Giáo trình Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp

Bài 1: Kiến thức cơ bản về nông lâm kết hợp

Giới thiệu:

Nông lâm kết hợp là một hệ canh tác phức tạp đã có cơ sở từ lâu đời, từ thực

tiễn đã đúc kết thành những lý luận cơ bản, có luận cứ khoa học rõ ràng.

Mục tiêu:

- Trình bày đƣợc khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, lợi ích của hệ thống nông

lâm kết hợp;

- Phân biệt đƣợc một số hệ thống nông lâm kết hợp cơ bản để từ đó có khả

năng lựa chọn hệ thống nông lâm kết hợp phù hợp;

- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo và tích cực phát huy, tuyên truyền

xây dựng mô hình nông lâm kết hợp và hƣớng dẫn ngƣời khác làm theo.

A. Nội dung chính:

1. Khái niệm, đặc điểm của Nông lâm kết hợp

1.1. Khái niệm

Nông lâm kết hợp là một lĩnh vực khoa học mới đã đƣợc đề xuất vào thập

niên 1960 bởi King(1969). Qua nhiều năm, nhiều khái niệm khác nhau đƣợc phát

triển để diễn tả hiểu biết rõ hơn về nông lâm kết hợp. Sau đây là khái niệm về nông

lâm kết hợp:

Nông lâm kết hợp (NLKH) là tên gọi của các kỹ thuật sử dụng đất, trong đó

các cây gỗ lưu niên, cây nông nghiệp hoặc cỏ và dược liệu được trồng một cách có

tính toán trên cùng một đơn vị diện tích. Trong NLKH còn có cả chăn nuôi gia súc,

gia cầm, thuỷ sản. những thành phần cây và con này đều có quan hệ với nhau hỗ

trợ nhau về hai mặt sinh thái và kinh tế.

1.2. Đặc điểm của nông lâm kết hợp

Từ khái niệm về nông lâm kết hợp ở trên cho ta thấy một hệ thống nông lâm

kết hợp có các đặc điểm sau:

- Kỹ thuật nông lâm thƣờng bao gồm hai hoặc nhiều hơn hai loài thực vật

(hay thực vật và động vật) trong đó phải có ít nhất một loài cây trồng lâu năm.

- Có ít nhất hai hay nhiều hơn sản phẩm từ hệ thống.

- Chu kỳ sản xuất thƣờng dài hơn một năm.8

- Đa dạng hơn về mặt sinh thái (cấu trúc và nhiệm vụ) và kinh tế so với canh

tác độc canh.

- Giữa các thành phần có mối quan hệ tƣơng hỗ, qua lại với nhau cả về mặt

sinh thái và kinh tế.

