Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm - Nghề: Trồng vải, nhãn
Bài 1: Thu hoạch quả
Mã bài: MĐ03.1
Thu hoạch sản phẩm vải, nhãn quả là khâu công việc cuối cùng của sản
xuất trên đồng ruộng. Vì vậy am hiểu về quá trình chín của sản phẩm trên đồng
ruộng là cần thiết để xác định đúng thời điểm thu hoạch nhằm mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Khi tiến hành học tập bài này cần chú ý tới thực tế của các sản phẩm quả vải,
nhãn có quá trình chín không những phụ thuộc vào giống, mà còn phụ thuộc vào
thời tiết khí hậu, mức độ sinh trưởng cụ thể của cây từ đó xác định phương pháp
thu hoạch thích hợp, đạt hiệu quả cao.
Mục tiêu
- Giải thích được các đặc điểm sinh lý xảy ra trong quá trình chín của quả và
những thiệt hại có thể xảy ra nếu thu hoạch quả không kịp thời, không đúng
phương pháp.
- Thông qua diễn biến quá trình chín của quả trong một vườn cây cụ thể và
yêu cầu của thị trường, xác định đúng thời điểm thu hoạch có lợi nhất.
- Lựa chọn được các phương pháp thu hoạch phù hợp và tiến hành thu hoạch
theo đúng yêu cầu của phương pháp, phù hợp với điều kiện thực tế của sản xuất để
có sản phẩm hàng hóa đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm, tính cẩn thận trong công việc và an toàn
lao động.
A. Nội dung
1. Xác định độ chín thu hoạch
1.1. Đặc điểm của quả vải, nhãn giai đoạn chín
1.1.1. Sự phát triển cá thể của quả:
Sự phát triển cá thể của quả vải, nhãn có thể chia làm 3 giai đoạn sinh lý
chính tính từ khi quá trình thụ phấn thụ tinh thành công, đó là sinh trưởng, chín -
thành thục và già hoá. Sự sinh trưởng có liên quan đến việc phân chia và phát triển
tế bào cho đến khi đạt tới kích thước ổn định của quả. Sự chín - thành thục thường
bắt đầu truớc khi quả ngừng sinh trưởng. Quá trình sinh trưởng và thành thục có thể
gọi chung là pha phát triển của nông sản. Quá trình già hoá xuất hiện sau đó, quá10
trình mà giai đoạn đồng hoá (tổng hợp) kết thúc và thay bằng giai đoạn dị hoá
(phân giải) dẫn đến sự già hoá và chết của mô tế bào.
Sự chín – thuật ngữ chỉ dành riêng cho quả - được bắt đầu trước khi giai đoạn
thành thục kết thúc cho đến giai đoạn đầu của sự già hoá. Sự khác biệt giữa giai
đoạn sinh trưởng và già hoá rất dễ nhận biết. Còn sự thành thục được coi như
khoảng giữa của hai giai đoạn này.
Tuổi thọ (thời gian duy trì chất lượng) của quả được tính bắt đầu khi nông sản
được thu hoạch và kết thúc khi quả không còn giá trị thương phẩm (đối với quả
không qua bảo quản). Với những quả được bảo quản ở điều kiện tối ưu (nhiệt độ,
ẩm độ, thành phần và nồng độ khí quyển), tuổi thọ quả có thể được coi là thời gian
tối đa mà quả duy trì được chất lượng từ sau khi bảo quản cho tới khi đưa vào sử
dụng. Vải, nhãn là loại quả có tuổi thọ ngắn hơn so với chôm chôm, cam quýt,
thanh long.
Đối với quả, tuổi thọ kết thúc khi quả chín, bệnh hại phát triển và phẩm chất
bắt đầu suy giảm.
