phải làm mẫu thật chính xác, rõ ràng để học sinh có biểu tượng đúng, đồng thời động viên các em tin tưởng vào khả năng của chính minh. 3.2. Hiện tượng tác động qua lại giữa các kỹ năng - kỹ xảo Hiện tượng này biểu hiện ở hai khía cạnh: Những kỹ năng đã có trước giúp ích cho kỹ năng, kỹ xảo mới dễ được hình thành Điều này xảy ra khi các kỹ năng luyện tập có sự tương tự, có chuyển tiếp phù hợp. Ví dụ, tư thế đứng cưa, dũa, Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co đục,.. (trong gia ông vật liệu) về cơ bản giống nhau. Nếu luyện tập kỹ năng cưa tốt thì việc rèn luyện các kỹ năng sau sẽ thuận lợi. Hoặc khi đã có kỹ năng đo dòng tiền thi luyện tập cách đo điện trở, điện áp sẽ dê dạng hơn. - Sự giao thoa kỹ năng, kỹ xảo theo hướng tiêu cực, nghĩa là kỹ xảo đã có gây cản trở việc hình thành kỹ năng - kỹ xảo mới. Chẳng hạn, lái xe ải thuần thục thi dễ chuyển sang lái thành thạo xe con hay xe khách, nhưng nếu chuyển sang lái máy kéo, do đặc điểm của buồng lái và bố trí cơ cấu lái khác nhau nên thời gian đầu thường xảy ra nhẩm lẫn. (Việc điều khiển vô lăng để làm thay đổi góc thay đổi chuyển hướng của bánh xe trước trên xe ôtô khác với việc điều khiển tốc độ quay vòng của máy kéo bằng ly hợp hoặc cơ cấu lái hành tinh...). 3.3. Đường cong luyện tập Dường cong luyện tập biểu thị quan hệ giữa thứ tự các bài luyện tập với kết quả luyện tập của các bài đó (tức là mức độ hình thành kỹ năng, kỹ xảo) Nghiên cứu quá trình hình thành kỹ xảo ta thấy có một số hiện tượng sau đây: Hiện tượng đỉnh: Là hiện tượng hình thành kỹ xảo với tốc độ nhanh trong giai đoạn ngắn ban đầu luyện tập. Nguyên nhân: Lúc ban đầu, những bài tập kỹ xảo mới còn lôi cuốn sự tập trung của học sinh vào luyện tập. - Trên cơ sở các kỹ năng, kỹ xảo thành phần sơ đẳng đã có nên Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co kỹ xảo mới được hình thành một cách dễ dàng Do học sinh còn tập trung cao độ nên đã điều chỉnh ý thức để loại bỏ động tác thừa. Hiện tượng giảm sút: Đây là hiện tượng giảm sút tạm thời mà nguyên nhân là do sau một thời gian luyện tập mà phương thức luyện tập không thay đổi nên học sinh giảm sự hứng thú. Hiện tượng ngưng trệ: Càng về cuối mức độ hình thành kỹ xảo càng chậm. Nguyên nhân là do điều kiện luyện tập không thay đổi, hứng thú tiếp tục giảm, học sinh đã mệt mỏi sau một quá trình luyện tập Qua việc nghiên cữu các hiện tượng ảnh hưởng đến việc hình thành kỹ năng, kỹ xảo nói trên, người giáo viên dạy nghề cần phải biết phát huy các ảnh hưởng tích cực và hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực để cho quá trình dạy học đạt hiệu quả cao nhất. 4. Cấu trúc của một bài dạy thực hành kỹ thuật Căn cứ vào quá trình hình thành kỹ năng- kỹ xảo thì bài dạy thực hành được cấu trúc bởi ba giai đoạn như hình 3.8 : Nội dung cụ thể của từng giai đoạn được giới thiệu dưới đây: Giai đoạn chuẩn bị: Giáo viên hướng dẫn mục tiêu, yêu cầu cụ thể của bài thực hành: Cần hoàn thành công việc gì? Hình thành và rèn luyện kỹ năng nào? Thời gian và mức độ cần hoàn thành... , để định hướng cho học sinh - Kiểm tra, phục hồi những kiến thức, kỹ năng có liên quan đến bài thực hành, trang bị thêm hiểu biết về kỹ năng mới cần hình Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co thành - Nêu khái quát trình tự công việc: Các động tác, thao tác, cử động, kèm theo các phương tiện, dụng cụ để thực hiện và cách thức tiến hành - Giáo viên biểu diễn hành động mẫu và kiểm tra kết quả - Giai đoạn thực hành: - Nội dung chính của giai đoạn này gồm: Phân chia vị trí, dụng cụ, vật liệu cho cá nhân hoặc cho từng nhóm - Học sinh tổ chức nơi làm việc, tái hiện, bắt chước, hành động mẫu của giáo viên kết hợp với các phương tiện trực quan và tiến hành luyện tập theo trình tự công việc được giao (bước, nguyên công hoặc quy trình công nghệ) - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn thường xuyên và kiểm tra từng bước, từng phần công việc. Đặc biệt chú ý hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, tự điều chỉnh hành động. Giai đoạn kết thúc : Kết thúc bài thực hành, giáo viên yêu cầu học sinh ngừng hoạt động, nộp sản phẩm hoặc những kết quả đã thu nhận được - Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động thực hành của cá nhân hoặc của nhóm một cách cụ thể, toàn diện từ khâu chuẩn bị, hiểu biết, động tác, sản phẩm, tinh thần và ý thức học tập - Yêu cầu học sinh thu dọn vật liệu, dụng cụ, làm vệ sinh phòng thực hành Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co Formatted: Font co
File đính kèm:
- giao_trinh_phuong_phap_day_hoc_ky_thuat_cong_nghiep_phan_1.pdf