pdf 75 trang yennguyen 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp

Giáo trình Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp - Nghề: Sản xuất nông lâm kết hợp
1 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
G
IÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
THIẾT LẬP HỆ THỐNG NÔNG 
LÂM KẾT HỢP 
MÃ SỐ: MĐ 02 
 NGHỀ: SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP 
Trình độ: 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tích lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
 MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02 
3 
LỜI GIỚI THIỆU 
Trong những năm qua, trƣớc sự phát triển của nền công nghiệp và sự gia 
tăng dân số, dẫn đến nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao, và dần làm cạn kiệt các 
nguồn tài nguyên trong đó có nguồn tài nguyên đất. Nhu cầu của các đồng bào dân 
tộc miền núi ngày càng đòi hỏi cao không chỉ đủ ăn, đủ mặc mà còn phải đáp ứng 
đủ các nhu cầu thiết yếu hàng ngày nhƣ: có tiền cho con cái đi học, có tiền mua 
thuốc, quần áo, đồ dùng trong gia đình.Do đó, ngƣời nông dân cần phải vận 
dụng những hình thức canh tác mới, những kỹ thuật tiến bộ mới cũng nhƣ cách làm 
nhƣ thế nào để sử dụng tài nguyên đất một cách bền vững và đạt hiệu quả cao về 
kinh tế cũng nhƣ về môi trƣờng sinh thái trên cùng một mảnh đất. Bởi vì các hệ 
thống sử dụng đất ở nƣớc ta về sản xuất Nông lâm nghiệp từ xƣa tới nay vẫn theo 
phƣơng thức truyền thống lạc hậu, năng suất thấp, tồn tại trong thời gian dài mà 
hậu quả dẫn đến rừng và đất rừng biến thành đất trống đồi núi trọc. 
Những năm gần đây, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách 
trong đó việc thiết kế, qui hoạch sử dụng đất càng trở nên cấp thiết. Vậy làm thế 
nào để thiết kế và thực hiện đƣợc các hệ thống Nông lâm kết hợp đảm bảo tính bền 
vững, có hiệu quả kinh tế cao, thiết thực với ngƣời nông dân. 
 Từ thực tiễn đó chúng tôi biên soạn tài liệu “Thiết lập hệ thống Nông lâm 
kết hợp” với mong muốn đƣa đến cho bà con một số kiến thức cơ bản về Nông 
lâm kết hợp, các biện pháp kỹ thuật canh tác đất theo hệ thống Nông lâm kết hợp 
và đặc biệt là các kiến thức, kỹ năng thiết kế hệ thống Nông lâm kết hợp phù hợp 
với từng vùng, từng địa phƣơng để đƣa vào sản xuất kinh doanh bền vững.Tài liệu 
đƣợc chia làm 3 bài: 
Bài 1: Kiến thức cơ bản về nông lâm kết hợp 
 Bài 2: Thiết kế hệ thống Nông lâm kết hợp 
 Bài 3: Xây dựng hệ thông nông lâm kết hợp 
 Mặc dù có nhiều cố gắng và đã tiếp thu đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các 
nhà chuyên môn, cán bộ quản lý, các đồng nghiệp, nhƣng tập thể các tác giả rất 
mong muốn đƣợc đón nhận những ý kiến của các nhà chuyên môn, các cán bộ, các 
nhà quản lý, những ngƣời quan tâm đến sự nghiệp phát triển kinh tế trong việc 
thiết kế sử dụng đất, để cuốn tài liệu đƣợc đầy đủ hơn và hoàn thiện hơn. 
 Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn, Tổng cục dạy nghề - Bộ lao động và thƣơng binh xã hội đã giúp đỡ 
chúng tôi hoàn thành tài liệu này. 
Xin chân thanh cảm ơn./. 
4 
Tham gia biên soạn 
1. Chủ biên: Nguyễn Tiên Phong - Thạc sỹ 
2. Trần Quang Minh Kỹ sƣ 
MỤC LỤC 
BÀI 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NÔNG LÂM KẾT HỢP .............................1 
1. Khái niệm, đặc điểm của Nông lâm kết hợp ................................................... 2 
1.1. Khái niệm ................................................................................................... 2 
1.2. Đặc điểm của nông lâm kết hợp .................................................................. 2 
2. Mục tiêu của hệ thống Nông lâm kết hợp ....................................................... 4 
2.1. Đảm bảo giá trị cao nhất về kinh tế ............................................................. 4 
2.2. Đảm bảo môi trƣờng sinh thái ..................................................................... 4 
2.3. Tác động tích cực đến đời sống văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng ..... 4 
3. Lợi ích của hệ thống Nông lâm kết hợp.......................................................... 4 
3.1. Các lợi ích trực tiếp của nông lâm kết hợp .................................................. 4 
3.2. Các lợi ích của NLKH trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng
........................................................................................................................... 5 
4. Các hệ thống nông lâm kết hợp ...................................................................... 5 
4.1. Các hệ thống nông lâm kết hợp nhiều tầng truyền thống ............................. 5 
4.2. Các hệ thống nông lâm kết hợp cải tiến ......................................................14 
BÀI 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP ................................ 23 
1. Khái niệm thiết kế hệ thống nông lâm kết hợp ..............................................23 
2. Mục đích, ý nghĩa của việc thiết kế hệ thống nông lâm kết hợp ....................23 
2.1. Mục đích ....................................................................................................23 
2.2. Ý nghĩa ......................................................................................................23 
3. Khảo sát hiện trƣờng .....................................................................................23 
3.1. Đo đạc, xác định diện tích hiện trạng khu vực thiết kế ...............................23 
3.2. Xác định độ dốc .........................................................................................25 
3.3. Đào và mô tả phẫu diện đất ........................................................................26 
3.4. Xác định địa hình .......................................................................................27 
3.5. Xác định khí hậu ........................................................................................28 
4. Lựa chọn các hệ thống nông lâm kết hợp ......................................................28 
4.1. Hệ thống NLKH ở vùng đồi núi và trung du ..............................................28 
4.2. Hệ thống NLKH ở vùng đồng bằng............................................................30 
4.3. Hệ thống NLKH ở vùng đất ven biển .........................................................31 
5. Lập thiết kế quy hoạch hệ thống nông lâm kết hợp trên bản vẽ .....................34 
5.1.Hệ thống canh tác xen theo băng (SALT) ở vùng núi và trung du ...............34 
5.2. Hệ thống vƣờn cây ăn quả ở vùng đồng bằng .............................................34 
5.3. Hệ thống nông lâm kết hợp ở vùng đất ven biển ........................................35 
6. Lập dự toán xây dựng hệ thống nông lâm kết hợp .........................................38 
5 
BÀI 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP ............................ 42 
1. Một số nguyên tắc chọn cây họ đậu cho hệ thống nông lâm kết hợp .............42 
2. Nguyên tắc bố trí các hợp phần trong xây dựng các hệ thống NLKH ............42 
2.1. Nguyên tắc sinh thái học ............................................................................42 
2.2. Nguyên tắc kinh tế .....................................................................................44 
3. Xây dựng hệ thống nông lâm kết hợp ............................................................44 
3.1. Xây dựng hệ thống Nông lâm kết hợp ở vùng núi và trung du ...................44 
3.2. Xây dựng hệ thống vƣờn cây ăn quả ở vùng Đồng Bằng ............................52 
3.3. Xây dựng hệ thống NLKH ở vùng đất gập mặn và đất chua phèn ..............55 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................... 57 
I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: ............................................................57 
II. Mục tiêu: ......................................................................................................57 
III. Nội dung chính của mô đun: .......................................................................57 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................58 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................59 
VI. Tài liệu tham khảo ......................................................................................60 
6 
MÔ ĐUN 
THIẾT LẬP HỆ THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP 
Mã mô đun: MĐ 02 
Mô đun thiết lập hệ thống Nông lâm kết hợp đƣợc biên soạn để đào tạo trình 
độ Sơ cấp nghề sản xuất nông lâm kết hợp, với mục tiêu trang bị cho ngƣời học 
những kiến thức, kỹ năng và thái độ trong thiết kế, xây dựng các hệ thống nông 