Tuổi thọ nông sản có ý nghĩa quan trọng trong công tác sau thu hoạch. Việc
kéo dài tuổi thọ của quả nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng nội địa, xuất khẩu,
cho tới sản xuất, làm tăng giá trị sản phẩm, hay xa hơn nữa là đáp ứng cho các
chiến lược của quốc gia.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm - Nghề: Trồng vải, nhãn
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM MÃ SỐ: MĐ06 NGHỀ: TRỒNG VẢI, NHÃN Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06 3 LỜI GIỚI THIỆU Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp, theo yêu cầu của Tổng cục Dạy nghề, Ban chủ nhiệm chương trình nghề Trồng vải, nhãn được giao nhiệm vụ xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu dùng cho hệ đào tạo nói trên. Giáo trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm là một trong 6 giáo trình được biên soạn sử dụng cho khoá học. Trên quan điểm đào tạo năng lực thực hành, đồng thời xuất phát từ mục tiêu đào tạo là người học sau khi hoàn thành khoá học có khả năng thực hiện được các thao tác kỹ thuật cơ bản nhất về thu hoạch, sơ chế bảo quản và tiêu thụ vải, nhãn quả. Phần kiến thức lí thuyết được đưa vào giáo trình với phạm vi và mức độ để người học có thể lí giải được các biện pháp được thực hiện. Kết cấu mô đun gồm 3 bài. Mỗi bài được hình thành từ sự tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trên các lĩnh vực: kỹ thuật thu hoạch, sơ chế bảo quản quả tươi, sấy khô, tiêu thụ sản phẩm và sơ bộ tính toán hiệu quả của sản xuất. Chúng tôi hy vọng giáo trình sẽ giúp ích được cho người học. Tuy nhiên, do khả năng hạn chế và thời gian gấp rút trong quá trình thực hiện nên giáo trình không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của độc giả, của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật và người sử dụng. Chúng tôi sẽ nghiêm túc tiếp thu và sửa chữa để giáo trình ngày càng hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths. Trần Thế Hanh 2. TS. Nghiêm Xuân Hội 3. TS. Nguyễn Bình Nhự 4. TS.Nguyễn Văn Vượng 4 MỤC LỤC TIÊU ĐỀ TRANG MÃ TÀI LIỆU: ....................................................................................................... 1 MỤC LỤC .............................................................................................................. 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT ......................................... 6 MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM .......................................... 7 Bài 1: Thu hoạch quả .............................................................................................. 8 A. Nội dung ............................................................................................................. 8 1. Xác định độ chín thu hoạch ................................................................................. 8 1.1.2. Các mức độ chín ............................................................................................ 9 1.1.3. Các thay đổi xuất hiện trong quá trình chín của quả vải, nhãn ....................... 9 1.2. Các căn cứ để xác định thời điểm thu hoạch ................................................... 12 1.2.1. Độ chín thu hoạch của vải, nhãn .................................................................. 12 1.2.2. Thời điểm thu hoạch .................................................................................... 18 2. Thu hoạch.......................................................................................................... 18 2.1. Xác định năng suất, sản lượng thu hoạch ........................................................ 18 2.2. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thu hoạch ....................................................... 19 2.2.1. Thu hoạch bằng tay ( thủ công): .................................................................. 20 2.2.2. Thu hoạch bằng máy (cơ giới) ..................................................................... 21 2.2.3. Dụng cụ, phương tiện vận chuyển và vận chuyển quả sau thu hoạch: .......... 21 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................................. 22 1. Câu hỏi .............................................................................................................. 22 2. Thực hành ......................................................................................................... 22 2.1. Bài thực hành 1: Xác định độ chín của quả vải, nhãn ..................................... 22 2.2. Bài thực hành 2: Thu hoạch quả ................................................................... 24 C. Ghi nhớ:............................................................................................................ 25 Bài 2: Sơ chế sản phẩm ......................................................................................... 26 Mục tiêu: ............................................................................................................... 26 A. Nội dung ........................................................................................................... 26 1. Sơ chế quả tươi sau khi thu hoạch ..................................................................... 26 1.1. Một số đặc thù của quả vải, nhãn sau thu hoạch ............................................. 26 1.2. Các quá trình xảy ra trong quả vải, nhãn sau thu hoạch .................................. 27 1.3. Phương pháp xử lý trước khi bảo quản quả vải, nhãn tươi .............................. 27 2. Sấy khô ............................................................................................................. 31 2.1. Công nghệ sấy khô quả vải, nhãn bằng lò thủ công ........................................ 31 2.1.1. Cấu tạo lò sấy: ............................................................................................. 31 2.1.2. Chuẩn bị nguyên liệu: .................................................................................. 32 2.1.3. Những điểm cần chú ý trong quá trình sấy:.................................................. 33 5 2.1.4. Ưu nhược điểm của phương pháp ................................................................ 34 2.2. Công nghệ sấy quả Vải, Nhãn gián tiếp .......................................................... 34 2.2.1. Cấu tạo thiết bị sấy: ..................................................................................... 34 2.2.2. Quy trình sấy: .............................................................................................. 35 2.2.3. Ưu, nhược điểm của công nghệ sấy gián tiếp: .............................................. 36 2.3. Công nghệ sấy sử dụng năng lượng mặt trời: .................................................. 36 2.3.1. Cấu tạo thiết bị: ........................................................................................... 36 2.3.2. Nguyên lý hoạt động: .................................................................................. 36 2.3.3. Ưu nhược điểm: ........................................................................................... 37 2.4. Công nghệ sản xuất long nhãn ........................................................................ 37 2.4.1. Chuẩn bị nguyên liệu ................................................................................... 38 2.4.2. Sấy khô: ...................................................................................................... 40 2.4.3. Đóng gói, bảo quản: .................................................................................... 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................................. 42 1. Câu hỏi .............................................................................................................. 42 2. Phần thực hành .................................................................................................. 42 2.1. Bài thực hành 1: Phân loại, xử lý và bảo quản vải, nhãn quả ......................... 42 2.2. Bài thực hành 2: Sản xuất long nhãn, vải ........................................................ 43 C. Ghi nhớ:............................................................................................................ 