lâm kết hợp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng. 
Nội dung của mô đun gồm 3 bài: 
Bài 1: Kiến thức cơ bản về Nông lâm kết hợp 
Bài 2: Thiết kế hệ thống Nông lâm kết hợp 
Bài 3: Xây dựng hệ thống Nông lâm kết hợp 
Phƣơng pháp học tập chủ yếu là làm các bài tập và thực hành tại hiện 
trƣờng, sau khi hết nội dung các bài kiểm tra các nội dung thực hành và cho điểm 
theo tiêu chí yêu cầu kỹ thuật của từng bài thực hành. 
7 
Bài 1: Kiến thức cơ bản về nông lâm kết hợp 
Giới thiệu: 
 Nông lâm kết hợp là một hệ canh tác phức tạp đã có cơ sở từ lâu đời, từ thực 
tiễn đã đúc kết thành những lý luận cơ bản, có luận cứ khoa học rõ ràng. 
Mục tiêu: 
- Trình bày đƣợc khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, lợi ích của hệ thống nông 
lâm kết hợp; 
- Phân biệt đƣợc một số hệ thống nông lâm kết hợp cơ bản để từ đó có khả 
năng lựa chọn hệ thống nông lâm kết hợp phù hợp; 
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo và tích cực phát huy, tuyên truyền 
xây dựng mô hình nông lâm kết hợp và hƣớng dẫn ngƣời khác làm theo. 
A. Nội dung chính: 
1. Khái niệm, đặc điểm của Nông lâm kết hợp 
1.1. Khái niệm 
 Nông lâm kết hợp là một lĩnh vực khoa học mới đã đƣợc đề xuất vào thập 
niên 1960 bởi King(1969). Qua nhiều năm, nhiều khái niệm khác nhau đƣợc phát 
triển để diễn tả hiểu biết rõ hơn về nông lâm kết hợp. Sau đây là khái niệm về nông 
lâm kết hợp: 
 Nông lâm kết hợp (NLKH) là tên gọi của các kỹ thuật sử dụng đất, trong đó 
các cây gỗ lưu niên, cây nông nghiệp hoặc cỏ và dược liệu được trồng một cách có 
tính toán trên cùng một đơn vị diện tích. Trong NLKH còn có cả chăn nuôi gia súc, 
gia cầm, thuỷ sản... những thành phần cây và con này đều có quan hệ với nhau hỗ 
trợ nhau về hai mặt sinh thái và kinh tế. 
1.2. Đặc điểm của nông lâm kết hợp 
 Từ khái niệm về nông lâm kết hợp ở trên cho ta thấy một hệ thống nông lâm 
kết hợp có các đặc điểm sau: 
 - Kỹ thuật nông lâm thƣờng bao gồm hai hoặc nhiều hơn hai loài thực vật 
(hay thực vật và động vật) trong đó phải có ít nhất một loài cây trồng lâu năm. 
 - Có ít nhất hai hay nhiều hơn sản phẩm từ hệ thống. 
 - Chu kỳ sản xuất thƣờng dài hơn một năm. 
8 
 - Đa dạng hơn về mặt sinh thái (cấu trúc và nhiệm vụ) và kinh tế so với canh 
tác độc canh. 
 - Giữa các thành phần có mối quan hệ tƣơng hỗ, qua lại với nhau cả về mặt 
sinh thái và kinh tế. 
 - Nó là tên chung chỉ các hệ thống sử dụng đất bao gồm việc trồng cây lâu 
năm kết hợp với hoa mầu/ gia súc trên cùng một đơn vị diện tích. 
 - Phối hợp giữa sản xuất các loại sản phẩm với việc bảo tồn các nguồn tài 
nguyên cơ bản của hệ thống. 
 - Chú trọng sử dụng các loài cây địa phƣơng, đa dụng. 
 - Hệ thống đặc biệt thích hợp cho điều kiện hoàn cảnh dễ bị thoái hóa và đầu 
tƣ thấp. 
 - Nó quan tâm nhiều hơn về các giá trị dân sinh xã hội so với các hệ thống 
sử dụng đất khác. 
Cây LT, 
TP 
Cây 
rừng 
Cây rau 
Cây CN 
Chăn 
nuôi 
Con người 
Sơ đồ 1-1.a: Mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành 
phần trong hệ thống nông lâm kết hợp 
9 
 Như vậy: Nông lâm kết hợp có thể xem là sự sản xuất, trong đó có sự phối 
hợp giữa sản xuất nông nghiệp và sản xuất lâm nghiệp, sự sản xuất phối hợp giữa 
cây ngắn ngày và cây lâu năm. Sự phối hợp này tạo ra sự đa dạng sản phẩm nói về 
mặt sản xuất, đa dạng sinh học nói về mặt sinh thái. Những sản phẩm nông nghiệp 
(trừ cây ăn quả, cây đặc sản), nói chung thuộc loại ngắn ngày, tạo điều kiện thu 
hoạch thƣờng xuyên để hỗ trợ cho cây lâu năm. Trong khi đó, cây lâu năm đến lúc 
thu hoạch, sẽ quay lại đầu tƣ, nâng cấp cho cây ngắn ngày. 
 Trong NLKH có thể có cả chăn nuôi. Chăn nuôi ngoài việc tạo thu nhập về 
sản phẩm chính, nó còn cung cấp phân bón cho các sản xuất nông lâm nghiệp. 
Ngƣợc lại, sản xuất nông lâm nghiệp cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu làm chuồng 
trại, chất đốt cho chăn nuôi. 
 Tất cả những sản xuất đó tồn tại, diễn ra trên một mảnh đất nhất định, chúng 
liên quan ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau về mọi mặt. Có thể nói thay đổi một mặt này 
sẽ dẫn đến mặt khác thay đổi theo. Bởi trong thực tế có muôn vàn các hệ thống 
NLKH khác nhau. 
2. Mục tiêu của hệ thống Nông lâm kết hợp 
2.1. Đảm bảo giá trị cao nhất về kinh tế 
Sơ đồ 1-1.b: Mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành phần trong 
hệ thống nông lâm kết hợp 
10 
 Các hệ thống NLKH phải có năng suất cao, phải tạo đƣợc một khối lƣợng 
sản phẩm tổng hợp (nông nghiệp - lâm nghiệp - chăn nuôi) có giá trị cao hơn hẳn 
so với các hệ thống canh tác đơn thuần nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc chăn nuôi. 
2.2. Đảm bảo môi trường sinh thái 
 Sản xuất lâm nghiệp theo truyền thống trƣớc đây chỉ chú ý tới lợi nhuận kinh 
tế trên sản phẩm gỗ mà coi nhẹ các mặt khác của rừng. Ngày nay các nhà khoa học 
đã khẳng định giá trị về môi trƣờng của rừng lớn hơn nhiều lần giá trị kinh tế của 
gỗ. Môi trƣờng sinh thái sẽ ảnh hƣởng lâu dài đến những lợi ích trƣớc mắt và lợi 
ích lâu dài, vì vậy khi canh tác theo hệ thống NLKH phải chú ý đến việc bảo vệ 
môi trƣờng sinh thái. 
2.3. Tác động tích cực đến đời sống văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng 
 Các hệ thống NLKH có hiệu quả cao và có vai trò quan trọng trong việc thúc 
đẩy sự phát triển xã hội. Thực hiện mục tiêu của NLKH là thiết lập công bằng xã 
hội ở nông thôn. NLKH góp phần tích cực trong công cuộc xây dựng làng bản trù 
phú, văn minh, cuộc sống văn hoá, tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao, từ đó đẩy 
nùi các tệ nạn xã hội, tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân, dần đƣa miền núi tiên 
lên giầu mạnh, củng cố vững chắc các tuyến phòng thủ của tổ Quốc, giữ vững an 
ninh quốc phòng. 
3. Lợi ích của hệ thống Nông lâm kết hợp 
3.1. Các lợi ích trực tiếp của nông lâm kết hợp 
 - Cung cấp lương thực và thực phẩm: Nhiều mô hình nông lâm kết hợp đƣợc 
hình thành và phát triển nhằm vào mục đích sản xuất nhiều loại lƣơng thực thực 
phẩm, có giá trị dinh dƣỡng cao đáp ứng nhu cầu hộ gia đình. Điển hình là hệ 
thống VAC đƣợc phát triển rộng rãi ở nhiều vùng nông thôn ở nƣớc ta. Ƣu điểm 
của các hệ thống nông lâm kết hợp là có khả năng tạo ra sản phẩm lƣơng thực và 
thực phẩm đa dạng trên một diện tích đất mà không yêu cầu đầu vào lớn. 
 - Các sản phẩm từ cây thân gỗ: Việc kết hợp cây thân gỗ trên nông trại có 
thể tạo ra nhiều sản phẩm nhƣ gỗ, củi, tinh dầu để đáp ứng nhu cầu về nguyên 
liệu cho hộ gia đình. 
 - Tạo việc làm: Nông lâm kết hợp gồm nhiều thành phần canh tác đa dạng có 
tác dụng thu hút lao động, tạo thêm ngành nghề phụ cho nông dân. 
 - Tăng thu nhập cho nông hộ: Với sự phong phú về sản phẩm đầu ra và ít đòi 
hỏi về đầu vào, các hệ thống nông lâm kết hợp có khả năng đem lại thu nhập cao 
cho hộ gia đình. 
11 
 - Giảm rủi ro trong sản xuất và tăng mức an toàn lương thực: Nhờ có ... heo chiều ngang. Các cành 
cây nhỏ hoặc lớn đều có thể sử dụng để làm đập điều tiết. Đan các thanh tre, nứa 
vào giữa các cọc cây. Làm các đập điều tiết ở đoạn đầu kênh và các đoạn xuôi dƣới 
kênh (hình A) 
- Cách phía trên mỗi đập điều tiết 0,5 m, đào các hố bẫy đất sâu 0,8 m và dài 1m. 
Đất nắng đọng dƣới các hố sẽ đƣợc lấy lên theo định kỳ và đắp vào trong vƣờn, 
ruộng (hình B). 
- Đào đất theo đƣờng đồng mức tạo thành các con mƣơng có chiều rộng 50 cm, sâu 
30 cm. Đất đào lên đắp vào bờ trên của các con mƣơng tạo thành các dải mô đất 
(hình C) 
- Trồng cỏ và các loài cây họ đậu trên các bờ để giữ đất ổn định và thỉnh thoảng có 
thể cắt tỉa để lấy thức ăn cho chăn nuôi (hình D). 
* Làm ruộng bậc thang theo đường đồng mức 
Hình 59: Làm mƣơng nƣớc theo đƣờng đồng mức 
59 
- Sử dụng thƣớc chữ A đánh dấu các đƣờng đồng mức. 
- Bắt đầu từ phía dƣới chân đồi, xác định điểm giữa của hai đƣờng đồng mức thấp 
nhất (hình A). 
- Dọc theo đƣờng đồng mức cuối cùng đào một tuyến mƣơng sâu khoảng 50 cm để sau 
đó lấy đất từ phía trên điểm giữa hai đƣờng đồng mức đắp xuống kênh này làm chân nền 
cho ruộng. 
- Đào lớp đất mặt ở vùng dƣới điểm giữa hai đƣờng đồng mức và bỏ sang một bên để sau 
đó phủ lên bề mặt cho ruộng bậc thang. 
- Xén phần đất phía trên từ điểm giữa đến đƣờng đồng mức trên và đắp xuống mặt 
tầng (hình B). 
- Đắp bờ ruộng ngay trên vị trí của mƣơng sao cho độ cao của nó ngang bằng với điểm 
giữa của hai đƣờng đồng mức và chiều dốc của nó hƣớng lên phía trên đỉnh đồi. 
- Tiếp tục san đất từ phía trên xuống sao cho mặt tầng cả 2 phía bằng nhau . 
- Đào một kênh dẫn nƣớc ngay dƣới chân bờ ruộng, trồng cỏ ngay trên sƣờn bờ 
ruộng và trồng các cây họ đậu trên đỉnh bờ ruộng để lấy thức ăn cho chăn nuôi 
(hình D 
Bớ 