45 Bài 3: Tiêu thụ và hạch toán thu chi ...................................................................... 46 Mục tiêu: ............................................................................................................... 46 A. Nội dung ........................................................................................................... 46 1. Tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................. 46 1.1. Những căn cứ xác định phương thức tiêu thụ sản phẩm cây vải, nhãn ............ 46 1.1.1. Quy hoạch, xây dựng vùng sản xuất cây vải, nhãn ....................................... 46 1.1.2. Chọn, tạo giống tốt và xây dựng thương hiệu cây vải, nhãn ......................... 47 1.1.3. Xây dựng hệ thống chế biến sản phẩm quả thích hợp: ................................. 47 1.1.4. Đẩy mạnh công tác Marketing, giới thiệu sản phẩm: ................................... 47 1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm quả ......................................................... 47 1.2.1. Vận chuyển quả ........................................................................................... 47 1.2.2. Quản lý quả trong quá trình vận chuyển ...................................................... 49 1.2.3. Các dạng phương tiện vận chuyển quả......................................................... 50 2. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm: ........................................................................ 53 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp thị quả: ........................................................... 53 2.2. Các hệ thống tiếp thị trong nước: ................................................................... 53 2.2.1. Cấu trúc của hệ thống tiếp thị: .................................................................... 53 2.2.2. Sự điều khiển hệ thống: .............................................................................. 54 2.2.3. Sự thể hiện của hệ thống có thể đo bằng nhiều cách nhưng phổ biến là tính hiệu quả. Tính hiệu quả có thể xác định bằng: ....................................................... 54 2.3. Phân tích thị trường: ..................................................................................... 54 2.3.1. Khảo sát thị trường: .................................................................................... 54 6 2.3.2. Sự lựa chọn định hướng: ............................................................................ 54 2.3.3. Các kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm: .................................................. 54 2.4. Tiêu thụ quả................................................................................................... 58 3. Tính toán hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây vải, nhãn..................................... 59 3.1. Công thức tính ................................................................................................ 60 3.2. Cách tính các chỉ tiêu ..................................................................................... 60 3.2.1. Chi phí: ........................................................................................................ 60 3.2.2. Doanh thu: ................................................................................................... 60 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................................. 61 1. Câu hỏi .............................................................................................................. 61 2. Phần thực hành .................................................................................................. 61 2.1. Bài thực hành: Tham quan học tập tại một số cơ sở bán và xuất khẩu quả ...... 61 2.2. Bài tập: ........................................................................................................... 63 C. Ghi nhớ:............................................................................................................ 63 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ........................................... 