Bƣớc4:Trồng cây phân xanh hoặc các loại cây khác 
Trƣớc khi đem hạt đi gieo phải phơi lại hạt một ngày trong trời nắng nhẹ, 
nếu có điều kiện về lao động hạt có thể gieo đồng thời lúc cuốc rạch. Nếu gieo 
một hàng để tạo băng gieo dày hơn. Gieo xong lấp một lớp đất mỏng 0,5 – 0,8cm. 
Hình 60: Làm ruộng bậc thang theo đƣờng đồng mức 
60 
Bƣớc 5: Gieo trồng cây hàng năm trên nƣơng 
Lúa nƣơng đƣợc gieo sau khi gieo cây cốt khí hoặc các cây họ đậu khác. 
Hình 61: Trồng cây phân xanh (hoặc các loài cây khác) 
Hình 62: Gieo trồng cây hàng năm trên mƣơng 
61 
Bƣớc 6: Trồng các loại cây lâu năm 
Trồng các loại cây lâu năm kết hợp với cây hàng năm để đa dạng hoá các 
loại sản phẩm và tạo thành nƣơng rẫy cố định. Các loại cây lấy gỗ có thể trồng ở 
phía trên, ở những nơi có độ dốc lớn, các loại cây lấy gỗ đƣợc trồng theo băng. Các 
băng ở dƣới thấp trồng các loại cây ăn quả. 
Bƣớc 7: Canh tác tổng hợp trên đất dốc 
Sử dụng các loài cây có thời gian sinh trƣởng ngắn hoặc trung bình để trồng 
phía dƣới chân đồi và các băng thấp hơn. Nên trồng các loài cây cao cách xa các 
loài cây thấp. 
Hình 63: Trồng các loài cây lâu năm 
62 
Bƣớc 8: Chặt tỉa thân cành cây phân xanh 
Cây phân xanh phát triển đƣợc 4 - 5 tháng chặt lần đầu, chiều cao cây để lại 
khoảng 40 - 50 cm là vừa, chú ý phát gọn hai bên băng, toàn bộ thân cành nhánh 
cắt đƣợc rải đều trên băng lúa để làm phân xanh. 
Bƣớc 9: Luân canh cây trồng 
Các loại cây trồng ngắn ngày một vụ nên trồng luân phiên nhau. 
Hình 64: Canh tác trên đất dốc 
Hình 65: Chặt tỉa phân cành cây phân xanh 
63 
Hình 66 : Luân canh cây trồng 
64 
Bƣớc 10: Duy trì hàng rào cây phân xanh 
 Lợi ích chính kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc là ngăn chặn xói 
mòn đất. Vấn đề này đƣợc thực hiện nhờ hàng rào cây phân xanh. Dùng đá xếp ở 
dƣới băng, cành, nhánh xếp dọc ở phía trên băng, nhƣ vậy qua nhiều năm hàng 
ranh phát triển bền vững. 
3.2. Xây dựng hệ thống vườn cây ăn quả ở vùng Đồng Bằng 
Bƣớc 1: Trồng các gỗ cao, to, ƣa sáng mạnh và cho quả nhƣ Mít, Xoài, Vải, 
Nhãn,  nhằm che bóng cho những loài cây bên dƣới, cung cấp các sản phẩm có 
giá trị kinh tế khác và cải tạo độ phì đất nhờ vật rụng của chúng. 
Hình 67 : Duy trì hàng rào cây phân xanh 
Hình 68: Mô hình vƣờn cây ăn quả ở vùng Đồng Bằng 
65 
Bƣớc 2: Trồng các cây gỗ có kích thƣớc trung bình, chịu bóng, tán lá rậm, tỉa cành 
chậm và cho quả nhƣ Dâu gia, Hồng Xiêm, Cam Quýt, Na, Chanh, Ổi, 
Hình 69: Vƣờn trồng cây ăn quả Dây gia, Hồng xiêm, Cam, Quýt 
Bƣớc 3: Trồng các cây có kích thƣớc thấp, nhỏ, luôn nằm ở tầng thấp, có khả năng 
chịu bóng nhƣ: Chuối, Me rừng, Ca cao, Dâu tây, Dứa, Hồ tiêu, Sắn dây, dọc bờ 
kênh, mƣơng các loài cây đa tác nhƣ Dứa, Phi lao, Điền thanh đƣợc trồng kết hợp 
lấy cây ăn quả, củi đun, làm nấm, lấy hoa làm thức ăn hoặc kết hợp nuôi ong. 
Dƣới kênh mƣơng trồng các loài khoai nƣớc và nuôi thả các loại cá ăn tạp nhƣ cá 
tra, cá trôi, rô phi,. 
Hình 70 : Trồng cây ăn quả kết hợp trồng cây đa tác dụng 
66 
Bƣớc 4: Chăm sóc, bón phân cho cây ăn quả theo định kỹ và kỹ thuật. 
Hình 71 : Chăm sóc, bón phân cho cây ăn quả 
Bƣớc 5: Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm từ cây ăn quả trong vƣờn của hộ gia đình. 
67 
Hình 72 : Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm từ cây ăn quả 
3.3. Xây dựng hệ thống nông lâm kết hợp ở vùng đất ngập mặn và đất chua phèn 
- Rừng ngập mặn (Mangrove) và rừng tràm (Melaleuca leucadendra) là các 
hệ sinh thái đất ƣớt chuyển tiếp giữa hệ sinh thái đất liền và hệ sinh thái biển. Tiềm 
năng sinh học của hệ sinh thái này rất lớn và phong phú. 
- Ngƣời dân ở một số vùng thuộc các tỉnh đồng bằng sông Hồng, sông Cửu 
Long gây dựng thành công các hệ thống nông lâm kết hợp ở rừng ngập mặn và 
rừng tràm trên đất chua phèn. 
- Tại đồng bằng sông Cửu Long nông dân đã xây dựng nhiều hệ thống nông 
lâm kết hợp lấy rừng sác và rừng tràm làm trung tâm để phát triển trồng trọt và 
nuôi trồng thủy sản. 
- Ngoài các sản phẩm chính các hệ thống này còn cung cấp cho ngƣời dân 
vô số các lâm sản ngoài gỗ có giá trị nhƣ rễ mốp từ cây mốp (Alstonia spathulata) 
dùng để làm mũ, phao cứu sinh, đánh cá, nút chai vv., lá và dây làm nguyên liệu từ 
dƣơng xỉ, dây choại (Stenochianena palustris), mật cật (Licuala spinosa). 
- Nuôi cá, tôm và nuôi ong là các hoạt động kết hợp trong các hệ thống này 
trên đất ƣớt vì trong các kiểu rừng này có vô số điều kiện thuận lợi về thức ăn phù 
du cho tôm cá, hoa cung cấp mật hoa cho ong v.v.. 
Hình 73 : Hệ thống lâm ngƣ kết hợp ở Sầm Sơn, Thanh Hoá 
68 
Bƣớc 1: Làm các hệ thống kênh, mƣơng đƣợc xây dựng để dẫn nƣớc ngọt 
rửa chua phèn cải tạo đƣợc đất để sau đó có thể sử dụng vào việc sạ lúa và trồng 
các loài cây ăn quả. 
Bƣớc 2: Trồng những loài cây ngập mặn nhƣ tràm, đƣớc, mấm, sú, vẹt, bần 
... có giá trị cung cấp gỗ, củi và tác dụng phòng hộ, mở mang thêm diện tích nhờ 
có quá trình cố định và lắng đọng phù sa bởi cấu tạo đặc biệt của hệ rễ “cà kheo” . 
Bƣớc 3: Nuôi trồng các loại thủy sản nhƣ tôm, sò, cá, một số loại bò sát. 
Bƣớc 4: Nuôi ong để tận dụng đƣợc nguồn mật hoa này từ một số loài cây 
rừng ngập mặn có nguồn hoa phong phú. 
B. Câu hỏi và Bài tập thực hành: 
- Bài tập: Từ sơ đồ thiết kế quy hoạch hệ thống nông lâm kết hợp xác định 
các nguyên tắc bố trí các hợp phần trong xây dựng hệ thống nông lâm kết hợp; bố 
trí và sắp xếp các thành phần đúng vị trí để triển khai xây dựng. 
- Yêu cầu: Thực hiện ở hiện trƣờng, tham quan các hệ thống NLKH sản xuất 
đem lại hiểu quả kinh tế cao. 
- Tổ chức thực hiện: Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6-10 học 
viên, trong đó cử một nhóm trƣởng, một thƣ ký tổng hợp ý kiến và báo cáo. 
- Nguồn lực cần thiết: Hiện trƣờng xây dựng hệ thống NLKH, Giấy A4, A0, 
bút viết, băng dính dán, thƣớc kẻ. 
C. Ghi nhớ: 
- Phải có đầy đủ tài liệu, thông tin, hình ảnh về các hệ thống nông lâm kết 
hợp. 
- Tích cực đặt các câu hỏi trao đổi với ngƣời học. 
- Thƣờng xuyên theo dõi hoạt động của ngƣời học. 
69 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun : 
- Ví trí: Mô đun Thiết lập hệ thống Nông lâm kết hợp là một mô đun trong 
chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất nông lâm kết hợp; đƣợc 
giảng dạy sau mô đun Xác định nhu cầu thị trƣờng và lựa chọn sản phẩm NLKH 
và trƣớc các mô đun Trồng cây trong hệ thống NLKH; Chăn nuôi trong hệ thống 
NLKH; Lập kế hoạch và hạch toán trong sản xuất NLKH. Mô đun Thiết lập hệ 
thống Nông lâm kết hợp cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. 
- Tính chất: Mô đun Thiết lập hệ thống nông lâm kết hợp là một mô đun 
trọng tâm trong chƣơng trình, nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng về thiết kế và 
xây dựng một hệ thống Nông lâm kết hợp. Đây là những kiến thức và kỹ năng cần 
thiết để thiết kế và xây dựng cho một hệ thống NLKH với quy mô từ cấp hộ gia 
đình. 
II. Mục tiêu: 
- Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về Nông lâm kết hợp; 
- Vẽ đƣợc sơ đồ thiết kế quy hoạch hệ thống Nông lâm kết hợp phù hợp với 
thực trạng từng địa phƣơng, vùng miền đồng thời có khả năng lập đƣợc dự toán để 
xây dựng một hệ thống NLKH; 
- Xây dựng đƣợc hệ thống NLKH phù hợp điều kiện tự nhiên của từng địa 
phƣơng và từng vùng miền; 
- Cẩn thận, tỷ mỷ, sáng tạo và đảm bảo tính khoa học, an toàn lao động trong 
quá trình thực hiện. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời lƣợng 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ02-01 Kiến thức cơ bản 
về nông lâm kết 
hợp 
Lý 
thuyết 
Lớp 
học 12 3 8 1 
MĐ02-02 Thiết kế hệ thống 
nông lâm kết hợp 
Tích 
hợp 
Hiện 
trƣờng 
40 8 30 2 
MĐ02-03 Xây dựng hệ thống Tích Hiện 24 3 20 1 
70 
nông lâm kết hợp hợp trƣờng 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 Cộng 80 14 58 8 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
Bài 1: Kiến thức cơ bản nông lâm kết hợp 
 - Nguồn lực cần thiết: Giấy A4, Ao, bút viết, băng dính dán, thƣớc kẻ. 
 - Tổ chức thực hiện: Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6 -10 học 
viên, trong đó cử một nhóm trƣởng, một thƣ ký tổng hợp ý kiến và báo cáo. 
- Yêu cầu: Thực hiện ở lớp học, xem băng hình về các hệ thống nông lâm 
kết hợp. 
 - Thời gian: 26 giờ. 
- Sản phẩm: Tổng hợp đƣợc khái niệm, đặc điêm, mục tiêu và lợi ích của 
nông lâm kết hộ lên giấy A0; Giới thiệu đƣợc 03 hệ thống nông lâm kết hợp có 
hiệu quả ở địa phƣơng trên giất A0. Các nhóm cử 01 học viên lên trình bày kết quả 
của nhóm. 
Bài 2: Thiết kế hệ thống nông lâm kết hợp 
 - Nguồn lực cần thiết: Giấy A4, A0, bút viết, băng dính dán, thƣớc kẻ. 
- Tổ chức thực hiện: Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6-10 học 