64 I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: ................................................................ 64 II. Mục tiêu: .......................................................................................................... 64 III. Nội dung chính của mô đun: ............................................................................ 64 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................................... 65 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................................. 66 5.1. Bài 1: Thu hoạch quả ...................................................................................... 66 5.2. Bài 2: Sơ chế sản phẩm .................................................................................. 67 5.3. Bài 3: Tiêu thụ và hạch toán thu chi ............................................................... 67 VI. Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 68 7 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TẮT MĐ: Mô đun LT: lý thuyết TH: thực hành KT: kiểm tra 8 MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Mã mô đun: MĐ06 Giới thiệu mô đun Mục tiêu của mô đun MD06 là: hướng dẫn cho học viên hiểu và thực hiện được các công việc thu hoạch, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm vải, nhãn quả. Nội dung của mô dun bao gồm 3 bài: Thu hoạch quả; Sơ chế sản phẩm; Tiêu thụ và hạch toán thu chi. Để học tập mô đun này đạt kết quả tốt, học viên cần nắm vững kiến thức và kỹ năng của các mô đun chuẩn bị giống, trồng và chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại. Phương pháp đánh giá kết quả học tập mô đun này là dựa vào năng lực thực hiện các khâu công việc trong qui trình thu hoạch, sơ chế bảo quản và tiêu thụ sản phẩm quả. 9 Bài 1: Thu hoạch quả Mã bài: MĐ03.1 Thu hoạch sản phẩm vải, nhãn quả là khâu công việc cuối cùng của sản xuất trên đồng ruộng. Vì vậy am hiểu về quá trình chín của sản phẩm trên đồng ruộng là cần thiết để xác định đúng thời điểm thu hoạch nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Khi tiến hành học tập bài này cần chú ý tới thực tế của các sản phẩm quả vải, nhãn có quá trình chín không những phụ thuộc vào giống, mà còn phụ thuộc vào thời tiết khí hậu, mức độ sinh trưởng cụ thể của câytừ đó xác định phương pháp thu hoạch thích hợp, đạt hiệu quả cao. Mục tiêu - Giải thích được các đặc điểm sinh lý xảy ra trong quá trình chín của quả và những thiệt hại có thể xảy ra nếu thu hoạch quả không kịp thời, không đúng phương pháp. - Thông qua diễn biến quá trình chín của quả trong một vườn cây cụ thể và yêu cầu của thị trường, xác định đúng thời điểm thu hoạch có lợi nhất. - Lựa chọn được các phương pháp thu hoạch phù hợp và tiến hành thu hoạch theo đúng yêu cầu của phương pháp ... then chốt của việc tiêu thụ nông sản, đặc biệt với các sản phẩm tươi sống, là chúng cần phải được xử lý, bảo quản, sau đó được vận chuyển dưới dạng thích hợp, đến địa điểm và thời gian phù hợp mà người tiêu dùng có nhu cầu mua 59 chúng. Những yêu cầu này được đặt ra không phải cho người sản xuất mà chính là cho các chuyên gia về công nghệ sau thu hoạch. Để tiêu thụ được nông sản thì mọi vấn đề cần được bắt đầu từ khâu sản xuất, sau đó là hàng loạt các công đoạn kỹ thuật khác như thu gom nông sản, vận chuyển, xử lý, bảo quản, rồi đến các vấn đề khác như sự thay đổi của thị trường, các rủi ro, vấn đề giá cả, bán buôn, bán lẻ Hình 20: Bán vải tươi Tìm kiếm và nắm bắt sở thích của người tiêu dùng thông qua hoạt động mua hàng là một trong những khâu quan trọng để tiếp thị sản phẩm. Nếu người tiêu dùng không mua loại sản phẩm đó được làm ra thì đó là sự thất bại của người trồng trọt, người bán hàng, người chế biến và bao gói sản phẩm. Do đó, người sản xuất, người bảo quản nông sản, người bán hàng và người chế biến cần phải nhận thức rừ tầm quan trọng của thị hiếu người tiêu dùng: họ mong muốn loại sản phẩm nào, kích thước ra sao, cần phải bao gói thế nào, và chất lượng dinh dưỡng cũng như chất lượng cảm quan của sản phẩm phải đạt đến mức nào để thỏa mãn nhu cầu của họ. Ví dụ: Người tiêu dùng ở Mỹ yêu cầu các loại quả trông hấp