viên, trong đó cử một nhóm trƣởng, một thƣ ký tổng hợp ý kiên và bào cáo. 
- Yêu cầu: Thực hiện ở hiện trƣờng, tham quan các hệ thống NLKH sản xuất 
đem lại hiệu quả kinh tế cao, sau đó . 
 - Thời gian: 30 giờ 
 - Sản phẩm: Lựa chọn đƣợc hệ thống nông lâm kết hợp phù hợp với địa 
phƣơng, đo đạc, vẽ đƣợc sơ đồ thiết kế hệ thống nông lâm kết hợp lên mặt phẳng 
giấy, tính toán đƣợc diện tích và lập đƣợc dự toán để xây dựng hệ thống NLKH. 
Bài 3: Xây dựng hệ thống nông lâm kết hợp 
 - Nguồn lực cần thiết: Hiện trƣờng xây dựng hệ thống NLKH, Giấy A4, A0, 
bút viết, băng dính dán, thƣớc kẻ. 
71 
- Tổ chức thực hiện: Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6-10 học viên, 
trong đó cử một nhóm trƣởng, một thƣ ký tổng hợp ý kiến và báo cáo. 
 - Yêu cầu: Thực hiện ở hiện trƣờng, tham quan các hệ thống NLKH sản xuất 
đem lại hiệu quả kinh tế cao. 
 - Thời gian: 8 giờ 
 - Sản phẩm: Xác định đƣợc nguyên tắc bố trí các hợp phần trong xây dựng 
hệ thống NLKH; bố trí sắp xếp các hợp phần đúng vị trí; tạo ra một hệ thống 
NLKH phù hợp với điều kiện địa phƣơng. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nêu đƣợc khái niệm, đặc điểm, 
mục tiêu, lợi ích của nông lâm kết 
hợp. 
- Giới thiệu đƣợc ít nhất 3 hệ thống 
nông lâm kết hợp. 
- Dùng những kiến thức về nông lâm kết 
hợp để so sánh, đánh giá kết quả của học 
viên. 
5.2. Bài 2: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nêu đƣợc những tiêu chuẩn để đánh 
giá một hệ thống nông lâm kết hợp. 
- Đo đạc và tính toán đƣợc diện tích 
khu vực thiết kế hệ thống nông lâm 
kết hợp. 
- Lập thiết kế quy hoạch hệ thống 
nông lâm kết hợp trên bản vẽ đơn 
giản. 
- Lập dự toán xây dựng hệ thống 
nông lâm kết hợp. 
- Dùng những kiến về nông lâm kết hợp 
để so sánh, đánh giá kết quả của học 
viên. 
- Đánh giá kết quả báo cáo của các 
nhóm, nhận xét, cho điểm theo nhóm. 
5.3. Bài 3: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
72 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nêu đƣợc các nguyên tắc bố trí các 
hợp phần trong xây dựng hệ thống 
NLKH. 
- Xây dựng đƣợc các hệ thống 
NLKH phù hợp theo từng vùng 
miền. 
- Dùng những kiến về nông lâm kết hợp 
để so sánh, đánh giá kết quả của học 
viên. 
- Đánh giá kết quả báo cáo của các 
nhóm, nhận xét, cho điểm theo nhóm. 
73 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Bộ NN và PTNT, 2005, Kỹ thuật canh tác Nông Lâm Kết hợp , NXB 
Nông nghiệp Hà Nội. 
2. Trần Đình Chuyên, Vũ Sĩ Điệp, 1976, Đất và phân bón, NXB NN, Hà 
Nội. 
3. Dƣơng Quang Diệu và cộng sự, 1995, Canh tác nông lâm nghiệp trên đất 
dốc, NXBNN, Hà Nội. 
4. Nguyễn Văn Túy, 2003, Bài giảng Quản lý kinh tế, hộ trang trại - 
Trƣờng CNKT Lâm nghiệp ITW. 
5. Nguyễn Dƣơng Tài, Julaian Gayfer, 1991, Nông lâm kết hợp, Trƣờng 
công nhân kỹ thuật lâm nghiệp IV. 
6. Phạm Quang Vinh, 2008, Kỹ thuật về nông lâm kết hợp, NXBNN, Hà 
Nội. 
7. Phạm Quang Vinh, Phạm Xuân Hoàn, Kiều Trí Đức, Nông Lâm kết hợp, 
NXB NN, Hà Nội. 
8. Nguyễn Văn Sở và cộng sự, 2002, Bài giảng nông lâm kết hợp, Hà Nội. 
9. Nguyễn Huy Sơn, Nguyễn Xuân Quát, Đoàn Hoài Nam, 2006, Kỹ thuật 
trồng rừng thâm canh một số loài cây gỗ nguyên liệu, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 
74 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề 
Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Quang Chung - Phó giám đốc Trung tâm Trƣờng Cao 
đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Nguyễn Tiên Phong, Giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và 
Nông Lâm Đông Bắc 
 - Bà Lê Thị Tình, Giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông 
Lâm Phú Thọ 
 - Bà Nguyễn Thị Duyên, Giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và 
Nông Lâm Đông Bắc 
 - Ông Nguyễn Kế Tiếp, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ 
Quốc gia./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Thực - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 
2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Ông Phan Thanh Minh, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và 
Nông Lâm Nam Bộ 
 - Bà Phạm Thanh Thủy - Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 
 - Ông Nguyễn Tuấn Hảo - Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh./. 
75 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_lap_he_thong_nong_lam_ket_hop.pdf