dẫn, tươi, tốt, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, chất lượng vệ sinh và giá cả hợp lý. 3. Tính toán hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây vải, nhãn Để tính toán một cách trung thực, chính xác hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất cây vải, nhãn là một việc rất khó khăn. Bởi vì đây là loại cây ăn quả lâu năm, chu kỳ sản xuất kéo dài. Thời kỳ kiến thiết cơ bản không cho sản phẩm thường là 3 – 4 năm. Một số các định mức cho các công việc cũng chưa được thống nhất, kèm theo đó là sự biến 60 động rất lớn về thị trường tài chính Trong tài liệu này chỉ giới thiệu cách tính toán sơ bộ các khoản thu, chi và lợi nhuận thuần tuý mà thôi. 3.1. Công thức tính Lợi nhuận = Tổng thu - Tổng chi. 3.2. Cách tính các chỉ tiêu 3.2.1. Chi phí: Tính trên 1 ha (bảng 4.2) Lập bảng tính toán các khoản chi, ví dụ bảng sau: Bảng 2. Chi phí sản xuất vải, nhãn quả tƣơi, tính trên 1 ha STT Nguyên liệu, vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (1000Đồng) Thành tiền (1000Đồng) Ghi chú 1 Phân hữu cơ Tấn 2 500 1.000 2 Đạm urê Kg 20 8,0 160 3 Supe lân Kg 25 2,600 65 4 Kalichlorua Kg 15 13,0 195 5 Thuốc bảo vệ thực vật Kg 1 100 100 6 Công lao động Cộng 30 80 2.400 7 Chi khác 300 Cộng 4.220 3.2.2. Doanh thu: Tính theo năng suất sản lượng thu hoạch được và giá bán tại thời điểm cụ thể cho đơn vị diện tích 1ha. Doanh thu = Khối lượng sản phẩm bán được * Giá bán. Đơn vị tính VNĐ/1ha. - Sản lượng = Năng suất trung bình cây * Mật độ trồng (cây/ha). - Giá bán = (Giá đầu vụ + Giá giá giữa vụ + Giá cuối vụ)/3. 61 - Doanh thu cả vụ = Doanh thu đầu vụ + Doanh thu giữa vụ + Doanh thu cuối vụ. - Doanh thu đầu vụ = Sản lượng đầu vụ * Giá bán đầu vụ. - Doanh thu đầu vụ = Sản lượng giữa vụ * Giá bán giữa vụ. - Doanh thu đầu vụ = Sản lượng cuối vụ * Giá bán cuối vụ. Ví dụ: Một vườn vải có 100 cây, năng suất thu được 10kg/cây, mật độ trồng theo quy trình là 130cây/ha. Giá bán đầu vụ 12.000, giữa vụ 10.000 và cuối vụ 8.000 đồng/1kg. Khối lượng sản phẩm bán được đầu vụ là 30%, chính vụ là 50% và giữa vụ là 20%. Với tổng chi phí cho là 4.220.000/1ha. Tính doanh thu của vườn vải? Ta có khối lượng sản phẩm thu được thực tế của vườn là: 100 cây * 10 = 1.000kg. Do đó khối lượng sản phẩm bán được ở đầu vụ là 300kg (30%), giữa vụ là 500kg (50%) và 200kg (20%) ở cuối vụ. Doanh thu cả vụ của vườn là: (300*12) + (500*10) + (200*8) = 10.200.000VNĐ/ha. Tổng thu tính cho 1ha là: 10.200.000 * 130: 100 = 12.260.000VNĐ. 3.2.3. Lợi nhuận: Lợi nhuận = Tổng thu - Tổng chi = 12.260.000 – 4.220.000 = 12.040.000 VNĐ. * Chú ý: Để có được số liệu hạch toán thu chi chính xác, người sản xuất cần phải có sổ sách kế toán, ghi chép đầy đủ và kịp thời các thông tin về các khoản thu chi trong suốt chu kỳ sản xuất. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Câu 1: Nêu những căn cứ xác định phương thức tiêu thụ sản phẩm cây vải, nhãn. Câu 2: Nêu các phương thức tiêu thụ sản phẩm quả. Câu 3: Trình bày các kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm. 2. Phần thực hành 2.1. Bài thực hành: Tham quan học tập tại một số cơ sở bán và xuất khẩu quả * Yêu cầu trang thiết bị cho thực hành: - Phương tiện chở học sinh (xe ôtô chở khách) - Tài liệu, sổ sách học tập - Tư trang cá nhân. 62 * Nội dung: Thăm quan cơ sở bán và xuất khẩu quả 1) Cơ sở bán sản phẩm quả (cửa hàng bán quả tƣơi): - Nghe cán bộ bán hàng giới thiệu toàn bộ quy trình, các bước cần thực hiện trong cửa hàng bán sản phẩm quả và kinh nghiệm trong việc bán hàng. - Thăm quan các khâu trong cử hàng: + Tại nơi bảo quản sản phẩm quả: Xem xét cách bố trí, sắp xếp sản phẩm; các phương pháp bảo quản sản phẩm . + Tại nơi bán hàng: Thăm quan cách sắp xếp và trưng bày sản phẩm trong quầy hàng, hình thức niêm yết giá, giới thiệu quảng cáo sản phẩm, phương pháp giao tiếp với khách hàng, cách thống kê ghi chép sổ sách, viết hoá đơn, phương pháp cân đo, cách gói sản phẩm cho khách, các khâu công việc khi kết thúc buổi bán hàng. - Viết thu hoạch: Nêu nhận xét qua bài thực hành về tất cả các nội dung, những nội dung học tập được, nêu các đề xuất, kiến ngh cụ thể. 2) Tại cơ sở chế biến xuất khẩu sản phẩm cây ăn quả: - Nghe cán bộ kỹ thuật giới thiệu quy trình xuất khẩu sản phẩm sau khi chế biến, những kinh nghiệm của cơ sở trong việc xuất khẩu. - Thăm quan các khâu: + Phương pháp kiểm tra sản phầm khi đóng gói + Đóng gói sản phẩm: Đóng gói vào thùng, xếp sản phẩm vào contenơ. + Thủ tục cần tiến hành khi giao hàng cho bên mua. - Viết thu hoạch: Nêu nhận xét bài thực hành về các nội dung thăm quan và những đề xuất, kiến nghị. * Địa điểm: Tại cửa hàng bán quả tươi và cơ sở chế biến rau quả xuất khẩu. * Hình thức tổ chức: + Học sinh tập trung nghe giới thiệu, hướng dẫn chung tại nơi thăm quan. + Chia học sinh thành các nhúm (mỗi nhóm 5 - 6 người) thăm quan các khâu (công đoạn) cụ thể dưới sự hướng dẫn của giáo viên và cán bộ kỹ thuật cơ sở. + Củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả toàn bài thực hành, qua kết quả thực hành học sinh phải được các nội dung của việc tiêu thụ quả tại cửa hàng bán quả tươi và nội dung của khâu xuất khẩu quả tại cơ sở chế biến. 63 + Học sinh viết bài thu hoạch, giáo viên căn cứ kết quả theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hiện bài thực hành và kết quả bài thu hoạch để cho điểm đối với từng học sinh. 2.2. Bài tập: Hãy tính lợi nhuận của một hộ trồng vải thiều diện tích 2ha biết rằng trong vườn có 300 cây; năng suất trung bình đạt 20kg quả/cây; giá bán đầu vụ 15.000, giữa vụ 12.000 và cuối vụ 9.000 đồng/kg. Khối lượng hàng bán được theo tỷ lệ: đầu vụ 20%, giữa vụ 60% và cuối vụ 20%. Tổng chi phí cho 1ha vườn trong cả vụ là 10.000.000 đồng. C. Ghi nhớ: Sản phẩm quả vải, nhãn rất nhanh bị hư hỏng sau khi thu hái. Để tiêu thụ được sản phẩm tươi thì cần phải tăng cường đầu tư các dịch vụ sơ chế, bảo quản lạnh. Để có được số liệu hạch toán thu chi chính xác, người sản xuất cần phải có sổ sách kế toán, ghi chép đầy đủ và kịp thời các thông tin về các khoản thu chi trongsuốt chu kỳ sản xuất. 64 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: - Vị trí: Mô đun 06: Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn cuối cùng của nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng vải nhãn; Mô đun 06 cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề, thuộc mô đun học bắt buộc của nghề trồng vải nhãn. Địa điểm thực hiện tại cơ sở đào tạo và ngoài thực địa, thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy theo mùa thu hái quả. II. Mục tiêu: - Về kiến thức: Trình bày được nội dung các bước thực hiện các công việc: Thu hái, phân loại, sơ chế, bảo quản, tiêu thụ và tính toán thu chi quá trình sản xuất. - Về kỹ năng: Thực hiện được kỹ thuật xác định độ chín, sản lượng, thời điểm thu hoạch, thu hái quả, xử lý quả sau thu hoạch, bảo quản tươi, sấy khô, tiêu thụ sản phẩm và sơ bộ tính toán hiệu quả sản xuất. - Về thái độ: Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ bảo vệ thương hiệu hàng hóa, phát triển nghề trồng vải nhãn theo hướng vệ sinh an toàn và bền vững. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ06-01 Thu hoạch quả Tích hợp Vườn cây, phòng học 20 4 15 1 MĐ06-02 Sơ chế sản phẩm Tích hợp Xưởng chế biến quả 28 6 21 1 65 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ06-03 Tiêu thụ và hạch toán thu chi Tích hợp Phòng học, doanh nghiệp kinh doanh 18 6 12 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 68 16 48 4 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành * Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun 6. * Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực tập: Ở vườn cây, xưởng chế biến và cơ sở chế biến xuất khẩu sản phẩm cây ăn quả. - Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ thu hoạch. * Các nguồn lực chính để thực hiện: - Vườn cây đang trong giai đoạn chín: 01 vườn - Bộ dụng cụ thu hoạch quả (kéo, thang, bạt, sọt đựng hàng...): 03 bộ - Nhà lạnh: 01 nhà - Lò sấy: 01 lò - Thùng đựng dung dịch hóa chất 0.5m3: 3 cái - Quả tươi: 200kg - Thùng xốp: 20 cái - Túi PE đựng sản phẩm: 20 cái - Hóa chất khử trùng: 1kg - Xô nhựa: 10 cái 66 - Cân đĩa: 2 cái - Sổ sách, bút: 30 bộ - Máy tính cầm tay: 05 cái * Điều kiện khác: - Bảo hộ lao động: 30 bộ (quần áo, ủng, găng tay bảo hộ). - Chuyên gia hướng dẫn: Sử dụng hệ thống tưới, máy đốn cành. * Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). Ví dụ: Sản phẩm của bài thực hành là một hộp quả đã được xử lý lạnh theo quy cách. * Lời giải bài tập 2 (Bài 3): - Tính tổng chi: 10.000.000*2= 20.000.000VNĐ/ha. - Tính tổng thu: + Sản lượng thu hoạch: 300*20 = 6.000kg/ha. + Khối lượng sản phẩm bán được theo tỷ lệ: Đầu vụ: 20*6.000/100 = 1.200kg; Giữa vụ: 60*6.000/100 = 3.600kg; Cuối vụ: 20*6.000/100 = 1.200kg. + Tổng thu cả vụ: (1.200*15.000) + (3.600*12.000) + (1.200*9.000) = 72.000.000VNĐ. - Lợi nhuận: 72.000.000 – 20.000.000 = 52.000.000VNĐ. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Thu hoạch quả Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Giới thiệu được các đặc điểm khi chín của quả vải, nhãn. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Trình bày nội dung quy trình xác định thời điểm thu hoạch quả vải, nhãn. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 67 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 3. Xác định được độ chín thu hoạch của một vườn vải hoặc nhãn bằng phương pháp phổ thông. Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 4. Nêu được các căn cứ để xác định thời điểm thu hoạch Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 5. Trình bày nội dung quy trình thu hoạch quả vải, nhãn. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 6. Thực hành thu hái quả bằng phương pháp thủ công. Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 5.2. Bài 2: Sơ chế sản phẩm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Giới thiệu được một số đặc thù, các quá trình xảy ra trong quả vải, nhãn sau thu hoạch. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Trình bày nội dung quy trình thu xử lý bảo quản quả vải, nhãn tươi và sấy khô. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 3. Thực hành xử lý bảo quản quả tươi và sấy khô. Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 5.3. Bài 3: Tiêu thụ và hạch toán thu chi Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Nêu được những căn cứ xác định phương thức tiêu thụ sản phẩm cây vải, nhãn. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Giới thiệu được các phương thức Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. 68 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá tiêu thụ sản phẩm quả vải, nhãn tươi. Chấm điểm theo thang điểm 10. 3. Nêu được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tiếp thị quả. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 4. Các kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm quả vải, nhãn. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 5. Thực hành tính toán lợi nhuận của một nông hộ trồng vải, nhãn. cách. Giải bài tập 2 đúng kết quả (52 triệu). Bài tập Thang điểm 10 6. Báo cáo tình hình một cơ sở chế biến xuất khẩu sản phẩm quả. Bản thu hoạch sau khi tham quan cơ sở. Chấm điểm theo thang điểm 10. VI. Tài liệu tham khảo - Vũ Công Hậu, Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, NXBNN, 1999. - Giáo trình bảo quản nông sản, Nguyễn Mạnh Khải, NXBGD, 2006. - Web – Kỹ thuật trồng nhãn vải. - Web http: khuyennongbacgiang.vn – Kỹ thuật trồng, chế biến vải theo tiêu chuẩn Việt GAP. 69 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 2. Phó chủ nhiệm: Ông Lâm Quang Dụ - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Vượng - Trưởng phòng Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Bình Nhự - Trưởng khoa Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Ông Trần Thế Hanh - Phó trưởng khoa Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Ông Nguyễn Quang Chung - Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Lê Văn Ngân - Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Trần Văn Dư, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thƣ ký: Bà Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phùng Trung Hiếu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Đinh Viết Tú, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Hoàng Văn Hồng, Trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_thu_hoach_va_tieu_thu_san_pham_nghe_trong_vai_nha.pdf